Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tóm tắt kiến thức Toán 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.99 KB, 46 trang )


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
MỆNH ĐỀ & MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
1. Mệnh đề:
Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Ví dụ: i) 2 + 3 = 5 là mệnh đề đúng.
ii) “ 2 là số hữu tỉ” là mệnh đề sai.
iii) “Mệt quá !” không phải là mệnh đề
2. Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ: Cho mệnh đề 2 + n = 5. với mỗi giá trị của n thì ta được một đề đúng hoặc sai. Mệnh đề như trên được
gọi là mệnh đề chứa biến.
3. Phủ định của mệnh đề:
Phủ định của mệnh đề P kí hiệu là P . Nếu mệnh đề P đúng thì P sai, P sai thì P đúng.
Ví dụ: P: “3 là số nguyên tố”

P : “3 không là số nguyên tố”
4. Mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề “nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo. Kí hiệu P ⇒ Q .
Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Ví dụ: Mệnh đề “ −3 < −2 ⇒ (−3)2 < (−2)2 ” sai
Mệnh đề “ 3 < 2 ⇒ 3 < 4 ” đúng

Trong mệnh đề P ⇒ Q thì:
P: giả thiết (điều kiện đủ để có Q)
Q: kết luận (điều kiện cần để có P)
Ví dụ: Cho hai mệnh đề:
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 600”
Q: “Tam giác ABC là tam giác đều”.
Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.


i) Điều kiện cần: “Để tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì điều kiện cần là tam giác ABC là tam giác đều”
ii) Điều kiện đủ: “Để tam giác ABC là tam giác đều thì điều kiện đủ là tam giác ABC có hai góc bằng 60 0”
5. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương.
Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề Q ⇒ P .
Chú ý: Mệnh đề P ⇒ Q đúng nhưng mệnh đề đảo Q ⇒ P chưa chắc đúng.
Nếu hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương nhau. Kí hiệu P ⇔ Q
6. Kí hiệu ∀, ∃ :

∀ : Đọc là với mọi (tất cả)
∃ : Đọc là tồn tại (có một hay có ít nhất một)
7. Phủ đỉnh của ∀ và ∃ :

( )
( )
* Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ ∃x ∈ X , P ( x ) ” là “ ∀x ∈ X , P ( x ) ”
* Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ ∀x ∈ X , P x ” là “ ∃x ∈ X , P x ”

Ghi nhớ:
- Phủ định của ∀ là ∃ .
- Phủ định của ∃ là ∀ .
- Phủ định của = là ≠ .
- Phủ định của > là ≤ .
- Phủ định của < là ≥ .
 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

2

: 0987. 503.911



 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

Ví dụ: P: “ ∃n ∈ Z : n < 0 ”

P : " ∀n ∈ Z : n ≥ 0"

ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC
1. Định lí và chứng minh định lí:

( )

( )

- Trong toán học, định lí là một mệnh đề đúng. Nhiều định lí được phát biểu dưới dạng ∀x ∈ X , P x ⇒ Q x (1)

( ) ( )

Trong đó P x , Q x là những mệnh đề chứa biến, X là một tập hợp nào đó.
- Chứng minh định lí dạng (1) là dùng suy luận và những kiến thức đúng đã biết để khẳng định rằng mệnh đề (1) là
đúng, tức là cần chứng tỏ rằng với mọi x thuộc X mà P(x) đúng thì Q(x) đúng.
Có thể chứng minh định lí dạng (1) một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
* Phép chứng minh trực tiếp gồm các bước:
- Lấy x thùy ý thuộc X mà P(x) đúng;
- Dùng suy luận và những kiến thức toán học đúng đã biết để chỉ ra rằng Q(x) đúng.
* Phép chứng minh phản chứng gồm các bước:

( )

( )


- Giả sử tồn tại x0 ∈ X sao cho P x0 đúng và Q x0 sai, tức là mệnh đề (1) là một mệnh đề sai.
- Dùng suy luận và những kiến thức toán học đúng đã biết để chỉ ra điều mâu thuẫn.
2. Điều kiện cần, điều kiện đủ:

( )

( )

Cho định lí dạng: " ∀x ∈ X , P x ⇒ Q x " (1).
- P(x) gọi là giả thiết và Q(x) gọi là kết luận của định lí.
- Định lí (1) còn được phát biểu dưới dạng:
+ P(x) là điều kiện đủ để có Q(x), hoặc
+ Q(x) là điều kiện cần để có P(x).
3. Định lí đảo, điều kiện cần và đủ:

( )

( )

Xét mệnh đề đảo của định lí dạng (1) là ∀x ∈ X , Q x ⇒ P x (2).
Mệnh đề (2) có thể đúng, có thể sai. Nếu mệnh đề (2) đúng thì nó được gọi là định lí đảo của định lí (1), lúc đó
(1) gọi là định lí thuận.
Định lí thuận và đảo có thể viết gộp lại thành một định lí dạng:

∀x ∈ X , P ( x ) ⇔ Q ( x ) (3).

Khi đó ta nói: P(x) là điều kiện cần và đủ để có Q(x) (hoặc ngược lại). Ngoài ra ta cũng có thể nói “P(x) khi và
chỉ khi (nếu và chỉ nếu) Q(x)”

TẬP HỢP

I. TẬP HỢP:
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học.
- Cho tập hợp A. Phần tử a thuộc tập A ta viết a ∈ A . Phần tử a không thuộc tập A ta viết a ∉ A .
1. Cách xác định tập hợp:
a) Cách liệt kê: Là ta liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.

{

}

Ví dụ: A = 1,2,3, 4,5

b) Cách nêu tính chất đặc trưng: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập đó.

{

}

2
Ví dụ: A = x ∈ R : 2 x − 5 x + 3 = 0

Ta thường minh hoạ tập hợp bằng một đường cong khép kín gọi là biểu đồ Ven.
2. Tập hợp rỗng: Là tập hợp không chứa phần tử nào. Kí hiệu ∅ .
 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

3

A
: 0987. 503.911



 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

Vậy:
3. Tập con:

A ≠ ∅ ⇔ ∃x : x ∈ A
A ⊂B ⇔

x ( x ∈A ⇒
x∈
B)

B

A

Chú ý: i) A ⊂ A, ∀A
ii) ∅ ⊂ A, ∀A
iii) A ⊂ B, B ⊂ C ⇒ A ⊂ C
4. Hai tập hợp bằng nhau:

A =B ⇔

x ( x ∈A ⇔
x∈
B)

II. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
1. Phép giao:


A ∩B ={ x / x ∈A vaøx ∈B}

x ∈ A

Ngược lại: x ∈ A ∩ B ⇔ 

x ∈ B
B

A

2. Phép hợp:

A ∪B ={ x / x ∈A hoaëc x ∈B}

x ∈ A

Ngược lại: x ∈ A ∪ B ⇔ 

x ∈ B

3. Hiệu của hai tập hợp:

A \ B ={ x / x ∈A vaøx ∉B}

x ∈ A

Ngược lại: x ∈ A \ B ⇔ 


x ∉ B

4. Phần bù: Khi A ⊂ E thì E\A gọi là phần bù của A trong E. Kí hiệu: C A B .
Vậy: CE A = E\A khi A ⊂ E .

III. CÁC TẬP HỢP SỐ:

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

4

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

{

}

{

}

*
Tập số tự nhiên: N = 0,1,2,3, 4,... ; N = 1,2,3,4,...

