Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Trung tâm thương mại An Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 150 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I

KIẾN TRÚC

1

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1.1. Đặc điểm kiến trúc
1.1.1 Sự cần thiết phải đầu tư công trình
1.1.2 Tổng quan về kiến trúc công trình
1.2. Đặc điểm kết cấu
CHƯƠNG 2
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
2.1 Giải pháp giao thông
2.2 Hệ thống chiếu sáng
2.3 Hệ thống điện
2.4 Cấp nước
2.5 Thoát nước
2.6 Phòng cháy chữa cháy

2
2
3


4
4
4
4
4
4

PHẦN II

KẾT CẤU

5

CHƯƠNG 1
CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU

6

1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
1.2. Giải pháp kết cấu cho công trình
1.2.1 Phân tích khái quát chòu lực về nhà cao tầng nói chung
1.2.2 Kết cấu cho công trình chòu động đất, gió động
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ THIẾT KẾ

8

2.1. Vật liệu
2.1.1 Bê tông
2.1.2 Cốt thép

2.2. Chương trình và phần mềm
2.3. Tải trọng
2.3.1 Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình
2.3.2 Tải trọng ngang tác dụng lên công trình
2.3.3 Các trường hợp tải trọng tác động
2.3.4 Các trường hợp tổ hợp tải trọng
2.3.5 Qui đổi tương đương vật liệu và tải trọng từ tiêu chuẩn Việt Nam
sang tiêu chuẩn Hoa Kỳ
2.4. Trình tự tính toán kết cấu
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
3.1.
3.2.
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.3.
3.3.1
3.3.2
3.3.3
3.3.4
3.3.5
3.3.6
3.4.

CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ

8
9

9
9
10
12

13
14
14
14
15
15
15
17
25
29
35
41
42

43

4.1. Giới thiệu chung
4.2. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cầu thang
4.3. Tải trọng tác dụng lên bản thang
4.4. Tính toán các bộ phận của cầu thang
4.4.1 Tính bản thang
4.4.2 Tính bản chiếu tới
4.4.3 Tính dầm chiếu tới
4.5. Bố trí cốt thép
CHƯƠNG 5

ĐẶC TRƯNG ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU
5.1. Dao động của hệ kết cấu chòu tải trọng bất kỳ
5.1.1 Mô hình tính toán
5.1.2 Phương trình chuyển động
5.2. Chu kỳ và dạng dao động của hệ kết cấu
Trang 1

8
8
8
8

13

Giới thiệu chung
Sơ bộ chọn kích thước các bộ phận của hồ nước mái
Chọn chiều dày bản
Chọn tiết diện dầm
Chọn tiết diện cột
Tính toán các bộ phận hồ nước mái
Tính bản nắp
Tính bản đáy
Tính bản thành
Tính dầm nắp
Tính dầm đáy
Tính Cột hồ nước
Bố trí thép hồ nước

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM


6
6
6
6

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

43
43
45
47
47
49
51
56
57
57
57
58
60


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

5.3. Tính toán dao động trong công trình bằng phần mền etabs
5.3.1 Xác đònh sơ bộ tiết diện cột và vách cứng
5.3.2 Xác đònh tải trọng tác dụng lên công trình
5.3.3 Khối lượng tham gia dao động

5.3.4 Tính toán tần số dao động riêng
5.3.5 Kiểm tra chu kỳ dao động cơ bản của công trình

CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ

78

6.1. Tải trọng gió
6.1.1 Tính toán thành phần tónh tải trọng gió
6.1.2 Tính toán thành phần động tải trọng gió
6.1.3 Kết quả tải trọng gió tác động lên công trình theo từng phương
6.1.4 Cách nhập tải trọng gió vào mô hình công trình
CHƯƠNG 7
THIẾT KẾ SÀN PHẲNG (KHÔNG CÓ MŨ CỘT)
7.1. Kết cấu sàn
7.2. Nguyên tắc tính toán
7.2.1 Các giả thuyết khi tính toán cho mô hình nhà cao tầng
7.2.2 Nguyên tắc tính toán cơ bản
7.2.3 Phân tích sự làm việc của sàn không dầm
7.3. Tính toán sàn tầng điển hình (sàn tầng 8)
7.3.1 Số liệu tính toán
7.3.2 Trình tự thiết kế
7.3.3 Xác đònh sơ đồ kết cấu
7.3.4 Chọn chiều dày và xác đònh tải trọng tác dụng lên sàn
7.3.5 Phân tích tìm nội lực kết cấu và tính thép sàn
7.3.6 Kiểm tra khả năng chống xuyên thủng của sàn
7.3.7 Kiểm tra khả năng chòu cắt của sàn
7.3.8 Kiểm tra độ võng của bản sàn
CHƯƠNG 8

TÍNH KHUNG

78
78
79
84
85
88
88
90
90
91
92
92
92
93
93
93
96
103
104
105

107

8.1. Thiết kế cột
8.1.1 Thiết kế thép cho cột
8.1.2 Xây dựng biểu đồ tương tác cho cột
8.1.3 Kiểm tra cột chòu nén lệch tâm xiên


111
111
183
189

CHƯƠNG 9
THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH

191

9.1. Đòa chất cong trình
9.2. Một số vai trò của tầng hầm
9.2.1 Về mặt nền móng
9.2.2 Về mặt kết cấu
9.3. Xác đònh phương án móng
9.4. Thiết kế móng cọc ép
9.4.1 Các loại tải trọng dùng tính toán và sơ bộ kích thướt
9.4.2 Xác đònh sức chòu tải của cọc ép
9.4.2.1 Theo cường độ vật liệu
9.4.2.2 Theo chỉ tiêu cường độ của đất nền
9.4.3 Mặt bằng bố trí cọc
9.4.3.1 Tính toán sơ bộ tiết diện đài cọc
9.4.3.2 Mặt bằng bố trí móng
9.4.4 Kiểm tra cọc
9.4.4.1 Kiểm tra khả năng chòu lực
9.4.4.2 Kiểm tra khả năng chòu lực khi cẩu lắp
9.4.5 Kiểm tra ổn đònh đất nền
9.4.5.1 Tính móng M1-C52
9.4.5.2 Tính móng M2-C29
9.4.5.3 Tính móng M3-C30

9.4.6. Tính lún
9.4.6.1 Tính móng M1-C52
9.4.6.2 Tính móng M2-C29
9.4.6.2 Tính móng M3-C30
9.4.7. Tính đài cọc
9.4.7.1 Kiểm tra khả năng chọc thủng của đài cọc
9.4.7.2 Tính toán cốt thép đài cọc
9.5. Thiết kế móng cọc khoan nhồi
9.5.1 Một vài đặc điểm móng cọc khoan nhồi
9.5.2 Tính toán móng M1-C52
9.5.3 Tính toán móng M2-C29
9.5.4 Tính toán móng M3-C30
9.6. So sánh và lựa chọn phương án móng
9.6.1 Tổng hợp vật liệu
9.6.2 So sánh và lựa chọn phương án móng
9.6.2.1 Điều kiện kỹ thuật
9.6.2.2 Điều kiện thi công
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

64
65
66
68
69
77

Trang 2

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


191
193
193
193
193
194
194
197
197
197
200
200
201
203
203
204
206
207
208
210
211
211
213
215
217
217
221
224
224
225

236
244
251
251
251
251
251


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

9.6.2.3 Điều kiện kinh tế
9.6.2.4 Các điều kiện khác
9.6.3 Lựa chọn phương án móng

251
252
252

CHƯƠNG 10
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH

253

10.1. Kiểm tra chuyển vò đỉnh
10.2. Kiểm tra chống lật

253

254

THI CÔNG

255

PHẦN III
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH
1.1. Nhiệm vụ,yêu cầu thiết kế
1.2. Đặc điểm về kiến trúc, qui mô công trình
1.3. Đòa chất công trình
1.4. Điều kiện thi công
1.4.1 Nguồn nước thi công
1.4.2 Nguồn điện thi công
1.4.3 Tình hình cung ứng vật tư
1.4.4 Nguồn nhân công xây dựng lán trại công trình
1.4.5 Điều kiện thi công

256
256
256
257
257
257
257
257
258

CHƯƠNG 2

CÁC CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bò mặt bằng thi công
2.1.1 Giải phóng mặt bằng
2.1.2 Đònh vò công trình
2.2 Chuẩn bò nhân lực,vật tư thi công
2.2.1 Máy móc phương tiện thi công
2.2.2 Nguồn cung ứng vật tư
2.2.3 Nguồn nhân công
2.2.4 Thiết bò văn phòng bch công trường kho bãi

259
259
259
259
259
259
260
260

CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM
3.1 Mặt kiến trúc
3.2 Mặt kết cấu
3.3 Phương án thi công phần ngầm
3.3.1 Yêu cầu
3.3.2 Nội dung phương án
CHƯƠNG 4
THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI

