ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LĂNG NGỌC QUÂN
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LẬP THẠCH TỈ NH VĨNH PHÚC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUẨN HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LĂNG NGỌC QUÂN
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUẨN HÓA
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số :
60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trầ n Anh Tuấ n
H À NỘI - 2013
LỜI CẢM ƠN
2
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám
hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã nhiệt
tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
TS. Trần Anh Tuấn, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp
đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện uỷ, Uỷ ban nhân
dân, Phòng GD&ĐT huyện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả được theo học lớp
cao học chuyên ngành quản lý khoá 11 của trường Đại học Giáo Dục - Đại Học Quốc
Gia Hà Nội và thực hiện nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ, chuyên viên Phòng GD&ĐT, các
đồng chí cán bộ quản lý và giáo viên các trường THCS huyện Lập Thạch đã hợp tác,
cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè, người thân và đồng
nghiệp đã động viên khích lệ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những khiếm khuyết, thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô giáo,
bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiên hơn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Lăng Ngọc Quân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3
1.
Ban giám hiệu
BGH
2.
Cán bộ Quản lý
CBQL
3.
Công nghệ thông tin
CNTT
4.
Công nghiệp hoá
CNH
5.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CHXHCNVN
6.
Cơ sở vật chất
CSVC
7.
Độ ngũ giáo viên
ĐNGV
8.
Giáo dục và Đào tạo
GD&ĐT
9.
Giáo viên
GV
10. Học sinh
HS
11. Kiểm tra đánh giá
KTĐG
12. Nghiên cứu khoa học
NCKH
13. Nhà xuất bản
NXB
14. Nguồn nhân lực
NNL
15. Phát triển đội ngũ
PTĐN
16. Phương pháp dạy học
PPDH
17. Quản lý
QL
18. Quản lý giáo dục
QLGD
19. Sách giáo khoa
SGK
20. Trung học cơ sở
THCS
21
Trung học phổ thông
THPT
22
Tổ trưởng chuyên môn
TTCM
23
Uỷ ban nhân dân
UBND
MỤC LỤC
4
Lời cảm ơn…………………………………………………………………….
i
Danh mục các từ viết tắt………………………………………………………
ii
Mục lục ……………………………………………………………………….
iii
Danh mục các bảng …………………………………………………………..
vii
Danh mục các sơ đồ ………………………………………………………….
ix
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………...
1
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
6
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề......................................................
6
1.2. Một số khái niệm cơ bản và cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ.................
7
1.2.1. Quản lý phát triển đội ngũ ......................................................................
7
1.2.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .....................................................
11
1.2.3. Quản lý phát triển nguồn nhân lực giáo dục...........................................
15
1.2.4. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS............................................
17
1.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp ......
19
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học..................................................
19
1.3.2. Các yêu cầu quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học...................................................................
21
1.4. Nội dung của quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS.....................
23
1.4.1. Các lĩnh vực của quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .......................
23
1.4.2. Nội dung của quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ..................................................................................
25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên THCS hiện nay
31
1.5.1. Các yếu tố khách quan.............................................................................
31
1.5.2. Các yếu tố chủ quan.................................................................................
33
5
1.5.3. Những định hướng đổi mới quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
THCS trong giai đoạn hiện nay.........................................................................
33
Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................
37
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC.........
38
2.1. Khái quát về kinh tế xã hội và giáo dục của huyện lập thạch.....................
38
2.1.1. Khái quát về huyện Lập Thạch................................................................
38
2.1.2. Vài nét về giáo dục và đào tạo huyện Lập Thạch..................................
39
2.2. Thực trạng phát triển giáo dục THCS huyện Lập Thạch............................
39
2.2.1. Quy mô phát triển trường lớp..................................................................
39
2.2.2. Cơ sở vật chất.........................................................................................
40
2.2.3. Chất lượng giáo dục THCS....................................................................
41
2.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý ...........................................................................
43
2.2.5. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện Lập Thạch ..........................
