Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

xây dựng mới hệ thống thu gom và trạm xử lỳ nước thải bệnh viện chợ rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.51 KB, 55 trang )

Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Xuất xứ của dự án
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM

1.
2.
3.

4
4
4
5

Chương I:
MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1.
Tên dự án
1.2.
Chủ dự án
1.3.
Vò trí đòa lý của dự án
1.4.
Các nội dung chủ yêú của dự án
Công nghệ thi công.



7
7
7
8
8
8
9

Phương án thu gom và quy trình Xử Lý Nước Thải.

9

1.4.4.

Máy móc, thiết bò.

16

1.4.5.

Hóa chất sử dụng

22

1.4.6.

Tổ chức nhân sự.

23


1.4.1.
1.4.2.
1.4.3.

Nội dung thực hiện dự án

Chương II:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI
2.1.
Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.1.
Điều kiện về đòa lý, đòa chất
2.1.2.
Điều kiện về khí tượng-thuỷ văn
2.1.3.
Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
2.1.3.1 Hiện trạng môi trường không khí

24
24
24
27
27
2
7
2
9
2
9

2
9
3
0
3
1
3
1
3
2

.
2.1.3.2 Hiện trạng môi trường nước
.
a. Hiện trạng hệ thống cấp nước trong bệnh viện
b. Hiện trạng hệ thống thu gom, xử lý nước thải của bệnh viện
c. Hiện trạng hệ thống cống thoát nước thải khu vực xung quanh bệnh viện
d. Hiện trạng chất lượng nước ngầm Tp Hồ Chí Minh
e. Hiện trạng chất lượng nước mặt Tp Hồ Chí Minh
2.1.3.3
.

Hiện trạng chất lượng đất

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

1


Bệnh Viện Chợ Rẫy .


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

2.2.
2.2.1.
2.2.2.

Điều kiện kinh tế-xã hội
Điều kiện về kinh tế
Điều kiện về xã hội

33
33
33

Chương III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1.
Nguồn gây tác động .
3.1.1.
Các nguồn gây tác động
3.1.1.1 Tác động do quá trình lắp đặt hệ thống thu gom và xây dựng Trạm Xử Lý

3.1.1.2

Khi Trạm xử lý đi vào hoạt động

3.1.2.
3.2.
3.2.1.

3.2.2.
3.3.
3.3.1
3.3.2

Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra.
Đối tượng, quy mô bò tác động
Các thành phần tự nhiên
Yếu tố con người
Đánh giá tác động
Các tác động về kinh tế, xã hội của dự án
Các tác động trong quá trình xây dựng

3.3.3

Các tác động khi trạm xử lý đi vào hoạt động.
Tiếng ồn- độ rung

3.3.3.1
.
3.3.3.2
.
3.3.3.3
.
3.3.3.4
.
3.3.3.5
3.4

34

34
34
3
4
3
5
38
38
38
39
39
39
39
40
4
0
4
0
4
1
4
1
4
1
42

Khí thải
Nước thải
Chất thải rắn (bùn thải)
Chất thải nguy hại

Đánh giá về phương pháp sử dụng
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU, PHÒNG NGỪA TÁC ĐỘNG
XẤU VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Các biện pháp giảm thiểu và phòng ngừa tác động xấu
Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn xây dựng hệ thống thu
gom và trạm XLNT
Các biện pháp giảm thiểu tác động khi Trạm xử lý đi vào hoạt động.

Chương IV:
4.1.
4.1.1.
4.1.2.

4.1.2.1
.4.1.2.2
.

43
43
43
44

Đối với hoạt động của các phương tiện chuyên chở.
Đối với hoạt động lưu trữ hóa chất xử lý, bùn thải.

4
4
4
4


Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

2


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

4.1.2.3
.
4.1.2.4
.

Đối với hoạt động của trạm xử lý.

4.2

Biện pháp ứng phó với sự cố môi trường

4
4
4
5
45

Các biện pháp khác

Chương V Chương V:


CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

46

CÁC THIẾT BỊ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Các thiết bò xử lý môi trường
Chương trình quản lý và giám sát môi trường
Chương trình quản lý môi trường
Chương trình giám sát môi trường

Chương VI: Chương VI:
6.1
6.2
6.2.1.
6.2.2.

47
47
47
47
48

Chương VII: DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
Chương VIII THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
8.1.
Ý kiến của UBND Phường 12, Quận 5.
8.2.

Ý kiến của UBMTTQ Phường 12, Quận 5.

50
51
51
51

Chương IX CÁC NGUỒN CUNG CẤP DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ
9.1.
Nguồn cung cấp dữ liệu, số liệu
9.1.1.
Tài liệu tham khảo.
9.1.2.
Tài liệu dữ liệu chủ dự án cung cấp.
9.1.3.
Các số liệu đo đạc
9.2.
Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
9.3.
Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá

52
52
52
52
52
52
53


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

54

PHỤ LỤC

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

3


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.
Bệnh Viện Chợ Rẫy là một đơn vò sự nghiệp trực thuộc BộY Tế, bệnh viện được
thành lập năm 1900 với chức năng khám, chữa bệnh, phòng bệnh và chăm sóc, phục
hồi sức khỏe cho người dân ở mọi độ tuổi và mọi đối tượng thuộc các tỉnh, thành phố
khu vực miền Nam ở tuyến cao nhất. Đây cũng là cơ quan chỉ đạo cao nhất về chuyên
môn kỹ thuật cho các bệnh viện khác, các cơ sở y tế tuyến trước cho toàn khu vực miền
Nam. Từ ngày thành lập tới nay đội ngũ y, bác só của bệnh viện đã không ngừng nỗ lực
trong công tác nghiên cứu, chăm lo, chữa trò cho các bệnh nhân của mình. Bên cạnh
việc cải tạo, xây mới cơ sở vật chất, tăng số giường bệnh để giải quyết tình trạng quá
tải thì vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ cấp bách.
Quá trình hoạt động của bệnh viện tiềm ẩn nhiều yếu tố có thể gây tác động tới
môi trường, trong đó nước thải là nguồn gây ô nhiễm hàng đầu. Nước thải bệnh viện
bên cạnh các đặc tính ô nhiễm thông thường còn có những chất bẩn khoáng và hữu cơ

đặc thù như các chế phẩm thuốc, các chất khử trùng, các dung môi hóa học, các đồng vò
phóng xạ được sử dụng trong quá trình chuẩn đoán và điều trò. Đặc biệt nước thải bệnh
viện chứa rất nhiều vi trùng gây bệnh có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới
môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Với mục tiêu giữ gìn môi trường trong sạch bên trong bệnh viện cũng như khu vực
xung quanh, đảm bảo nước thải bệnh viện khi xả vào hệ thống cống chung của thành

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

4


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

phố không chứa các vi trùng gây bệnh và không gây ô nhiễm. Được sự quan tâm
khuyến khích của Bộ Y Tế, UBND Tp Hồ Chí Minh và các ban ngành liên quan Bệnh
viện Chợ Rẫy quyết đònh đầu tư xây dựng mới “Hệ thống thu gom và Trạm xử lý nước
thải” công suất: 4.200 m3/ngày đêm) tại đòa chỉ: 201B, Đường Nguyễn Chí Thanh,
Phường 12, Quận 5, Tp. HCM.

