Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.32 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỲNH TRANG

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 4-Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỲNH TRANG
MSSV: C1200151

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VŨ THÙY DƯƠNG



Tháng 4-Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long” nay
đã được hoàn thành. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Vũ Thùy Dương và cô
Nguyễn Thị Kim Phượng đã hướng dẫn em tận tình, tạo điều kiện để em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường
Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập và nghiên
cứu; cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần thơ đặc biệt là các thầy cô khoa
Kinh tế-Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý
báu để tạo nền tảng kiến thức cho chúng em sau này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long cùng cô, chú và các anh chị phịng
Quản trị tín dụng đã chỉ bảo em tận tình trong suốt thời gian em được thực
tập tại ngân hàng.
Em xin kính chúc q thầy cơ, Ban giám đốc cùng cơ, chú và các anh chị
phịng Quản trị tín dụng được dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành
cơng và ngân hàng mình sẽ ngày càng phát triển.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huỳnh Trang

i



TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các số liệu được
cung cấp từ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
và đề tài em viết không trùng lắp với bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huỳnh Trang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3

2.1.1 Tổng quan về tín dụng ............................................................................... 3
2.1.2 Quy trình tín dụng ..................................................................................... 6
2.1.3 Đảm bảo tín dụng ...................................................................................... 8
2.1.4 Rủi ro tín dụng........................................................................................... 9
2.1.5 Một số chỉ số tài chính đánh giá............................................................... 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 11
Chương 3: NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................................................. 13
3.1 Khái quát ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long....................................... 13
3.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................... 13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 14
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ...................................................... 14
3.1.4 Các sản phẩm tín dụng và dịch vụ đối với doanh nghiệp .......................... 19

iv


3.2 Kết quả kinh doanh của ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 24
3.2.1 Thu nhập ................................................................................................. 24
3.2.2 Chi phí..................................................................................................... 26
3.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 26
Chương 4: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ........................... 28
4.1 Cơ cấu nguồn vốn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 28
4.2 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013................................................................................................ 30

4.3 Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2011-2013 ................................................................................ 33
4.3.1 Doanh số cho vay .................................................................................... 35
4.3.2 Doanh số thu nợ....................................................................................... 40
4.3.3 Tình hình dư nợ tín dụng doanh nghiệp ................................................... 45
4.3.4 Tình hình nợ xấu ..................................................................................... 49
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ...................................................................... 54
4.4.1 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động............................................................... 54
4.4.2 Chỉ số dư có tài sản đảm bảo/dư nợ doanh nghiệp ................................... 55
4.4.3 Vịng quay vốn tín dụng........................................................................... 56
4.4.4 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 57
4.4.5 Nợ xấu/Tổng dư nợ ................................................................................. 57
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH VĨNH LONG GIAI
ĐOẠN 2011-2013 ............................................................................................ 60
5.1 Tồn tại trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV Vĩnh
Long ................................................................................................................. 60
5.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
BIDV Vĩnh Long.............................................................................................. 60

v


Chương 6: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................... 62
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 62
6.2 Kiến nghị .................................................................................................... 62
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 64

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013................................................................................................ 25
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013................................................................................................ 29
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 32
Bảng 4.3: Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng
tại BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ........................................................ 36
Bảng 4.4: Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh
tế tại BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 .................................................... 38
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng tại
BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013............................................................. 41
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ khách hàng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh tế
tại BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....................................................... 43
Bảng 4.7: Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng tại BIDV
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 46
Bảng 4.8: Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh tế tại BIDV
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 48
Bảng 4.9: Nợ xấu khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng tại BIDV
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 51
Bảng 4.10: Nợ xấu khách hàng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh tế tại
BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013............................................................. 53
Bảng 4.11: Kết quả dư nợ doanh nghiệp và vốn huy động tại BIDV Vĩnh Long
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 54
Bảng 4.12: Kết quả dư nợ khách hàng doanh nghiệp và dư có tài sản đảm bảo
của doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ........................... 55

Bảng 4.13: Kết quả doanh số thu nợ, dư nợ và dư nợ bình quân tại ngân hàng
BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013............................................................. 56

vii


Bảng 4.14: Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ tại BIDV Vĩnh
Long giai đoạn 2011-2013 ................................................................................ 57
Bảng 4.15: Kết quả nợ xấu doanh nghiệp và dư nợ tại BIDV Vĩnh Long
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 58

