Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viện trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 131 trang )

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THANH BÌNH

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
Ở HUYỆN THUỶ NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2013


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan: Bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi
và chƣa đƣợc công bố ở bất kỳ cơng trình nào. Tơi xin chịu trách nhiệm hồn
tồn về luận văn của mình.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thanh Bình


i


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lƣu Xuân Mới,
ngƣời đã chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu đề
tài và hoàn thành luận văn này.
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn này tôi đã nhận đƣợc sự
quan tâm tạo điều kiện, hƣớng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, chu đáo từ các thầy giáo,
cô giáo của Khoa Tâm lý - Giáo dục, Khoa Sau Đại học, Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - Đại học Thái Nguyên. Tôi cũng đã nhận đƣợc sự ủng hộ giúp đỡ thiết
thực của các lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo Thuỷ Nguyên,
lãnh đạo và giáo viên các trƣờng THCS huyện Thuỷ Nguyên, của ngƣời thân,
bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ, ủng hộ đó là nguồn động lực lớn giúp tơi
khắc phục mọi khó khăn để hồn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu của bản
thân; hoàn thành luận văn theo đúng mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đã đề ra.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn bản Luận văn cịn nhiều
thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo và
các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thanh Bình

ii



Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7.1. Phƣơng pháp luận ......................................................................................... 4
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................ 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ................................................................................ 7
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề .................................................................. 7
1.1.1. Ngoài nƣớc ................................................................................................ 7
1.1.2. Trong nƣớc ................................................................................................ 8

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 10
1.2.1. Những khái niệm có liên quan đến đề tài ................................................ 10
1.2.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ....................................................... 18

iii


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
1.2.3. Quản lý phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học...................................................................................................................... 25
1.2.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển ĐNGV theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học ....................................................................... 33
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 38
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN THCS THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
Ở HUYỆN THUỶ NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ........................... 39
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội và giáo dục của huyện Thuỷ Nguyên, thành
phố Hải Phòng ................................................................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 39
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................... 41
2.1.3. Đặc điểm giáo dục ................................................................................... 43
2.1.4. Giáo dục THCS ....................................................................................... 44
2.2. Thực trạng phát triển ĐNGV và quản lý phát triển ĐNGV THCS theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở huyện Thuỷ Nguyên, thành phố
Hải Phòng .......................................................................................................... 48
2.2.1. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên .................................................. 48
2.2.2. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện

Thuỷ Nguyên thành phố Hải Phòng .................................................................. 55
2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng ĐNGV và quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở huyện Thuỷ
Nguyên thành phố Hải Phòng ............................................................................ 68
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 73
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
THCS THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC Ở
HUYỆN THUỶ NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ............................... 74
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế.......................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 74
3.2. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học ................................................................................ 75
iv


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL giáo dục, giáo viên, các lực lƣợng
bên trong và bên ngoài nhà trƣờng về tầm quan trọng của việc quản lý phát
triển ĐNGV ....................................................................................................... 75
3.2.2. Tổ chức đào tạo và bồi dƣỡng ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học .................................................................................................... 80
3.2.3. Tổ chức nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng cho giáo viên ............ 85
3.2.4. Quản lý hoạt động sƣ phạm của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học ............................................................................................ 90
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển

ĐNGV nhà trƣờng ............................................................................................. 93
3.2.6. Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên phát triển ........................................ 99
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........... 104
3.3.1. Ý kiến của CBQL và giáo viên các trƣờng đánh giá mức độ cần thiết
của các biện pháp ............................................................................................. 104
3.3.2. Ý kiến của CBQL và giáo viên các trƣờng đánh giá mức độ khả thi
của các biện pháp ............................................................................................. 105
3.3.3. Sự tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp.................................................................................................................. 108
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 111
1. Kết luận ........................................................................................................ 111
Nhƣ vậy, các nhiệm vụ nghiên cứu đã đƣợc giải quyết, mục đích nghiên
cứu đã đạt đƣợc. Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn giáo dục. .................. 112
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................
PHỤ LỤC ..............................................................................................................