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐTM
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) Dự án “Xây Dựng Mới Hệ
Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ” được lập căn cứ
theo các văn bản pháp luật và các văn bản kỹ thuật sau:
- Luật bảo vệ môi trường do Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội chủ Nghóa Việt
Nam thông qua và được ban hành ngày 29/11/2005.

- Nghò đònh số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính Phủ về việc quy đònh chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường .
- Thông tư số 08/2006/ TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường.
- Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường do Bộ Khoa Học Công Nghệ
và Bộ Tài Nguyên Môi Trường ban hành.
- Các tiêu chuẩn quy đònh hiện hành về xử lý nước thải, khí thải và chất thải.
- Quyết đònh giao đất số 6446/QĐ-UB-QLĐT do Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Hồ
Chí Minh cấp cho Bệnh viện Chợ Rẫy ngày 28/11/1998.
- Quyết đònh ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động số 4175/QĐ-BYT của Bệnh
viện Chợ Rẫy do Bộ Y tế cấp ngày 22/11/2004.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.
Theo tinh thần của luật bảo vệ môi trường, Nghò đònh số 80/2006/NĐ-CP ngày
9/8/2006 của Chính Phủ về việc quy đònh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật bảo vệ môi trường, Thông tư số 08/2006/ TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, Bệnh viện Chợ Rẫy cần lập báo
cáo ĐTM cho dự án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải
Bệnh Viện Chợ Rẫy”.
Bệnh viện Chợ Rẫy đã ký hợp đồng thuê đơn vò tư vấn để thực hiện báo cáo là:
Trung Tâm Tư Vấn & Chuyển Giao Công Nghệ Nước Sạch và Môi Trường (CTC).

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

5


Bệnh Viện Chợ Rẫy .


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

Trung Tâm Tư Vấn & Chuyển Giao Công Nghệ Nước Sạch và Môi Trường (CTC)
trực thuộc Ban Chỉ Đạo Quốc Gia về Cung Cấp Nước Sạch và Vệ Sinh Môi Trường.
Trụ sở chính: số 1001 - Đường Hoàng Quốc Việt - Quận Cầu Giấy - TP Hà Nội.
Chi nhánh phía nam: 334/2 Bis, đường Dương Quảng Hàm, Q Gò Vấp,TP. HCM.
Giám đốc: PGS.TSKH Nguyễn Xuân Nguyên.
Danh sách các cán bộ tham gia xây dựng báo cáo ĐTM:
1. PGS.TSKH Nguyễn Xuân Nguyên

Giám đốc Trung Tâm CTC

2. KS. Dương Hải Âu

Trưởng chi nhánh CTC 2

3. KS. Trần Văn Sức

Chi nhánh CTC 2

4. KS. Vương Hữu Nghóa

Phòng dự án TT CTC

5. KS. Vũ Đức Chung

Phòng dự án TT CTC


6. KS. Nguyễn Thò Hồng Diễm

Nhân viên PTN chi nhánh CTC 2

7. KS. Trần Quốc Hùng

Nhân viên PTN chi nhánh CTC 2

8. KTV. Trần Đình Thanh

Nhân viên PTN chi nhánh CTC 2

Ngoài ra báo cáo được thực hiện với sự hỗ trợ của các cán bộ Bệnh Viện.
* Mục đích của báo cáo này là:
- Đánh giá một cách tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. Xác đònh
hiện trạng môi trường khu vực triển khai dự án.
- Dự báo về các rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra trong quá trình xây dựng
cũng như khi trạm xử lý nước thải đi vào hoạt động.
- Phân tích, đánh giá một cách khoa học các tác động có thể xảy ra trong quá trình
xây dựng, vận hành trạm xử lý tới môi trường xung quanh.
- Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để giảm thiểu các tác động xấu,
bảo vệ môi trường.
- Đề xuất chương trình quản lý, giám sát và khống chế ô nhiễm môi trường khi
trạm xử lý đi vào hoạt động.

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

6



Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

Chương I
MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN:
Tên dự án: “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải
Bệnh Viện Chợ Rẫy”.

1.2. CHỦ DỰ ÁN:
BỆNH VIỆN CH RẪY
Đòa chỉ:

201B,Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Tp. HCM.

ĐT: 08.8554137-38.

Fax: 08.8557267.

Email:

Website: www.choray.rog.vn

Người đại diện: PGS.TS. Trương Văn Việt

Chức vụ: Giám Đốc Bệnh Viện.

* Lòch sử hình thành và phát triển:

- Bệnh viện Chợ Rẫy được thành lập năm 1900 với tên chính thức là “Hospital Municipal
de Cholon” Rồi lần lượt bệnh viện được đổi tên thành “Hospital Indigene de Cochinchine”
(1919), “Hospital Lalung Bonnaire” (1938), “Hospital 415” (1945). Sau đó bệnh viện được
tách ra làm 2 phòng khám là Hàm Nghi và Nam Việt. Hai phòng khám này sát nhập lại
vào năm 1957 để trở thành Bệnh viện Chợ Rẫy cho tới ngày ngay. Trong thực tế, người
dân vẫn dùng tên Chợ Rẫy để gọi Bệnh viện từ ngày thành lập.
- Năm 1971, Bệnh viện Chợ Rẫy được tái xây dựng trên một diện tích 53.000m 2 với
trang thiết bị hiện đại để trở thành một trong những bệnh viện lớn nhất Ðơng Nam Á.

