Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

PHÂN DẠNG và PHƯƠNG PHÁP GIẢI các DẠNG bài tập về QUI LUẬT DI TRUYỀN HOÁN vị GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.33 KB, 3 trang )

PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUI
LUẬT DI TRUYỀN HOÁN VỊ GEN
I. Cơ sở khoa học:
- Vì số lượng gen trong tế bào bao giờ củng nhiều hơn số cặp NST tương đồng,
nên trên cặp NST tương đồng bao giờ củng có nhiều cặp gen alen phân bố, mỗi
cặp gen phân bố trên NST tại một vị trí nhất định gọi là lôcút
- Trong quá trình giảm phân tạo giao tử tại kỳ trước của giảm phân lần thứ nhất
có hiện tượng tiếp hợp hai NST kép của cặp tương đồng, nên có thể xảy ra hiện
tượng trao đổi đoạn tương ứng giữa hai crômatit không cùng nguồn, gây nên hiện
tượng hoán vị gen
- Tần số hoán vị gen (p) thể hiện lực liên kết giữa các gen trên NST, nói chung ,
các gen trên NST có xu hướng liên kết chặt chẽ nên tần số hoán vị gen không
vượt quá 50%.
- Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST: các
gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng lớn và ngược lại các gen nằm
gần nhau thì tần số hoán vị gen càng nhỏ.
- Công thức tính tần số HVG (p)
(p) = (số giao tử HV / tổng số giao tử tạo thành) x 100%
(p) = (số cá thể có kiểu hình do HV/ tổng số cá thể thu được) x 100%
(p) = 2 x % giao tử HV
II.Các dạng bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập
Dạng I:
Dự kiện bài cho:
- Cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn
- Số tế bào trải qua giảm phân tạo giao tử ,và số tế bào xảy ra hoán vị gen
- Các giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh
Yêu cầu:
- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai
Cách giải chung:
Bước1:Xác định tần số hoán vị gen
*Cơ sở lý thuyết:


- 1 tế bào sinh giao tử đực qua giảm phân tạo 4 giao tử đực đều tham gia thụ tinh
- Nếu 1 tế bào sinh giao tử xảy ra HVG ở một cặp alen sẽ cho hai loại giao tử :
giao tử liên kết = giao tử HVG=1/2
- Tần số HVG(p) = (số giao tử HV/ tổng số giao tử tạo thành) x 100%
Bước2:Xác định tỉ lệ KH ở thế hệ lai:
- Dựa vào dự kiện bài biện luận xác định KG của P
Lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ phân tính KH ở thế hệ lai
Dạng II:
Dự kiện bài cho:
- Cho KH của P.
-Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai.
Yêu cầu:
-Biện luận và viết sơ đồ lai
Cách giải chung:


Bước 1.
- Biện luận xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyền chi phối sự di truyền
của hai cặp tính trạng
Bước 2.
Xác định tần số hoán vị gen từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị gen
Bước 3:
Lập sơ đồ lai kiểm chứng
Trường hợp HVG xảy ra hai bên bố và mẹ
DạngIII:
Dự kiện bài cho:
- KH của P và cho biết trước KG của F1 hoặc không cho biết trước KH của P và
kiểu gen cuả F1
-Tỉ lệ % 1 loại KH ở thế hệ con lai F2 nhưng không phải là mang cả hai tính
trạng lặn (aa,bb), mà thường mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn(A-,bb

hoặc aa,B-)
Yêu cầu:
-Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Cách giải chung:
Bước 1.
-Biện luận xác định tính trạng trội, lặn và xác định qui luật di truyền chi phối hai
cặp tính trạng
(thực hiện tương tự như bước 1 của dạng II)
Bước 2.
-Xác định tần số HVG-> KG của F1-> KG củaP
Bước3.
-Lập sơ đồ lai kiểm chứng:
1.Trường hợp 1: Đề cho biết KH của P và đã biết trước KG của F1
Ví dụ1
Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu được
toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu được
15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong.( Biết
rằng mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ qui định)
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Bài giải:
Bước1.
-P thuần chủng hai cặp tính trạng đem lai F1 đồng tính trạng thân cao, hạt gạo
đục ( phù hợp ĐL đồng tính Men del ) -> tính trạng thân cao(A ) là trội hoàn toàn
so với thân thấp(a); hạt gạo đục (B ) là trội hoàn toàn so với hạt gạo trong(b) và
kiểu gen F1(Aa, Bb)
-Tính tỉ lệ cây cao, hạt trong(A-bb) ở F2: (công thức ở file đính kèm)
Bước 2
Bước3.
Lập sơ đồ lai từ p đến F2( HS tự lập)
2.Trường hợp 2: Đề chưa cho biết KH của P và chưa biết được KG của F1

Ví dụ2:


Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản
thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình
cây cao, chín muộn chiếm 12,75%
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2



×