262


4.1. Chuẩn bò vật tư thiết bò thi công cọc
4.1.1 Chuẩn bò máy khoan
4.1.2 Chuẩn bò ống vách
4.1.3 Bentonite
4.1.4 Bê tông
4.2. Yêu cầu kỹ thuật thi công
4.2.1 Chuẩn bò nhân sự
4.2.2 Dung sai cho phép
4.2.3 Đònh vò cân chỉnh máy khoan
4.2.4 Chuẩn bò máy khoan
4.2.5 Chuyển đất thải ra công trường và lấp đầu cọc
4.2.6 Biện pháp chỉnh sữa cọc
4.2.7 Nghiệm thu cọc nhồi
4.2.7 Nhật ký thi công
4.3. Trình tự kỹ thuật thi công cọc nhồi
4.3.1 Đònh vò cọc
4.3.2 Khoan tạo lỗ mồi tiến hành hạ ống vách
4.3.3 Khoan tạo lỗ đến chiều sâu thiết kế
4.3.4 Làm sạch hố khoan
4.3.5 Công tác gia công cốt thép và hạ lồng thép
4.3.6 Công tác đổ bê tông
4.3.7 Hoàn thành cọc
4.3.8 Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm
4.4. Sơ bộ thiết kế và chọn máy khoan
4.4.1 Thiết kế
4.4.2 Chọn máy khoan cọc và máy cẩu
CHƯƠNG 5
THI CÔNG ÉP CỪ


262
262
262
263
264
265
265
266
266
266
267
267
267
267
267
267
268
268
268
269
270
272
272
273
273
274
277

5.1. Lựa chọn phương án
5.2. Tính toán tường cừ thép larsen

5.3. Kỹ thuật thi công cừ thép larsen
5.3.1 Chuẩn bò mặt bằng
5.3.2 Quy trình thi công cừ thép
5.3.3 Phân đợt thi công ép cừ
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

261
261
261
261
261

Trang 3

277
278
279
279
280
280
SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

CHƯƠNG 6
THI CÔNG ĐÀO ĐẤT


281

6.1. Quy trình thi công
6.2. Tính toán khối lượng đào
6.3. Chọn máy đào đất
6.4. Chọn ô tô vận chuyển đất
6.5. Tổ chức mặt bằng thi công

281
281
281
282
283

CHƯƠNG 7
THI CÔNG MÓNG

283

7.1. Thi công cọc khoan nhồi
7.2. Thi công đài cọc
7.2.1 Công tác chuẩn bò
7.2.2 Biện pháp thi công bê tông đài cọc
7.2.3 Công tác cốt thép
7.2.4 Công tác coppha
7.2.5 Công tác bê tông đài móng

283
283
283

283
284
284
286

CHƯƠNG 8
THI CÔNG TẦNG HẦM

289

8.1 Thi công nền tầng hầm
8.1.1 Công tác chuẩn bò
8.1.2 Công tác cốt thép
8.1.3 Công tác bê tông
8.2. Thi công tường tầng hầm
8.2.1 Phương pháp thi công
8.2.2 Công tác chuẩn bò
8.2.3 Công tác cốt thép
8.2.4 Công tác coppha
8.2.4.1 Tính toán và bố trí ti giằng, sườn, cây chống
8.2.5 Công tác bê tông tầng hầm
8.2.5.1 Yêu cầu kỹ thuật
8.2.5.2 Phương pháp đổ bê tông
8.2.5.3 Chọn máy thi công
CHƯƠNG 9
AN TOÀN LAO ĐỘNG
9.1.
9.2.
9.3.
9.4.

9.5.
9.6.
9.7.
9.8.

294

Kỹ thuật an toàn lao động khi thi công đào đất
An toàn khi sử dụng dụng cụ, vật liệu
An toàn khi vận chuyển các loại máy
An toàn khi vận chuyển bê tông
An toàn khi đầm đổ bê tông
An toàn khi dưỡng hộ bê tông
An toàn trong công tác ván khuôn
An toàn trong công tác cốt thép

TÀI LIỆU THAM KHẢO

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

289
289
289
289
291
291
291
291
291
291

292
292
292
292

294
295
295
297
297
298
298
298
299

Trang 4

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1.1 ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC
1.1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Hiện nay dân số thế giới nói chung và dân số Việt Nam nói riêng đang ngày tăng lên một cách

nhanh chóng. Chính vì lý do đó mà nhu cầu về nhà ở cũng tăng lên đáng kể. Mặt khác cùng với sự phát
triển về dân số nền kinh tế nước ta cũng không ngừng tăng trưởng, nhu cầu về đời sống vật chất và tinh
thần của người dân ngày càng nâng cao. Việc xây dựng các nhà cao tầng có thể đáp ứng được các nhu
cầu này bởi các đặc điểm sau đây.
1.1.2 TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
a) Tên công trình
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH.
b) Đòa điểm xây dựng
Công trình được xây dựng ở BÌNH DƯƠNG
c) Qui mô công trình
- Diện tích khu đất: 2546.05 m2.
- Chiều cao công trình tính đến sàn mái: 46.2 m (tính từ mặt đất tự nhiên) .
- Chiều cao công trình tính đến đỉnh mái: 49.4 m (tính từ mặt đất tự nhiên) .
- Công trình có tổng cộng: 15 tầng kết hợp trung tâm thương mại, siêu thò, tiện ích… bao gồm:
+
Tầng hầm: chiều cao tầng hầm là 3.6m gồm có các phòng kỹ thuật, phòng điện, kho, chỗ
để xe máy, chỗ để xe hơi, diện tích mặt bằng 1998 m2.
+
Tầng trệt cao 4 m, và lầu 1 cao 3.2m dùng làm siêu thò, diện tích mặt bằng 1998 m2.
+
Lầu 2 tới 13: chiều cao tầng 3.2 m, diện tích mặt bằng 2035 m2. Diện tích mặt sàn 40700
m2.
+
Tầng kỹ thuật: gồm phòng kỹ thuật thang máy và hồ nước mái chứa nước sinh hoạt và
phòng cháy chữa cháy.
d) Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm khí hậu BÌNH DƯƠNG được chia thành hai mùa rõ rệt
* Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
- Nhiệt độ trung bình :
- Nhiệt độ thấp nhất :

- Nhiệt độ cao nhất :
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

25oC
20oC
36oC
Trang 5

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

-

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Lượng mưa trung bình :
274.4 mm (tháng 4)
Lượng mưa cao nhất :
638 mm (tháng 5)
Lượng mưa thấp nhất :
31 mm (tháng 11)
Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
* Mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 4)
27oC
40oC


- Nhiệt độ trung bình :
- Nhiệt độ cao nhất :

* Gió
- Vào mùa khô:
 Gió Đông Nam :
 Gió Đông :
- Vào mùa mưa:
 Gió Tây Nam :

chiếm 30% - 40%
chiếm 20% - 30%

chiếm 66%
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ.
1.2 ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU
Trong khoảng thời gian gần đây nước ta đã xảy ra một số trận động đất nhẹ, tuy nhiên vẫn chưa
có thiệt hại nào đáng kể. Đối với công trình nhà cao tầng việc ảnh hưởng do tải động đất gây ra tương
đối lớn gây ảnh đến chất lượng công trình nhưng nước ta nằm trong vùng ít có khả năng xảy ra động đất
nếu có cũng chỉ là những dư chấn nhẹ mà thôi. Vì vậy nên công trình Trung Tâm Thương Mại An Bình
không tính toán đến khả năng chòu lực động đất của kết cấu bên trên.
Nhằm tạo đường nét hiện đại, không gian rộng công trình ứng dụng các giải pháp thiết kế và thi
công tiến bộ nhất hiện nay như móng cọc khoan nhồi, sàn bêtông không dầm…

CHƯƠNG 2

CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
2.1 Giải pháp giao thông

Sảnh và hành lang nối giữa các phòng là giải pháp giao thông theo phương ngang của các tầng
của công trình.
Giao thông theo phương đứng giữa các tầng gồm có sáu buồng thang máy và hai cầ u thang bộ
phục vụ thoát hiểm. Cầu thang thoát hiểm được bố trí gần các buồng thang máy và thông với sảnh chính
thuận lợi cho việc thoát hiểm khi có sự cố cháy nổ, từ tầng trệt lên lầu 2 có hệ thống thang cuốn phục
vụ thuận tiện khách hàng di lại mua sắm.
2.2 Hệ thống chiếu sáng
Cửa sổ được bố trí đều khắp bốn mặt của công trình và do diện tích mặt bằng công trình lớn nên
chỉ 1 bộ phận công trình nhận được hầu hết ánh sáng tự nhiên vào ban ngày, những nơi ánh sáng tự
nhiên không thể đến được thì sử dụng chiếu sáng tự nhiên, còn ban đêm sử dụng chiếu sáng nhân tạo là
chủ yếu.
2.3 Hệ thống điện
Công trình sử dụng nguồn điện khu vực do tỉnh cung cấp. Ngoài ra còn dùng nguồn điện dự trữ
phòng khi có sự cố là một máy phát điện đặt ở tầng kỹ thuật nhằm đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ
cho công trình.
Hệ thống điện được đi trong các hộp gen kỹ thuật. Mỗi tầng đều có bảng điều khiển riêng cung
cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực đều có thiết bò ngắt điện tự động để cô lập nguồn điện cục
bộ khi có sự cố.
2.4 Cấp nước
Công trình có hồ nước mái, sử dụng nước từ trạm cấp nước thành phố, sau đó bơm lên hồ nước
mái, rồi phân phối lại cho các tầng. Bể nước này còn có chức năng dự trữ nước phòng khi nguồn nước
cung cấp từ trạm cấp nước bò gián đoạn (sửa chữa đường ống v..v..) và quan trọng hơn nữa là dùng cho
công tác phòng cháy chữa cháy.
2.5 Thoát nước
Công trình có hệ thống thoát nước mưa trên sàn kỹ thuật, nước mưa, nước sinh hoạt ở các căn hộ
theo các đường ống kỹ thuật dẫn xuống tầng hầm qua các bể lắng lọc sau đó được bơm ra ngoài và đi ra
hệ thống thoát nước chung của tỉnh. Tất cả hệ thống đều có các điểm để sửa chữa và bảo trì.
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 6


SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

2.6 Phòng cháy chữa cháy
Công trình có trang bò hệ thống phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng theo đúng tiêu chuẩn
TCVN 2622-78 ‚Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế‛.Công trình còn có hệ
thống báo cháy tự động và bình chữa cháy bố trí ở khắp các tầng, khoảng cách xa nhất từ các phòng có
người ở đến lối thoát gần nhất nằm trong quy đònh, họng chữa cháy được thiết lập riêng cho cao ốc…

CHƯƠNG 1

CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
-

Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động
Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc
Nhà cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn nước ngoài

TCXDVN 356 –2005.
TCVN 2737 - 1995.
TCVN 205 - 1998.
TCXD 198 – 1997

ACI 318 -2002

1.2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
1.2.1 Phân tích khái quát hệ chòu lực về nhà cao tầng nói chung
Hệ chòu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải trọng truyền chúng
xuống móng và nền đất. Hệ chòu lực của công trình nhà cao tầng nói chung được tạo thành từ các cấu
kiện chòu lực chính là sàn, khung và vách cứng.
Hệ tường cứng chòu lực (Vách cứng): Cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công trình chòu tải trọng ngang:
gió. Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi thang máy tạo thành hệ lõi cứng chòu lực và làm tăng
độ cứng chống xoắn cho công trình.
Vách cứng là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay. Nó là cấu kiện thẳng đứng
có thể chòu được các tải trọng ngang và đứng. Đặc biệt là các tải trọng ngang xuất hiện trong các công
trình nhà cao tầng với những lực ngang tác động rất lớn.
Sự ổn đònh của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách cứng được hiểu theo nghóa là
các tấm tường được thiết kế chòu tải trọng ngang.
Thường nhà cao tầng dưới tác động của tải trọng ngang được xem như một thanh ngàm ở móng
Vì công trình được tính toán chòu tải trọng gió (gió động) nên bố trí thêm 4 vách cứng ở 4 góc của công
trình tăng khả năng chòu tải trọng ngang của công trình.
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 7

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Hệ khung chòu lực: Được tạo thành từ các thanh đứng (cột ) và ngang (sàn ) liên kết cứng tại chỗ

giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết với nhau tạo thành khối khung không gian.
1.2.2 kết cấu cho công trình chòu gió động
Do công trình là dạng nhà cao tầng, có bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo vẻ mỹ quan cho các căn
hộ nên giải pháp kết cấu chính của công trình được chọn như sau:
Kết cấu móng dùng hệ móng cọc khoan nhồi.
Kết cấu sàn phẳng (sàn dự ứng lực BTCT dày 25 cm). Sàn đáy tầng hầm dày 30 cm
Kết cấu theo phương thẳng đứng là hệ thống lõi cứng cầu thang bộ và cầu thang máy
Các hệ thống lõi cứng được ngàm vào hệ đài.
Công trình có mặt bằng hình chữ nhật: L x B = 51 x 47 m, tỉ số L/B = 1,1. Chiều cao nhà tính từ mặt
móng H = 52.4 m do đó ngoài tải đứng khá lớn, tải trọng ngang tác dụng lên công trình cũng rất lớn và
ảnh hưởng nhiều đến độ bền và độ ổn đònh của ngôi nhà. Từ đó ta thấy ngoài hệ khung chòu lực ta còn
phải bố trí thêm hệ lõi, vách cứng để chòu tải trọng ngang.
Tải trọng ngang (chủ yếu xét gió động) do hệ lõi cứng chòu. Xét gió động tác dụng theo nhiều phương
khác nhau nhưng ta chỉ xét theo 2 phương chính của công trình là đủ và do một số yêu cầu khi cấu tạo
vách cứng ta bố trí vách cứng theo cả hai phương dọc và ngang công trình.
Toàn bộ công trình là kết cấu khung + vách cứng chòu lực bằng BTCT
Tường bao che công trình là tường gạch trát vữa ximăng. Bố trí hồ nước mái trên sân thượng phục vụ
cho sinh hoạt và cứu hỏa tạm thời.

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ THIẾT KẾ
2.1 VẬT LIỆU
2.1.1 Bê tông
Loại cấu
kiện
Bê tông lót

Cấp độ bền
bê tông

B12.5

Móng

Rb (Mpa)

Rbt (Mpa)

7.5

0.6

B25

17

1.2

Vách

B25

14.5

1.05

Cột

B25


14.5

1.05

Dầm

B25

14.5

1.05

Sàn

B25

14.5

1.05

Cầu thang

B25

14.5

1.05

Bể nước


B25

14.5

1.05

Chi tiết phụ

B20

11.5

0.9

2.1.2 Cốt thép
Sử dụng 3 loại thép
CIII, Ra = Ra' = 365 Mpa, Ea = 200000 Mpa
CII, Ra = Ra' = 280 Mpa, Ea = 210000 Mpa
CI, Ra = Ra' = 225 Mpa, Ea = 210000 Mpa
2.2 CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHẦN MỀM
-

ETAB 9.5.0 Phân tích kết cấu tổng thể không gian

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 8

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

-

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

SAP 2000 11,
SAFE 12.2.0
Các bảng tính Excel

2.3 TẢI TRỌNG
2.3.1 Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu:
Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (để truyền tải
ngang, chuyển vò…)
Yêu cầu cấu tạo: Trong tính toán không xét việc sàn bò giảm yếu do các lỗ khoan treo móc các thiết bò
kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…).
Yêu cầu công năng: Công trình sẽ được sử dụng làm chung cư cao cấp nên các hệ tường ngăn (không có
hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vò trí mà không làm tăng đáng kể nội lực và độ võng của sàn.
Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng…
Do đó trong các công trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng đến 50% so với các công trình
khác.

 Các loại hoạt tải sử dụng cho công trình: lấy theo TCVN 2737-1995
LOẠI HOẠT TẢI

1

Khu vực phòng ở, ăn,vệ sinh


daN/m

2

200

1.2

2

Sảnh, cầu thang

daN/m 2

300

1.2

3

Nước (hồ nước máí)

daN/m 3

1000

1.2

4


Khu vực Garage

daN/m 2

500

1.2

5

Khu vực phòng khách,

daN/m

2

200

1.2

6

Khu vực văn phòng

daN/cm

2

200


1.2

daN/cm

2

75

1.3

daN/cm

2

400

1.2

daN/cm

2

200

1.2

daN/cm

2


400

1.2

7
8

Khu vực mái
Khu vực phòng họp,lễ tân

9
10

ĐƠN VỊ

TẢI TRỌNG TIÊU

TT

Phòng ngủ
Khu vực của hàng bách hoá

n

CHUẨN

2.3.2 Tải trọng ngang tác dụng lên công trình
Tải trọng ngang gồm tải trọng gió và tải trọng động đất ở đồ án này không xét tải trọng động đất
- Tải trọng gió gồm gió tónh và gió động, được tính toán theo TCVN 229-1999

2.3.3 Các trường hợp tải trọng tác động
TT

Tải trọng

Loại

Ý nghóa

1

TT

DEAD

Tải trọng bản thân

2

HT

LIVE

Hoạt tải

3

TUONG

SUPER DEAD


Tải trọng tường

4

HOANTHIEN

SUPER DEAD

Tải trọng hoàn thiện

5

GIOTINHX

WIND

Gió tónh theo phương X

6

GIOTINHY

WIND

Gió tónh theo phương Y

7

GIODONGX


WIND

Gió động theo phương X

8

GIODONGY

WIND

Gió động theo phương Y

2.3.4 Các trường hợp tổ hợp tải trọng
Để đơn giản quá trình tính toán, ta khai báo thêm 1 số tổ hợp trung gian như sau:

Tổ hợp

Loại

Thành phần

Trường hợp tải

TTT

ADD

TT+TUONG+HOANTHIEN


Static

HT

ADD

1.LIVE

Static

GIOX

ADD

GIOTINHX + GIODONGX

Static

GIOY

ADD

GIOTINHY + GIODONGY

Static

Cấu trúc các trường hợp tổ hợp tải trọng tính toán :
Tổ hợp

Loại


TH1

ADD

1.TTT+1.HT

TH2

ADD

1.TTT+1GIOX

TH3

ADD

1.TTT-1GIOX

TH4

ADD

1.TTT+1GIOY

TH5

ADD

1.TTT-1GIOY


TH6

ADD

1.TTT+0,9HT+0,9GIOX

TH7

ADD

1.TTT+0,9HT-0,9GIOX

TH8

ADD

1.TTT+0,9HT+0,9GIOY

TH9

ADD

1.TTT+0,9HT-0,9GIOY

BAO

ENVE

(TH1,TH2, …, TH9)


GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 9

Thành phần

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

2.3.5 Quy đổi tương đương vật liệu và tải trọng từ tiêu chuẩn việt nam sang tiêu chuẩn hoa kỳ
Phần tính toán sàn tầng điển hình và khung trong bài có sử dụng các quy đònh trong tiêu chuẩn thiết kế
kết cấu bê tông cốt thép Hoa Kì ACI 318. Do đó, việc cần làm là sử dụng các giá trò đầu vào đúng (vật
liệu, tải trọng)
a. Quy đổi cường độ vật liệu
Cường độ đặc trưng f 'c được dùng trong ACI 318 - 02 được đònh nghóa là cường độ thí nghiệm mẫu lăng
trụ 6  12in v ới xác suất đảm bảo 95%.
Cường độ đặc trưng (cấp độ bền) được dùng trong TCXDVN 356:2005 được đònh nghóa là cường độ thí
nghiệm mẫu lập phương 15  15  15cm cũng với xác suất đảm bảo 95%.
Theo phần A3 của phụ lục A, TCXDVN 356:2005, cường độ mẫu lăng trụ có thể được quy đổi từ cường
độ đặc trưng mẫu lập phương (cấp độ bền) qua công thức:
Rbn  B  0,77  0,001B 
Cường độ thép

fy


trong ACI 318 – 02 là giới hạn chảy trong thí nghiệm kéo thép. Trong tiêu chuẩn Việt

Nam, giá trò tương ứng là

Rs,ser

fy  Rs,ser  1,05Rs
b. Quy đổi gần đúng giá trò nội lực tính toán giữa tiêu chuẩn việt nam và tiêu chuẩn hoa kì
Hệ số tổ hợp tải trọng cho việc tính toán kết cấu theo tiêu chuẩn Hoa Kì được cho trong bảng sau:
Trường hợp tải trọng
Trường hợp cơ bản (D+L)

Các hệ số tổ hợp
U = 1,4D + 1,7L
U = 1,2(D+F+L) + 1,6(L+H) + 0,5(Lr hoặc S hoặc
R)
U = 0,75(1,4D + 1,7L) + (1,6W hoặc 1E)
U = 0,9D + (1,6W hoặc 1E)

Trường hợp có tải trọng gió
(W) hoặc tải trọng động đất (E)
Khi có tải trọng do áp lực đất
U = 1,4D + 1,7L + 1,7H
(H)
Tải trọng do niết độ, lún, từ
U = 0,75(1,4D + 1,7L + 1,7H) nhưng không nhỏ hơn
biến, co ngót của bê tông (T)
giá trò U = (1,4D + T)
Tải trọng do chất lỏng tác dụng U = 1,4D + 1,7L + 1,7F
(F)

U = 0,9D + 1,7H
Trong các tổ hợp tải trọng nêu trên:
-

D là tónh tải;

-

L là hoạt tải;

-

W là tải trọng gió;

-

Lr là hoạt tải trên mái che;

-

S là tải trọng tuyết;

-

R là tải trọng do mưa;

-

E là tải trọng do lực động đất;


-

F là tải trọng cho chất lỏng, nước;

-

T là tải trọng do nhiệt độ.

So sánh tổ hợp tải trọng cơ bản trong hai tiêu chuẩn:
ACI: 1,4  DL  1,7  LL
TCVN: 1,1 DL  1,2  LL
Gần đúng, có thể lấy nội lực tính được từ TCVN 2737:1995 nhân với hệ số 1,35 trước khi tính toán theo
ACI.
2.4 TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN KẾT CẤU
Trình tự tính toán toàn bộ kết cấu cho một công trình sàn ứng lực trước như sau
- Bước 1: tính toán các kết cấu phụ ( cầu thang, hồ nước …);
- Bước 2: xây dựng mô hình công trình phân tích động lực học của kết cấu;
- Bước 3: sử dụng kết quả phân tích động lực học tính toán các tải trong đặc biệt tác dụng lên
công trình (gió…);
- Bước 4 : khai báo tải trọng gió vào mô hình công trình;
- Bước 5 : tính toán sàn không dầm với kết quả tải trọng ngang ( gió) vừa phân tích;
- Bước 6 : tiến hành giải khung phân tích nội lực kết cấu
- Bước 7 : tính toán khung (cột, vách…) ở đây chỉ tính cột
- Bước 8 : tính toán móng.
- Bước 9: kiểm tra ổn đònh tổng thể công trình.

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 10


SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
Trình tự tính toán:
Giới thiệu chung;
Sơ bộ chọn kích thước tiết diện hồ nước;
Tính toán các bộ phận của hồ nước ;
Bố trí cốt thép.
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Hồ nước mái cung cấp nước sinh hoạt cho tòa nhà và phục vụ cho công tác cứu hỏa. Sơ bộ tính nhu
cầu dùng nước của chung cư như sau:
số tầng sử dụng nước sinh hoạt
15
số căn hộ trong 1 tầng
18
số người trong 1 căn hộ
4
nhu Cầu nước sinh hoạt
lít/người/ngày-đêm
200
tổng lượng nước sinh hoạt
m³.
lít

216000
= 216
Dựa vào nhu cầu sử dụng đó ta bố trí 1 hồ nước mái trên sân thượng (có vách ngăn) . Kích thước
như sau:
chiều dài hồ
chiều rộng hồ
chiều cao hồ nước
thể tích hồ nước
số lần bơm trong ngày

m;
m;
m;
m³;
Lần.

9
7
2
126
2

Hình 3.1: Mặt bằng hồ nước mái
3.2. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN CỦA HỒ NƯỚC MÁI

3.2.1. Chọn chiều dày bản

Chọn chiều dày bản theo công thức:
hb =


Dl
m

(3.1)

trong đó:
D = 0.8 ÷ 1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m = 30÷ 35 – đối với bản một phương;
m = 40÷ 45 – đối với bản kê 4 cạnh;
l – nhòp cạnh ngắn của ô bản.

Cấu kiện
Bản nắp
Bản thành
Bản đáy
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Bảng 3.1: Chiều dày bản
D
l(m) m
ht(m)
0.8
3.5
40
0.07
1.4
2.2
35
0.088
1.4

3.5
40
0.1225
Trang 11

hc(cm)
8
12
14

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

3.2.2. Chọn tiết diện dầm
Chiều cao của dầm nắp được chọn sơ bộ theo công thức sau:
hd 

trong đó:
md
md = 8 ÷ 12
md = 12 ÷ 16
md = 16 ÷ 20
ld

1
ld

md

(3.2)

- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
- đối với hệ dầm chính, khung một nhòp;
- đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhòp;
- đối với hệ dầm phụ;
- nhòp dầm.
1
2

1
4

Bề rộng dầm nắp được chọn theo công thức sau: bd  (  )hd
Cấu kiện
Dn1(giao)
Dn2(giao)
Dn3(biên)
Dn4(biên)
Dd1(giao)
Dd2(giao)
Dd3(biên)
Dd4(biên)

md
16
16
16

16
16
16
10
10

Bảng 3.2: Sơ bộ kích thước dầm
ld(m)
ht(m)
¼hc
½hc
9.0
0.56
12.5
25
7.0
0.44
12.5
25
7.0
0.44
15
30
9.0
0.56
15
30
9.0
0.56
15

30
7.0
0.44
15
30
7.0
0.7
20
40
9.0
0.9
20
40

bc(cm)
25
25
30
30
30
30
30
30

hc(cm)
40
40
50
50
60

60
80
80

3.2.3. Chọn tiết diện cột
Chọn kích thước 30x30cm cho 4 cột hồ nước.
3.3. TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN HỒ NƯỚC MÁI

3.3.1. Tính bản nắp
a. Tải trọng tác dụng lên bản nắp

Các lớp cấu tạo
Lớp vữa trát
Bản nắp BTCT
Lớp vữa trát
Tónh tải
Hoạt tải
Tổng tải trọng

Bảng 3.3: Tải trọng bản nắp hồ nước


Hệ số độ
gtc
(m)
(kN/m3)
tin cậy n (kN/m2)
0.02
18
1.3

0.36
0.08
25
1.1
2
0.015
18
1.3
0.27
2.63
1.3
0.75
3.38

gtt
(kN/m2)
0.468
2.2
0.351
3.019
1.0
3.994

b. Sơ đồ tính bản nắp
Bản nắp được chia thành 4 ô bản S1 như trên hình 4.1.Các ô bản S1 được tính như bản kê 4 cạnh
ngàm (liên kết với D1, D2, D3, D4 hd/hb >3)

Hình 3.2: Sơ đồ tính bản nắp

c. Xác đònh nội lực bản nắp

Các ô bản nắp thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Tính toán theo ô bản đơn, dùng sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
Nhòp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
Momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M1 = m91.P
M2 = m92.P
với: P = qtt.lng.ld
P – tổng tải trọng tác dụng lên ô bản đang xét;
m91, m92 – 9 là loại ô bản, 1(hoặc 2) là phương của ô bản đang xét.
Momen âm lớn nhất trên gối:
MI = k91.P
MII= k92.P
Các hệ số m91, m92, k91, k92 được tra bảng phụ thuộc vào tỉ số

ld
.
l ng

Bảng 3.4: Nội lực bản nắp
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 12