{

}


Tập số nguyên: Z = ...., −2, −1,0,1,2,...



Tập các số hữu tỉ: Q =  x =




m
/ m, n ∈ Z , n ≠ 0 
n


Tập số thực: kí hiệu R, gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. Tập số thực được biểu diễn bằng trục số.
Quan hệ giữa các tập số: ¥ ⊂ ¢ ⊂ ¤ ⊂ ¡ .

-

0

+∞

+ Các tập con thường dùng của R:

Chú ý: Cách biểu diễn phép hợp, giao, hiệu của 2 tập hợp trên trục số:
Vẽ trục số, biểu diễn các số là biên của tất cả các tập hợp lên trục số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Sau đó biểu
diễn lần lượt từng tập hợp theo qui tắc sau:
 Phép hợp: Muốn lấy hợp của hai tập hợp A và B. Tô đậm bên trong của hai tập hợp, phần tô đậm đó chính là

hợp của hai tập hợp.
 Phép giao: Muốn lấy giao của hai tập hợp A và B. Gạch bỏ phần bên ngoài của tập A, rồi tiếp tục gạch bỏ
bên ngoài của tập B. phần không gạch bỏ đó chính là giao của hai tập hợp A và B.
 Cách tìm hiệu (a;b) \ (c;d): Tô đậm tập (a;b) và gạch bỏ tập (c;d). Phần tô đậm không bị gạch bỏ là kết quả
cần tìm.

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

5

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
1. Số gần đúng:
Trong đo đạc, tính toán ta thường không biết được giá trị đúng của các đại lượng ta đang quan tâm mà chỉ biết
được giá trị gần đúng của nó.
2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối:
a) Sai số tuyệt đối:
Giả sử a là giá trị đúng của một đại lượng và a là giá trị gần đúng của a . Giá trị a − a phản ánh mức độ sai
lệch giữa a và a. Ta gọi a − a là sai số tuyệt đối của số gần đúng a và kí hiệu là ∆a , tức là: ∆a = a − a
Trên thực tế nhiều khi ta không biết a nên không thể tính được chính xác ∆a . Tuy nhiên, ta có thể đánh giá
được ∆a không vượt quá một số dương nào đó.
* Nếu ∆a ≤ d thì: a − a ≤ d ⇔ −d ≤ a − a ≤ d ⇔ a − d ≤ a ≤ a + d
Khi đó ta qui ước viết: a = a ± d
Như vậy khi viết: a = a ± d ta hiểu số đúng a nằm trong đoạn  a − d ; a + d 
Vì vậy, d càng nhỏ thì độ sai lệch càng ít đi.
b) Sai số tương đối:

Sai số tương đối của số gần đúng a, kí hiệu là δ a , là tỉ số

∆a
∆a
. Tức là: δ a =
.
a
a

d

Nếu a = a ± d thì ∆a ≤ d do đó: δ a ≤
a
Nếu

d
càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc hay tính toán càng cao.
a

Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.
3. Số qui tròn:
Nguyên tắc qui tròn số:
* Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi
số 0.
* Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó
bởi 0 và cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số ở hàng được qui tròn
Chú ý:
1. Khi qui tròn số đúng a đến một hàng nào thì ta nói số gần đúng a nhận được là chính xác đến hàng đó.
2. Nếu kết quả cuối cùng của bài toán yêu cầu chính xác đến hàng 10− n thì trong quá trình tính toán, ở kết
quả của các phép tính trung gian ta cần lấy chính xác ít nhất đến hàng −( n +1) .


10

3. Cho số gần đúng a có độ chính xác d (tức là a = a ± d ). Khi được yêu cầu qui tròn số a mà không nói rõ
qui tròn đến hàng nào thì ta qui tròn số a đến hàng cao nhất mà d nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.
4. Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng:
a) Chữ số chắc:
Cho số gần đúng a của số a với độ chính xác d. trong số a, một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay đáng tin)
nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

6

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

* Nhận xét: Tất cả các chữ số đứng bên trái chữ số chắc là chữ số chắc. tất cả các chữ số đứng bên phải chữ số
không chắc đều là chữ số không chắc.
b) Dạng chuẩn của số gần đúng:
Trong cách viết a = a ± d , ta biết ngay độ chính xác d của số gần đúng a. Ngoài cách viết trên, người ta còn
qui ước dạng viết chuẩn của số gần đúng và khi cho một số gần đúng dưới dạng chuẩn, ta cũng biết được độ chính xác
của nó.
* Nếu số gần đúng là số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn là dạng mà mọi chữ số của nó đều là chữ số
chắc.
* Nếu số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn của nó là A.10k , trong đó A là số nguyên, k là hàng thấp nhất

(


có chữ số chắc k ∈ N

)

Chú ý:
Với qui ước về dạng chuẩn của số gần đúng thì hai số gần đúng 0,14 và 0,140 viết dưới dạng chuẩn có ý
nghĩa khác nhau. Số gần đúng 0,14 có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,005 còn số 0,140 có sai số tuyệt đối
không vượt quá 0,0005.
5. Kí hiệu khoa học của một số:
Mỗi số thập phân khác 0 đều viết được dưới dạng α .10n , trong đó: 1 ≤ α < 10, n ∈ Z . Dạng như thế được
gọi là kí hiệu khoa học của số đó. Người ta thường dùng kí hiệu khoa học để ghi số rất lớn hoặc số rất bé.

Chương II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI.
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ
1. Khái niệm về hàm số:
a) Hàm số:
Cho một tập hợp khác rỗng D ⊂ ¡ .
Hàm số f xác định trên D là một qui tắc đặt tương ứng mỗi số x thuộc D với một và chỉ một số, kí hiệu là f(x);
số f(x) đó gọi là giá trị của hàm số f tại x.
Tập D còn gọi là tập xác định (hay miền xác định), x gọi là biến số hay đối số của hàm số f.

( )

Để chỉ rõ kí hiệu biến số, hàm số f còn được viết là y = f x

( )

b) Hàm số cho bằng biểu thức: Cho hàm số y = f x , khi đó ta nói hàm số được cho bằng biểu thức f(x).
* Tập xác định của hàm số:

Ta qui ước rằng: Khi cho hàm số bằng biểu thức y = f(x), nếu không nói gì thêm thì tập xác định của hàm số y
= f(x) là tập hợp tất cả các giá trị của x để biểu thức y = f(x) có nghĩa (hay là giá trị của biểu thức f(x) được xác định).
Kí hiệu là: D

{

}

Vậy: Tập xác định D = x ∈ R / y = f ( x ) coù nghóa
* Tập xác định của các hàm số thường gặp:

• y=

P( x )
có nghĩa ⇔ Q( x ) ≠ 0
Q( x )

• y = P( x ) có nghĩa ⇔ P( x ) ≥ 0
• y=

P( x )
Q( x )

có nghĩa ⇔ Q( x ) > 0

 P( x ) ≥ 0
• y = P( x ) + Q( x ) có nghĩa ⇔ 
Q( x ) ≥ 0
 GV: NGUYỄN THANH NHÀN


7

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

• Các hàm đa thức như: y = ax2 + bx + c, y = ax + b,... có tập xác định là ¡ .
c) Đồ thị của hàm số: Cho hàm số y=f(x) có TXĐ là D.

