Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ôn thi cuối kỳ môn thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.82 KB, 9 trang )

a.
b.
c.

a.
b.
c.

a.
-

Câu 1: Trả lời những câu hỏi sau
Nêu tên các mô hình thương mại điện tử.
Một người muốn bán 1 chiếc laptop cũ trên web.5s.vn . Trường hợp này thuộc mô hình
TMĐT nào? Vì sao?
1 web chỉ cho phép các DN vaò mua bán, trao đổi với nhau. Trường hợp này thuộc mô hình
TMĐT nào,? Vì sao?
Câu 2.
Hãy cho biết các đối tượng chính trong mô hình TMĐT?
Công ty Hưng Thịnh có dịch vụ giúp cho các cá nhân bán sản phẩm cho các cá nhân khác và
thu phí trên các giao dịch được thực hiện. Trường hợp này thuộc MH TMĐT nào? Vì sao?
Một công ty thực hiện việc bán hàng thông qua web của mình cho các khách hàng cá nhân.
Mô hình này thuộc MH TMĐT nào? Vì sao?
Câu 3. Phân tích thuận lợi của TMĐT đối với DN?
Câu 4. Phân tích thuận lợi của TMĐT đối với NTD?
Câu 5. Phân tích thuận lợi cảu TMĐT đối vs XH?
Câu 6. Phân tích 6 điểm hạn chế của TMĐT?
Câu 7. Nêu các quan niệm sai lầm trong TMĐT?
Câu 8. Nêu các loại phương tiện thực hiện TMĐT. Giải thích ý nghĩa của từng loại?
Câu 9. Nêu những yếu tố KINH TẾ ảnh hưởng đến TMĐT? Cho vd
Câu 10. Nêu những yếu tố VH- XH ảnh hưởng đến TMĐT? Cho vd


Câu 11. Liệt kê một số quy định chung về TMĐT toàn cầu.
Câu 12. Phân tích các khía cạnh của thương mại điện tử? cho vd
Câu 13. Phân tích các nguy cơ đe dọa an ninh TMĐT?
Câu 14. Trình bày ngắn gọn về những đoạn mã nguy hiểm: VIRUS, WORMS, TROJAN
HORSE.
Câu 15. Nêu ĐN mã hóa bí mật và mã hóa công cộng? vẽ sơ đồ
Câu 16. Nêu và giải thích ngắn gọn các phương thức giao dịch tại sàn giao dịch TMĐT? Cho vd
Câu 17. Trình bày lợi ích của DN khi kinh doanh thông qua sàn giao dịch TMĐT?
Câu 18. Trình bày các loại the thanh toán? KH muốn sử dụng thẻ thanh toán trước sau đó trả
tiền sau thì nên sử dụng loại thẻ thanh toán nào?
Câu 19. So sánh giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ? Hiện nay ở Việt Nam laoij thẻ nào là phù hợp
hơn cả?
Câu 20. Anh chị hãy cho biết các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản?
BÀI LÀM
Câu 1.
Các mô hình TMĐT
B2B (Business to Business): được hiểu đơn giản là Thương mại điện tử giữa các doanh
nghiệp với nhau. Vd: Alibaba, Dell, vatgia.com…


b.
c.
a.

b.
c.
-

-


-

-

B2C (Business to Consumer): được hiểu là thương mại giữa các doanh nghiệp và người tiêu
dùng. Vd: Amazon.com , dell.com, ebay.com..
C2C (Consumer to Consumer): được hiểu là Thương mại điện tử giữa các cá nhân và người
tiêu dùng với nhau. VD: chodientu.com, saigondaugia.com, muare.vn…
B2E ( Bussiness to Employee): công ty cung cấp thông tin, dịch vụ hay sản phẩm đến các
nhân viên. VD: trường hợp con của intra business
C2B ( Consumer to business) cá nhân dùng internet để bán sản phẩm cho các công ty, cá
nhân tiềm kiếm người bán để ra giá mua sản phẩm.
B2G: Giao dịch kinh doanh gắn vs một cơ quan tổ chức chính phủ như hải quan, thuế..
C2C vì 1 cá nhân rao bán một món đồ cũ cho các cá nhân khác thông qua trang web.
B2B vì trang web chỉ cho phép các doanh nghiệp giao dịch với nhau.
Câu 2.
Các đối tượng trong mô hình TMĐT
Cửa hàng ảo, thị trường điện tử, thế giới kinh doanh thực tế, nhà phân phối, xí nghiệp và công
ty, cơ quan hành chính, cơ quan tài chính, chính phủ
C2C Vì trang web chỉ là trung gian trong việc các cá nhân thực hiện mua bán sản phẩm.
B2C vì đây là giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân
Câu 3. Doanh nghiệp
Mở rộng giao dịch trên phạm vi toàn cầu: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương
mại truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận khách hàng, người
cung cấp và các đối tác trên toàn thế giới.
Gỉam chi phí: giảm chi phí giấy tờ, chi phí chia sẽ thông tin, in ấn, gửi văn bản, lưu trữ…
Cải thiện quy trình và tổ chức:
+ các mô hình kd mới mang lại những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng,
+Dây chuyền cung ứng: tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường,
+ Mối quan hệ với khách hàng:cá nhân hóa giao tiếp, cá biệt hóa sảm phẩm, dịch vụ góp phần