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

7


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

Cơng trình được hồn thành vào tháng sáu năm 1974, bằng viện trợ khơng hồn lại của
chính phủ Nhật Bản. Tòa nhà mới của Bệnh Viện Chợ Rẫy ngày nay gồm 11 tầng.
- Bệnh viện Chợ Rẫy là một trong 3 bệnh viện được Bộ Y tế đầu tư để trở thành bệnh
viện đa khoa hồn chỉnh. Hiện nay, bệnh viện có 35 khoa lâm sàng, 11 khoa cận lâm
sàng và 8 phòng chức năng. Bệnh viện đang xây dựng đầy đủ các chun khoa.
- Chức năng chính của bệnh viện Chợ Rẫy là điều trị cho bệnh nhân các tỉnh phía Nam,
đào tạo đại học và sau đại học, nghiên cứu khoa học và chỉ đạo tuyến.
- Bệnh viện Chợ Rẫy là cơ sở thực hành Đại học và Sau đại học của trường Đại học Y
Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Ngồi ra, bệnh viện chủ động đào tạo cơng nghệ và đào
tạo lại cho Bác sĩ khu vực phía Nam. Hàng năm bệnh viện nhận trên 2.500 sinh viên Y
khoa đến thực tập và hơn 600 Bác sĩ đến dự các khóa huấn luyện sau đại học.

- Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Y Tế, Bệnh viện Chợ Rẫy với đội ngũ cán bộ cơng
chức hơn 2590 người, trong đó có 535 bác sĩ, dược sĩ và 1070 điều dưỡng, năm 2004
bệnh viện điều trị hơn 657.900 bệnh nhân ngoại trú trong đó có khoảng 85.800 trường
hợp cấp cứu; và 83.800 bệnh nhân nội trú. Bệnh viện Chợ Rẫy đã thực sự là cơ sở hỗ
trợ và là tuyến sau cùng của 37 tỉnh thành phía Nam, kể cả Thành phố Hồ Chí Minh với
tổng số dân khoảng 40 triệu người.
Bệnh viện Chợ Rẫy được Nhà nước trao tặng:
- Hn chương Lao động hạng I, năm 1999.
- Danh hiệu Anh hùng lao động, năm 2000.
- Hn chương Độc lập hạng III, năm 2005

* Hình 1: Hình ảnh Bệnh viện Chợ Rẫy xưa và nay.
* Bản vẽ 01: mặt bằng hiện trạng bệnh viện Chợ Rẫy.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN:
Dự án được triển khai bên trong khuôn viên Bệnh Viện Chợ Rẫy.
Bệnh viện Chợ Rẫy tọa lạc tại 201B, Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận
5, Tp. Hồ Chí Minh có tổng diện tích là 53.065m2 và có cận giới như sau:
- Phía Bắc

: Giáp với đường Triệu Quang Phục.

- Phía Đông : Giáp với đường Phạm Hữu Trí.
- Phía Nam : Giáp với đường Thuận Kiều.
- Phía Tây

: Giáp với đường Nguyễn Chí Thanh.

Khu đất dự kiến xây dựng “Trạm Xử Lý Nước Thải” nằm ở giữa Bệnh viện . Tổng
diện tích khu đất (dự kiến): 1.163,40 m2.

Các công trình tiếp giáp với vò trí khu đất xây dựng trạm xử lý nước thải:
- Phía Bắc giáp với khu B3 (cách khoảng 15m).
- Phía Đông giáp với khoa Đồng vò phóng xạ (cách khoảng 18m).
- phía Nam giáp với đường nội bộ và trại 22.
Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

8


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

- Phía Tây giáp với khu đất trống .
* Hình ảnh khuôn viên Bệnh viện Chợ Rẫy (hình 02).

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN:
1.4.1. Nội dung thực hiện dự án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm
Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy”.
- Tiến hành đào, lắp đặt hệ thống thu gom nước thải hoàn chỉnh cho toàn bộ
khuôn viên Bệnh viện. Hệ thống thu gom nước thải được xây dựng tách biệt hoàn toàn
với đường thoát nước mưa.
- Xây dựng trạm Xử lý nước thải tập trung theo công nghệ xử lý sinh học trong
thiết bị hợp khối AAO: kết hợp đồng thời các quá trình xử lý kỵ khí (anaerobic), thiếu
khí (anoxic) và hiếu khí (oxic). Toàn bộ trạm được đặt ngầm dưới đất (ngoại trừ nhà
điều hành).
Các phần việc chính bao gồm:
• Chuẩn bò mặt bằng, dỡ bỏ trạm cũ từng phần cho đến khi trạm mới hoàn
thành.

• Đóng cừ móng, đào hố thi công.
• Đổ bê tông, xây các bể xử lý.
• Lắp đăät thiết bò , hệ thống điện, điều khiển cho trạm xử lý
• Lấp đất phía trên trạm, trồng cây xanh khôi phục cảnh quan ban đầu.
- Tiến hành đấu nối hệ thống thu gom nước thải về Trạm xử lý và đấu nối xả nước
thải sau xử lý vào hệ thống cống chung của thành phố.
* Sơ đồ mặt bằng tổng thể hệ thống thu gom (bản vẽ 0 2).
* Sơ đồ mặt bằng trạm xử lý (bản vẽ 03).
* Tổng số vốn đầu tư cho dự án: 39 tỷ VNĐ (Ba mươi chín tỉ đồng).
Trong đó:
- Vốn đầu tư cho xây dựng hệ thống xử lý : 35.000.000.0000 (VNĐ)
- Vốn đầu tư cho xây lắp hệ thống thu gom nước thải: 4.000.000.0000 (VNĐ)
* Công suất trạm xử lý: 4.200 (m3/ngày đêm)
* Tỉ lệ sử dụng đất của dự án. Ngoại trừ nhà điều hành, còn lại toàn bộ trạm xử lý
nước thải được xây ngầm dưới mặt đất. Sau quá trình xây dựng diện tích phía trên trạm
sẽ được lấp đất, khôi phục trở thành công viên. Tỉ lệ diện tích trạm xử lý trên tổng diện
tích Bệnh viện: 1/53 (khoảng 2%).
* Tiến độ của dự án.
Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

9


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

- Giai đoạn chuẩn bò thủ tục pháp lý (xin phép đầu tư, xin phép xây dựng, ký hợp
đồng với đơn vò thi công, xây lắp... ): 03 tháng.