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Vĩnh Long .............................. 15
Hình 4.1: Nguồn vốn BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ........... 28
Hình 4.2: Huy động vốn tại BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 ....................................................................................................... 31
Hình 4.3: Hoạt động tín dụng doanh nghiệp BIDV Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 34
Hình 4.4: Tình hình cho vay doanh nghiệp theo ngành nghề sản xuất tại BIDV
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 37
Hình 4.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo ngành nghề kinh tế tại BIDV
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 42
Hình 4.6: Dư nợ doanh nghiệp theo ngành nghề kinh tế tại BIDV Vĩnh Long
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 47
Hình 4.7: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 50

Hình 4.8: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành nghề kinh tế tại BIDV
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 52

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

GTCG

: Giấy tờ có giá


x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Doanh nghiệp luôn được xác định có vai trị rất quan trọng đối với sự
phát triển của nền kinh tế. Doanh nghiệp phát triển sẽ giải quyết được nhu cầu
về việc làm trong nền kinh tế, góp phần gia tăng thu nhập quốc dân và thúc
đẩy nền kinh tế phát triển. Doanh nghiệp cũng góp phần cải thiện cuộc sống,
gia tăng nguồn lực cho ngân sách và đảm bảo an sinh xã hội. Tóm lại sự phát
triển của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn trong việc thực hiện các mục tiêu
tăng trưởng hiệu quả kinh tế xã hội của một đất nước.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế thế
giới, doanh nghiệp Việt Nam cũng đối đầu với nhiều khó khăn và thử thách
như khó khăn do thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, năng lực cạnh tranh
yếu…trong đó khó khăn do thiếu vốn có sức ảnh hưởng nhất. Như vậy, ngoài
nguồn vốn huy động từ bên trong thì doanh nghiệp rất cần sự hỗ trợ về vốn từ
các ngân hàng thương mại để gia tăng năng lực cạnh tranh cho mình. Chính vì
vậy, doanh nghiệp trở thành đối tượng cho vay đặc biệt quan trọng đối với các
ngân hàng thương mại nói chung.
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những
ngân hàng thương mại lớn, có mạng lưới hoạt động rộng khắp trên toàn lãnh
thổ Việt Nam. Tại tỉnh Vĩnh Long, ngân hàng góp phần to lớn trong sự nghiệp
phát triển nền kinh tế của tỉnh. BIDV là đơn vị đi đầu trong vận động cộng
đồng doanh nghiệp, trực tiếp thực hiện các hoạt động an sinh xã hội trên địa
bàn.
Trên trang thơng tin BIDV có đề cập trong giai đoạn 2011 đến nay,
ngân hàng đã hỗ trợ cho tỉnh Vĩnh Long hơn 6,5 tỷ đồng gồm các chương

trình như: xây dựng hơn 200 căn nhà tình nghĩa, nhà đại đồn kết cho gia đình
chính sách, người nghèo, người dân tộc; hỗ trợ xây phòng học và trang bị đồ
chơi cho trường mẫu giáo; trên 2.500 phần quà tết cho đồng bào, công nhân
lao động nghèo; hơn 500 suất học bổng cho học sinh, sinh viên nghèo hiếu
học; hỗ trợ các phương tiện chăn ni sản suất như bị, chuồng trại với kinh
phí 2 tỷ đồng …Về hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, BIDV cũng góp phần
khơng nhỏ trong việc cung cấp vốn cho nền kinh tế thông qua nghiệp vụ cấp
tín dụng của mình. Có rất nhiều nhu cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế trong
đó nhu cầu vốn lớn nhất đa phần xuất phát từ các doanh nghiệp. Khách hàng
doanh nghiệp được xác định là khách hàng mục tiêu tại BIDV. Để hiểu rõ hơn

1


về vấn đề cấp tín dụng cho doanh nghiệp, đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long” được thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng doanh nghiệp của
ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 thơng qua
phân tích các chỉ tiêu doanh thu cho vay, doanh thu thu nợ, tình hình dư nợ và
tình hình nợ xấu.
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 thơng qua
các chỉ số tài chính.

Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân
hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài là số liệu giai đoạn 20112013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Thế nào là tín dụng
Tín dụng được hiểu là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức là vay
mượn và có sự hồn trả. Một hoạt động được gọi là tín dụng phải thỏa mãn 2
điều kiện:
- Có sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng vốn hoặc hàng hóa.
- Có sự hồn trả và giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức của tín dụng. Tín dụng ngân hàng là
quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể khác
như doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân... Một trong các hoạt động đặc trưng của
ngân hàng là hoạt động cấp tín dụng.
Tín dụng ngân hàng ln diễn ra dưới hình thái tiền tệ. Ngân hàng huy
động vốn nhàn rỗi trong toàn xã hội để hình thành nguồn vốn cho vay và cho

các chủ thể khác trong xã hội vay để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng đóng vai trị là người trung gian, làm cầu nối giữa người cung vốn
và người cầu vốn trong nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng bao gồm 2 hoạt
động chủ yếu là huy động vốn và cho vay vốn. Khi huy động vốn, ngân hàng
đóng vai trị là người đi vay. Khi cho vay vốn, ngân hàng đóng vai trị là người
cho vay.
Những vấn đề liên quan đến tín dụng mà đề tài sử dụng chỉ đề cập đến
hoạt động tín dụng ngân hàng đối với khách hàng là doanh nghiệp.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Tùy vào từng tiêu chí mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau.
Căn cứ vào “Tín dụng ngân hàng” Lê Văn Tề năm 2010. Tín dụng được phân
loại theo một số tiêu chí sau:
- Căn cứ vào thời hạn
+ Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay đến 12 tháng. Mục
đích vay nhằm bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp. Cho vay
ngắn hạn là nghiệp vụ truyền thống của các NHTM nên khoản mục này
thường chiếm tỷ trọng cao nhất.

3


+ Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng
đến 60 tháng. Vay để đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc thiết bị, mở
rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có qui mơ nhỏ và có thời hạn
thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Các khoản cho vay với thời hạn trên 60 tháng
nhằm mục đích cung ứng vốn đáp ứng những nhu cầu dài hạn như xây dựng
nhà ở, xây dựng xí nghiệp, các cơng trình có qui mơ lớn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
+ Tín dụng khơng đảm bảo: Cho vay khơng cần phải có tài sản thế

chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Áp dụng đối với những
doanh nghiệp có năng lực tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả và trung
thực trong kinh doanh.
+ Tín dụng có đảm bảo: Cấp tín dụng phải có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý
để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắt chắn.
- Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
+ Tín dụng bằng tiền: Đây là loại hình cho vay chủ yếu của hầu hết
các ngân hàng. Một số sản phẩm cấp tín dụng bằng tiền tại các ngân hàng
thương mại: tín dụng ứng trước, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp, thấu chi,...
+ Tín dụng bằng tài sản: Ngân hàng cho vay bằng tài sản thơng qua
hình thức tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này, ngân hàng thành
lập cơng ty cho th tài chính cung ứng trực tiếp tài sản cho người đi thuê.
Theo định kỳ, người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm vốn gốc và lãi.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả
+ Tín dụng trả góp: Khách hàng hồn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
Thơng thường có 4 phương thức trả góp được sử dụng là phương pháp cộng
thêm, phương pháp trả vốn bằng nhau và trả lãi theo số dư vào cuối mỗi kỳ,
phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi tính trên mức hồn trả của vốn
gốc, phương pháp trả lãi và vốn gốc bằng nhau trong tất cả các kỳ.
+ Tín dụng phi trả góp: Cho vay được thanh tốn một lần theo định
kỳ đã thỏa thuận.
- Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng
+ Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng và
khách hàng là người trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.

4



+ Tín dụng gián tiếp: Khách hàng là người trực tiếp đến ngân hàng đề
nghị vay vốn. Ngân hàng sẽ giải ngân cho người thụ hưởng theo chỉ định của
khách hàng. Trong trường hợp này, mặc dù khách hàng không phải là người
thụ hưởng trực tiếp nhưng sẽ là người có trách nhiệm hồn trả trực tiếp vốn
vay cho ngân hàng.
2.1.1.3 Bản chất của tín dụng
Theo Giáo trình “Lý thuyết tiền tệ ứng dụng” Phan Thị Thanh Hà và
Trịnh Đỗ Quyên năm 2008. Bản chất của tín dụng là được thể hiện dưới hình
thức vận động của vốn tiền tệ theo ngun tắc có sự hồn trả nhằm mục đích
thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách hàng.
Giữa họ có mối liên hệ với nhau thơng qua q trình vận động của luồn vốn
tín dụng. Q trình này được khái quát qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn cho vay. Ở giai đoạn này luồn vốn tín dụng di
chuyển từ ngân hàng sang khách hàng.
- Giai đoạn 2: Sử dụng vốn vay. Khách hàng vay vốn được quyền sử
dụng vốn vay để thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên, họ khơng có
quyền sở hữu mà chỉ được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
- Giai đoạn 3: Sự hoàn trả. Đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động
của tín dụng. Sự hồn trả này ln ln phải được bảo tồn về mặt giá trị (phần
vốn) và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức (phần lãi).
2.1.1.4 Ngun tắc của tín dụng
Nguyên tắc tín dụng được xây dựng dựa trên bản chất của tín dụng bao
gồm 2 nguyên tắc:
- Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn đúng mục đích.
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vì khi tiền sử dụng sai
mục đích thì tiền đó khơng sinh lời, tỷ suất sinh lời kém, không đảm bảo được
khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Khi khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích thì ngân hàng phải
tiến hành thu hồi vốn trước hạn, chuyển nhóm nợ, hạ uy tín của khách hàng,