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

trong đó:


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011


Kích
thước

q

Các hệ số

P

(kN/m2)

(kN)

(m)

l2

(m)

3.5

4.5

3.994

62.91

l1


ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

l2/l1
1.286

Giá trò Mômen (kN.m/m)

m91

m92

k91

k92

M1

M2

MI

MII

0.0208

0.0126

0.0474

0.0287


1.31

0.79

2.98

1.81

d. Tính thép:
Ô bản nắp được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
- a1= 1,5cm
- khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh
ngắn đến mép bê tông chòu kéo;
- a2 = 2cm
- khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chòu kéo;
- h0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h0 = hbn – a), tùy theo
phương đang xét;
- b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Bảng 3.5: Đặc trưng vật liệu
Rb
(Mpa)
14.5

Bê tông B25
Rbt
Eb

(Mpa)
(Mpa)

R

R

30x103

0.427

0.618

1.02

Cốt thép CI
Rsc
(Mpa)

Rs
(Mpa)
225

225

Es
(Mpa)
21x104

Các bước tính toán cốt thép

m 

M
 b  Rb  b  h02

  1  1  2 m
   b  Rb  b  ho
As 

Rs

Kiểm tra hàm lượng cốt thép
As
.100  max
b  ho
R
14.5
 0,05% ; max   R b 100%  0, 618
100%  3,9%
Rs
225

min   % 

min

Vò trí

Nhòp L1
Nhòp l2

Gối L1
Gối L2

M
(kN.m)
1.307
0.792
2.984
1.807

b
(cm)
100
100
100
100

Bảng 3.6: Tính thép bản nắp
ξ
ho
αm
Astt
(cm)
(cm2)
Þ
6.5
6
6.5
6.5


0.021
0.015
0.049
0.029

0.022
0.015
0.050
0.030

0.903
0.591
2.093
1.254

Chọn thép
a
Aschọn

μ%
Kiểm
tra

2

(mm)

(mm)

(cm )


6
6
8
8

200
200
200
200

1.414
1.414
2.513
2.513

0.22
0.24
0.39
0.39

OK
OK
OK
OK

Cốt thép gia cường cho lỗ thăm được tính theo công thức:
Fgc = 1.5xFc = 1.5x(46) = 1.5x1.13 = 1.695 cm2
Chọn thép gia cường là 212 có Fgc = 2.26 cm2 cho mỗi phương, đoạn neo là:
lneo≥ 30d = 30x12 = 360 mm.


3.3.2. Tính bản đáy
a. Tải trọng tác dụng lên bản đáy

Các lớp cấu tạo
Lớp gạch geramic
Lớp vữa lót
Lớp vữûa chống thấm
Bản đáy BTCT
Lớp vữa trát
Tónh tải
p lực thuỷ tónh
Tổng tải trọng

Bảng 3.7: Tải trọng bản đáy hồ nước


Hệ số độ
(m)
(kN/m3)
tin cậy n
0.02
20
1.1
0.02
18
1.3
0.01
20
1.1

0.14
25
1.1
0.015
18
1.3
2

10

1

gtc
(kN/m2)

gtt
(kN/m2)

0.4
0.36
0.2
3.5
0.27
4.73
20
24.73

0.44
0.468
0.22

3.85
0.351
5.329
20
25.329

b. Sơ đồ tính bản đáy
Bản đáy được chia thành 4 ô bản S1 như trên hình 4.1.Các ô bản S1 được tính như bản kê 4 cạnh
ngàm (liên kết với các dầm D5, D6, D7, D8 hd/hb >3).

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 13

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Hình 3.3: Sơ đồ tính bản đáy

c. Xác đònh nội lực bản đáy
Các ô bản đáy thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Tính toán theo ô bản đơn, dùng sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
Nhòp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
Momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M1 = m91.P

M2 = m92.P
với: P = qtt.lng.ld
đó:
P – tổng tải trọng tác dụng lên ô bản đang xét;
m91, m92 – 9 là loại ô bản, 1(hoặc 2) là phương của ô bản đang xét.
Momen âm lớn nhất trên gối:
MI = k91.P
MII= k92.P
Các hệ số m91, m92, k91, k92 được tra bảng phụ thuộc vào tỉ số

trong

ld
.
l ng

Bảng 3.8: Nội lực bản đáy
Kích
thước
l1
m

l2
m

kN/m2

P
kN


3.5

4.5

25.33

398.95

q

Các hệ số
l2/l1
1.286

Giá trò Mômen (kN.m/m)

m91

m92

k91

k92

M1

M2

MI


MII

0.0208

0.0126

0.0474

0.0287

8.3

5.03

18.91

11.45

d. Tính thép
Ô bản nắp được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
- a1= 2cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn
đến mép bê tông chòu kéo;
- a2 = 2.5 cm
- khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chòu kéo;
- h0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h0 = hbn – a), tùy theo
phương đang xét;
- b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.

Bảng 3.9: Đặc trưng vật liệu
Rb
(Mpa)
14.5

Bê tông B25
Rbt
Eb
(Mpa)
(Mpa)

R

R

30x103

0.427

0.618

1.05

Cốt thép CI
Rsc
(Mpa)

Rs
(Mpa)
225


225

Các bước tính toán cốt thép
M
m 
 b  Rb  b  h02

  1  1  2 m
   b  Rb  b  ho
As 

Rs

Kiểm tra hàm lượng cốt thép
As
.100  max
b  ho
R
14,5
 0,05% ; max   R b 100%  0, 618
100%  3,9%
Rs
225

min   % 

min
M
(kN.m)


Vò trí

b
cm

ho
cm

Bảng 3.10: Tính thép bản đáy
ξ
Chọn thép
αm
Astt
2
cm
Þ
a
Aschọn
(mm)

Nhòp L1
Nhòp L2
Gối L1
Gối L2

8.30
5.03
18.91
11.45


100
100
100
100

12
11.5
11.5
11.5

0.040
0.026
0.099
0.060

0.041
0.027
0.104
0.062

3.138
1.970
7.709
4.566

8
8
10
10


(m
m)
140
200
100
150

μ%

(cm2)
3.59
2.513
7.854
5.236

0.30
0.22
0.65
0.46

e. Kiểm tra khe nứt của bản đáy
Theo TCVN 356 – 2005:
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 14

Kiểm
tra


SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

OK
OK
OK
OK

Es
(Mpa)
21x104


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Các bước kiểm tra
Bước 1: Kiểm tra điều kiện hình thành vết nứt theo 7.1.2.4 TCVN 356-2005:
Mr  Mcrc
(3.3)
Trong đó:
Mr – momen do ngoại lực nằm ở một phía tiết diện đang xét đối với trục song song với
trục trung hòa và đi xa điểm lõi cách xa vùng chòu kéo của tiết diện này hơn cả;
Mcrc – momen chống nứt của tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện khi hình thành vết
nứt, được xác đònh theo công thức:
Mcrc = Rbt,ser.Wpl + Mrp
(3.4)
Với cấu kiện không ứng lực trước Mrp =0;
Wpl – momen kháng uốn của tiết diện đối với thớ chòu kéo ngoài cùng có xét đến biến dạng
không đàn hồi của bêtông vùng chòu kéo, theo 7.1.2.6 TCVN 356-2005:

2  I bo   I so   I so' 
Wpl 

hx

 Sbo

(3.5)

Với:
x – khoảng cách từ trục trung hòa đến mép chòu nén
Ibo, Iso, Iso’ – lần lượt là momen quán tính đối với trục trung hòa của diện tích vùng bê tông chòu
nén, của diện tích cốt thép chòu kéo và của diện tích cốt thép chòu nén;
I bo  b

2
x3
2
I so  As  h0  x  I so'  As'  h0  a ' 
3 ,
,

Sbo – momen tónh đối với trục trung hòa của diện tích vùng bê tông chòu kéo;

h  x
b

Sb 0

2


2

Vò trí trục trung hòa x được xác đònh theo điều kiện:
Sb' 0   Ss' 0   Ss 0 


 h  x  Abt
2

S b0 – momen tónh của vùng chòu nén đối với trục trung hòa;
SS0, S’S0 – momen tónh của diện tích cốt thép chòu kéo và cốt thép chòu nén đối với trục trung
hòa.
 x   h0
h 

 a' 
bh  2 1  f   b'f  b  h'f  2 1    As'
h

 0,5h 
  1
'
'
2 Ared   b f  b  h f

(3.6)

h , h f , b , b f - chiều cao, bề rộng cánh trên dưới của tiết diện chữ I với tiết diện chữ nhật
'

f

'
f

 a'  '
bh  2 1    AS
 h
'
'
h f  0, h f  0, b f  0, b f  0   1 
Ared  bh    AS  AS' 
2
A
,
,
.
red

Nếu bước1 không thõa tức là cấu kiện bi nứt cần tiến hành kiểm tra sự mở rộng khe nứt theo bước
2.
Bước 2:

acrc < acrcgh

(3.7)

trong đó:
acrcgh – bề rộng khe nứt giới hạn của cấu kiện ứng với cấp chống nứt cấp 3, có một
phần tiết diện chòu nén, lấy theo bảng 1 TCVN 356 – 2005,

acrcgh = 0.2 mm (cấp chống nứt cấp 3);
acrc – bề rộng khe nứt thẳng góc với trục dọc của cấu kiện.
Theo mục 7.2.2.1 TCVN 356 – 2005

acrc  1 s 20  3.5  100  3 d
Es

(3.8)

trong đó:
 = 1 – cấu kiện chòu uốn và nén lệch tâm;
1 = 1.2 – hệ số kể đến tác dụng tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn
trong trạng thái bảo hoà nước;
η = 1.3 – cốt thép thanh tròn trơn;
s – ứng suất trong các thanh cốt thép;
s 

M tc
 Rs , ser
As .z

z - là khoảng cách từ trọng tâm diện tích tiết diện cốt thép S đến điểm đặt của lực
trong vùng chòu nén của tiết diện bê tông phía trên vết nứt, theo 7.4.3.2 TCVN
356 – 2005 :
 hf
2
 h f  

Z  h0 1  0
 2  f    






với tiết diện chữ nhật hf = 0, f =0, Z  h0 1  0,5 

(3.9)
.