- Thực hiện quá trình xây dựng, lắp đặt hệ thống thu gom và Trạm xử lý nước
thải: 07 tháng.
1.4.2. Công nghệ thi công.
Quá trình thi công sẽ được cơ giới hóa tối đa.
Sử dụng phương án bơm bê tơng trộn sẵn nhằm rút ngắn thời gian, hạn chế tối đa
tiếng ồn, bụi.
1.4.3. Phương án thu gom và Quy trình xử lý nước thải.
* Tính chất chung của nước thải bệnh viện
Điểm đặc thù của nước thải bệnh viện phát sinh từ các khâu khám chữa bệnh…khi
chưa phân hủy có màu đỏ nâu, có mùi tanh khó chòu, có chứa vô số các mầm bệnh,
máu, tế bào, hóa chất, dược phẩm và các chất hữu cơ, các tác nhân gây độc. Các chất
này có khả năng gây ra các tác hại như:
Chất rắn lơ lững sẽ tương tác với các chất bẩn khác trong nước thải y tế gây ô
nhiễm thứ cấp cho môi trường nước làm tích tụ các chất độc ảnh hưởng đến đời sống
của động thực vật thủy sinh nếu thải ra môi trường và không được xử lý.
Các loại vi sinh và mầm bệnh trong nước có khả năng làm lây nhiễm bệnh tật trên
diện rộng cho con người và động vật.
Các loại dẫn xuất có trong dược phẩm như chloroform, toluen, formandehit, phenol
khi hòa tan trong nước gây mùi hôi và độ độc rất cao.
Chất tẩy rửa khử trùng có trong nước thải y tế như cloride, NaOH, các muối Clo …
làm cho tăng độ kiềm và tính độc cho các vi sinh vật trong nước.
Vì vậy, nếu không kiểm soát và xử lý tốt nguồn nước thải này sẽ làm lan truyền ô
nhiễm trong nước mặt cũng như nước ngầm, gây nên dòch bệnh cho vùng bò nhiễm
khuẩn, gây ra các thiệt hại to lớn cho sức khỏe của con người sống trong và xung quanh
bệnh viện.
* Phương án xây dựng hệ thống thu gom nước thải
Nước thải được thu gom từ tất cả các khoa, phòng, buồng bệnh… tập trung vào
các hố ga kỹ thuật rồi chảy vào hệ thống ống dẫn. Toàn bộâ lượng nước thải được dẫn
về bể điều hòa trạm xử lý (theo cơ chế tự chảy).
Hệ thống thu gom nước thải có chiều dài tổng cộng:1.431m , bao gồm các cấp

ống (D400: 82m; D300: 517m; D200: 832m; ống nhánh khác : 135m).

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

10


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

* Quy trình Xử lý nước thải
Nước
thải
Máy thổi khí
Song chắn rác
Không khí

Bể điều hòa

Bể phản ứng

Bể lắng cấp 1

Bùn xả

Bể kỵ khí
Không khí


Không khí

Bể thiếu khí

Bùn tuần hòan

Bể hiếu khí

Nước thải sau
xử lý
DD PAA
11
Bùcnh xả
Trung tâm Tư vấn & ChuyểnBể
giao
ngpnghệ
Nước sạ
và Môi trường
lắnCô
g cấ
2
Bể khử trùng

Bể ynéénp bù
bùnn


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.

Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

PAC
Nước tuần hòan

NaClO

Bùn khô

* Thuyết minh q trình:
Toàn bộ nước thải của bệnh viện được dẫn về bể điều hoà. Trước khi vào bể nước
thải được đưa qua máy tách rác tự động để loại bỏ rác (có thể gây tắc nghẽn bơm,
đường ống, các hệ thống lọc khác nhau và làm giảm hiệu quả của quá trình xử lý).
Tại Bể điều hoà nước thải được điều chỉnh pH nhờ hệ thống điều chỉnh pH tự
động. Hệ thống này bao gồm một đầu đo pH lấy tín hiệu đo, đưa qua bộ chuyển đổi
transmiter. Bộ chuyển đổi này sẽ tự động điều khiển các bơm đònh lượng hoá chất kiềm
và axit để đưa pH của nước thải về mức trung tính. Ngoài ra Bể điều hoà còn được bố
trí hệ thống phân phối khí dạng ống đục lỗ nhằm tránh lắng cặn và tăng cường quá
trình ổn đònh về nồng độ trong bể.
Nước thải từ bể điều hoà sẽ chảy qua Bể phản ứng. Tại đây hỗn hợp phèn nhôm
hoặc phèn sắt sẽ được thêm vào. Trong bể phản ứng có bố trí hệ thống cánh khuấy
nhằm tăng khả năng hòa trộn.
Nước thải sau đó được bơm lên Bể lắng cấp 1 nhờ các bơm chìm. Quá trình bơm
được điều khiển tự động nhờ lưu lượng kế điện từ và bộ xử lý tín hiệu trung tâm
PLC. Do vậy lưu lượng bơm luôn được xác đònh và kiểm soát. Tại bể lắng cấp 1 một
phần căn lơ lửng (SS) được lắng xuống để giảm tải cho khối xử lý sau.
Nước thải sau đó tiếp tục chảy tràn sang khối Bể xử lý chính AAO (A:Anaerrobic;
A:Anoxic; O:oxic) kiểu aeroten và biofilter kết hợp có lớp đệm vi sinh. Trong các
ngăn này nước thải được phân phối đều nhờ hệ thống dạng ống đục lỗ. Tại bể AAO
nhờ khả năng của các chủng vi sinh vật có trong lớp bùn hoạt tính lơ lửng và vi sinh

bám dính trên lớp vật liệu lọc mà các chất ô nhiễm có trong nước thải được hấp thu.
Khí cấp cho vi sinh vật trong bể được phân phối đều dưới đáy bể nhờ hệ thống
phân phối khí dạng đóa (disc diffuser) đặt ở đáy bể. Khí được lấy từ các máy thổi khí
cạn (Air Blower) đặt trong gian máy thổi khí.
Khối bể xử lý chính AAO bao gồm (ngăn yếm khí, ngăn thiếu khí, ngăn hiếu khí).
Nước thải sau khi qua ngăn hiếu khí thì một lượng nước được tuần hoàn lại nhằm
Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

12


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

chuyển hoá NO3- sinh ra ở quá trình trước thành khí N 2 thoát lên.Việc kết hợp xử lý Niơ,
Photpho, BOD đã giúp chất lượng nước đầu ra đảm bảo đạt tiêu chuẩn thải.
Tại các ngăn của khối bể AAO có đặt các đầu đo DO. Các đầu đo này lấy tín hiệu
đo nồng độ ôxy hoà tan trong bể được duy trì trong khoảng thích hợp cho hoạt động của
vi sinh vật thông qua các van điện và biến tần.
Hỗn hợp bùn nước từ bể AAO được dẫn sang Bể lắng thứ cấp. Tại đây bùn (tế
bào vi sinh vật) được lắng xuống đáy bể, nước trong được cho chảy tràn qua máng và
chảy vào Bể khử trùng.
Bùn lắng được thu dưới đáy dốc của bể lắng. Một phần bùn được bơm tuần hoàn
trở lại khối bể AAO để bù đắp lại sự thiếu hụt của bùn hoạt tính trong bể. Phần bùn dư
được đưa sang Bể nén bùn. Tại đây trong điều kiện không có thức ăn, các vi sinh vật
sẽ phân hủy nội bào làm giảm lượng bùn thải. Bùn trơ sau quá trình phân huỷ được
bơm tới Máy ép bùn để ép tách nước làm khô bùn. Phần nước thải dư từ bể nén bùn và
từ công đoạn ép bùn được dẫn quay về bể điều hoà.