thắt chặt mối quan hệ và cũng cố lòng trung thành .
Mở rộng thời gian giao dịch : việc tự động hóa giao dịch thông qua web và internet giúp
hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không tốn tthem nhiều chi phí biến đổi.
Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp…
Câu 4. Người tiêu dùng
Mua hàng không hạn chế không gian và thời gian: có thể mua hàng mọi lúc, mọi nơi vào bất
cứ thời gian nào
Có nhiều sự lựa chọn về hàng hoá và nhà cung cấp
Mua hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu chuyên biệt
Có khả năng mua hàng hóa rẻ hơn
Gỉam thời gian chọn mua hàng, tìm kiếm thông tin
Có thể tgam gia đấu giá, cộng đồng điện tử nhằm có thông tin chính xác về giá cả, chất
lượng hàng hóa, dịch vụ
Câu 5: Xã hội
Giảm sự đi lại, Giảm tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường
Tăng tiêu chuẩn cuộc sống


-

-

Cải thiện dịch vụ công như chăm sóc khách hàng, giáo dục cộng đồng được phân bố rộng rãi
với chi phí thấp.
Đảm bảo an toàn xã hội
Một số sản phẩm có thể đến được với những người ở vùng nông thôn và các nước nghèo
Câu 6. Hạn chế của TMĐT
Sự an toàn
Sự tin tưởng và rủi ro
Thiếu nhân lực về TMĐT

Thiếu cơ sở hạ tầng về chữ ký số hóa
Nhận thức của các tổ chức về TMĐT
Câu 7. Các quan điểm sai lầm trong TMĐT

-

Không chú trọng thông tin thuyết phục người xem ra quyết định mua hàng
Không cập nhật thông tin thường xuyên
Tin rằng web đẹp sẽ mang lại sẽ mang lại nhiều khách hàng
Không có thói quen trả lời ngay những email hỏi thông tin của người xem
Không quan tâm đến rủi ro trong thanh toán qua mạng
Áp dụng rập khuôn mô hình TMĐT đã có
Không quan tâm đến công nghệ mới
Câu 8. Các phương tiện thực hiện TMĐT

-

Điện thoại: là phương tiện phổ thông, dễ sử dụng thường mở đầu cho các giao dịch thương
mại, có các dịch vụ bưu điện cung cáp qua điện thoại như hỏi đáp, tư vấn, giải trí. Với sự phát

-

triển của ĐTDĐ, liên lạc qua vệ tinh, ứng dụng qua điện thoại đang và sẽ trở nên tất rộng rãi
Máy fax: thay thế các dịch vụ đưa thư và gửi công văn truyền thống. Ngày nay máy fax thay
thế hoàn toàn máy fax truyền thống. máy fax có hạn chế là không gửi được âm thanh, hình ảnh

-

phức tạp và chi phí cao
Máy truyền hình: đóng vai trò quan trọng trong việc quảng cáo thương mại. Toàn thế giới

ước tính có hơn 1 tỷ máy thu hình, người sử dụng máy thu hình rất lớn đã khiến cho quảng cáo
trở nên phổ biến và đắt giá. Truyền hình cáp và kỹ thuật số là quan trọng ví nó tạo được sự

-

tương tác 2 chiều cho người xem. Đó là điều mà truyền hình thông thường không làm được
Máy tính và mạng internet: Máy tính trở thành phương tiện chủ yếu của TMĐT vì những
ưu thế nổi bật, xử lý được nhiều loại thông tin, có thể tự động hóa các qui trình nối mạng và


tương tác 2 chiều qua mạng. Internet là mạng toàn cầu hình thành từ các mạng nhỏ hơn, kết nết
hàng triệu máy tính trên toàn thế giới thông qua hệ thống viễn thông. Internet mang lại cơ sở hạ
tầng giúp các công ty phổ biến các địa chỉ trên mạng của mình, hiển thị nội dung thông tin để
mọi người có thể truy cập. Internet bao gồm các thông tin đa phương tiện như số liệu, văn bản,
đồ hạo, phim ảnh,… là một trong những hình thức mạng với chức năng phong nhú để kết nối