Es – mun đàn hồi của thép ( Ea = 210000 Mpa);
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 15

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

 – hàm lượng cốt thép dọc chòu kéo và không lớn hơn 0.02;
d – đường kính cốt thép chòu lực.
Tính toán với tải trọng tiêu chuẩn gtc = 24,73 kN/m2 đã tính ở bảng 3.7 nội dung tính toán được trình bày
trong các bảng sau:

Bảng 3.11: Nội lực bản đáy với tải trọng tiêu chuẩn
Kích
thước

l1
l2
m
m
3.5

4.5

Các hệ số

q
kN/m2

P
kN

l2/l1

24.73

389.5

1.286

Giá trò Mômen (kN.m/m)

m91

m92


k91

k92

M1

M2

MI

MII

0.0208

0.0126

0.0474

0.0287

8.102

4.908

18.462

11.179

Bảng 3.12: Điều kiện hình thành khe nứt
Bản đáy

Vò trí

MI

M1

MII

M2

18.462

8.102

11.179

4.908

b(mm)

1000

1000

1000

1000

h(mm)


140

140

140

140

a (mm)

25

25

20

20

a’ (mm)

25

25

20

20

h0 (mm)


115

115

120

120

As (mm2)

785

359

524

251

M (kNm)

2

A's (mm )

359

0

251


0

Es (Mpa)

210000

210000

210000

210000

Eb (Mpa)

30000

30000

30000

30000

Rbt,ser (Mpa)

1.6

1.6

1.6


1.6

Rb,ser (Mpa)

18.5



7

18.5
7

18.5
7

18.5
7

x=ξ.h0 (mm)

59

58

61

61

Ibo (mm4)


68100778

66518446

75368297

74501461

Iso (mm4)

2470849

1148576

1828906

883027

I'so (mm4)

2907900

0

2510000

0

Sbo (mm3)


3288871

3326263

3126711

3145280

Wpl (mm3)

5825082

5139296

5741772

5167792

Mcrc (kNm)

10.485
Nứt

9.251
Không nứt

10.335
Nứt


9.302
Không nứt

Kết luận

Bản đáy có xuất hiện vết nứt do đó cần kiểm tra sự mở rộng khe nứt.
Bảng 3.13: Kiểm tra ứng suất
Vò trí

M
kN.m

b
cm

ho
cm

αm
cm

ξR
cm

A
cm2

Z
cm


σs

MPa

Rs,ser
MPa

σs< Rs,ser

M1

8.102

100

12

0.039

0.040

3.061

11.76

191.419

235

OK


M2

4.908

100

11.5

0.026

0.026

1.922

11.35

171.806

235

OK

MI

18.462

100

12


0.088

0.093

7.170

11.44

204.049

235

OK

MII

11.179

100

11.5

0.058

0.060

4.454

11.15


190.610

235

OK

бs
MPa



Bảng 3.14: Kiểm tra sự mở rộng khe nứt bản đáy


Es
d
acrc
acrcgh
1
MPa
mm
mm
mm

191.419

1

1.2


1.3

210000

0.0029

8

0.18258

171.806

1

1.2

1.3

210000

0.0022

8

0.16745

204.049

1


1.2

1.3

210000

0.0065

10

190.610

1

1.2

1.3

210000

0.0046

10

acrc ≤ acrcgh

OK

0.18611


0.2
0.2
0.2

0.18544

0.2

OK

OK
OK

f. kiểm tra võng bản đáy
l l 
1
 
f  f  200

(3.10)
Bản đáy làm viêc 2 phương. Cắt dải bản có bề rộng 1m mỗi phương xem như dầm đơn giản có độ
võng là f1 và f2 . độ võng tại giũa ô bản:
ftổng = f1 + f2
(3.11)
Theo 7.4.4.1 TCVN-356-2005 độ võng biến dạng uốn gây ra xác đònh theo công thức :
1
f m   M x   dx
 r x
0

l

(3.12)

Trong đó:
Mx - momen uốn tại taiết diện x do tác dụng của lực đơn vò đặt theo hướng chuyển vò cần xác
đònh của cấu kiện tại tiết diện x trên chiều dài nhòp cần tìm độ võng;
1
 
 r  x - độ cong toàn phần tại tiết diện x do tải trọng võng gây nên. Xác đònh tương ứng với những

đoạn có vết nứt và không có vết nứt.

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 16

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Với cấu kiện chòu uốn, tónh đònh, có tiết diện không đổi sau khi phân tích ta đưa về được công thức
đơn giản như sau:
1
f m   ml02
r


(3.13)

m hệ số sơ đồ phụ thuộc vào gối tựa và tải trọng. Tra bảng phụ lục F TCVN 356-2005.
Lấy m = 5/48
Tại vò trí giữa bản đáy không xuất hiện vết nứt theo 7.4.2.1 TCVN 356-2005 độ cong toàn phần tại
giữa nhòp xác đònh như sau:
1 1 1 1 1
   
r r1 r2 r3 r4

Trong đó:

(3.14)

1 1
- tương ứng là độ cong do tải trọng tạm thời ngắn hạn và do tải trong thường xuyên,
,
r1 r2

tải trọng tạm thời dài hạn, được xác đònh theo các công thức:
M
1

r   E I 
1
b1 b red 


M
1 


 r2 b 2 Eb I red 

Trong đó:
M - momen do ngoai lực tương ứng;
b1 = 0,85 – hệ số ảnh hưởng từ biến ngắn hạn của bê tông;
b2 = 2 – hệ số ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng cấu kiện không có
vết nứt, lấy theo bang33 TCVN 356-2005;
Ired – momen quán tính của tiết diện quy đổi đối với trọng tâm của nó;
Ired = Ib + I’b + IS +I’S.
(3.15)
Nội lực:
Bảng 3.15: Nội lực toàn bộ tải trọng
Kích
thước
l1
l2
m
m
3.5

4.5

Các hệ số

q
kN/m2

P
kN


l2/l1

24.73

389.5

1.286

Giá trò Mômen (kN.m/m)

m91

m92

k91

k92

M1

M2

MI

MII

0.0208

0.0126


0.0474

0.0287

8.102

4.908

18.462

11.179

Bảng 3.16: Nội lực tải trọng ngắn hạn
Kích
thước
l1
l2
m
m
3.5

4.5

Các hệ số

q
kN/m2

P

kN

l2/l1

20.00

315

1.286

Giá trò Mômen (kN.m/m)

m91

m92

k91

k92

M1

M2

MI

MII

0.0208


0.0126

0.0474

0.0287

6.552

3.969

14.931

9.041

Kết quả kiểm tra võng bản đáy như sau:
Bảng 3.17: Kiểm tra võng
Bản đáy

Cấu kiện
Vò trí

M1

M2

Mtổng(kNm)

dh

8.102


4.908

M (kNm)

nh

6.552

3.969

b(mm)

1000

1000

h(mm)

140

140

l (mm)

3500

a (mm)

20


25

a' (mm)

20

25

h0 (mm)

120

115

As (sq.mm)

2777

2513

A's (sq.mm)

402

402

Es

210000


210000

Eb

30000

30000



7

7

x=ξ*h

77

76

Ib

151785248

148287683

Ib'

83612196


86003234

Is

6415880

4790657

I's

1542371

1276264

Ired

286819991

273492560

b1

0.85

0.85

b2

2


2

1/r1

9.0832E-07

5.7722E-07

1/r2

1.1037E-06

7.0137E-07

1/r

2.012E-06

1.2786E-06

f (mm)

2.5674143

1.63152667

ftổng (mm)

4.19894097


f/l

0.001199697

[f/l]=1/200
f/l < [f/l]

0.005
OK

3.3.3. Tính bản thành
a. Tải trọng tác dụng lên bản thành
+ Tónh tải
Bảng 3.18: Tải trọng bản thành hồ nước


Các lớp cấu tạo
Hệ số
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 17

gtc

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

gtt



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

(kN/m3)

(m)

(kN/m2)

độ tin
cậy n
1.1
1.3
1.1

(kN/m2)

Lớp gạch men (m)
0.01
20
0.2
0.2
Lớp vữa lót (m)
0.02
18
0.36
0.5
Lớp vữûa chống thấm
0.015