Quá trình bơm bùn cũng được điều khiển tự động thông qua lưu lượng kế điện từ,
biến tần và bộ chuyển đổi trung tâm PLC.
Nước trong sau lắng sẽ chảy sang Bể khử trùng để tiêu diệt các vi sinh vật gây
bệnh trước khi xả vào mạng lưới thát nước. Chất khử trùng thường dùng là dung dòch
NaClO hoặc dung dòch Ca(ClO)2 được đưa từ hệ thống cấp dung dòch khử trùng vào bể
nhờ bơm đònh lượng.
Nước thải sau xử lý đạt mức 1 (TCVN 6772-2000).
Các thiết bò điều khiển toàn bộ là: Bơm nước thải bể điều hoà, bơm nước thải bể
khử trùng, bơm nước thải tuần hoàn, máy thổi khí, bơm bùn tuần hoàn,…thông qua bộ
chuyển đổi trung tâm PLC, các đầu đo cho tín hiệu và biến tần, van điện.
Hệ thống cấp hoá chất cho bể điều hoà, bể khử trùng được điều khiển tự động
thông qua các bơm đònh lượng và bộ điều khiển chuyên dụng (Bộ đo và điều khiển pH,
bộ đo và điều khiển Clo).
Các thiết bò còn lại được vận hành theo chế độ đóng, mở thông qua màn hình hiển
thò PLC.
* Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải (bản vẽ 04).
Bảng1-1: Các hạng mục xây dựng
STT
I
1.1
II
2.1
2.2

ĐƠN VỊ

SỐ
LƯỢNG

Mạng thốt nước tự

D110-D400
chảy
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

HT

1

Rọ tách rác – mương
phân phối nước
Bể điều hồ

cái

1

cái

2

HẠNG MỤC

QUI CÁCH

HỆ THỐNG THU GOM

LxBxH: 20,2x4,85x6,5m

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường


13


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24

2.25
2.26
2.27
2.28
2.29
2.30
2.31
2.32

Bể phản ứng hố lý
Bể lắng 1
Bể yếm khí 1
Bể thiếu khí 1
Bể hiếu khí 1
Bể thiếu khí 2
Bể hiếu khí 2
Bể lắng cấp 2
Bể khử trùng
Bể phân hủy bùn hiếu
khí
Bể nén bùn
Bể chứa bùn
Ngăn đặt máy thổi
khí
Nhà cấp hố chất
Nhà kho
Nhà đặt máy ép bùn
Nhà điều hành
Nhà giao ban
Khu vực đệm

Hành lang cơng tác
Gian đặt thiết bị khử
mùi
Hệ cầu thang
Hệ đường ống dẫn
nước thải
Hệ đường ống dẫn
bùn
Hệ đường ống cấp
khí
Hệ đường ống cấp
nước kĩ thuật
Hệ đường ống hút
khử mùi
Hệ đường ống cấp
hố chất
Hệ cấp điện cho cơng
trình
Hệ thống giá đỡ ống

LxBxH: 9,7x4,0x6,5m
LxBxH: 6,95x5,3x6,5m
LxBxH: 6,8x4,4x6,5m
LxBxH: 6,8x7,7x6,5m
LxBxH: 6,8x3,9x6,5m
LxBxH: 6,8x3,2x6,5m
LxBxH: 6,8x4,8x6,5m
LxBxH: 7,4x5,6x6,5m
LxBxH: 7,4x4,1x6,5m
LxBxH: 9,7x9,4x6,5m


cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

1
2
2
2
2
2
2
2
1
1

LxBxH: 4x4x6,5m
LxBxH: 4x3,1x6,5m
LxBxH: 6,8x3,1x6,5m

cái
cái
cái


1
1
1

75 m2
21 m2
49 m2
22 m2
14,8 m2
45,8 m2
161 m2
18,6 m2

cái
cái
cái
cái
cái
cái
m2
m2

1
1
1
1
1
1
1

1

Vật liệu: SUS304, PVC

hệ
hệ

1
1

Vật liệu: SUS304

hệ

1

Vật liệu: SUS304

hệ

1

Vật liệu: ống tráng kẽm,
PPR
Vật liệu: ống PVC

hệ

1


hệ

1

Vật liệu: ống PVC

hệ

1

hệ

1

hệ

1

Vật liệu: Thép CT3

Công nghệ AAO đã được Bộ Y Tế cùng các cơ quan khác thẩm đònh và công
nhận. Đến nay đã được áp dụng để xử lý nước thải cho 98/250 Bệnh viện của Bộ Y Tế.

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

14


Bệnh Viện Chợ Rẫy .


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

-

Bệnh viện 69 – Lăng Hồ Chí Minh thực hiện năm 1998, quy mô 100
m3/ngày đêm.

-

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình thực hiện năm 2000-2001, quy mô 800
m3/ngày đêm

-

Bệnh viện Đa khoa Hưng Yên thực hiện năm 2000-2001, quy mô 400
m3/ngày đêm

-

Bệnh viện Hai Bà Trưng – Hà Nội thực hiện năm 2005, quy mô 800
m3/ngày đêm

Bảng 1-2: Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật giữa các loại hình công nghệ
Công nghệ

Hồ
sinh
học


Aerotank
kéo dài

Bioditch

SBR

Aerotank
cao tải

Biofilter

CN
AAO

Tải
trọng
BOD
(kg/m3.ngày)

0,085

0,016

0,24

0,5

1 ,35


1,75

3,75

50

30

25

23

16

15

17

Thời gian xử
lý nước thải
(giờ)

8,333

1,000

0,833

0,750


0,625

0,417

0,250

Thể
(m3)

18,168

6,893

4,729

2,552

1,225

0,892

0,461

Diện
tích
210,45
2
3
(m /1m NT)


2,25

1,54

0,83

0,40

0,29

0,15

Công
suất
18,318
điện (KW/h)

65,839

65,839

65,839

56,204

40,428

31,14

1


3

3

3

3

3

2

1,75

1,75

1,75

1,75

2,05

2,85

3,7

Tuổi
(ngày)