44
2.2.6. Đánh giá chung về tình hình phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện
Lập Thạch..........................................................................................................
51
2.3. Thực trạng các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở của
Phòng GD&ĐT huyện Lập Thạch hiện nay......................................................
52
2.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ Giáo viên ...............
52
2.3.2. Về công tác tuyển chọn đội ngũ giáo viên ..............................................
53
2.3.3. Về công tác sử dụng đội ngũ giáo viên ..................................................
55
2.3.4. Về công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .............................
56
2.3.5. Về công tác đánh giá đội ngũ giáo viên .................................................
58
2.3.6. Về xây dựng môi trường, động lực phát triển ĐNGV.............................
60
2.4. Đánh giá chung về công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện
Lập Thạch..........................................................................................................
62
2.4.1. ưu điểm ...................................................................................................
62
6
2.4.2. Những hạn chế .......................................................................................
63
2.4.3. Nguyên nhân ...........................................................................................
63
Tiểu kết chương 2 ...........................................................................................
64
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH
PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC .....
66
3.1. Các định hướng phát triển giáo dục THCS ở huyện Lập Thạch và
nguyên tắc xây dựng biện pháp....................................................................
66
3.1.1. Một số định hướng phát triển giáo dục THCS của huyện Lập Thạch
66
3.1.2. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................................
66
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lập Thạch tỉnh
Vĩnh Phúc theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học .............................
68
3.2.1. Điều chỉnh quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lập
Thạch phù hợp với yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
68
3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn, bố trí sử dụng giáo viên phù hợp yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học......................................................
71
3.2.3. Hướng dẫn các trường THCS triển khai đánh giá đội ngũ giáo viên
trên cơ sở cụ thể hoá các tiêu chuẩn, tiêu chí và xác định các minh chứng cho
phù hợp với thực tế của từng trường ................................................................
75
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra việc đánh giá đội ngũ giáo viên ở từng
trường THCS theo chuẩn nghề nghiệp kết hợp với đổi mới công tác thi đua,
khen thưởng.......................................................................................................
77
3.2.5. Phối hợp với Ban giám hiệu các trường THCS để xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, lấy hoạt động tự bồi dưỡng làm then
chốt để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên theo yêu cầu chuẩn hoá
7
80
3.2.6. Xây dựng môi trường sư phạm, tạo động lực và điều kiện thuận lợi để
mỗi giáo viên phát triển theo yêu cầu chuẩn hoá đội ngũ
84
3.3. Kiểm chứng tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ...............
87
3.3.1. Mô tả cách thức khảo sát.........................................................................
87
3.3.2. Kết quả khảo sát và nhận xét ..................................................................
88
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................
92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHI.................................................................
̣
94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................
98
PHỤ LỤC.........................................................................................................
101
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng học sinh các trường THCS huyện Lập Thạch năm học
2009 – 2010; 2010 – 2011; 2011 – 2012; 2012 – 2013; 2013 – 2014
40
Bảng 2.2. Số liệu các phòng học, phòng chức năng năm học 2013 – 2014
41
Bảng 2.3. Kết quả giáo dục 5 năm qua
42
Bảng 2.4. Kết quả thi học sinh giỏi huyện Lập Thạch 5 năm qua
42
Bảng 2.5. Đội ngũ CBQL năm học 2012 - 2013
44
Bảng 2.6. Số lượng GV trường THCS huyện Lập Thạch từ năm 2009 đến
nay
44
Bảng 2.7. Số lượng giáo viên cần có tính theo số lớp thực tế và theo định
mức chuẩn của các trường THCS huyện Lập Thạch từ 2009 – 2010 đến nay
45
Bảng 2.8. Cơ cấu độ tuổi ĐNGV THCS năm học 2013 – 2014
46
Bảng 2.9. Cơ cấu giới tính ĐNGV THCS huyện Lập Thạch 2013 – 2014
47
Bảng 2.10. Tổng hợp đánh giá xếp loại phẩm chất đạo đức, lối sống của
ĐNGV các trường THCS huyện Lập Thạch năm học 2011-2012; 2012-2013
48
Bảng 2.11. Trình độ đào tạo ĐNGV THCS huyện Lập Thạch từ năm 2010
đến nay
49
Bảng 2.12. Số liệu thống kê kết quả đánh giá xếp loại GV các trường THCS
huyện Lập Thạch năm học 2011 – 2012; 2012 – 2013.
