Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Các Xét Nghiệm Cận Lâm Sàng Đánh Giá Bệnh Nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 18 trang )

Các xét nghiệm cận lâm
sàng đánh giá bệnh
nhân
G. Body, MD


Xét nghiệm CLS đánh giá bệnh lý hô hấp
• Lâm sàng là hàng đầu!
• Đánh giá khi nghỉ





Đo chức năng hô hấp
SpO2
Khí máu
Áp lực hít vào tối đa

• Đánh giá khi gắng sức
– Test đi bộ 6 phút
– Test tim phổi gắng sức
– Test về sức bền

EFR EFX 2015

2


Đo chức năng hô hấp
• Thể tích thở chậm


– Có khả năng thay đổi:
dung tích sống
– Thể tích khí cặn
– Dung tích cặn chức
năng, CRF: Là điểm cân
bằng giữa sức đàn hồi
của phổi và độ cứng của
lồng ngực

EFR EFX 2015

3


Đo chức năng hô hấp
• Thiết bị
– Máy đo chức năng hô hấp
– Dung tích cặn chức năng
• Phương pháp pha loãng khí (He, N2)
• Máy đo dung tích khí thân!

EFR EFX 2015

4


Đo chức năng hô hấp
• Lưu lượng thở mạnh
» Hạn chế
» Tắc nghẽn trung bình

» Tắc nghẽn mức độ nhẹ

EFR EFX 2015

5


Đo chức năng hô hấp

• Lưu lượng thở
mạnh
• VEMS cao hơn nếu
ít bị gắng sức: hậu
quả của ép phế
quản

EFR EFX 2015

6


Đo chức năng hô hấp
UV=R * IA

• Sức cản
R = (Pm-PA) / V’
– Rrs (Roeso)

– Raw (bodybox)
– Rint (interruption)

– FOT et IOS (f° F Hz)
• Z² = R² + X²

EFR EFX 2015

7


Đo chức năng hô hấp
• Co thắt phế quản
– Giãn phế quản
Kích thích B2 (4 nhát salbutamol)

– Test phế quản không đặc hiệu
• Méthacholine
• Mannitol

EFR EFX 2015

8


• SpO2

Sự trao đổi Oxy

– Giảm đến 2%
– Lỗi nếu Sp02thấp

• Khí máu

– Cân bằng acide-base
– Cân bằng thông khí/tưới máu

– Paul Sadoul

EFR EFX 2015

9


Thở gắng sức
• Hít vào
– Áp lực hít vào tối đa

– Sniff test

EFR EFX 2015

10


Test đi bộ 6 phút






Mục đích: phát hiện khả năng gắng sức và sự giảm bão hòa oxy khi gắng sức.
Cách thức

Đi bộ nhanh 6 phút, sau đó được phép dừng lại, rồi nghỉ ngơi
Cách đo
Khoảng cách (m), nhịp tim, SpO2, so kết quả trên thang điểm đánh giá mức độ khó
thở
Đọc kết quả: Phương trình trích dẫn tính toán (Cote, 2008)
Nam giới :khuyến cáo: 218 + [5,14 × CC (cm)]-[5,32 × tuổi]-[1,80 × cân nặng(kg)] + 51,31m
không khuyến cáo : [7,57 × CC (cm)]-[5,02 × tuổi]-[1,76 × cân nặng (kg)]-309
Giới hạn dưới: Khoảng cách tính toán - 153 m (hay 82% lý thuyết)
Nữ giới : khuyến cáo : 218 + [5,14 × CC (cm)]-[5,32 × tuổi]-[1,80 × cân nặng (kg)]
Không khuyến cáo: [2,11 × CC (cm)]-[5,78 × tuổi]-[2,29 × cân nặng (kg)]+667
Giới hạn dưới: Khoảng cách tính toán- 139 m (hay 82% lý thuyết)



Đánh giá sự thay đổi
Khoảng cách nhỏ nhất có ý nghĩa lâm sàng: 54-80 m (Wise, 2005) ….
» Ưu điểm: gần gũi cuộc sống hàng ngày, đơn giản, rẻ, nhưng chỉ áp dụng
được với những bệnh nhân BPCO mức độ nhẹ và vừa, tốt hơn dùng VO2max
đánh giá sự giảm bão hòa oxy máu.
» Nhược điểm:
Kết quả rất thay đổi
Tốn công, mất thời gian,
Cần có địa điểm để thực hiện test
EFR EFX 2015

11


Test gắng sức đơn giản
• Gắng sức bò trên đường dốc «tam giác»

đường dốc
• W’ max: đánh giá khả năng gắng sức tối đa 3mn
W’

T

Theo dõi:
»
»
»
»

Nhịp tim, ĐTĐ
HA,
SpO2
Thang điểm đánh giá
EFR EFX 2015

12


Test tim phổi gắng sức (EFX)
«VO2max»
• Test tim mạch gắng sức
– Vo2 ước tính giảm 17% theo đồ thị
của Astrand
– Gắng sức khi lên dốc
– Đánh giá tình trạng hô hấp
– Theo dõi ĐTĐ
– Tìm ngưỡng thích ứng và không

thích ứng

EFR EFX 2015

13


EFX: Chuẩn bị
Tham số : SpO2, nhịp tim, W’, V’O2, V’CO2,
V’E, PA, ECG

Phải có: O2, máy khử rung
Chống chỉ định: bệnh cấp tính, toàn trạng
không ổn định

EFR EFX 2015

14


Nguyên tắc
• Ngưỡng đáp ứng (SV1)
– Tế bào cơ thiếu O2
– Tăng lactate
– Toan máu bù bằng tăng thải
CO2
H+ HCO3-  H2CO3  CO2 + H2O

• Ngưỡng không đáp ứng (SV2)
– CO2 không bù được tình trạng

toan lactique.
– pH kích thích hô hấp

EFR EFX 2015

15


Kết quả

• Thử thách tối đa

– VO2max bình thường? FC >80% trị số lý thuyết

• Hạn chế hô hấp
– Dự trữ hô hấp bình thường: V’E < 70% (VEMS x 35)
– Bình thường: V’E/V’CO2 < 40
– SpO2

• Hạn chế tim mạch
– ĐTĐ

– VO2/FC phản ánh phân suất tống máu tâm thu
– D FC / D VO2  thích ứng chronotrope???
– Suy tim tâm trương tốt hơn ’échocardiographie????

• Hạn chế ngoại vi
– W’/VO2, VO2SV1 < 40% VO2max
– PAO2-PaO2 tăng trừ bệnh lý chuyển hóa tế bào.
EFR EFX 2015


16


Test về sức bền
• Sức bền đánh giá chính xác sự hoạt động cơ hô hấp,
và tuổi thọ trong bệnh BPCO
• Gắng sức liên tục tới 80% W’max của bài tập đầu tiên.
• Thông số đo: thời gian cho mỗi bài tập .


Test sử dụng trong PHCN hô hấp: càng nhạy càng có ý nghĩa
cũng như tính khả thi trong các phòng vật lý trị liệu
[Van’t’Hul A, J Cardiopulm Rehab 2003 ]

EFR EFX 2015

17


merci

EFR EFX 2015

18



×