Số
nhân
Dill-O2

bùn

tích

Công

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

15


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

Ngoài ra công nghệ này còn được áp dụng để xử lý nước thải cho nhiều dự án.
Điển hình trong đó là trạm xử lý nước thải Trung tâm hội nghò quốc gia (NCC).
Bảng 1-3: Tính toán lượng nước thải của bệnh viện Chợ Rẫy
STT
I

I.1

I.2


I.3
I.4
I.5

I.6

I.7
I.8
I.9

CƠNG THỨC
GIÁ TRỊ
TÍNH
THEO QUI CHUẨN CỦA BỘ XÂY DỰNG
TÊN THƠNG SỐ

Số giường bệnh

3,400.0

Lượng nước
thải theo qui
chuẩn

Lượng nước
thải
Lượng nước
thải thực tế (do
phát sinh và q
tải)

Lưu lượng thiết
kế

L/giường*ngày

I3 = I2*I1/1000

3,230

m3/d

I4 = I3*1,3

4,199

m3/d

4,200.0

m3/d

Làm tròn

1.0

I7 = I5/I6

4,200.0
24


I9 = I7/I8

175.0

GHI CHÚ

giường

950.0

Số hệ thống xử

Cơng suất cho
một hệ xử lý
Thời gian hoạt
động của hệ
thống xử lý
Cơng suất hệ
thống xử lý

ĐƠN VỊ

Theo Qui chuẩn
hệ thống cấp
thốt nước trong
nhà và cơng trình
- Bộ xây dựng.
Phụ lục K. Hệ
thống xử lý nước
thải - Trang 288


Tồn bộ nước
thải của bệnh
viện được tập
trung một trạm để
xử lý

hệ

m3/d
h
Qui đổi thứ
ngun

m3/h

1.4.4. Máy móc, thiết bò.
Bảng 1-4: Các thiết bò, máy móc chính cuả trạm xử lý nước thải
TT

LOẠI HÀNG HỐ

XUẤT XỨ

ĐV TÍNH

SỐ
LƯỢNG

VỊ TRÍ BỂ


BẢNG 1.4.1: DANH SÁCH THIẾT BỊ CHÍNH

1

Song chắn rác thơ

2

Thiết bị đánh cặn,
khuấy trộn

Việt nam
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương

Cái

1

Bể điều hồ

Cái

2

Bể điều hồ


Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

16


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

3

Rọ chắn rác

4

Palăng kéo rác

5

Bơm nước thải từ
điều hồ sang bể
phản ứng

6

Máy khuấy cho bể
phản ứng

7


Máy khuấy ngăn yếm
khí cho bể xử lý
AAO

8

9

9

Bơm nước thải tuần
hồn (từ bể lắng cấp
2 về ngăn thiếu khí
của bể AAO cấp I)
Bơm nước thải từ bể
khử trùng vào mạng
thốt nước của bệnh
viện
Máy thổi khí (cấp khí
cho khối bể xử lý
chính AAO, bể điều
hồ, bể xử lý bùn)

10

Bơm bùn thải cho bể
lắng cấp I về bể phân
huỷ bùn


11

Bơm bùn thải cho bể
lắng cấp II về bể
phân huỷ bùn và tuần
hồn bùn

12

Bơm bùn thải cho bể
phân huỷ bùn sang bể
nén bùn

13

Bơm bùn nén cho bể
nén bùn

Việt nam
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
Nhật, Mỹ,
EU, hoặc
tương
đương
Nhật, Mỹ,
EU, hoặc
tương

đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
Nhật, Mỹ,
EU, hoặc
tương
đương
Nhật, Mỹ,
EU, hoặc
tương
đương
Nhật, Đài
Loan, hoặc
tương
đương
Nhật, Italia,
Tây ban
nha, hoặc
tương
đương.
Nhật, Italia,
Tây ban
nha, hoặc
tương
đương.
Nhật, Italia,
Tây ban
nha, hoặc

tương
đương.
Nhật, Italia,
Tây ban
nha, hoặc
tương
đương.

Cái

1

Bể điều hồ

Cái

1

Bể điều hồ

Cái

3

Bể điều hồ

Cái

1


Bể phản ứng

Cái

4

Ngăn yếm khí
AAO cấp 1 (02
cái cho một đơn
ngun)

Cái

4

Bể lắng (02 cho
một đơn ngun)

Cái

3

Bể khử trùng

Cái

4

Nhà máy khí


Cái

2

Bể lắng cấp I

Cái

2

Bể lắng cấp II

Cái

2

Bể phân huỷ
bùn

Cái

1

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

17


Bệnh Viện Chợ Rẫy .


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

14

Bơm bùn từ bể nén
bùn vào máy ép bùn

15

Máy ép bùn
Hệ thống phân phối
khí bể điều hồ
Hệ thống phân phối
khí bể phăn ứng
Hệ thống phân phối
khí bể phân huỷ bùn

16
17
18
19

Hệ thống phân phối
khí bể AAO

20

Palăng kéo thiết bị


Nhật, Italia,
Tây ban
nha, hoặc
tương
đương.
Đài Loan
hoặc tương
đương

Cái

2

01 lắp trong
hành lang thao
tác, 01 để dự
phòng kho

Cái

1

Nhà ép bùn

Việt Nam

Hệ thống

1


Bể điều hồ

Việt Nam

Hệ thống

1

Bể phản ứng

Việt Nam

Hệ thống

1

Bể phân huỷ
bùn

Cái

350

Ngăn thiếu khí,
ngăn hiếu khí

Cái

1


Bể điều hồ

Mỹ, Đài
Loan, hoặc
tương
đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương

BẢNG 1.4.2: DANH SÁCH THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG CẤP VÀ PHA HỐ CHẤT

1

Hệ thống pha
trộn, chứa, cấp
chất Polyme cho
xử lý bùn
Máy khuấy cho
+
bồn pha hố chất
+ Bồn pha hố chất
Bồn chứa hố
+
chất
+ Bơm định lượng

2


Hệ thống

1

Cái

1

Cái

1

Việt Nam

Cái

1

Italia, Mỹ,
Đức, hoặc
tương
đương

Cái

1

Hệ thống

1


Cái

1

Cái

1

Cái

1

Nhật, Italia,
Đài Loan,
hoặc tương
đương
Việt Nam

Hệ thống pha
trộn, chứa, cấp
hố chất chất khử
trùng
Máy khuấy cho
+
bồn pha hố chất
+ Bồn pha hố chất
Bồn chứa hố
+
chất