50
Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch
phát triển đội ngũ GV các trường THCS huyện Lập Thạch
53
Bảng 2.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn, luân
chuyển đội ngũ GV các trường THCS huyện Lập Thạch
9
54
Bảng 2.15. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng công tác sử dụng đội ngũ
GV các trường THCS huyện Lập Thạch
55
Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
GV các trường THCS huyện Lập Thạch
57
Bảng 2.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng công tác kiểm tra đánh giá
đội ngũ GV các trường THCS huyện Lập Thạch
59
Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng việc thực hiện chế độ, chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với đội ngũ GV các trường THCS
huyện Lập Thạch
62
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất
90
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
92
10
BẢNG MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng trong chu trình quản lý
10
Sơ đồ 1.2. Phát triền nguồn nhân lực
16
11
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo Việt Nam có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước,
xây dựng nền văn hóa và con người, với những nhiệm vụ to lớn: Nâng cao
chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh
xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học
tập suốt đời…
Từ năm 2005, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 2010”, với mục tiêu tổng quát là “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức, lối sống lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn
của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.”
Bộ GD&ĐT đã ban hành Quy định “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học” (năm 2009) bao gồm 6 tiêu chuẩn và 25 tiêu chí để đánh giá và tự đánh
giá nhằm phát triển chất lượng ĐNGV bậc THCS, THPT đáp ứng yêu cầu đổi
mới và phát triển giáo dục.
“Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 – 2020” cũng đã chỉ rõ: Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế. Trong đó đổi mới quản lý cơ chế quản lý giáo dục là giải pháp đột
phá và phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là giải pháp then chốt…
12
Những năm gần đây, ngành GD&ĐT tỉnh Vĩnh Phúc đã xây dựng và
PTĐN giáo viên các bậc học, trong đó có giáo viên THCS. Hiện nay, về cơ
bản đã đảm bảo đủ số lượng giáo viên THCS cho hoạt động giảng dạy- giáo
dục trong địa bàn các huyện và phần lớn đã đạt chuẩn về bằng cấp... Tuy
nhiên, Lập Thạch là một huyện nông nghiệp, các trường THCS trên địa bàn
nằm ở xa, quy mô học sinh phát triển mạnh; Mặt khác, do truyền thống hiếu
học của địa phương, nhu cầu học tập của học sinh ngày càng tăng…đã tạo ra
sức ép ngày càng lớn hơn đối với số lượng, cơ cấu và chất lượng đội ngũ giáo
viên THCS…
Đứng trước các yêu cầu đổi mới căn bản và phát triển giáo dục phổ
thông hiện nay, công tác PTĐN giáo viên THCS huyện Lập Thạch còn có
không ít bất cập và trên thực tế đang bộc lộ nhiều hạn chế: Số lượng giáo viên
nhiều trường, nhiều môn còn thiếu so với quy định; cơ cấu giáo viên còn mất
cân đối giữa các bộ môn, lứa tuổi, giới tính; còn một số giáo viên trình độ đào
tạo chưa đạt chuẩn, năng lực sư phạm còn hạn chế….
Về vấn đề này, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Lập Thạch
lần thứ XXV (tháng 5 năm 2008) đã khẳng định: “Xây dựng đội ngũ cán bộ,
giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn vững vàng. phấn đấu
có đủ về số lượng, đồng bộ về chủng loại giáo viên; 100% giáo viên đạt chuẩn,
trong đó 80% chuẩn về trình độ, 90% trường THCS đạt chuẩn Quốc gia.”