v


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CĐSP


Cao đẳng Sƣ phạm

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐHSP

Đại học Sƣ phạm

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

KH-CN

Khoa học - công nghệ

KHTN

Khoa học tự nhiên

KHXH

Khoa học xã hội


KT-XH

Kinh tế - xã hội

NCKHSPƢD

Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng

NQ

Nghị quyết

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PPGD

Phƣơng pháp giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

SL

Số lƣợng

STT


STT

THCS

Trung học cơ sở

TL

Tỷ lệ

TW

Trung ƣơng

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phát triển dân số huyện Thuỷ Nguyên từ năm 2000 đến 2011 ......... 41
Bảng 2.2. Thống kê kết quả đánh giá Hiệu trƣởng THCS huyện Thuỷ
Nguyên các năm học 2010-2011, 2011-2012, 2012-2013 ................................ 44
Bảng 2.3. Thống kê xếp loại hạnh kiểm của học sinh THCS huyện Thuỷ

Nguyên các năm học 2010-2011, 2011-2012, 2012-2013 ................................ 46
Bảng 2.4. Thống kê xếp loại học lực của học sinh THCS huyện Thuỷ
Nguyên các năm học 2010-2011, 2011-2012, 2012-2013 ................................ 46
Bảng 2.5. Thống kê về cơ sở vật chất, phòng học của các trƣờng THCS
huyện Thuỷ Nguyên đến 31/05/2013 ................................................................ 47
Bảng 2.6. Thống kê số lƣợng giáo viên của các trƣờng THCS huyện Thuỷ
Nguyên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2012 - 2013 ............................. 48
Bảng 2.7. Thống kê về tuổi đời của ĐNGV đến 31/05/2013 ............................ 50
Bảng 2.8. Thống kê về giới tính của ĐNGV đến 31/05/2013 ........................... 51
Bảng 2.9. Thống kê theo trình độ đào tạo của ĐNGV đến 31/05/2013 ............ 52
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá, xếp loại ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học .................................................................................................... 54
Bảng 2.11. Kết quả điều tra việc lập kế hoạch của các trƣờng ......................... 55
Bảng 2.12. Kết quả điều tra việc đánh giá, xếp loại ĐNGV theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học ................................................................................ 66
Bảng 3.1. Quy trình NCKHSPƢD .................................................................... 87
Bảng 3.2. Kết quả trƣng cầu ý kiến của CBQL và giáo viên các trƣờng về
mức độ cần thiết của các biện pháp ................................................................. 104
Bảng 3.3. Kết quả phiếu trƣng cầu ý kiến của CBQL và giáo viên các
trƣờng về tính khả thi của các biện pháp ......................................................... 106
Bảng 3.4. Tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học 108

vii


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Chu trình quản lý ............................................................................... 13
Hình 1.2. Sơ đồ quản lý phát triển ĐNGV ........................................................ 19
Hình 2.1. Biểu đồ về tỷ lệ giới tính của ĐNGV huyện Thuỷ Nguyên đến
31/05/2013 ......................................................................................................... 52
Hình 2.2. Biểu đồ về trình độ tin học và ngoại ngữ của ĐNGV đến
31/05/2013 ......................................................................................................... 53
Hình 2.3. Biểu đồ kết quả đánh giá, xếp loại ĐNGV theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học trong 3 năm học ..................................................... 54
Hình 2.4. Biểu đồ kết quả khảo sát về tính hợp lý trong việc sử dụng
ĐNGV ................................................................................................................ 64
Hình 3.1. Biểu đồ khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp ........ 105
Hình 3.2. Biểu đồ khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ................. 107

viii


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri
thức. Trong nền kinh tế tri thức đa số các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa
vào thành tựu mới nhất của khoa học và công nghệ. Giáo dục và đào tạo ngày
càng giữ vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia trong nền kinh tế tri thức. Đất
nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập
kinh tế quốc tế. Đảng và Nhà nƣớc ta ln coi trọng vai trị của giáo dục và đào
tạo. Văn kiện Đại hội X khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học
và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước” [10]. Đại hội XI đề ra quan điểm: “Đổi mới

căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa,
xã hội hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục và
đào tạo, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt” [11].
Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung,
phát triển 2011) đƣợc thông qua tại Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh: “Giáo
dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ có sức mạnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất
nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và
đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu
tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển” [11].
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X trong báo cáo chính trị đã khẳng định:
“Đổi mới tồn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có chất
lượng cao”[10] và “Đảm bảo đủ số lƣợng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên ở tất cả các cấp học, bậc học”[10]. Nghị quyết hội nghị lần thứ VII Ban
chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X nhấn mạnh: Xây dựng đội ngũ trí thức
vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất nƣớc,
1