20
0.3
0.3
(m)
Bản thành BTCT (m)
0.12
25
1.1
3
3.3
Lớp vữa trát (m)
0.01
18
1.3
0.18
0.2
Tónh tải
4.04
4.552
+ Áp lực thủy tónh tại chân bản thành
Ptc = n.h = 10.2= 20 kN/m2
Ptt = n.n.h = 1,1.10.2= 22 kN/m2
+ Tải trọng gió
Wtc = W0.k.C ; Wtt = Wtc.n
với: W0 = 0,83kN/m2 - áp lực gió tiêu chuẩn khu vực II-A;
k = 1,.0198
- hệ số ảnh hưởng độ cao và dạng đòa hình;
(lấy ở +49 m=45.6+2.8+0.6 m và dạng đòa hìnhC)
Ch = 0.6
- hệ số khí động;

n = 1,2
Suy ra: Whtt = 0,83.1,0198.0,6 = 0,6717 kN/ m2
Whtt = 0,6717.1,2 = 0,806kN/ m2
Các trường hợp tác dụng của tải trọng tác dụng lên thành hồ:
hồ đầy nước, có gió hút;
hồ không có nước, có gió đẩy;
Xét tiết diện chòu uốn dưới tác dụng của tải trọng gió và nước. Tải trọng gió nhỏ hơn nhiều so với áp lực
của nước lên thành hồ, xét trường hợp nguy hiểm nhất cho thành hồ là :
hồ nước đầy, có gió hút.
Tải trọng tác dụng lên dải bản bề rộng b = 1m như sau:
tại cao trình nắp hồ nước qtc = b.Whtc = 1.0,6717 =0,6717 kN/m ;
qtt = b.Whtt = 1.0,806 =0,806 kN/m ;
tại cao trình đáy hồ nước qtc =b.Pntc + b.Whtc = 1.20+1.0,6717 = 20,6717 kN/m;
qtt =b.Pntt + b.Whtt = 1.22+1.0,806 = 22,806 kN/m.
b. Sơ đồ tính
Xét tỉ số cạnh dài trên cạnh ngắn:
ld 9
  4,5 => Bản một phương
ln 2
l
7
+ Trục C - D : d   3,5 => Bản một phương
ln 2

+ Trục 3 - 4:

Cắt dải bản 1m tính như cấu kiện chòu uốn sơ đồ như sau:

Hình 3.4: sơ đồ tính bản thành
c. Xác đònh nội lưc

Sử dụng phần mềm sap V.11 kết quả như sau:

Hình 3.5: nội lực tính thép bản thành

d. Tính cốt thép
Bảng 3.19: Tính cốt thép bản thành
Vò trí

M
(kN.m)

b
cm

ho
cm

αm
cm

Astt
cm2

ξR
cm

Chọn thép

μ%
As


Kiểm
tra

chọn

Þ

a

(mm)

(mm)

(cm2)

Bụng

2.77

100

10

0.019

0.019

1.243


8

200

2.51

0.251

OK

Gối

6.26

100

10

0.043

0.044

2.845

8

160

3.14


0.314

OK

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 18

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

e. Kiểm tra nứt bản thành
Tính toán với tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên bản thành:
tại cao trình nắp hồ nước qtc = 0,6717 kN/m ;
tại cao trình đáy hồ nước qtc = 20,6717 kN/m2.
Nội lực như sau:

Hình 3.6: nội lực kiểm tra nứt bản thành
Kiểm tra nứt tương tự bản đáy kết quả như sau:
Bảng 3.20: kiểm tra hình thành vết nứt
Bản thành
Vò trí

Gối

Bụng


M(kNm)

5.66

2.51

B(mm)

1000

1000

h(mm)

120

120

a (mm)

20

20



a (mm)

20


20

h0 (mm)

100

100

As (mm2)

251

A's (mm )

314
251

Es (Mpa)

210000

210000

Ec (Mpa)

30000

30000


2

314

Rbt,ser (Mpa)

1.6

1.6

Rb,ser (Mpa)

18.5

18.5

7
50

7
50

Ibo (mm4)

42631836

41939365

Iso (mm4)


773016

624771

I'so (mm4)

1606400

2009600

Sbo (mm3)

2423255

2442387

Wpl (mm3)

4089600
7.361

4129507
7.433

Không Nứt

Không nứt


x=ξ.h (mm)


Mcrc (kNm)
Kết luận

Bản thành không xuất hiện vết nứt nên không cần kiểm tra sự mở rộng khe nứt.

3.3.4. Tính dầm nắp

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 19

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Hình 3.7: mặt bằng dầm nắp

a. Sơ đồ tính và tải trọng
Hệ dầm trực giao do đó có nhiêù cách xác đònh nội lực. Trong thực tế các hệ dầm này làm việc
đồng thời với nhau. Do đó ta giải bài toán hệ dầm này làm việc không gian bằng cách mô hình bài
toán vào Sap2000 V.11(mô hình không gian). Hệ dầm trực giao liên kết khớp với 4 cột hồ nước.
Trọng lượng bản thân dầm do máy tự tính
Tổng tải trọng bản nắp là: 3,994 (kN/m2)
Bản nắp truyền vào dầm Dn2 có dạng hình tam giác :
P = 3,994.3,5 = 13.979 kN/m.
Bản nắp truyền vào dầm Dn4 có dạng hình tam giác :

P = 3,994. 3,5/2 = 6,99 kN/m.
Bản nắp truyền vào dầm Dn1có dạng hình hình thang:
P = 3,994.3,5 = 13,979 kN/m.
Bản nắp truyền vào dầm Dn3có dạng hình hình thang:
P = 3,994. 3,5/2 = 6,99 kN/m.

Hình 3.8: tải trọng dầm nắp (kN/m)
b. Nội lực

Hình 3.9: biểu đồ momen toàn bộ dầm nắp (kNm)

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 20

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Hình 3.10: biểu đồ lực cắt toàn bộ dầm nắp (kN)

Hình 3.11: biểu đồ momen và lực cắt từng dầm của bản nắp

. Tính thép
Tính cốt dọc
Giả thiết tính toán:
- a = 4 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chòu kéo;

Bảng 3.23: Đặc trưng vật liệu
Bê tông B25
Cốt thép CIII
Rb
Rbt
Eb
Rs
Rsc
R
R
(Mpa)
(Mpa)
(MPa)
(Mpa)
(Mpa)
14.5
1.05
30x103
0.405 0.563
365
365

Es
(Mpa)
21x104

Các bước tính toán cốt thép
m 

M

 b  Rb  b  h02

α > 0,5 tăng tiết diện dầm
  1  1  2 m
   b  Rb  b  ho
As 

Rs

Kiểm tra hàm lượng cốt thép
As
.100  max
b  ho
R
14.5
  R b 100%  0,563
100%  2, 24%
Rs
365

min   % 

min  0,05% ; max

Bảng 3.24: Tính thép dọc dầm nắp
Tên
cấu
kiện

Vò trí


M
kN.m

b
cm

ho
cm

αm
cm

ξR
cm

Astt
cm2

Chọn thép
Þ

số
thanh

μ%

As

Kiểm

tra

chọn

(cm2)

mm
Gối trái

12.782

25

36

0.027

0.028

0.986

14

2

3.079

0.34

OK


Nhòp

75.210

25

36

0.160

0.175

6.274

18

3

7.634

0.84

OK

Gối phải

12.782

25


36

0.027

0.028

0.986

14

2

3.079

0.34

OK

Gối trái

10.910

25

36

0.023

0.023


0.840

14

2

3.079

0.34

OK

Nhòp

68.452

25

36

0.146

0.158

5.657

16

3


6.032

0.67

OK

Gối phải

10.910

25

36

0.023

0.023

0.840

14

2

3.079

0.34

OK


Dn3

Nhòp

175.99

30

46

0.191

0.214

11.739

20

4

12.57

0.91

OK

Dn4

Nhòp


126.17

30

46

0.137

0.148

8.115

18

4

10.18

0.73

OK

Dn1

Dn2

Tính cốt đai (theo các mục 6.3.2.1 tới 6.2.3.4 TCVN 356-2005)
Bước 1: Chọn số liệu đầu vào
- Chọn cấp độ bền của bê tông: Rb, Rbt, Eb.

- Chọn loại cốt đai: Rsw, Es.
- Tra bảng tìm: b2, b3, b4 , .
Bước 2: Kiểm tra về điều kiện tính toán
QA  Qo = 0.5 b4 (1 + n)Rbtbho
Trong đó:
Rbt – cường độ tính toán về kéo của bê tông;
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 21

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

(3.16)


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

b, ho – bề rộng, chiều cao làm việc của tiết diệân;
b4 – hệ số phụ thuộc loại bê tông;
n – hệ số kể đến ảnh hưởng của lực dọc N(nếu có).
Khi N là lực nén:
n 

0.1N
 0.5 .
Rbt bho

Khi N là lực kéo:

n 

0.2 N
và n  0.8 .
Rbt bho

- Nếu thỏa điều kiện thì đặt cốt đai theo cấu tạo.
- Nếu không thỏa phải tính cốt đai.
Bước 3: Tính toán cốt đai
- Tính: C* 

2M b
QA

(3.17)

Trong đó:
QA – lực cắt lớn nhất trong phạm vi đoạn dầm cần tính toán;
M b  b 2 (1   f  n ) Rbt bho2
Với:
f 

0.75(b'f  b)h'f
bho

(3.18)

b2 – hệ số phụ thuộc loại bê tông;
f – hệ số xét ảnh hưởng của cánh chòu nén trong tiết diện chữ T
, f  0,5

b 'f  b  3h'f

trong đó:
b 'f -bề rộng bản cánh;
h 'f - chiều cao bản cánh;

(1   f  n )  1,5.