Từ những yêu cầu thực tiễn cấp thiết, ngành GD&ĐT Lập Thạch cần
phải có những biện pháp quản lý hiệu quả hơn để PTĐN giáo viên THCS, góp
phần phát triển sự nghiệp GD&ĐT của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung, huyện lập
Thạch nói riêng.
13
Chính vì vậy, chúng tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài “Quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đáp
ứng yêu cầu chuẩn hóa” làm luận văn tốt nghiệp đào tạo thạc sỹ QLGD của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý PTĐN giáo viên THCS huyện Lập Thạch
tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu của “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học”.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xác định cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo “Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học”.
3.2. Đánh giá thực trạng ĐNGV và công tác quản lý PTĐN giáo viên các trường
THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay (2009 – 2013);
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý PTĐN giáo viên THCS huyện Lập Thạch tỉnh
Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học;
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên THCS của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình quản lý PTĐN giáo viên các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh
Vĩnh Phúc theo yêu cầu “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ”
5. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn giới hạn việc đánh giá thực trạng công tác quản lý ĐNGV các
trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2009 – 2013.
- Yêu cầu chuẩn hóa ĐNGV theo “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở, giáo viên trung học phổ thông” do Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2009/ TT- BGD&ĐT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/ 10 / 2009.
14
6. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác quản lý PTĐN giáo viên THCS của huyện Lập Thạch nói riêng
trong thời gian qua vẫn còn có một số bất cập. Nếu lãnh đạo phòng GD&ĐT
huyện nghiên cứu xác lập được các biện pháp quản lý PTĐN giáo viên theo
hướng quán triệt, cụ thể hóa các tiêu chuẩn, tiêu chí của “Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên THCS, giáo viên THPT” do Bộ GD&ĐT ban hành và phù hợp với các
cơ sở lý luận QLGD, phù hợp với điều kiện thực tế giáo dục địa phương thì các
biện pháp đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói riêng và
nâng cao chất lượng giáo dục bậc học nói chung.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa... các tài liệu trong quá trình
nghiên cứu xác định cơ sở lí luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: nhằm tổng kết các kinh nghiệm quản
lý PTĐN giáo viên các trường THCS huyện Lập Thạch.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm thu thập thông tin từ đội ngũ
cán bộ quản lý và ĐNGV của các trường THCS về thực trạng quản lý đội ngũ
giáo viên của các trường và thu thập thông tin (khảo nghiệm) về tính cấp thiết và
tính khả thi của các biện pháp được đưa ra.
7.3. Phƣơng pháp bổ trợ
Phương pháp xử lí số liệu thông kê và trình bày các bảng, biểu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về PTĐN giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp;
15
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý PTĐN giáo viên các trường THCS huyện Lập
Thạch tỉnh Vĩnh Phúc;
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý PTĐN giáo viên THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh
Phúc theo Chuẩn nghề nghiệp;
16
Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nhiều nhà nghiên cứu khoa học giáo dục Việt Nam đã quan tâm nghiên cứu
đến các vấn đề quản lý ĐNGV trên cơ sở lý luận và thực tiễn dưới góc độ quản
lý vĩ mô và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về quản lý ĐNGV đã được thực hiện
dưới sự quản lý giáo dục theo ngành, bậc học. Nhiều công trình nghiên cứu về lý
thuyết được ứng dụng trong các nhà trường và các cơ sở giáo dục. Có thể kể đến
một số nghiên cứu loại này của các tác giả Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn
Gia Quý, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Nguyễn Đức Trí, Nguyễn Văn Lê, Phạm Viết Vượng…
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ đã chọn đề tài
nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục, trong đó có
vấn đề quản lý ĐNGV. Các tác giả nghiên cứu về vấn đề quản lý ĐNGV theo
bậc học và ngành học, vùng miền khác nhau. Có thể kể đến các tác giả Nguyễn
Thị Lan với “Những biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên của
trường Cao đẳng sứ phạm Nhạc - Hoạ trung ương”, Phan Văn An với đề tài
“Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong các trường Trung cấp nghề thuộc
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước” Nguyễn Hồng Sơn với đề tài “Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo
viên các trường tiểu học Lục Nam tỉnh Bắc Giang đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục tiểu học hiện nay” …Với cấp học THPT đã có một số luận văn Thạc sĩ
nghiên cứu về vấn đề này, trong đó có:
- Phạm Hồng Dương với “Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của
17
Hiệu trưởng trường THPT Tây Sơn, huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.”;
- Nguyễn Đức Cường với “Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các
trường THPT tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay.”;
- Trần Văn Hưởng với “Biện pháp quản lý độ ngũ giáo viên của Hiệu
trưởng các trường THPT huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới hiện nay.”