(

( ) ) trên mặt phẳng tọa độ Oxy với x ∈ D . Vậy

Đồ thị (C) của hàm số là tập hợp các điểm M x , f x

( C ) = { M ( x, f ( x ) ) y = f ( x ) , x ∈ D}

Lưu ý khi giải toán: Điểm thuộc đồ thị ⇔ tọa độ của điểm phải thỏa mãn phương trình của đồ thị.
2. Sự biến thiên của hàm số:
Ta kí hiệu K là một khoảng, nửa khoảng hay đoạn. Ta có:
* Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (hay tăng) trên K nếu: ∀x1 , x2 ∈ K : x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) < f ( x2 )
* Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến (hay giảm) trên K nếu: ∀x1 , x2 ∈ K : x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) > f ( x2 ) .
Nhận xét:
- Nếu một hàm số đồng biến trên K thì trên đó đồ thị của nó đi lên từ trái sang phải.
- Nếu một hàm số nghịch biến trên K thì trên đó đồ thị của nó đi xuống từ trái sang phải.
* Phương pháp khảo sát sự biến thiên của hàm số
B1: Lấy ∀x1 , x2 ∈ K , x1 ≠ x2 .
B2: Lập tỉ số: T =


f ( x2 ) − f ( x1 )
x2 − x1

B3: Nếu tỉ số T > 0 thì hàm số tăng trên K.
Nếu tỉ số T < 0 thì hàm số giảm trên K.
3. Tính chẵn lẻ của hàm số:
Cho hàm số y = f(x) xác định trên D.

∀x ∈ D ⇒ − x ∈ D
 f (− x ) = f ( x )

* Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu 

∀x ∈ D ⇒ − x ∈ D
 f (− x ) = − f ( x )

* Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu 

* Phương pháp chứng minh hàm số chẵn, hàm số lẻ.
B1: Tìm tập xác định D của hàm số.
B2: Chứng minh tập D là tập đối xứng (cần c/m: x ∈ D ⇒ − x ∈ D )
B3:Tính f(-x).
Nếu f(-x) = f(x) thì hàm số là hàm số chẵn.
Nếu f(-x) = - f(x) thì hàm số là hàm số lẻ.
* Lưu ý: Hàm số có thể không chẵn không lẻ.
4. Đồ thị của hàm số chẵn và hàm số lẻ:
* Đồ thị của hàm số chẵn đối xứng qua trục tung.
* Đồ thị của hàm số lẻ đối xứng qua gốc toạ độ.

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN


8

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

HÀM SỐ y = ax + b

(

1. Hàm số bậc nhất: y = ax + b a ≠ 0

)

a. Tập xác định D = ¡ .
b. Sự biến thiên:
- Nếu a > 0 hàm số đồng biến trên ¡
- Nếu a < 0 hàm số nghịch biến trên ¡
c. Đồ thị: Đồ thị là đường thẳng không song song, không trùng với hai trục toạ độ và cắt trục Ox tại

 b 
A  − ; 0 ÷, Oy tại B(0; b).
 a 
* Chú ý:
- a được gọi là hệ số góc của đường thẳng.
- Nếu gọi α là góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b và chiều dương của trục Ox thì a = tan α .
- Nếu a>0 thì đường thẳng y=ax+b nghiêng về bên phải.
- Nếu a< 0 thì đường thẳng y=ax+b nghiêng về bên trái.


( )

( )

- Cho hai đường thẳng d : y = ax + b, d ' : y = a ' x + b ' . Ta có:

( ) ( )

a = a '

( ) ( )

a = a '

+ d / / d' ⇔ 

b ≠ b '

+ d ≡ d' ⇔ 

b = b '

( ) ( )
+ ( d ) ⊥ ( d ' ) ⇔ a.a ' = −1
+ d cắt d ' ⇔ a ≠ a '

2. Hàm số y = b
- Tập xác định D = ¡
- Hàm số hằng là hàm số chẵn.

- Đồ thị là đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0; b).

HÀM SỐ BẬC HAI
1. Định nghĩa:
Hàm số bậc hai là hàm số cho bằng biểu thức có dạng y = ax 2 + bx = c , trong đó a, b, c là những số thực và

a ≠ 0.
2. Đồ thị của hàm số bậc hai:
- Tập xác định D = ¡

b
∆
b
; − ÷, nhận đường thẳng x = −
làm trục đối xứng, có bề lõm
2a
 2a 4a 


- Đồ thị là đường parabol có đỉnh I  −

quay lên khi a > 0, quay xuống khi a < 0.
3. Sự biến thiên của hàm số:

 b

b 
÷ và đồng biến trên khoảng  − ; +∞ ÷
2a 


 2a


 b

b 
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến trên khoảng  −∞; −
÷ và nghịch biến trên khoảng  − ; +∞ ÷
2a 

 2a



Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng  −∞; −

Bảng biến thiên:

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

9

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

x

−∞


y

+∞



a > 0

b

+∞


−∞

x

a < 0

+∞

2a



y





4a
b

+∞

2a


4a

-∞

-∞

4. Dạng toán:
Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai:
- Các bước vẽ đồ thị của hàm số bậc hai:

b
∆
;− ÷
 2a 4a 


+ Xác định đỉnh của parabol: I  −

+ Xác định trục đối xứng và hướng bề lõm của parabol.
+ Xác định một số điểm cụ thể của parabol, chẳng hạn: giao điểm của parabol với hai trục tọa độ và các điểm
đối xứng với chung qua trục đối xứng.

+ Căn cứ vào tính đối xứng, bề lõm và hình dáng parabol để “nối” các điểm đó lại tạo thành đường cong
parabol.
Dạng 2: Lập phương trình parabol (P) thỏa điều kiện K:

(

2
Bước 1: Giả sử parabol (P) có phương trình (P): y = ax + bx + c a ≠ 0

)

Bước 2: Dựa vào điều kiện K để xác định a, b, c.
Trong bước này ta thường có các điều kiện thường gặp sau:

(

) ( )

2
* Điểm A x0 ; y0 ∈ P ⇔ y0 = ax0 + bx0 + c

(

* (P) có đỉnh I x0 ; y0

)


−b
 x0 = 2a

⇔
y = − ∆ = f ( x )
0
 0
4a

* (P) có giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) bằng y0

a < 0
a > 0


⇔
∆ hoặc ⇔ 

 y0 = − 4 a
 y0 = − 4 a


a < 0

* (P) đạt giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) tại điểm có hoành độ bằng x0 ⇔ 
b hoặc
 x0 = − 2 a

* (P) nhận đường thẳng x = x0 làm trục đối xứng ⇔ x0 = −

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 10 


a > 0


b
 x0 = − 2a


b
2a

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

Chương III. PHƯƠNG TRÌNH & HỆ PHƯƠNG TRÌNH
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Khái niệm phương trình.
1. Phương trình ẩn x là mệnh đề có dạng f(x) = g(x) (1)

( )

( )

- Nếu hai hàm số y = f x , y = g x lần lượt có tập xác định là D f , Dg , thì D = D f I Dg gọi là tập xác
định của phương trình (1).
- Nếu có số x0 ∈ D sao cho f(x0) = g(x0) thì x0 được gọi là một nghiệm của phương trình f(x) = g(x).
- Giải phương trình là ta tìm tất cả các nghiệm của nó.
- Phương trình không có nghiệm ta nói phương trình vô nghiệm.