Nhật, Italia,
Đài Loan,
hoặc tương
đương
Việt Nam
Việt Nam

Nhà hố chất

Nhà hố chất

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

18


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

+ Bơm định lượng

Cái

1

Hệ thống


2

Cái

2

Cái

2

Việt Nam

Cái

2

Italia, Mỹ,
Đức, hoặc
tương
đương

Cái

2

Hệ thống

1

Cái


1

Cái

1

Việt Nam

Cái

1

Italia, Mỹ,
Đức, hoặc
tương
đương

Cái

1

Hệ thống

1

Cái

1


Cái

1

Việt Nam

Cái

1

Italia, Mỹ,
Đức, hoặc
tương
đương

Cái

1

Hệ thống pha
trộn, chứa, cấp
hố chất điều
chỉnh pH

3

Máy khuấy cho
+
bồn pha hố chất
+ Bồn pha hố chất

Bồn chứa hố
+
chất
+ Bơm định lượng

Nhật, Italia,
Đài Loan,
hoặc tương
đương
Việt Nam

Hệ thống pha
trộn, chứa, cấp
chất trợ lắng cho
bể lắng cấp II

4

+

Máy khuấy cho
bồn pha hố chất

+ Bồn pha hố chất
Bồn chứa hố
+
chất
+ Bơm định lượng

5


Italia, Mỹ,
Đức, hoặc
tương
đương

Nhật, Italia,
Đài Loan,
hoặc tương
đương
Việt Nam

Hệ thống pha
trộn, chứa, cấp
chất dập bọt cho
bể AAO, bể lắng
Máy khuấy cho
+
bồn pha hố chất
+ Bồn pha hố chất
Bồn chứa hố
+
chất
+ Bơm định lượng

Nhật, Italia,
Đài Loan,
hoặc tương
đương
Việt Nam


Nhà hố chất

Nhà hố chất

Nhà hố chất

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

19


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

6

Hệ thống pha
trộn, chứa, cấp
chất keo tụ (cho
bể lắng cấp I)
Máy khuấy cho
+
bồn pha hố chất
+ Bồn pha hố chất
Bồn chứa hố
+
chất

+ Bơm định lượng

1

2

3

4

5

6

7

Hệ thống

1

Cái

1

Cái

1

Việt Nam


Cái

1

Italia, Mỹ,
Đức, hoặc
tương
đương

Cái

1

Nhật, Italia,
Đài Loan,
hoặc tương
đương
Việt Nam

Nhà hố chất

BẢNG 1.4.3: DANH SÁCH THIẾT BỊ ĐO - ĐIỀU KHIỂN
Thiết bị đo mức cho
EU, Mỹ,
Bể phốt, bể điều
bể phốt, bể điều hồ, Nhật hoặc
Cái
4
hồ, bể lắng cấp
bể lắng cấp II, bể khử tương

II, bể khử trùng
trùng
đương
EU, Mỹ,
Thiết bị đo và điều
Nhật hoặc
Cái
1
Bể điều hồ
chỉnh pH
tương
đương
Thiết bị đo và điều
EU, Mỹ,
chỉnh DO cho bể
Nhật hoặc
Cái
8
Bể AAO
AAO
tương
đương
EU, Mỹ,
Thiết bị đo và điều
Nhật hoặc
Cái
1
Bể khử trùng
khiển clo
tương

đương
Trên dòng tuần
Thiết bị đo và kiểm
EU, Mỹ,
hồn nước thải
sốt lưu lượng nước
Nhật hoặc
Bộ
2
(01 lưu lượng kế
thải (tuần hồn nước tương
cho một đơn
thải)
đương
ngun)
EU, Mỹ,
Thiết bị đo và kiểm
Nhật hoặc
Cái
1
Đường cấp khí
sốt áp suất
tương
đương
Trên dòng tuần
Thiết bị đo và kiểm
EU, Mỹ,
hồn bùn thải
sốt lưu lượng bùn
Nhật hoặc

Bộ
1
(dùng chung cho
thải (tuần hồn bùn
tương
cả hai đơn
thải)
đương
ngun)

BẢNG 1.4.4: DANH SÁCH THIẾT BỊ ĐO HIỆN TRƯỜNG VÀ PHỊNG THÍ NGHIỆM

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

20


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

1

Máy đo DO cầm tay

2

Máy đo pH cầm tay


3

Máy đo Clo dư

4

Cân phân tích điện tử

5

Tủ sấy

6

Thiết bị lọc chân
khơng

7

Thiết bị phân tích
COD

8

Dụng cụ thủy tinh, và
các dụng cụ chun
dụng đủ dùng cho
phòng thí nghiệm

9


Hóa chất thí nghiệm
đủ dùng cho 1 tháng
hoạt động của hệ
thống xử lý

EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương

EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
Việt Nam,
Trung
Quốc,
...hoặc
tương
đương
Việt Nam,
Trung
Quốc,
...hoặc
tương
đương

Cái

2

Nhà điều hành

Cái

2

Nhà điều hành

Cái


2

Nhà điều hành

Cái

1

Nhà điều hành

Cái

1

Nhà điều hành

Cái

1

Nhà điều hành

Cái

1

Nhà điều hành




1

Nhà điều hành



1

Nhà hố chất

BẢNG 1.4.5: DANH SÁCH THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐIỀU KHIỂN

1

Van điều khiển cho
đường khí

2

Phần mềm SCADA

EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương


Hệ thống

1

Vị trí khí vào
của các bể

Bộ

1

Nhà điều hành

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

21


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

3

Hệ thống PLC

4


Máy tính

5

Vật tư cho tủ điều
khiển

6

Tủ điều khiển

7

Hệ thống cáp điều
khiển và máng cáp
điều khiển cho tồn
hệ thống

8

Các vỏ bảo vệ thiết bị
hiện trường

9

Hệ thống biến tần

1

2

3
4

5

6

EU, Mỹ,
Nhật hoặc
tương
đương
Đơng Nam
Á hoặc
tương
đương
Nhật, Hàn
Quốc, Việt
Nam, hoặc
tương
đương
Việt Nam,
hoặc tương
đương
Việt Nam,
hoặc tương
đương
Việt Nam,
hoặc tương
đương
EU, Mỹ,

Nhật hoặc
tương
đương

Hệ thống

1

Nhà điều hành

Cái

1

Nhà điều hành

Hệ thống

1

Nhà điều hành

Cái

1

Nhà điều hành

Hệ thống


1

Bộ

1

Hệ thống

1

BẢNG 1.4.6: DANH SÁCH THIẾT BỊ KHÁC
Hệ thống xử lý mùi:
Bao gồm có đường
Việt Nam,
ống, phụ kiện thu
hoặc tương
Hệ thống
1
mùi, quạt hút mùi,
đương
thiết bị khử mùi, …
Hệ thống thơng gió:
Việt Nam,
Bao gồm có đường
hoặc tương
Hệ thống
1
ống,, quạt hút, …
đương
Việt Nam,