- …
Cho đến nay chưa có một tác giả, một đề tài nào nghiên cứu đầy đủ khoa học
về công tác quản lý ĐNGV ở các trường THCS huyện Lập Thạch trong giai đoạn
đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản và cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ
1.2.1. Quản lý phát triển đội ngũ
1.2.1.1. Quản lý và chức năng cơ bản của quản lý
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1992, thuật ngữ "quản lý" được định nghĩa
là: "Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan".
Trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, nhà xuất bản khoa học
năm 1994 đã nêu quản lý là: một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà
quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt
được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật; còn kiến
thức có tổ chức về quản lý là một khoa học.
Quản lý là hoạt động có mục đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản lý
nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của
công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành những
hoạt động theo chức năng quản lý như xác định mục tiêu, hoạch định các chủ
18
trương, chính sách, kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, phối hợp, kiểm tra, huy
động và sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực...để thực
hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật và gồm hai thành phần:
Chủ thể quản lý và khách thể quản lý:
- Chủ thể quản lý là người hoặc tổ chức do con người cụ thể lập nên.
- Khách thể quản lý có thể là người, tổ chức, vừa có thể là vật cụ thể như:
Môi trường, thiên nhiên, đoàn xe..., vừa có thể là sự việc như: luật lệ, quy chế,
quy định...Cũng có khi khách thể, tổ chức được con người đại diện trở thành chủ
thể quản lý cấp dưới thấp hơn.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại, tương hỗ nhau. Theo Nguyễn Minh Đạo [12, tr. 64 ], "Chủ thể làm nảy sinh
các tác động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần
có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con người, thoả mãn mục đích
của chủ thể quản lý".
Chức năng quản lý là những nội dung và phương thức hoạt động cơ bản
mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý trong quá trình quản
lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý tạo
nên nội dung của quá trình quản lý. Chức năng quản lý được quy định một cách
khách quan bởi hoạt động của khách thể quản lý. Chức năng quản lý là loại hình
đặc biệt của hoạt động điều hành, là sản phẩm của tiến trình phân công lao động
và chuyên môn hoá việc quản lý.
Henry Fayol đã đưa ra 5 chức năng sau đây mà người ta gọi là 5 yếu
tố của Fayol: Kế hoạch hoá, tổ chức, ra lệnh, phối hợp, kiểm tra và đánh giá.
Trong cuốn "Cơ sở khoa học quản lý" Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
xuất bản năm 1997, có nêu các chức năng quản lý gồm: Kế hoạch hoá - tổ chức
19
- phối hợp - điều chỉnh, kích thích - kiểm tra, hạch toán.
Sau khi nghiên cứu, tổng kết các nhà nghiên cứu cho rằng quản lý có 4
chức năng cơ bản là 4 khâu liên quan mật thiết với nhau, đó là:
- Kế hoạch hoá: Là làm cho việc thực hiện có kế hoạch trên diện rộng, quy
mô lớn. Căn cứ vào thực trạng và dự định của tổ chức để xác định mục tiêu, mục
đích, xác định những biện pháp trong thời kỳ nhằm đạt mục tiêu dự định.