( )
y = f ( x)

Chú ý: Các nghiệm của phương trình (1) chính là hoành độ các giao điểm của đồ thị các hàm số y = f x và

y = g ( x ) . Phương trình (1) cũng gọi là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị các hàm số



y = g( x) .
2. Điều kiện của phương trình: Là điều kiện của ẩn x để hai vế của phương trình có nghĩa.
* Chú ý:
Khi giải phương trình, việc tìm tập xác định của phương trình đôi khi còn khó hơn việc giải phương trình đó,
nên khi giải ta chỉ cần ghi điều kiện của phương trình là đủ. Khi giải xong ta chỉ việc thay nghiệm vào điều
kiện để loại nghiệm ngoại lai đi.
3. Phương trình chứa tham số:
Là phương trình ngoài ẩn x còn có các chữ số khác xem như là hằng số và được gọi là tham số.
Ví dụ: x2 + 2x – m = 0. Với m là tham số.
4. Phương trình tương đương:
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm (kể cả tập rỗng)

( )

( )

( )

( )


Kí hiệu: “ f1 x = g1 x ⇔ f2 x = g2 x ”
Chú ý:
Khi muốn nhấn mạnh hai phương trình có cùng tập xác định D và tương đương với nhau, ta nói “ Hai phương
trình tương đương trong điều kiện D”
5. Phép biến đổi tương đương:
Các phép biến đổi không làm thay đổi tập nghiệm của phương trình được gọi là các phép biến đổi tương đương
* Phép cộng (trừ): f(x) =g(x) ⇔ f(x) ± h(x) = g(x) ± h(x)
Cộng hoặc trừ vào hai vế của phương trình với biểu thức h(x) mà không làm thay đổi điều kiện của phương
trình thì ta được phương trình mới tương đương.
* Phép nhân (chia): f(x) =g(x) ⇔ f(x).h(x) = g(x).h(x)
f(x) =g(x) ⇔

f ( x)

h ( x)

=

g ( x)

h ( x)

với h(x) ≠ 0

Nhân hoặc chia vào hai vế của phương trình với biểu thức h(x) ≠ 0 mà không làm thay đổi điều kiện của
phương trình thì ta được phương trình mới tương đương.
Chú ý: Phép chuyển vế:

f ( x) + h( x) = g( x) ⇔ f ( x) = g( x) –h( x) .


6. Phương trình hệ quả:
Cho hai phương trình: f(x) = g(x) (1)
f1(x) = g1(x) (2)
Phương trình (2) được gọi là phương trình hệ quả của phương trình (1) nếu tập nghiệm của phương trình (2)
chứa tập nghiệm của phương trình (1). Kí hiệu: (1) ⇒ (2)
* Lưu ý:
i) Khi bình phương hai vế của phương trình thì ta được phương trình hệ quả của phương trình đã cho.
 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 11 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

ii) Khi giải phương trình mà dẫn đến phương trình hệ quả thì phải thử lại nghiệm vào phương trình ban đầu
để loại nghiệm ngoại lai.

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN
1. Giải và biện luận phương trình: ax + b = 0 (1)

ax + b = 0 (1)
Hệ số

Kết luận

a≠0

(1) có nghiệm duy nhất x = −


b≠0
b=0

b
a

(1) vô nghiệm
(1) nghiệm đúng với mọi x
2. Giải và biện luận phương trình: ax2 + bx + c = 0 (2)
a=0

* Trường hợp 1: Với a=0, ta có phương trình bx + c = 0 , đây là phương trình có hệ số cụ thể nên có thể kết luận
được nghiệm của phương trình (2)
* Trường hợp 2: Với a ≠ 0 , ta tính biệt thức: ∆ = b 2 − 4ac
+ Nếu ∆ < 0 : phương trình (2) vô nghiệm.
+ Nếu ∆ = 0 : phương trình (2) có nghiệm kép x0 = −

b
2a

+ Nếu ∆ > 0 : phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt x1,2 =

−b ± ∆
2a

Kết luận: (tùy theo giá trị của m ta kết luận tập nghiệm của phương trình)
Chú ý: Ta có thể dùng ∆ ’

ax 2 + bx + c = 0(a ≠ 0)(2)

∆ ' = b '2 − ac
∆' > 0
∆' = 0

Kết luận
(1) có 2 nghiệm phân biệt x1,2 =
(2) có nghiệm kép x = −

∆' < 0

−b '± ∆ '
a

b'
a

(2) vô nghiệm
Chú ý: Phương trình trùng phương: ax4 + bx2 + c = 0 ( a ≠ 0 ) có thể đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt t = x 2 (
t ≥ 0)
3. Định lí Vi-ét:


b
 x1 + x2 = − a
- Cho phương trình bậc hai có hai ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ) có hai nghiệm x1, x2. Khi đó: 
x x = c
 1 2 a
- Ngược lại nếu có hai số u và v mà có tổng u + v = S, tích u.v = P thì u và v là các nghiệm của phương trình:

t 2 − St + P = 0 (3)

* Chú ý:

u = t1
u = t2
hoặc 
 v = t2
 v = t1

+ Nếu phương trình (3) có hai nghiệm t1 , t2 thì 

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 12 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

+

f ( x ) = ax 2 + bx + c có 2 nghiệm

Nếu đa thức

x1 , x2 thì f(x) có thể phân tích thành

f ( x ) = a ( x − x1 ) ( x − x2 )
4. Dạng toán:
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của phương trình bậc hai:

Gọi x1 , x2 là các nghiệm của phương trình bậc hai ax 2 + bx + c = 0 . Ta có một số biểu thức thường gặp như
sau:

(
=(x

* x12 + x22 = x1 + x2
* x13 + x23
*

1

+ x2

)
)

2

− x1 x2 = S 2 − 2P

3

− 3 x1 x2 ( x1 + x2 ) = S 3 − 3PS

1 1 x2 + x2 S
+ =
=
x1 x2
x1 x2

P

*

2
2
1
1 x1 + x2 S 2 − 2 P
+
=
=
x12 x22
x12 x22
P2

Dạng 2: Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào tham số (giả sử là m):

a ≠ 0

Bước 1: Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 ⇔ 

 x1 + x2 = f ( m )
 x1 x2 = g ( m )

∆ ≥ 0

Bước 2: Áp dụng định lí Viét ta được 

Bước 3: Khử m từ hệ trên ta được hệ thức cần tìm.


(

2
Dạng 3: Sử dụng định lí Viét xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai: ax + bx + c = 0 a ≠ 0

* Nếu P =

c
< 0 ⇔ phương trình có hai nghiệm trái dấu ⇔ x1 < 0 < x2
a

∆ ≥ 0

* Nếu 

)

P > 0

⇔ phương trình có hai nghiệm cùng dấu.