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lƣợng hoạt động của hệ thống
chính trị. Đầu tƣ xây dựng đội ngũ trí thức là đầu tƣ cho sự phát triển bền vững.
Điều 15 của Luật Giáo dục ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong
việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn
luyện nêu gƣơng tốt cho ngƣời học”[35].
Tiến sĩ Raja Roy Singh, nhà giáo dục Ấn Độ, chuyên gia giáo dục
UNESCO khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng phát biểu về tầm quan trọng của
ngƣời giáo viên trong bối cảnh giáo dục đi vào thế kỷ XXI: Giáo viên giữ vai

trò quyết định trong quá trình giáo dục và đặc biệt trong việc định hƣớng lại
giáo dục. Không một hệ thống giáo dục nào có thể vƣơn cao quá tầm những
giáo viên làm việc cho nó.
Nhƣ vậy, ĐNGV là nhân tố cơ bản đảm bảo chất lƣợng của giáo dục.
Xây dựng, phát triển ĐNGV đáp ứng các yêu cầu của giáo dục và đào tạo trong
cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố là nhiệm vụ cấp thiết của tồn ngành
Giáo dục. Vì vậy, cần xây dựng ĐNGV đủ về số lƣợng, đáp ứng yêu cầu về
chất lƣợng, tâm huyết phấn đấu cho sự nghiệp giáo dục. Phát triển đội ngũ nhà
giáo với cơ cấu hợp lý, có chất lƣợng sẽ là yếu tố quan trọng để đổi mới, nâng
cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, góp phần quan trọng tạo ra nguồn nhân lực
có chất lƣợng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển của xã hội và
hội nhập quốc tế. Chất lƣợng, nhân cách, phẩm chất đạo đức, lý tƣởng và lòng
tâm huyết của ĐNGV ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng giáo dục. Do đó, phát
triển ĐNGV một cách toàn diện thực sự là khâu then chốt để thực hiện nhiệm
vụ đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tƣ số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học) quy định chi tiết, có hệ thống các nội dung về
phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
2


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
trung học có giá trị nhƣ là một “thƣớc đo” chất lƣợng giáo viên các trƣờng
THCS và THPT trên cả nƣớc, đồng thời, chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học cũng có vai trị định hƣớng phát triển ĐNGV trung học nói chung và
ĐNGV của mỗi nhà trƣờng nói riêng. Do đó, các nhà quản lý giáo dục phải có

các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dựa trên chuẩn, hƣớng tới
chuẩn và đáp ứng yêu cầu đặc thù của từng địa phƣơng.
Thuỷ Nguyên là một huyện lớn nằm ở cửa ngõ phía bắc thành phố Hải
Phịng. Trong những năm qua, đội ngũ giáo viên THCS của huyện Thuỷ
Nguyên đã có những phát triển mạnh mẽ về chất lƣợng, đáp ứng khá tốt yêu
cầu của nhiệm vụ dạy học và giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Nhiều giáo
viên đã đạt kết quả khá cao trong các lần đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học. Tuy nhiên, ĐNGV huyện Thuỷ Nguyên vẫn còn những mặt tồn
tại cần khắc phục nhƣ: cơ cấu giáo viên không đồng bộ, một bộ phận giáo viên
có trình độ chun mơn và năng lực nghiệp vụ còn hạn chế chƣa thực sự đáp
ứng đƣợc các yêu cầu của của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn vấn đề nghiên cứu “Quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học ở huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng” làm đề tài luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ giáo viên THCS
huyện Thuỷ Nguyên, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THCS của huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng nhằm nâng cao
chất lƣợng ĐNGV, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải
Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuỷ
Nguyên, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
4. Giả thuyết khoa học
Trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuỷ
Ngun, thành phố Hải Phịng cịn có những tồn tại cần khắc phục. Nếu vận
dụng hợp lý các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học do tác giả đề xuất thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý, nâng
cao chất lƣợng ĐNGV, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy, giáo dục
của cấp học THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐNGV và quản lý phát triển ĐNGV theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, phân tích nguyên nhân của thực trạng
hoạt động quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuỷ Nguyên,
thành phố Hải Phòng.
- Đề xuất biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học ở các trƣờng THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố
Hải Phòng.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học của Hiệu trƣởng các trƣờng
THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Số liệu nghiên cứu là số liệu của các năm học 2010 - 2011, 2011 - 2012
và năm học 2012 - 2013.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
- Tiếp cận hệ thống: xem đối tƣợng nghiên cứu nhƣ một bộ phận của hệ
4



Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
thống tồn vẹn, vận động và phát triển thông qua giải quyết mâu thuẫn nội tại.
- Tiếp cận thực tiễn: cơ sở lý luận phải đƣợc minh chứng, hồn chỉnh
thơng qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn, do đó việc khảo sát thực trạng là
hết sức cần thiết. Qua khảo sát sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của
ĐNGV và nguyên nhân của thực trạng đó. Từ đó đề xuất những biện pháp quản
lý, tác động hợp quy luật để thay đổi thực trạng, phát huy điểm mạnh, hạn chế
mặt yếu, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu lý luận về quản lý phát triển
ĐNGV. Phân tích, nghiên cứu các chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nƣớc về GD-ĐT nói chung và bồi dƣỡng, phát triển ĐNGV nói riêng.
7.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp điều tra gồm:
+ Phƣơng pháp đàm thoại.
+ Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: sử dụng phiếu điều tra để tìm
hiểu thực trạng ĐNGV, các biện pháp quản lý đã đƣợc áp dụng,…
+ Phƣơng pháp trắc nghiệm.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm.
7.2.3. Phương pháp bổ trợ
Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thu thập đƣợc trong quá
trình nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm có các phần sau:

- MỞ ĐẦU
- NỘI DUNG CHÍNH
5


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS
theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở huyện Thuỷ Nguyên, thành
phố Hải Phòng
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở huyện Thuỷ Nguyên, thành
phố Hải Phòng
- KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC

6


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ngoài nƣớc
Đa số các nƣớc trên thế giới đều rất quan tâm đến việc bồi dƣỡng phát
triển ĐNGV. Chính phủ nhiều nƣớc trên thế giới ln có các chính sách hỗ trợ
giáo viên bồi dƣỡng nâng cao trình độ, học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời
để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp giảng dạy phù hợp với
sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy, từ năm 1985 Chính phủ Trung
Quốc đã khởi động “Chƣơng trình quốc gia về mạng lƣới đào tạo giáo viên”.
Mục đích của chƣơng trình là: 1) hiện đại hóa việc đào tạo giáo viên thơng qua
thơng tin giáo dục, cung cấp dịch vụ và hỗ trợ học tập suốt đời thông qua mạng
lƣới đào tạo giáo viên, truyền hình vệ tinh và các phƣơng tiện thơng tin truyền
thông khác; 2) cải tiến mạnh mẽ chất lƣợng giảng dạy ở bậc tiểu học và trung
học thông qua chƣơng trình đào tạo “quy mơ lớn, chất lƣợng cao, hiệu quả cao”
cũng nhƣ giáo dục thƣờng xuyên.[36,75-76]
Tại Đài Loan, giáo viên đƣợc tuyển chọn và đào tạo tốt, lại đƣợc tái đào
tạo và bồi dƣỡng liên tục. Có 12 trung tâm đào tạo nâng cao tại chức nhằm cập
nhật kiến thức và tập huấn giáo viên thực hiện những chính sách về cải cách
giáo dục, giúp họ không ngừng phát triển, khơng ngừng trƣởng thành. Những
trung tâm này có nhiệm vụ cung cấp thông tin và tài liệu tham khảo về giáo dục
và quản lý giáo dục, tạo ra một cơ chế để trao đổi thông tin giữa các nhà giáo
dục và những ngƣời lãnh đạo giáo dục, những ngƣời hoạch định chính sách ở
các địa phƣơng; khuyến khích giáo viên học tập suốt đời và không ngừng cải
thiện việc dạy học. Nó cũng đem lại cho giáo viên những tƣ vấn và hỗ trợ cần
7