- Tổ chức: Là quá trình hình thành nên những cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, bộ phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả,
người quản lý có thể phối hợp điều phối các nguồn lực, vật lực, nhân lực.
- Chỉ đạo: Đó chính là phương thức tác động của chủ thể quản lý. Lãnh
đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác, động viên họ hoàn thành
nhiệm vụ để đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra: Thông qua một cá nhân, hay một nhóm tổ chức để xem xét
thực tế, theo dõi, giám sát kết quả hoạt động, tiến hành uốn nắn, sửa chữa những
hoạt động sai. Đây chính là quá trình tự điều chỉnh của hoạt động quản lý.
Với quan điểm thông tin gần đây nhiều nghiên cứu đã khẳng định thông
tin trong quản lý như là chức năng thứ 5 của quản lý. Chính vì vậy tất cả các
chức năng cơ bản trên khi vận hành không thể thiếu yếu tố được xem là nền
tảng, huyết mạch, đó chính là thông tin. Thông tin quản lý được xem như là hệ
thần kinh của hệ thống quản lý, có tác động đến tất cả mọi khâu của quá trình
quản lý. Mọi thông tin quản lý đều nhằm phục vụ cho việc ra quyết định quản lý
và đạt mục tiêu quản lý.
20
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng trong chu trình quản lý
Lập kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
Với các chức năng đó, quản lý có vai trò vô cùng quan trọng đối với
sự phát triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo trật tự, kỷ cương
trong bộ máy và nó là nhân tố tất yếu của sự phát triển.
Cơ chế quản lý là phương thức mà nhờ nó hoạt động quản lý được diễn
ra, quan hệ tương tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý được thực hiện
(vận hành và phát triển). Để thực hiện quá trình quản lý phải có các điều kiện,
phương tiện quản lý. Đó không chỉ là máy móc, kỹ thuật mà còn là nhân cách
của nhà quản lý (phẩm chất, năng lực). Còn hiệu quả quản lý là sản phẩm kép,
nghĩa là trong quá trình quản lý, đối tượng quản lý phát triển và phẩm chất, năng
lực của nhà quản lý cũng phát triển.
1.2.1.2. Phát triển đội ngũ và quản lý phát triển đội ngũ
Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về đội ngũ, nhưng đều có
chung một điểm đó là: Một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực
21
lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay không cùng nghề
nghiệp nhưng đều có chung một mục đích nhất định.
Từ đó, có thể xác định: Đội ngũ là một tập thể gồm số đông người, có
cùng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế hoạch,
gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng như tinh thần.
PTĐN chính là việc tạo ra các giá trị mới cho đội ngũ để đội ngũ đó được
thay đổi, hoàn thiện theo một chiều hướng tích cực. Nghĩa của “Phát triển trong
phát triển đội ngũ” có thể dựa theo Đặng Bá Lãm [18, tr.72] "Phát triển là một
quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái
cũ chuyển biến mất và cái mới ra đời...v.v. Phát triển là một quá trình nội tại:
bước chuyển từ thấp lên cao xảy ra bởi vì trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng
tiềm tàng những khuynh hướng dẫn đến cái cao. Còn cái cao là cái thấp đã phát
triển".
Quản lý phát triển đội ngũ là quản lý phát triển nhân sự mà ở đó xảy ra
quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới người lao động như tuyển
chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đánh giá năng lực thực hiện và đãi ngộ nhằm
đạt được mục đích phát triển đội ngũ.
1.2.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Theo M.I.Kônđacốp, "Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến Trường) nhằm mục đích đảm bảo
việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những
quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý của trẻ em"
[17, tr. 10].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
22
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học,
giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng
thái về chất"[21, tr. 35].
Theo Nguyễn Gia Quý khái quát hơn: "Quản lý giáo dục là sự tác động
có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo
dục tới mục tiêu đã định, trên cơ sỏ nhận thức và vận dụng đúng những quy luật
khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân"[22, tr. 12].