∆ ≥ 0

* Nếu  P > 0 ⇔ phương trình có hai nghiệm dương ⇔ 0 < x1 ≤ x2
S > 0

∆ ≥ 0

* Nếu  P > 0 ⇔ phương trình có hai nghiệm âm ⇔ x1 ≤ x2 < 0
S < 0



 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 13 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

PHƯƠNG TRÌNH CÓ ẨN NẰM TRONG DẤU CĂN BẬC HAI
HOẶC DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối:
Các dạng cơ bản: i) A = B , ii) A = B

 A neáu A ≥ 0
− A neáu A < 0

Cách giải 1: Dùng định nghĩa trị tuyệt đối để bỏ trị tuyệt đối: A = 

Cách giải 2: Bình phương hai vế dẫn đến phương trình hệ quả. Khi giải xong phải thử lại nghiệm để loại nghiệm ngoại
lai.
Cách giải 3: Dùng công thức:


A = B
A = B ⇔
 A = −B



B ≥ 0

A = B ⇔  A = B
 A = −B

II. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn:
Các dạng cơ bản: i)

A = B , ii)

A=B

Cách giải 1: Bình phương hai vế dẫn đến phương trình hệ quả. Khi giải xong phải thử lại nghiệm để loại nghiệm ngoại
lai.
Cách giải 2: Dùng công thức:


 A ≥ 0 (hoaëc B ≥ 0)
A= B⇔
A = B


 B ≥ 0
A=B⇔
2
 A = B

HỆ PHƯƠNG TRÌNH
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by + c = 0 (2). Trong đó a, b, c là các hệ số, a và b không đồng thời bằng 0.

Cặp (x0;y0) được gọi là nghiệm của phương trình (2) nếu chúng nghiệm đúng phương trình (2).

 a1 x + b1 y = c1
.
 a2 x + b2 y = c2

2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 
Cách giải: Có 3 cách:
1. Dùng phương pháp cộng đại số.
2. Dùng phương pháp thế.
3. Dùng định thức:
Đặt D =

a1
a2

b1
c1
, Dx =
b2
c2

b1
a1
, Dy =
b2
a2

c1
c2


* Nếu D = Dx = Dy = 0 thì hệ có vô số nghiệm

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 14 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

* Nếu D = 0, Dx ≠ 0 hoaëc Dy ≠ 0 thì hệ vô nghiệm.


 x =
* Nếu D ≠ 0 thì hệ có 1 nghiệm 
y =


Dx
D
Dy
D

 a1 x + b1 y + c1z = d1

3. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn:  a2 x + b2 y + c2 z = d2
a x + b y + c z = d
3

3
3
 3
 a1 x = d1

Cách giải:Khử dần từng ẩn số để đưa hệ phương trình trình về dạng tam giác:  a2 x + b2 y = d2
(pp Gausse)
a x + b y + c z = d
3
3
3
 3
4. Hệ phương trình gồm một bậc nhất và một bậc hai đối với 2 ẩn:

 x 2 − 3 x + y + y 2 = 4
2 x + y = 4

Ví dụ: 

Cách giải:
- Từ phương trình bậc nhất ta rút một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình bậc hai ta được phương trình
bậc hai một ẩn.
- Giải phương trình bậc hai ta tìm được nghiệm, thay nghiệm vừa tìm vào phương trình bậc nhất ta tìm được
nghiệm của ẩn còn lại.
5. Hệ phương trình đối xứng loại 1:
Dạng: Là hệ phương trình mà khi thay x bởi y và y bởi x thì mỗi phương trình của hệ không thay đổi.

 x 2 + x + y + y 2 = 8
Ví dụ: 
 xy ( x + y ) = 6

Cách giải:

S = x + y

- Đặt 

 P = xy

, thay vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới theo ẩn S, P. Giải hệ này ta tìm

được S,P.
- x,y khi đó là hai nghiệm của phương trình X 2 − SX + P = 0 (nếu có)
* Chú ý: Nếu (x;y) là một nghiệm thì (y;x) cũng là một nghiệm.
6. Hệ phương trình đối xứng loại 2:
Dạng: Là hệ phương trình mà khi thay x bởi y và y bởi x thì phương trình này của hệ sẽ trở thành phương trình kia của
hệ, và ngược lại.

 x 2 = 2 y − 3
Ví dụ:  2
 y = 2 x − 3
Cách giải:
- Trừ từng vế hai phương trình ta được phương trình mới.
- Phân tích phương trình mới thành dạng

x = y

( x − y ) . f ( x; y ) = 0 ⇔  f ( x; y ) = 0 .


- Kết hợp với 1 trong 2 phương trình của hệ ta được một hệ mới đơn giản hơn rồi giải.


 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 15 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC & BẤT PHƯƠNG TRÌNH.
BẤT ĐẲNG THỨC VÀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC

1. Bất đẳng thức có dạng: A > B, A < B, A ≥ B, A ≤ B .

2. Bất đẳng thức hệ quả: Nếu mệnh đề A < B ⇒ C < D đúng thì ta nói BĐT C < D là BĐT hệ quả của BĐT A < B.
3. Bất đẳng thức tương đương: Nếu BĐT A < B là hệ quả của BĐT C < D và ngược lại thì ta nói hai BĐT tương
đương nhau. Kí hiệu: A < B ⇔ C < D .
4. Các tính chất:
Tính chất
Nội dung

Điều kiện

Tên gọi

a < b vaø b < c ⇒ a < c
a < b ⇔ a+c < b+c

c>0

c<0

a > 0, c> 0
n nguyên dương

Bắc cầu
Cộng hai vế bất đẳng thức
với một số
Nhân hai vế bất đẳng thức
a < b ⇔ ac < bc
với một số.
a < b ⇔ ac > bc
Cộng hai bất đẳng thức
a < b vaøc < d ⇒ a + c < b + d
cùng chiều
Nhân hai bất đẳng thức
a < b vaø c < d ⇒ ac < bd
cùng chiều
2 n +1
2 n +1
Nâng hai vế của bất đẳng
a>b
lên một lũy thừa.
2n
2n

0A>0


aa
Khai căn hai vế của một bất
đẳng thức.

5. Bất đẳng thức Côsi: Cho hai số a và b không âm:
Ta có: a + b ≥ 2 ab . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b.
6. Các hệ quả:

i) a +

1
≥ 2, ∀a > 0
a

ii) Cho hai số x > 0, y > 0. Nếu x + y không đổi thì x.y lớn nhất khi và chỉ khi x = y.
iii) Cho hai số x > 0, y > 0. Nếu x.y không đổi thì x + y nhỏ nhất khi và chỉ khi x = y.
7. Bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối:

i) x ≥ 0, x ≥ x , x ≥ − x
ii) x ≤ a ⇔ −a ≤ x ≤ a, ∀a > 0
iii) x ≥ a ⇔ x ≤ −a hoaëc x ≥ a, ∀a > 0
iv) a − b ≤ a + b ≤ a + b
8. Các phương pháp chứng minh BĐT:
i) Dùng định nghĩa: Muốn chứng minh A > B thì ta cần chứng minh:
A – B > 0.
ii) Phương pháp chứng minh tương đương:

A > B ⇔ A1 > B1 ⇔ A2 > B2 ⇔ ...... ⇔ An > Bn .