- Từ C* xác đònh C, Co theo bảng:
Bảng 3.25: Xác đònh C, C0
ho  2ho
ho
C*
C*
C*

C*
C
Co

>2ho
C*
2ho

M
QA  Qb
; Qb  b
C
Co

Q
 b min
2ho

- Tính:

qsw1 

- Tính:

qsw2

- Chọn qsw = max ( qw1, qw2)
- Khoảng cách cốt đai theo tính toán:
stt 

Rsw Asw
q sw

- Khoảng cách cốt đai theo cấu tạo:
h
sct  min( ;150mm) khi h < 450mm
2
h
sct  min( ;300mm) khi h  450mm
3

s = min(stt, sct)
Bước 4: Kiểm tra điều kiện bê tông chòu nén giữa các vết nứt nghiêng
QA  Qbt  0.3w1b1Rbbho

(3.19)
 w1  1  5 s  w
s 

Es
A
;   sw
Eb
bs

b1  1   Rb

- Nếu thỏa điều kiện thì bố trí cốt đai
- Ngược lại, có thể chọn lại cốt đai hoặc tăng tiết diện.
Bảng 3.26: đặc trưng vật liệu
Rb(MPa)

Bê tông B25
Rbt(MPa)

Eb(MPa)

14.5

1.05

30000

Cốt thép CI
Rsw(MPa)

Es(MPa)
175

210000

Bảng 3.27: Số nhánh đai và đường kính cốt đai.
Đai sử dụng
Các hệ số
Фđai (mm)
6

Cấu kiện
Q (kN)
b (mm)
h (mm)
a (mm)

n
2

Asw (mm2)
56.55


0.01

Bảng 3.28: Tính cốt đai dầm nắp
Dn1
Dn2
43.63

39.28
250.00
250.00
400.00
400.00
40.00
40.00

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 22

b2
2

b3
0.6

Dn3
55.74
300.00
500.00
40.00

b4
1.5

n
0


Dn4
47.17
300.00
500.00
40.00

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

f
0


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ho (mm)
Qo (kN)
Kiểm tra điều kiên tính toán
sct (mm) <

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

360.00

360.00

460.00

460.00

70.86

Đặt cấu tạo

70.86
Đặt cấu tạo

108.68
Đặt cấu tạo

108.68
Đặt cấu tạo

150.00

150.00

166.67

166.67

schọn (mm)
150.00
150.00
160.00
Kiểm tra điều kiên bê tông chòu nén giữa các vết nứt nghiêng
7
7
7
s

160.00


µw (mm2)

0.0027

0.0027

0.0020

0.0020

b1(mm2)

0.830

0.830

0.830

0.830

w1(mm2)

1.09

1.09

1.06

1.06


Qbt(kN)
QA < Qbt

413.97
OK

413.97
OK

622.10
OK

622.10
OK

7

Tính cốt treo :
Hệ dầm trực giao Dn1 và Dn2 ( dầm phụ) được gác trực tiếp lên hệ dầm chính Dn4 và Dn3
nên tại chổ này xuất hiện một lực tập trung khả lớn từ dầm phụ truyền vào dầm chính nên phải
bố trí cốt treo để tránh sự phá hoại cục bộ.
- Lực tập trung tác dụng lên dầm Dn3 là P = 39,28 kN
Diện tích cốt treo Ftr 

P 39, 28

 2, 24cm2
Rsw 17,5


Ta có : h4 = hDn4 – hDn1 = 500-400 = 100 mm
Chọn 4 đai 8 a50 (Ftr = 4,02 cm2) bố trí mỗi bên mép dầm Dn3 là 2 đai.
- Lực tập trung tác dụng lên dầm Dn4 là P = 43,63 kN
Diện tích cốt treo Ftr 

P
43, 63

 2, 49cm2
Rsw 17,5

Ta có : h4 = hDn4 – hDn1 = 500-400 = 100 mm
Chọn 4 đai 8 a50 (Ftr = 4,02 cm2) bố trí mỗi bên mép dầm Dn4 là 2 đai.

3.3.5. Tính dầm đáy

Hình 3.12: Mặt bằng bố trí dầm đáy

a. Sơ đồ tính và tải trọng
Hệ dầm trực giao do đó có nhiêù cách xác đònh nội lực. Trong thực tế các hệ dầm này làm việc
đồng thời với nhau. Do đó ta giải bài toán hệ dầm này làm việc không gian bằng cách mô hình bà i
toán vào Sap2000 V.11(mô hình không gian). Hệ dầm trực giao liên kết khớp với 4 cột hồ nước.
Trọng lượng bản thân dầm do máy tự tính
Tổng tải trọng bản đáy là:
gtt = 25,33 (kN/m2).
Trọng lượng bản thân bản thành tác dụng lên dầm Dd3 , Dd4 đạng phân bố đều:
gtt = 1,2.2. 25 .0,12 = 7,2 kN/m.
Bản đáy truyền vào dầm Dd2 có dạng hình tam giác :
Ptt = 25,33.3,5 = 88,655 kN/m.
Bản nắp truyền vào dầm Dd4 có dạng hình tam giác :

Ptt = 25,33. 3,5/2 = 44,3275 kN/m.
Bản nắp truyền vào dầm Dd1 có dạng hình hình thang:
Ptt = 25,33.3,5 = 88,655 kN/m.
Bản nắp truyền vào dầm Dd3 có dạng hình hình thang:
Ptt = 25,33. 3,5/2 = 44,3275 kN/m.

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 23

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Hình 3.13: tải trọng dầm đáy (kN/m)

b. Nội lực

Hình 3.14: biểu đồ momen toàn bộ dầm đáy (kNm)

Hình 3.15: biểu đồ lực cắt toàn bộ dầm đáy (kN)

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Trang 24

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011

ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Hình 3.16: biểu đồ momen và lực cắt từng dầm đáy
c. Tính thép
Tính cốt dọc
Giả thiết tính toán:
- a = 4 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép trên và a=7 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép
dưới đến mép bê tông chòu kéo đối với Dd1;
- a = 4 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép trên và a=6 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép
dưới đến mép bê tông chòu kéo đối với Dd2;
- a = 8 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép dưới đến mép bê tông chòu kéo đối với Dd3;
- a = 7 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép dưới đến mép bê tông chòu kéo đối với Dd4.
Bảng 3.29 : Đặc trưng vật liệu
Rb
(Mpa)

Rbt
(Mpa)

14.5

1.05

Bê tông B25
Eb
(MPa)


R

R

30x103

0.405

0.563

Cốt thép CIII
Rsc
(Mpa)

Rs
(Mpa)
365

Es
(Mpa)
21x104

365

Các bước tính toán cốt thép
m 

M
 b  Rb  b  h02


α > 0,5 tăng tiết diện dầm
  1  1  2 m
   b  Rb  b  ho
As 

Rs

Kiểm tra hàm lượng cốt thép
As
.100  max
b  ho
R
14.5
  R b 100%  0,563
100%  2, 24%
Rs
365

min   % 

min  0,05% ; max

Bảng 3.30: Tính thép dọc dầm đáy
ξR
ho
αm
Astt
Chọn thép
cm2

cm
cm
Þ
số
Aschọn
cm
thanh
mm
(cm2)

Tên
cấu
kiện


trí

M
kN.m

b
cm

Dd1

Gối
trái
Nhòp

55.58


30

56

0.041

0.042

2.777

16

2

4.021

0.24

OK

400.46

30

53

0.328

0.413


26.089

4+4

25.13

1.58

OK

Gối
phải

55.58

30

56

0.041

0.042

2.777

20
+20
16


2

4.021

0.24

OK

Gối
trái

46.62

30

56

0.034

0.035

2.321

16

2

4.021

0.24


OK

Nhòp

379.83

30

54

0.299

0.367

23.597

4+4

25.13

1.55

OK

Gối
phải

46.62


30

56

0.034

0.035

2.321

20+
20
16

2

4.021

0.24

OK

Dd3

Nhòp

902.12

30


72

0.400

0.553

47.442

4+4

44.27

2.05

OK

Dd4

Nhòp

638.31

30

73

0.275

0.330


28.685

28+
25
22

4+4

30.41

1.39

OK

Dd2

μ%
Kiểm
tra

Tính cốt đai như dầm nắp kết quả như sau:
Bảng 3.31: đặc trưng vật liệu
Bê tông B25
Cốt thép CI
Rbt(MPa)
Eb(MPa)
Rsw(MPa)
Es(MPa)

Rb(MPa)

14.5

1.05

30000

175

210000

Bảng 3.27: Số nhánh đai và đường kính cốt đai.
Đai sử dụng
Các hệ số
Фđai (mm)
8

n
2

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM

Asw (mm2)
100.53

Trang 25


0.01

b2

2

b3
0.6

b4
1.5

SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

n
0

f
0


×