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

thiết trong việc giải quyết những vấn đề cụ thể của giáo dục trong đời sống
hàng ngày. Hoạt động của các trung tâm này phục vụ đắc lực cho cải cách giáo
dục và làm cho giáo dục trở nên theo sát các nhu cầu thực tế của địa phƣơng,
cũng nhƣ giúp giáo viên thực hiện vai trị của mình một cách tốt nhất.
Các trƣờng sƣ phạm ở Úc, New Zeland, Canada,… đã thành lập các cơ
sở chuyên bồi dƣỡng giáo viên để tạo điều kiện cho giáo viên khơng ngừng
nâng cao trình độ chun môn, nghiệp vụ.
1.1.2. Trong nƣớc
Ở Việt Nam, từ xa xƣa dân tộc ta đã có truyền thống “Tơn sƣ trọng đạo”.
Ngƣời thầy trong xã hội luôn đƣợc coi trọng, đƣợc tôn vinh. Nhà nƣớc phong
kiến Việt Nam xƣa cũng rất coi trọng giáo dục, đề cao vai trị, vị trí ngƣời thầy,
coi “hiền tài là nguyên khí quốc gia”. Cơ sở giáo dục đầu tiên của nhà nƣớc
phong kiến Việt Nam (đƣợc ghi nhận trong sử sách) là Quốc Tử Giám Thăng
Long, do vua Lý Nhân Tông cho thành lập vào năm 1076. Sau này, triều
Nguyễn đóng đơ tại Phú Xuân, đã mở Quốc Tử Giám tại Huế. Ngày nay, Quốc
Tử Giám Thăng Long đƣợc xem là trƣờng đại học đầu tiên của Việt Nam. Sau
khi mở mang việc dạy học ở kinh đô, dần dần nhà nƣớc phong kiến chú ý đến
việc tổ chức hoạt động giáo dục ở địa phƣơng. Năm 1397, thời vua Trần Thuận
Tơng, triều đình cho đặt học quan ở các lộ, phủ lớn (đơn vị hành chính tƣơng
đƣơng với cấp tỉnh ngày nay) để lo việc giáo dục. Đến thế kỷ XV - XVI, nền
giáo dục Việt Nam đã phát triển rực rỡ, các phủ, lộ đều có trƣờng cơng.[36,10]
Sau cách mạng Tháng Tám, Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm đến phát
triển giáo dục nói chung và phát triển ĐNGV nói riêng. Các nhà khoa học giáo
dục đã quan tâm nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn của công tác
quản lý phát triển ĐNGV. Các đề tài nghiên cứu về phát triển ĐNGV của các
nhà khoa học giáo dục rất phong phú, phạm vi nghiên cứu cũng rất đa dạng.
Một số cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên của các tác giả:
Đinh Quang Báo (Giải pháp đổi mới phƣơng thức đào tạo nhằm nâng cao chất
8



Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
lƣợng đội ngũ giáo viên); các tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị
Kim Thoa (Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên);
Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Văn Cƣờng, Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá Kim,
Lâm Quang Thiệp (Đổi mới nội dung đào tạo giáo viên THCS theo chƣơng
trình cao đẳng sƣ phạm mới); Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu (Một số cách
tiếp cận trong nghiên cứu và phát triển đội ngũ giảng viên),… Các cơng trình
này nghiên cứu phát triển đội ngũ theo 3 hƣớng: a) Nghiên cứu phát triển
ĐNGV dƣới góc độ phát triển nguồn nhân lực; b) Nâng cao chất lƣợng ĐNGV
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; c) Nghiên cứu đề xuất hệ thống các giải
pháp xây dựng phát triển ĐNGV trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc.
Những năm gần đây, nhiều luận văn thạc sĩ đã chọn đề tài nghiên cứu
thuộc lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục, trong đó có vấn đề quản
lý phát triển ĐNGV. Các tác giả nghiên cứu về vấn đề quản lý phát triển
ĐNGV theo bậc học và ngành học, vùng miền khác nhau. Có thể kể đến luận
văn của các tác giả: Nguyễn Thị Thanh An (Phát triển đội ngũ giảng viên Khoa
Sƣ Phạm tiếng Anh - Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
trong bối cảnh mới, 2010 - Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội); Đặng
Văn Đạt (Phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp Nghề tỉnh Hà Giang
theo hƣớng chuẩn hoá, 2010 - ĐHSP Thái Nguyên); Nghiêm Thị Mai (Biện
pháp quản lý đội ngũ giáo viên của hiệu trƣởng trƣờng THPT đáp ứng yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp, 2011 - ĐHSP Thái Nguyên); Nguyễn Thị Nga (Biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi ở huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang, 2011 - ĐHSP Thái Nguyên),...
Đối với cấp học THCS, có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề
này, trong đó có các tác giả: Lê Đình Thanh (Biện pháp phát triển đội ngũ giáo