Hệ thống đèn chiếu
hoặc tương
Hệ thống
1
sáng
đương
Việt Nam,
Hệ thống cứu hoả
hoặc tương
Hệ thống
1
trong trạm xử lý
đương
Đài Loan,
Hệ thống cấp khí nén
Việt Nam
cho van điện điều
Hệ thống
1
hoặc tương
khiển
đương
Việt Nam,
Hệ thống cấp nước
hoặc tương
Hệ thống
1
sạch
đương


Nhà điều hành

Nhà hố chất
hoặc nhà ép bùn

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

22


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

7

Hệ thống cấp điện
cho hệ thống xử lý

Việt Nam,
hoặc tương
đương

Hệ thống

1

* Tất cả các máy móc đều là các thiết bò mới 100%.
1.4.5. Hóa chất sử dụng cho quá trình xử lý.

Bảng1-5: Danh sách các hóa chất sử dụng
Công thức hóa
học

Xuất xứ

Natri Cacbonat

Na2CO3

Việt Nam

7

Axit Sunfuric

H2SO4

Việt Nam

7

Natrihypoclorit

NaClO

Việt Nam

42


(PAC+PAA)

Việt Nam

15,7

Tên hóa chất

Polyme

Số lượng (kg/ngày)

1.4.6. Tổ chức nhân sự của trạm xử lý.
- Sau khi xây dựng và đi vào hoạt động Trạm Xử Lý Nước Thải là một bộ phận
của Bệnh viện Chợ Rẫy.
- Tổng số nhân viên vận hành trạm: 10 người gồm 01 trạm trưởng và 09 nhân viên
kỹ thuật.
- Trạm sẽ được vận hành liên tục.

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

23


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

Chương II

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
2.1.1. Điều kiện về đòa lý, đòa chất.
Khu đất dự kiến xây dựng trạm xử lý nước thải nằm ngay tại vò trí đã xây dựng
trạm xử lý nước thải cũ (được xây ngầm). Phía trên hiện là công viên nhỏ.
Dựa vào tài liệu báo cáo về công tác khảo sát đòa chất công trình khoa ung bướu
(gần khu đất dự án) thực hiện vào tháng 09-2000 của “Trung Tâm Tư Vấn Thiết Kế
Kiến Trúc” đã thực hiện 05 lỗ khoan ở độ sâu 15m cho thấy các lớp tại khu vực có
những đặc điểm sau:
- Lớp 1: Lớp bê tông trên mặt cùng xà bần, gạch đá và cát san lấp màu xám trắng,
thành phần hạt mòn. Lớp này phân bố từ mặt đất cho tới độ sâu 1,6m (HK1-4), 1,7m
(HK2-5) và 1,8m (HK3). Với bề dày đạt 1,6-1,8m. Lớp này không tiến hành lấy mẫu
để thí nghiệm vì thực tế khi xây dựng sẽ đào bỏ.
- Lớp 2 (CL): Lớp sét lẫn sạn sỏi Laterite màu nâu đỏ. Trạng thái dẻo mềm. Lớp
này phân bố ngay dưới lớp 1 từ độ sâu 1,6m (HK1-4), 1,7m (HK2-5) và 1,8m (HK3)
đến 2,5m (HK2), 2,6m (HK1-4-5) và 2,8m (HK3). Với bề dày đạt từ 0,8-1,0m.
Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

24


Bệnh Viện Chợ Rẫy .

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường.
Dự Án “Xây Dựng Mới Hệ Thống Thu Gom và Trạm Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Chợ Rẫy ”

Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp này như sau:
+ Dung trọng tự nhiên, γ (g/cm3):

1,94


+ Góc ma sát trong, ϕ(độ):

150

+ Lực dính, C (kg/cm2):

0,370

- Lớp 3 (CL): Lớp sét pha màu nâu đỏ, xám trắng, đốm vàng bò Laterite hoá nhẹ
(mức độ phong hoá giảm theo chiều sâu). Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. Lớp này
phân bố ngay dưới lớp 2 từ độ sâu 2,5m (HK2), 2,6m (HK1-4-5) và 2,8m (HK3) cho đến
9,6m (HK2), 9,8m (HK1), 10,5m (HK3) và 11,2m (HK4-5) với bề dày đạt từ 7,2-8,6m.
Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp này như sau:
+ Dung trọng tự nhiên, γ (g/cm3):

1,93

+ Góc ma sát trong, ϕ(độ):

160

+ Lực dính, C (kg/cm2):

0,184

- Lớp 4 (SC): Lớp cát pha màu vàng, xám trắng, hồng, đốm nâu đỏ. Thành phần
hạt mòn. Trạng thái dẻo. Lớp này phân bố ngay dưới lớp 3, từ độ sâu 9,6m (HK2), 9,8m
(HK1), 10,5m (HK3) và 11,2m (HK5) cho tới hết chiều sâu hố khoan vẫn chưa qua hết
lớp này.

Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp này như sau:
+ Dung trọng tự nhiên, γ (g/cm3):

1,92

+ Góc ma sát trong, ϕ(độ):

200

+ Lực dính, C (kg/cm2):

0,112

Nhìn chung khu vực nghiên cứu nằm ở khu vực phát triển trầm tích phù sa cổ, các
lớp đất bên dưới đã trải qua quá trình nén chặt tự nhiên nên có cường độ chòu lực tương
đối tốt. Khu vực này có bề dày các lớp khá ổn đònh, đồng nhất về thành phần và tính
chất, do vậy khi tiến hành xây dựng tuỳ theo loại và tải trọng của công trình để chọn nền
móng và gia cố cho phù hợp.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn.
* Nhiệt độ không khí
Nằm trên đòa bàn TP.Hồ Chí Minh, điều kiện khí tượng thủy văn của khu vực Q5
mang các đặc tính đặc trưng của TP.HCM: Khí hậu ôn hòa, cận nhiệt đới, gió mùa của
vùng đồng bằng. Hàng năm có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Sự chênh lệch
nhiệt độ trung bình giữa hai mùa tại khu vực là không lớn (khoảng 3 0C). Tuy nhiên dao
động nhiệt giữa ban ngày và ban đêm là khá lớn.

Trung tâm Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Nước sạch và Môi trường

25



×