việc này sẽ làm rủi ro của ngân hàng tăng cao.
Khi khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích sẽ giảm rủi ro cho ngân
hàng, nâng cao uy tín khách hàng, gia tăng hiệu quả và an toàn cho đồng vốn.
- Nguyên tắc 2: Hoàn trả vốn gốc và lãi đúng hạn.

5


Khi khách hàng vi phạm nguyên tắc này, ngân hàng tiến hành chuyển
nhóm nợ và trích dự phịng rủi ro, hạ uy tín khách hàng, cân đối lại nguồn vốn
và sử dụng vốn.
Khi khách hàng thực hiện nghiêm túc nguyên tắc này sẽ tạo điều kiện
gia tăng lợi nhuận, tránh được rủi ro cho ngân hàng và uy tín khách hàng được
nâng cao.
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng
Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có năng lực tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn
cam kết.
Có dự án, kế hoạch, phương án kinh doanh khả thi, có hiệu quả và phù
hợp với qui định của pháp luật.
Thực hiện đúng các qui định về đảm bảo tiền vay.
2.1.2 Quy trình tín dụng
Qui trình tín dụng là bảng tổng hợp mơ tả cơng việc của ngân hàng từ khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi ra quyết định cho vay,
giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Quy trình tín dụng bao gồm 7 bước:
- Bước 1: Khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay vốn.
Ngay sau khi tiếp xúc với khách hàng thì các cán bộ tín dụng thực

hiện bước này. Một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, khả năng sử dụng
vốn vay, khả năng hoàn trả vốn vay và lãi.
Các hồ sơ vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn, các hồ sơ pháp lý
(giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, các hồ sơ pháp lý có liên quan),
hồ sơ chứng minh khả năng tài chính (bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của các kỳ gần nhất, kế hoạch kinh doanh), phương án
sản xuất kinh doanh, các tài liệu có liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay.
- Bước 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay.
Phân tích và thẩm định khách hàng là xác định khả năng hiện tại và
tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả vốn vay và lãi
để ra quyết định cho vay.

6


Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp
giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thơng tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ thiện chí của khách hàng làm
cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Một số công việc chi tiết được thực hiện trong bước này bao gồm:
+ Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng.
+ Phân tích tình hình tài chính của khách hàng dựa vào kết quả tính
tốn các chỉ tiêu.
+ Đánh giá đảm bảo tín dụng.
- Bước 3: Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng và ký kết HĐTD.
Đây được xem là khâu quan trọng nhất vì nó xác định căn cứ pháp lý
giữa khách hàng và ngân hàng, có bước này thì những bước sau mới được

thực hiện. Trong bước này ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho
vay, khi ra quyết định thường mắc phải 2 sai lầm cơ bản:
+ Đồng ý cho vay đối với một khách hàng khơng tốt. Khách hàng
khơng có khả năng trả nợ làm giảm lợi nhuận, giảm uy tín hoặc có thể gây mất
vốn cho ngân hàng.
+ Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Khách hàng có khả
năng hồn trả nợ đúng hạn nhưng ngân hàng lại không chấp nhận cho vay do
sự sai lầm trong việc ra quyết định. Điều này làm ngân hàng mất cơ hội gia
tăng thu nhập và mở rộng thị phần.
Cả 2 sai lầm trên đều ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và uy tín của
ngân hàng. Việc ra quyết định chính xác giúp ngân hàng tránh được những
thiệt hại ngồi ý muốn có thể xảy ra sau này.
- Bước 4: Giải ngân.
Tiến hành giải ngân cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết
trong HĐTD và có thể giải ngân cho khách hàng theo 2 cách:
+ Giải ngân trực tiếp: Ngân hàng giải ngân trực tiếp cho khách hàng.
+ Giải ngân gián tiếp: Ngân hàng cho khách hàng vay nhưng sẽ giải
ngân cho người bán. Hình thức giải ngân này hạn chế việc sử dụng vốn sai
mục đích của khách hàng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
- Bước 5: Kiểm tra và giám sát.