Khái niệm về Quản lý giáo dục, cho đến nay có rất nhiều định nghĩa khác
nhau, nhưng cơ bản đều thống nhất với nhau về nội dung và bản chất. Theo
Đặng Quốc Bảo cho rằng: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội". [6, tr. 3].
Quản lý giáo dục bao gồm: Mục tiêu QLGD, chủ thể quản lý, khách
thể quản lý, nội dung quản lý giáo dục và các quan hệ quản lý.
Mục tiêu quản lý giáo dục được tích hợp bởi hai loại mục tiêu:
- Mục tiêu ổn định, duy trì quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành
của nền kinh tế - xã hội.
- Mục tiêu đổi mới, phát triển quá trình đào tạo đón đầu tiến bộ kinh tế xã hội. Như vậy, quản lý giáo dục là hoạt động điều hành các nhà trường để giáo
dục vừa là sức mạnh, vừa là mục tiêu của nền kinh tế.Chủ thể quản lý: Bộ máy
quản lý giáo dục các cấp.
Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học.
Nội dung quản lý giáo dục, bao gồm một số vấn đề cơ bản: Xây dựng
và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo
23
dục; ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục,
tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học; tổ chức
bộ máy quản lý giáo dục; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên; huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực...
Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa người học và người dạy;
quan hệ giữa người quản lý với người dạy, người học; quan hệ người dạy - người
học...Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chất lượng
hoạt động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Chức năng quản lý giáo dục:
Cũng như các hoạt động quản lý kinh tế - xã hội, quản lý giáo dục gắn
bó với việc thực hiện các chức năng cơ bản của quản lý, đó là: Kế hoạch hoá;
Tổ chức; Chỉ huy điều hành; Kiểm tra và thông tin trong quản lý.
Trường học là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ
thống Giáo dục quốc dân. Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà
trường, mọi hoạt động phức tạp, đa dạng khác đều hướng vào hoạt động trung
tâm này. Theo Đặng Quốc Bảo: "Trường học là một thiết chế xã hội trong đó
diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố
Thầy - Trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của
hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở". [1, tr. 3]. Do đó, quản
lý nhà trường là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống quản lý giáo
dục nói chung.
Nhà nghiên cứu Phạm Minh Hạc đã khái quát về khái niệm quản lý nhà
trường: "Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên
lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh'' [15, tr. 22].
24
Quản lý nhà trường chính là những công việc của nhà trường mà người
cán bộ quản lý thực hiện những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ,
công tác của mình. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch của chủ
thể quản lý nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà trường mà trọng tâm là
quá trình dạy và học.
Quản lý trường học nói chung và quản lý trường tiểu học nói riêng là tổ
chức, chỉ đạo và điều hành hiệu quả quá trình giáo dục - dạy học của thầy
và hoạt động học tập, rèn luyện nhân cách của trò, đồng thời quản lý các điều
kiện cơ sở vật chất và công việc phục vụ tốt cho các hoạt động giáo dục
nhằm đạt được mục đích giáo dục và các mục tiêu giáo dục đã đặt ra.
1.2.2.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên, theo tác giả V.K.Rowland , “là những chuyên gia trong
lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục và có
khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài năng của họ đối với giáo dục”.
“Đội ngũ giáo viên trong ngành giáo dục là một tập thể người, bao gồm
cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên. Nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của
ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là đội ngũ giáo viên và đội ngũ quản lý giáo
dục” [17].
Chất lượng ĐNGV và cán bộ QLGD có vai trò quyết định chất lượng và
hiệu quả của hoạt động giáo dục. Do đó, quản lý PTĐN giáo viên luôn là nhiệm
vụ trọng tâm của các cấp quản lý giáo dục.
Điều 70, Luật giáo dục CHXHCN Việt nam (2005) đã đưa ra định nghĩa
pháp lý đầy đủ về giáo viên và những tiêu chuẩn của nhà giáo:
1. Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc các cơ
sở giáo dục.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau:
25