viên THCS huyện Thuận Thành - Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2010, 2005 ĐHSP Hà Nội); Đỗ Quốc Bảo (Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
9


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
thực hiện phổ cập giáo dục THCS huyện Quốc Oai - Hà Tây, 2005 - ĐHSP Hà
Nội); Nguyễn Văn Đức (Biện pháp chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo trong
công tác bồi dƣỡng giáo viên Trung học cơ sở ở thành phố Hải Phòng trong
giai đoạn hiện nay, 2009 - Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội),...
Hiện nay, chƣa có một tác giả, một đề tài nào nghiên cứu đầy đủ, khoa
học về quản lý phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở
huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phịng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về
quản lý phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở huyện
Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay là vấn đề cần
đƣợc quan tâm thực hiện một cách khoa học và hệ thống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Những khái niệm có liên quan đến đề tài
1.2.1.1. Quản lý
Các nhà khoa học đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản
lý. Có thể trích dẫn một số định nghĩa phổ biến nhƣ sau:
Theo từ điển tiếng Việt của tác giả Nguyễn Nhƣ Ý chủ biên, nhà xuất
bản Giáo dục ấn hành năm 2001, quản lý là tổ chức điều khiển hoạt động của
một đơn vị, một cơ quan[41].
Theo học giả ngƣời Pháp Henri Fayol (1841-1925): Quản lý tức là lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra. Đây là khái niệm mang tính khái
quát về chức năng quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định
hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý trong tổ chức để

vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [33,10].
Xét với tƣ cách là một hành động, theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ
Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là tác động có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [17,12].
Theo quan điểm tiếp cận hệ thống: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ
10


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc của các thành viên thuộc một hệ thống
và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc các mục đích xác định.
Ở góc độ chính trị xã hội: Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức và lao
động. Sự phát triển của xã hội từ thời kỳ mông muội đến nay bao giờ cũng bao
gồm 3 yếu tố: tri thức, sức lao động và quản lý.
Để vận hành sự kết hợp này, cần có cơ chế quản lý phù hợp. Quản lý
đƣợc xem là tổ hợp các cách thức, phƣơng pháp tác động vào đối tƣợng để phát
huy khả năng của đối tƣợng nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Ở góc độ hành động: Quản lý là q trình điều khiển - Chủ thể quản lý
điều khiển hoạt động của ngƣời dƣới quyền và các đối tƣợng khác để đạt tới
mục đích đặt ra.
Điều khiển ngƣời dƣới quyền có nghĩa là tổ chức lại họ, đƣa họ vào
guồng máy bằng các quy định, quy ƣớc tạo động lực và hƣớng họ vào mục tiêu
theo lộ trình nhất định.
Các đối tƣợng quản lý có thể là các vật hữu sinh, có thể là các vật thể vô
tri vô giác. Các đối tƣợng này đều đƣợc khai thác phục vụ cho hoạt động của
con ngƣời.
Theo quan niệm hiện nay: Quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm
định hƣớng và kiểm soát mục tiêu.