7


- Bước 6: Thu nợ gốc và lãi.
- Bước 7: Thanh lý HĐTD.
2.1.3 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là nguồn thu thứ hai của ngân hàng sau nguồn thu thứ
nhất là hiệu quả kinh doanh của khách hàng vay vốn. Khi khách hàng kinh
doanh thua lỗ không trả được nợ thì ngân hàng sẽ dùng tài sản đảm bảo của

khách hàng để trả nợ cho khách hàng.
Nguồn trả nợ của khách hàng là doanh nghiệp
- Vay ngắn hạn là doanh thu.
- Vay trung và dài hạn: Khấu hao TSCĐ và lợi nhuận.
2.1.3.1 Đặc trưng của đảm bảo tín dụng
Căn cứ “Tiền tệ Ngân hàng” Lê Văn Tề năm 2010.
Giá trị của tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ hồn trả. Đảm bảo tín
dụng khơng chỉ là nguồn thu nợ của ngân hàng mà cịn có ý nghĩa thúc giục
người đi vay trả nợ vì nếu khơng trả nợ họ sẽ mất tài sản. Nếu giá trị của tài
sản nhỏ hơn giá trị hồn trả tín dụng thì khách hàng sẽ dễ có động cơ khơng
trả nợ.
Tài sản phải có sẵn thị trường tiêu thụ. Mức độ thanh khoản của tài sản
có quan hệ đến lợi ích của ngân hàng. Mức độ thanh khoản thấp khó được
ngân hàng chấp nhận. Mức độ thanh khoản trung bình ngân hàng có thể chấp
nhận được nhưng phải tính đến chi phí kéo dài thời gian xử lý.
Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng có quyền ưu tiên về xử lý tài sản.
Tài sản phải thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng vay vốn hoặc người bảo
lãnh và được pháp luật cho phép giao dịch. Giá trị đảm bảo phải có đủ các cơ
sở pháp lý để ngân hàng được quyền ưu tiên xử lý tài sản nhằm thu nợ khi
khách hàng khơng thanh tốn đúng hạn.
2.1.3.2 Vai trị của đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng phải có giá trị lớn hơn giá trị khoản vay nên đã tạo
động lực cho khách hàng trả nợ và làm nản lịng những đối tượng có ý định
giật nợ ngân hàng. Bên cạnh đó, đảm bảo tín dụng được xem là tuyến phòng
thủ của ngân hàng.

8


2.1.3.3 Ý nghĩa của đảm bảo tín dụng

Theo “Tiền tệ Ngân hàng” Lê Văn Tề năm 2010.
Đối với ngân hàng thì hồn trả tín dụng là điều kiện quan trọng nhất
trong việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình. Đảm bảo tín dụng giúp
ngân hàng giảm thiểu rủi ro khi khách hàng khơng thanh tốn nợ. Đồng thời,
đảm bảo tín dụng là động lực thúc đẩy khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ vì
nếu khơng trả nợ khách hàng sẽ mất tài sản và tốn kém chi phí nhiều hơn. Nếu
khơng có đảm bảo tín dụng thì sẽ dẫn đến hiện tượng lơ là trả nợ.
Đảm bảo tín dụng là rào cản đối với những người đi vay có tính lừa đảo.
Mặc dù đảm bảo tín dụng có ý nghĩa rất lớn trong hạn chế rủi ro nhưng
nếu quá chú trọng yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến số lượng khách hàng và hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Như vậy, đảm bảo tín dụng chỉ là biện pháp
phịng vệ chứ khơng phải là biện pháp duy nhất trong việc đưa ra các quyết
định cấp tín dụng.
2.1.4 Rủi ro tín dụng
“Tiền tệ Ngân hàng” Lê Văn Tề năm 2010 có viết: “...trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro về hồn trả (khơng
hồn trả, hồn trả khơng đủ hoặc chậm trả) và những tổn thất khác do lạm
phát, biến động bất lợi của tỷ giá hối đoái… là lớn nhất. Tuy nhiên, thơng
thường khi đề cặp đến rủi ro tín dụng, người ta thường nhấn mạnh đến rủi ro
về sự hoàn trả.”
Rủi ro là việc xảy ra ngoài ý muốn của ngân hàng và nó ảnh hưởng xấu
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo thơng tin trên thì rủi ro tín
dụng gắn với rủi ro về sự hồn trả. Như vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng là rủi
ro xảy ra khi ngân hàng không thu đủ nợ gốc và lãi hoặc số gốc và lãi chậm trả
hay quá hạn trả. Như vậy, vấn đề nợ xấu càng cao chính là biểu hiện của rủi ro
tín dụng.
Rủi ro trong tín dụng doanh nghiệp xảy ra do doanh nghiệp đã vi phạm
nguyên tắc thứ 2 trong tín dụng - nguyên tắc về sự hoàn trả. Một số nguyên
nhân dẫn đến điều này do doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, khả năng quản lý
của doanh nghiệp yếu kém và những kết quả này có thể là hậu quả do doanh