Trong đó: A > B là bđt cần chứng minh
An > Bn là bđt đúng đã biết.
iii) Dùng các bất đẳng thức đã biết: BĐT Côsi, BĐT chứa giá trị tuyệt đối…

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 16 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
1. Khái niệm bất phương trình một ẩn:
Bất phương trình ẩn x có dạng: f(x) < g(x), f ( x ) ≤ g( x ), f ( x ) > g( x ), f ( x ) ≥ g( x ) . Trong đó f(x) và g(x) là
những biểu thức chứa x.
2. Điều kiện của bất phương trình: là điều kiện của ẩn x để hai vế f(x) và g(x) đều có nghĩa.

{

}

TXĐ: D = x ∈ R / f ( x ), g( x ) coù nghóa

3. Hệ bất phương trình một ẩn: Là hệ gồm một số bất phương trình ẩn x mà ta phải tìm nghiệm chung của chúng.
Mỗi giá trị của x đồng thời là nghiệm của tất cả các bất phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất
phương trình đã cho.
Phương pháp giải hệ bất phương trình: Giải từng bất phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm.
4. Bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình (hệ bất phương trình) được gọi là tương đương nhau nếu

chúng có cùng tập nghiệm. Kí hiệu: ⇔
5. Các phép biến đổi tương đương: Cho bất phương trình P(x) < Q(x) có TXĐ D.
a) Phép cộng (trừ): Nếu f(x) xác định trên D thì:
P(x) < Q(x) ⇔ P(x) + f(x) < Q(x) + f(x)
b) Phép nhân (chia):
i) Nếu f(x) > 0, ∀x ∈ D thì: P(x) < Q(x) ⇔ P(x).f(x) < Q(x).f(x)
ii) Nếu f(x) < 0, ∀x ∈ D thì:P(x) < Q(x) ⇔ P(x).f(x) > Q(x).f(x)
c) Phép bình phương: Nếu P(x) ≥ 0 , Q(x) ≥ 0, ∀x ∈ D thì:
P(x) < Q(x) ⇔ P2(x) < Q2(x)
6. Các chú ý khi giải bất phương trình:
i) Khi biến đổi hai vế của bất phương trình thì có thể làm thay đổi điều kiện của bất phương trình. Vì vậy, để
tìm nghiệm của bất phương trình ta phải tìm các giá trị của x thoả mãn điều kiện của bất phương trình đó và là
nghiệm của bất phương trình mới.
VD: Giải bpt:

5x + 2 3 − x
x 4 −3 3− x .
−1 > −
4
4
6

ii) Khi nhân (chia) hai vế của bất phương trình với biểu thức f(x) ta cần lưu ý về dấu của f(x). Nếu f(x) nhận
cả giá trị dương lẫn âm thì ta phải lần lượt xét cả hai trường hợp. Mỗi trường hợp dẫn đến một hệ bất phương trình.
iii) Khi giải bất phương trình có ẩn ở mẫu ta quy đồng mẫu nhưng không được bỏ mẫu và phải xét dấu biểu
thức để tìm tập nghiệm
VD: Giải bpt:

1
≥1

x −1

iv) Khi giải bất phương trình P(x) < Q(x) mà phải bình phương hai vế thì phải xét hai trường hợp:
TH1: P(x) và Q(x) đều không âm thì ta bình phương hai vế của bất phương trình.
TH2: P(x) và Q(x) đều âm thì ta viết P(x) < Q(x) ⇔ - Q(x) < - P(x) rồi bình phương hai vế của bất phương
trình mới.
VD: Giải bpt:

x2 +

17
1
> x+
4
2

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 17 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT

1. Nhị thức bậc nhất: Là biểu thức có dạng: f(x) = ax + b. trong đó a, b là các hằng số ( a ≠ 0 ).
2. Dấu của nhị thức bậc nhất f(x) = ax + b:
Bảng Xét Dấu:

x

−∞



a>0
a<0
+
Quy tắc: Phải cùng – Trái trái.
3. Phương pháp lập bảng xét dấu của nhị thức:

b
a

+∞

0
0

f(x) = ax + b

+
-

B1: Tìm nghiệm của nhị thức.
B2: Lập bảng xét dấu.
B3: Kết luận về dấu của nhị thức.
4. Dấu của một tích, một thương các nhị thức bậc nhất:
Phương pháp xét dấu: Tìm nghiệm từng nhị thức có mặt trong biểu thức. Lập bảng xét dấu chung cho tất cả các nhị

thức có mặt trong biểu thức. Từ đó ta suy ra được dấu của biểu thức.
VD: Xét dấu biểu thức: f ( x ) =

(4 x − 1)( x + 2)
−3 x + 5

5. Áp dụng vào việc giải bất phương trình:
a) Bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Phương pháp giải:
B1: Đưa bất phương trình về dạng f(x) > 0 hoặc f(x) < 0.
B2: Lập bảng xét dấu của biểu thức f(x).
B3: Dựa vào bảng xét dấu kết luận nghiệm của bất phương trình.
VD: Giải bất phương trình:
a)

(4 x − 1)( x + 2)
≥0
−3 x + 5

b)

1
≥1
1− x

* Chú ý: Vì bài toán xét dấu là bài toán trung gian để giải nhiều bài toán khác và việc xét dấu không cần thiết phải
trình bày vào bài giải nên ta chỉ cần sử dụng bảng xét dấu thu gọn để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác.

DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI


1. Tam thức bậc hai đối với x có dạng: f(x) = ax2 + bx + c ( a ≠ 0 ).

2. Dấu của tam thức: Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c ( a ≠ 0 ) có ∆ = b 2 − 4ac
TH1: Nếu ∆ < 0 :
Bảng xét dấu:
−∞
+∞
x
f(x)
Cùng dấu với a với mọi x ∈ R
TH2: Nếu ∆ = 0
Bảng xét dấu:
x
−b

−∞

+∞

2a

f(x)
Cùng dấu với a
0
TH3: Nếu ∆ > 0
Bảng xét dấu:
−∞
x
x1
f(x)

Cùng dấu với a 0 Trái dấu với a
Quy tắc: “Trong trái – Ngoài cùng”

Cùng dấu với a

+∞

x2

0 Cùng dấu với a

Phương pháp xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c ( a ≠ 0 ).
 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 18 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

B1: Tính ∆ v tìm nghiệm của tam thức (nếu có)
B2: Lập bảng xét dấu của biểu f(x)
B3: Kết luận dấu của tam thức.
VD: Xét dấu các tam thức sau:
a. f(x) = -x2 + 3x - 5
b. f(x) = 2x2 - 5x + 2
c. f(x) = 9x2 - 24x + 16
d. f(x) = (2x -5)(3 - 4x)
e. f(x) =


2x2 − x −1
x2 − 4

f. f(x) = (x2 + 3x – 4)(-3x - 5)
* Chú ý: Khi xét dấu một thương cần xác định điều kiện để phân số có nghĩa.
3. Bất phương trình bậc hai một ẩn:
Dạng: f(x) > 0, f(x) < 0, f ( x ) ≤ 0; f ( x ) ≥ 0 với f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
@ Cách giải:
B1: Đưa bất phương trình về một trong các dạng f(x) > 0,
B2: Lập bảng xét dấu biểu thức f(x).
B3: Nhận nghiệm ứng với dấu của bất phương trình.
4. Các ứng dụng của tam thức bậc hai:

f(x) < 0, f ( x ) ≤ 0; f ( x ) ≥ 0 .

Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có ∆ = b 2 − 4ac

a ≠ 0

o

Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm ⇔ 

o

Phương trình f(x) = 0 có nghiệm kép ⇔ 

o


Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm trái dấu ⇔ 

∆ ≥ 0
a ≠ 0

∆ = 0
o Phương trình f(x) = 0 vô nghiệm ⇔ ∆ < 0
a ≠ 0
P < 0

a ≠ 0

o Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm cùng dấu ⇔ ∆ ≥ 0
P > 0

a ≠ 0

∆ ≥ 0
o Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm âm ⇔ 
S < 0
 P > 0
a ≠ 0

∆ ≥ 0
o Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm dương ⇔ 
S > 0
 P > 0
a > 0

o


f(x) > 0 ∀x ⇔ 

o

f(x) < 0 ∀x ⇔ 

∆ < 0
a < 0
∆ < 0

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

a > 0

f(x) ≥ 0 ∀x ⇔ 

∆ ≤ 0
a < 0

f(x) ≤ 0 ∀x ⇔ 

∆ ≤ 0

 19 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10


a < 0

o

f(x) > 0 vô nghiệm ⇔ f(x) ≤ 0∀x ⇔ 

o

f(x) ≥ 0 vô nghiệm ⇔ f(x) < 0∀x ⇔ 

o

f(x) < 0 vô nghiệm ⇔ f(x) ≥ 0∀x ⇔ 

o

f(x) ≤ 0 vô nghiệm ⇔ f(x) > 0∀x ⇔ 

∆ ≤ 0
a < 0
∆ < 0

a > 0
∆ ≤ 0
a > 0
∆ < 0

BẤT PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI
1. Bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối:

Chú ý:

 A neáu A ≥ 0
i) A = 
− A neáu A < 0
2

ii) A = A2 , ∀A
iii) x ≤ a ⇔ −a ≤ x ≤ a, ∀a > 0
iv) x ≥ a ⇔ x ≤ − a hoaëc x ≥ a, ∀a > 0
Phương pháp giải:
Phương pháp 1: Dùng định nghĩa để khử trị tuyệt đối.
B1: Lập bảng xét dấu của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối.
B2: Dựa vào bảng xét dấu khử dấu giá trị tuyệt đối và giải bất phương trình trên từng miền xác định của bất
phương trình.
B3: Nghiệm của bất phương trình là hợp các tập nghiệm trên từng miền xác định.
Phương pháp 2: Dùng công thức


f ( x ) ≤ a ⇔ −a ≤ f ( x ) ≤ a, ∀a > 0



 f ( x ) ≤ −a
f ( x) ≥ a ⇔ 
 f (x) ≥ a

∀a > 0




A ≤ B ⇔ A2 ≤ B 2 ⇔ ( A − B ) ( A + B ) ≤ 0


 B ≥ 0
A ≤B⇔ 2
2
 A ≤ B



B ≤ 0

A ≥ B ⇔   B ≥ 0
  A2 ≥ B 2


2. Bất phương trình chứa ẩn trong căn bậc hai:

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 20 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

B < 0


 A ≥ 0
*  A > B ⇔
B ≥ 0
 
  A > B 2
B > 0

*  A < B ⇔  A ≥ 0
 A < B2



A ≥ 0
A< B⇔
A < B

Chương V: THỐNG KÊ
I. BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ & TẦN SUẤT.
1. Giả sử dãy n số liệu thống kê đã cho có k giá trị khác nhau ( k ≤ n ). Gọi xi là một giá trị bất kì trong k giá trị đó. Ta
có:
Số lần xuất hiện giá trị xi trong dãy số liệu đã cho được gọi là tần số của giá trị đó, kí hiệu là ni.
Số fi =

ni
được gọi là tần suất của giá trị xi.
n

2. Giả sử dãy n số liệu thống kê đã cho được phân bố vào k lớp (kcó:
Số ni các số liệu thống kê thuộc lớp i được gọi là tần số của lớp đó.

Số fi =

ni
được gọi là tần suất của lớp thứ i.
n

Chú ý:Trong bảng phân bố tần suất, tần suất được tính ở dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. BIỂU ĐỒ.
1. Cách vẽ biểu đồ tần suất, tần số hình cột.
a/ Cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột.
Để mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp và trình bày các số liệu thống kê, có thể vẽ biểu đồ tần suất hình cột
như sau:
Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy với đơn vị trên trục hoành Ox của dấu hiệu X được nghiên cứu, đơn vị
trục tung Oy là 1%. Để đồ thị cân đối, đôi khi phải cắt bỏ một đoạn nào đó của trục hoành (hoặc của trục tung). Trên
trục hoành, đặt các khoảng có các mút biểu diễn cho các mút của các lớp ở bảng phân bố tần suất (độ dài của các
khoảng bằng bề rộng của các lớp). Ta gọi các khoảng và các lớp này tương ứng với nhau. Lấy các khoảng đó làm
cạnh đáy, vẽ các hình chữ nhật có độ dài của các đường cao bằng tần suất của các lớp tương ứng và nằm vế phía
chiều dương của trục tung. Các hình chữ nhật vừa vẽ được lập thành một biểu đồ tần suất hình cột.
b/ Cách vẽ biểu đồ tần số hình cột tương tự.
2. Cách vẽ đường gấp khúc tần suất, tần số.
a/ Giá trị đại diện.
Trong bảng phân bố ghép lớp, ta gọi số trung bình cộng của hai mút lớp thứ i là giá trị đại diện của lớp đó, kí
hiệu là ci.
b/ Cách vẽ đường gấp khúc tần suất.
Cũng có thể mô tả bảng phân bố ghép lớp bằng cách vẽ đường gấp khúc tần suất như sau:

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 21 


: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

(

)

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy (hệ tọa độ Oxy đã nói ở trên), xác định các điểm ci ; fi i = 1, 2,…,k, trong đó ci
và fi lận lượt là giá trị đại diện, tần suất của các lớp của bảng phân bố (gồm k lớp). Vẽ các đoạn thẳng nối điểm

(c; f )
i

i

(

)

với điểm ci +1; fi +1 , i = 1, 2,…,k – 1, ta thu được một đường gấp khúc, gọi là đường gấp khúc tần suất.
c/ Cách vẽ đường gấp khúc tần số tương tự.