- Quản lý là hoạt động phối hợp nhiều ngƣời, nhiều yếu tố.
- Định hƣớng các hoạt động đó theo một mục tiêu nhất định.
- Kiểm sốt đƣợc tiến trình hoạt động trong quá trình tiến tới mục tiêu.
Theo quan niệm truyền thống: Quản lý là quá trình tác động có ý thức
của chủ thể quản lý vào bộ máy (đối tƣợng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu
cho bộ máy, tìm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu xác định.
Tuy có nhiều góc độ tiếp cận khái niệm quản lý, song về cơ bản, khái
niệm quản lý đều đề cập đến những nội dung cơ bản nhƣ sau:
11


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
- Quản lý là thuộc tính bất biến, nội tại của mọi q trình hoạt động xã
hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài ngƣời tồn
tại, vận động và phát triển.
- Quản lý đƣợc xét đến ở đây là quản lý con ngƣời, trong đó chủ yếu bao
gồm chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý.
- Quản lý thƣờng đƣợc thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Quản lý là những tác động có mục tiêu, có tính hƣớng đích, là những
tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân thực hiện mục tiêu của tổ chức.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
Nhƣ vậy, với cách tiếp cận quản lý là quản lý tổ chức của con ngƣời,
hoạt động của con ngƣời, có thể hiểu khái niệm quản lý nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan tới
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
Theo cách hiểu trên, quản lý luôn tồn tại với tƣ cách nhƣ là một hệ thống

bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản sau:
- Chủ thể quản lý: là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ
chức và thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hƣớng đích,
có chủ định đến đối tƣợng quản lý. Chủ thể quản lý là cá nhân hoặc tập thể.
- Đối tượng quản lý: là những đối tƣợng chịu tác động và thay đổi dƣới
những tác động hƣớng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tƣợng quản lý
là con ngƣời (cá nhân và tập thể) trong tổ chức và các yếu tố đƣợc sử dụng là
nguồn lực của tổ chức (thông qua việc khai thác, tổ chức thực hiện).
- Cơ chế quản lý: là phƣơng thức vận động hợp quy luật của hệ thống
quản lý, mà trƣớc hết là sự tác động lẫn nhau một cách hợp quy luật trong quá
trình quản lý.
12


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
- Mục tiêu quản lý: là trạng thái tƣơng lai, cái tiêu điểm tƣơng lai hay cái
kết quả cuối cùng mà một tổ chức mong muốn đạt đến.
Các chức năng cơ bản của quản lý
Có bốn chức năng cơ bản, đó là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình quản lý. Trong đó, từng chức
năng vừa có tính độc lập tƣơng đối, vừa có quan hệ biện chứng với nhau. Trong
quá trình quản lý thì yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn với
vai trò vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện để tạo điều kiện cho chủ thể quản lý
thực hiện các chức năng quản lý và đƣa ra đƣợc các quyết định quản lý.
- Chức năng kế hoạch: là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu
tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục
tiêu, mục đích đó.
- Chức năng tổ chức: là q trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ

giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực
hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: là việc liên kết, liên hệ với ngƣời khác và động
viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của tổ
chức. Đây là khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến.
- Chức năng kiểm tra: là những hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tìm
ra những mặt ƣu điểm, mặt hạn chế; qua đó đánh giá, điều chỉnh và xử lý kết
quả của quá trình vận hành tổ chức, làm cho mục đích của quản lý đƣợc hiện
thực hóa một cách đúng hƣớng và có hiệu quả.
Hình 1.1. Chu trình quản lý
KẾ HOẠCH

KIỂM TRA

THƠNG TIN
QUẢN LÝ

CHỈ ĐẠO

13

TỔ CHỨC


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục và quản lý giáo dục luôn tồn tại song hành trong lịch sử loài
ngƣời. Giáo dục và quản lý giáo dục là hiện tƣợng xã hội tồn tại lâu dài cùng