nghiệp khơng thực hiện nghiêm ngun tắc 1 của tín dụng - ngun tắc sử
dụng vốn đúng mục đích.
Có thể nói, tín dụng là hoạt động đặc trưng của ngân hàng và là nguồn
thu chính của ngân hàng nên kết quả của hoạt động tín dụng ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Một khi rủi ro tín dụng xảy ra

9


không chỉ gây ra hậu quả cho ngân hàng mà cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Một số thiệt hại rủi ro tín dụng gây ra:
- Về phía ngân hàng: Gây thiệt hại về mặt uy tín của ngân hàng và có tác
động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong trường hợp xấu
nhất rủi ro tín dụng có thể làm ngân hàng bị phá sản.
- Về nền kinh tế: ngân hàng là một trong những định chế tài chính khơng
thể thiếu được trong nền kinh tế. Do đó khi một ngân hàng bị phá sản sẽ kéo
theo nhiều ngân hàng khác cũng chao đảo theo. Sự việc này xảy ra sẽ làm nền
kinh tế bị suy giảm và bất ổn định.
2.1.5 Một số chỉ số tài chính đánh giá hoạt động tín dụng doanh
nghiệp
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ đặc trưng và chủ yếu của hầu hết tất cả
các ngân hàng. Khoản mục cho vay là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất
trong danh mục các khoản sử dụng vốn của ngân hàng. Việc phân tích tín
dụng là nội dung quan trọng vì kết quả hoạt động tín dụng ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình tài chính của ngân hàng. Ngân hàng khơng thể phát triển tốt khi
hoạt động tín dụng khơng hiệu quả. Dưới đây là một số chỉ số tài chính được
sử dụng để phân tích tình hình tín dụng của một ngân hàng:
- Chỉ số 1: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%). Chỉ số này được sử
dụng để xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào hoạt động cho vay. Từ
đó so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động được.

- Chỉ số 2: Dư có tài sản đảm bảo trên dư nợ (%). Chỉ số tính tốn mức
độ an tồn của đồng vốn ngân hàng đang cho doanh nghiệp vay căn cứ vào giá
trị nguồn tài sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo là tuyến phòng vệ cho ngân hàng.
- Chỉ số 3: Nợ xấu trên tổng dư nợ: Chỉ số này đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Ngân hàng nào có chỉ số này càng thấp thì
chất lượng hoạt động tín dụng càng cao.
- Chỉ số 4: Vịng quay vốn tín dụng. Chỉ số được sử dụng để đo lường tốc
độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi vốn vay nhanh hay chậm.
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/Dư nợ bình quân
- Chỉ số 5: Hệ số thu nợ. Hệ số đánh giá công tác thu hồi nợ vay của ngân
hàng. Một khi hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
càng tốt.
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay

10


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu giai đoạn 2011-2013 được
cung cấp từ phòng quản trị tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Mục tiêu phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Đề tài
sử dụng phương pháp so sánh chênh lệch số tuyệt đối, số tương đối. So sánh
tốc độ tăng trưởng tín dụng và các chỉ tiêu liên quan đến tín dụng giữa các
năm và giữa các chỉ tiêu. Bên cạnh đó kết hợp với phương pháp thống kê mơ
tả thể hiện tình hình biến động của hoạt động tín dụng trong giai đoạn thời
gian lựa chọn phân tích.
Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Sử dụng các chỉ

số tài chính để đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng trong
thời gian nghiên cứu.
Mục tiêu 3: Việc phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp ở mục tiêu 1
sẽ là cơ sở để xác định các tồn tại trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng trong giai đoạn xem xét. Căn cứ vào các tồn tại này đề tài đề xuất
một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trên.
Phương pháp so sánh chênh lệch tuyệt đối: kết quả phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này được
sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu để
xem xét kết quả biến động của các chỉ tiêu lựa chọn nhằm phục vụ cơng tác
phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng.
Y = Y 1 – Y0
Trong đó:
Y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1: chỉ tiêu năm sau.
Y0: chỉ tiêu năm trước.

11


Phương pháp so sánh tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này được sử
dụng để xem xét so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu, so sánh tốc độ
tăng trưởng giữa các năm.
Y = Y1 : Y0
Trong đó:
Y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1: chỉ tiêu năm sau.
Y0: chỉ tiêu năm trước.
%Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả dữ
liệu bao gồm nhiều công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu. Đề tài lựa chọn biểu
diễn dữ liệu bằng các biểu đồ hình, bằng các bảng số liệu nhằm mục đích tóm
tắt dữ liệu, mô tả và so sánh dữ liệu.
Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động tín dụng doanh
nghiệp của ngân hàng.
Phương pháp xác định giá trị bình quân của một chỉ tiêu: được sử dụng
để xử lý số liệu mang tính thời điểm. Được áp dụng để tính tốn trong chỉ tiêu
dư nợ bình qn-một trong các thành phần để xác định được chỉ số vòng quay
vốn tín dụng, nhằm phục vụ cơng tác đánh giá hoạt động tín dụng doanh
nghiệp của ngân hàng
Y = (Y1 + Y0)/2
Trong đó:
Y: Giá trị bình qn của chỉ tiêu kinh tế.
Y0: Giá trị thời điểm của chỉ tiêu kinh tế đầu kỳ xác định.
Y1: Giá trị thời điểm của chỉ tiêu kinh tế cuối kỳ xác định.

12


CHƯƠNG 3
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1 KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1.1 Lịch sử hình thành
Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long.
Địa chỉ: số 15A Lê Lợi, phường 1, thành phố Vĩnh Long.
Điện thoại: (070)3 823 452 – (070)3 820 543.
Fax: (070) 824 928.

Phương châm hoạt động: Chia Sẽ Cơ Hội – Hợp Tác Thành Công.
BIDV Vĩnh Long là một trong những chi nhánh của hệ thống BIDV Việt
Nam được thành lập theo quyết định số 20/NH/QH ngày 29/03/1990 của
Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam về việc thành lập Phòng Đầu tư
và phát triển Cửu Long trực thuộc BIDV Việt Nam.
Ngày 29/10/1992 Thống đốc NHNN Việt Nam ra quyết định số
23/NH/QĐ “Nâng phòng Đầu tư và phát triển Cửu Long thành chi nhánh ngân
hàng ĐT&PT Vĩnh Long (BIDV Vĩnh Long) trực thuộc BIDV”.
Ngày 18/11/1994, quyết định số 293/QĐ của Thống Đốc NHNN Việt
Nam về việc “Thay đổi chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng ĐT&PT Việt
Nam”: ngân hàng BIDV đã chuyển sang hoạt động theo mơ hình ngân hàng
thương mại quốc doanh.
Ngày 30/11/2011, Thủ tướng chính phủ đã có quyết định số 2124/QĐTTg, phê duyệt phương án cổ phần hóa BIDV, từ đây BIDV bắt đầu chuyển
sang hoạt động theo mơ hình ngân hàng thương mại cổ phần.
Ngân hàng BIDV nói chung và chi nhánh BIDV Vĩnh Long nói riêng
cung cấp đầy đủ mọi dịch vụ, sản phẩm của một ngân hàng hiện đại:
- Cung ứng nhiều hình thức tín dụng và dịch vụ ngân hàng, đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Ngân hàng nhận tiền gửi VNĐ và
ngoại tệ thuộc mọi thành phần kinh tế; thực hiện nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng; cho vay trung và
dài hạn để đầu tư phát triển; cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước và quốc
tế, dịch vụ chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân

13


×