3. Biểu đồ hình quạt:
B1: Vẽ đường tròn, xác định tâm của nó.
B2: Tính các góc ở tâm của mỗi hình quạt theo công thức a0=f.3,6 (trong đó f là tần suất)
III. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐ TRUNG VỊ. MỐT
1. Số trung bình cộng (hay số trung bình)


x là số trung bình cộng của các số liệu thống kê.
a/ Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất:

x=

1
( n x + n x + ... + nk xk ) = f1 x1 + f2 x2 + ... + fk xk trong đó ni, fi lần lượt là tần số, tần suất của giá trị
n 1 1 2 2

xi, n là số các số liệu thống kê n1 + n2 + ... + nk = n
b/ Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp:

x=

1
( n c + n c + ... + nk ck ) = f1c1 + f2c2 + ... + fk ck trong đó ci, ni, fi lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần
n 11 2 2

suất của lớp thứ i, n là số các số liệu thống kê n1 + n2 + ... + nk = n
2. Số trung vị:
Định nghĩa: Giả sử có một mẫu gồm n số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

n +1
(số liệu đứng chính giữa) gọi là số trung vị.
2
n
n
Nếu n là một số chẵn, ta lấy số trung bình cộng của hai số liệu đứng thứ
và +1 làm số trung vị. Số trung
2

2
Nếu n là một số lẻ thì số liệu đứng thứ

vị, kí hiệu là Me
3. Mốt:
Khái niệm: Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất và được kí hiệu là MO.
IV. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN:
1. Công thức tính phương sai:

(

sx2 =

(

1
n x −x
n  1 1

= f1 x1 − x

)

2

)

(

2


+ n2 x2 − x

(

+ f2 x 2 − x

)

2

)

2

(

)

2

+ ... + nk xk − x 


(

+ ... + fk x k − x

)


2

* Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất:
Trong đó ni , fi lần lượt là tần số, tần suất của giá trị xi ; n là các số liệu thống kê (n= n 1+n2+ … +nk); x là số trung
bình cộng của các số liệu đã cho.
* Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp:

(

sx2 =

(

1
n c −x
n  1 1

= f1 c1 − x

)

2

)

2

(

(


+ n2 c2 − x

+ f2 c2 − x

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

)

2

)

2

(

)

2

+ ... + nk ck − x 


(

+ ... + fk ck − x

)


2

 22 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

Trong đó ci , ni , fi lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần suất của giá trị xi ; n là các số liệu thống kê (n=
n1+n2+ … +nk); x là số trung bình cộng của các số liệu đã cho.
Ngoài ra, người ta còn chứng minh được công thức sau: sx2 = x 2 − ( x )2 trong đó x 2 là trung bình cộng các bình
phương số liệu thống kê, tức là

x2 =

1
n1 x12 + n2 x22 + ... + nk x k2
n

(

)

= f1 x12 + f2 x22 + ... + fk xk2

(đối với bảng tần số, tần suất)

x2 =


1
n c 2 + n2 c22 + ... + nk ck2
n 11

(

)

= f1c12 + f2 c22 + ... + fk ck2

(đối với bảng tần số, tần suất ghép lớp)
2. Độ lệch chuẩn. sx = sx2
Phương sai sx2 và độ lệch chuẩn sx đều được dùng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so
với số trung bình cộng). Nhưng khi cần chú ý đến đơn vị đo thì ta dùng sx , vì sx có cùng đơn vị với dầu hiệu được
nghiên cứu.

Chương VI: GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
1. Độ và radian:

( 180 )

0

0

= π (rad ) ;

π
 180 
(rad); 1(rad ) = 

1 =
÷
180
 π 
0

2. Các hệ thức cơ bản:

sin α
( cosα ≠ 0 ) ;
cos α
cos α
* cot α =
( sin α ≠ 0 )
sin α
* tan α =

* sin 2 α + cos2 α = 1, ∀α ;
2
* 1 + tan α =

1
cos2 α

* 1 + cot 2 α =

1
sin 2 α

* tan α .cot α = 1




π
 α ≠ + kπ , k ∈ Z ÷
2


(α ≠ kπ , k ∈ Z)




, k ∈ Z ÷.
α ≠
2



3. Các hệ quả cần nhớ:

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 23 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10


sin(α + k 2π ) = sin α ;
tan(α + kπ ) = tan α ;

cos(α + k 2π ) = cos α
cot(α + kπ ) = cot α

π
+ kπ , k ∈ Z
2
cot α xác định khi α ≠ kπ , k ∈ Z
−1 ≤ sin α ≤ 1
−1 ≤ cos α ≤ 1
tan α xác định khi α ≠

1
2
3
6
6
2
* sin x + cos x = 1 − sin 2 x
4

4
4
2
* sin x + cos x = 1 − sin 2 x

Dấu các giá trị lượng giác:
Góc phần tư

GTLG

I
+
+
+
+

sinα
cosα
tanα
cotα

II
+




III


+
+

IV

+




4. Các cung liên kết:
a. Cung đối: α và −α

cos(−α ) = cos α ;
tan(−α ) = − tan α ;

sin(−α ) = − sin α
cot(−α ) = − cot α

sin(π − α ) = sin α ;
tan(π − α ) = − tan α ;

cos(π − α ) = − cos α
cot(π − α ) = − cot α

π

sin  − α ÷ = cos α ;
2

π

tan  − α ÷ = cot α ;
2


π

cos  − α ÷ = sin α

2

π

cot  − α ÷ = tan α
2


b. Cung bù: α và π − α

c. Cung phụ: α và

π
−α
2

d. Cung hơn kém nhau π : α và π + α

tan(π + α ) = tan α ;
sin(π + α ) = − sin α ;
e. Cung hơn kém nhau

cot(π + α ) = cot α
cos(π + α ) = − cos α

π α
π
:
và + α
2

2

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

 24 

: 0987. 503.911


 GIÁO KHOA & PP GIẢI TOÁN 10

π

sin  + α ÷ = cos α ;
2

π

tan  + α ÷ = − cot α ;
2


π

cos  + α ÷ = − sin α
2

π

cot  + α ÷ = − tan α

2


5. Các công thức biến đổi:
a. Công thức cộng:


sin(a ± b) = sina cosb ± cosa
sinb
cos(a ± b) = cosa cosb m sina
sinb





tan(a ± b) =



cot(a ± b) =

tan a ± tan b
1 m tan a tan b

1 mtan a tan b
tan a ± tan b

Lưu ý:
a. Khi tính GTLG của các góc không đặc biệt ta phân tích góc đó thành tổng, hiệu của hai góc đặc biệt rồi

dùng công thức cộng.
b. Khi chứng minh đẳng thức lượng giác trong tam giác ta thường dùng tính chất:

A + B = π − C,

A B π C
+ = − sau đó dùng công thức cộng và cung liên kết để c/m.
2 2 2 2

b. Công thức nhân đôi:

* Công thức tính theo t = tan




sin2a = 2 sina.cosa
cos2a = cos2a – sin2a = 2cos2a – 1 = 1 – 2sin2a



tan2a =

2 tan a
;
1 − tan 2 a

cot2a =

cot 2 a − 1

2 cot a

x
2
tan x =

2t
2t
1 −t2
;sin
x
=
;
cos
x
=
1 −t2
1+t2
1 + t2

c. Công thức hạ bậc:
cos2a =

1 + cos 2a
;
2

sin2a =

1 − cos 2a

;
2

tan2a =

1 − cos 2a
1 + cos 2a

Lưu ý:
* Dạng đặc biệt:
A = cosa.cos2a.cos4a…cos2na
(1)
B = sina.cos2a.cos4a…cos2na
(2)
Cách tính:
- Nhân hai vế của (1) với sina và hai vế của (2) cho cosa.
- Dùng công thức sin a.cos a =

 GV: NGUYỄN THANH NHÀN

1
sin 2a nhiều lần.
2
 25 

: 0987. 503.911


×