với xã hội loài ngƣời. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh
nghiệm lịch sử - xã hội của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ sau và để
thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã
hội, giáo dục và bản thân con ngƣời phát triển khơng ngừng. Để đạt đƣợc mục
đích đó, quản lý đƣợc coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế trên.
Cấp độ vĩ mô (quản lý một hệ thống giáo dục): “Quản lý giáo dục đƣợc
hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống
(từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt
ra cho ngành Giáo dục” [17, 10].
Các mắt xích bao gồm các mối quan hệ trong hệ thống quản lý:
- Quan hệ giữa hệ thống giáo dục quốc dân với hệ thống quản lý.
- Quan hệ giữa cấp trên với cấp dƣới.
- Quan hệ giữa các bộ phận cùng tên nhƣng khác cấp.
- Quan hệ giữa các bộ phận trong cùng một cấp.
- Quan hệ giữa thủ trƣởng với nhân viên dƣới quyền, cấp dƣới, ngƣời
giúp việc.
Cấp độ vi mô, quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trƣờng có thể xem
đồng nghĩa với quản lý nhà trƣờng: “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống
những tác động có hƣớng đích của hiệu trƣởng đến các hoạt động giáo dục, đến
con ngƣời (Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở
vật chất, tài chính, thơng tin,…), đến các ảnh hƣởng ngồi nhà trƣờng một cách
hợp quy luật (quy luật quản lý, quy luật kinh tế, quy luật giáo dục, quy luật tâm
lý, quy luật xã hội,…) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo
14


Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
dục của nhà trƣờng [17, 102].
Hoạt động chủ yếu trong tất cả các nhà trƣờng là hoạt động dạy của giáo
viên, hoạt động học của ngƣời học và các hoạt động phục vụ hoạt động dạy học
nhƣ: tổ chức nhân sự, huy động, sử dụng các nguồn lực và xây dựng các mối
quan hệ. Vì vậy, hoạt động quản lý nhà trƣờng là quản lý một quá trình gồm
các bộ phận chủ yếu dạy học, tổ chức các nguồn lực và các mối quan hệ; trong
đó lấy q trình dạy học là trọng tâm. Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với Ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Trọng tâm của việc quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản lý hoạt động dạy học
tức là làm sao để đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần
dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
Quản lý giáo dục bao gồm 4 yếu tố, đó là: chủ thể quản lý (trên cơ sở
phƣơng pháp và công cụ), đối tƣợng bị quản lý (gọi tắt là đối tƣợng quản lý),
khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngƣợc lại
chúng có quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo ra những tác
nhân thông qua các phƣơng pháp và các công cụ tác động lên đối tƣợng quản
lý, nơi tiếp nhận tác động của chủ thể quản lý và cùng với chủ thể quản lý hoạt
động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức. Khách thể
quản lý nằm ngoài hệ thống quản lý giáo dục. Nó là hệ thống khác hoặc các
ràng buộc của mơi trƣờng… Nó có thể chịu tác động hoặc tác động trở lại đến
hệ thống giáo dục. Vấn đề đặt ra đối với chủ thể quản lý là làm nhƣ thế nào để
cho những tác động từ phía khách thể quản lý đến giáo dục là tích cực, cùng
nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Tóm lại, từ những khái niệm nêu trên về quản lý giáo dục cho ta thấy bản
chất đặc thù của hoạt động quản lý giáo dục chính là sự tác động có mục đích,
15



Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý theo những
quy luật khách quan nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới
kết quả mong muốn.
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau lên tất cả các mắt xích của hệ thống
giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành bình thƣờng và liên
tục phát triển, mở rộng cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là một hệ thống những tác động sƣ phạm hợp lý và
có hƣớng đích của chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) đến tập thể giáo viên, học sinh
và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động và phối hợp
sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động của nhà trƣờng, hƣớng vào việc
hồn thành có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục dự kiến.
1.2.1.4. Giáo viên
- Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng,
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp gọi là giáo viên [35].
- Giáo viên THCS là những giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trƣờng THCS, bao gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên chủ
nhiệm lớp, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Tổng phụ trách Đội TNTP
Hồ Chí Minh.
- Trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên THCS: có bằng tốt nghiệp cao
đẳng sƣ phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dƣỡng
nghiệp vụ sƣ phạm [35].
1.2.1.5. Đội ngũ giáo viên

- Đội ngũ là một khối đông ngƣời đƣợc tập hợp thành một lực lƣợng có
quy củ. [41]
- Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những ngƣời làm nghề dạy học - giáo
16


×