-

với thông tin trên toàn thế giới.
Câu 9. Yếu tố KINH TẾ => TMĐT
Tiềm năng kinh tế: phản ánh các nguồn lực có thể huy động vào phát triển kinh tế, liên
quan đến định hướng vĩ mô về phát triển thương mại -> ảnh hưởng đến sự phát triển của EC và

-

các cơ hội kinh doanh
Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự thay đổi cơ cấu kinh tế cảu nền kinh tế: liên quan trực
tiếp đến quy mô và cơ cấu của thương mại, việc gia tăng quy mô và cơ cấu hàng hóa kinh

-


doanh, thay đổi các phương thức giao dịch trong đó có EC.
Lạm phát và khả năng kiềm chế lạm phát của nền kinh tế quốc dân: yếu tố này ảnh
hưởng trực tiếp đến xu hướng đầu tư, xu hướng tiêu dùng, thu nhập, tích lũy và khả năng can

-

đối tiền – hàng trong thương mại.
Tỷ gía hối đoái và khả năng chuyển đổi của đồng tiền: chứng tỏ sự ổn định của đồng tiền
nội địa cũng như việc lựa chọn ngoại tệ trong giao dịch thương mại sẽ ảnh hưởng lớn đến khả

-

năng thực thi của chiến lược phát triển tmđt
Thu nhập và phân bố thu nhập của dân cư: ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng của khách

-

hàng.
VD: phân bố thu nhập của dân cư ở tp HCM, HN, …
Câu 10. Yếu tố VH- XH => TMĐT
Dân số và sự biến đông dân số: thể hiện số lượng người hiện có trên thị trường. Dân số
càng đông thì nhu cầu về tiêu thụ sản phẩm càng tăng, giao dịch TMĐT càng lớn. Cơ cấu dân số
và xu hương vận đông của nó cũng ảnh hưởng tới nhu cầu tiêu dùng, phương thức tiêu dùng…
Mặt khác sự dịch chuyên dân cư theo khu vực địa lý cũng ảnh hưởng tới sự hình thành mức dọ


tập trung dân cư trên từng vùng. Điều này ảnh hưởng tới sự xuất hiện cơ hội mới, hoặc làm mất
-


đi cơ hội hiện tại trong TMĐT.
Nghề nghiệp, tầng lớp xã hội: sẽ ảnh hưởng đén quan điểm và phương thức ứng xử của họ

-

đối với TMĐT.
Dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo và nền văn hóa: bản sắc văn hóa cảu các dân tộc,
chủng tộc, tôn giáo có sự khác nhau điều này dẫn tới quan điểm và cách ứng xử đới với TMĐT
mang tính đa dạng và phong phú.
VD: Người Việt Nam thường không lấy uy tín lên hàng đầu nên dẫn đến quan điểm của người

-

tiêu dùng Việt là không tin tưởng EC.
Câu 11: Quy định chung về TMĐT toàn cầu
Đối tượng điều chỉnh: Chính phủ, doanh nghiệp và khách hàng
Về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
Về giá trị pháp lý của dữ liệu điện tử
Bảo mật bí mật cá nhân
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Bảo vệ người tiêu dùng
Thuế và thuế quan
Câu 12: Phân tích các khía cạnh của TMĐT, VD
Tính toàn vẹn: đề cập đến khả năng đảm bảo an ninh cho các thông tin được hiển thị trên
một website hoặc chuyển hay nhận các thông tin trên internet. Các thông tin này không bị thay
đổi nội dung bằng bất cứ cách nào bởi người không được phép.
Vd: cố tình xâm nhạp trái phép, chặn và thay đổi nội dung các thông tin truyền trên mạng, như
thay đổi địa chỉ nhận đối với một chuyển khoản điện tử của ngân hàng và do vậy chuyển khoản
này được chuyển tới một địa chỉ khác. Trường hợp này tính toàn vẹn của thông điệp đã bị xâm


-

hại bởi việc truyền thông diễn ra không đúng với những gì người gửi mong muốn.
Chống phủ định: liên quan đến khả năng đảm bảo rằng các bên tham gia TMĐT không phủ
định các hành động trực tuyến mà họ đã thực hiện. vd: một khách hàng có tên và địa chỉ thư
điện tử trực tuyến có thể dễ dàng đặt hàng trực tuyến và sau đó từ chối hành động mình đã thực
hiện. Trong hầu hết các trường hợp như vậy thông thường người phát hành thẻ tín dụng sẽ đứng
về phía khách hàng vì người bán hàng không có trong tay bản sao chữ ký của khách hàng cũng


như không có bất cứ bằng chứng hợp pháp nào chứng tỏ khách hàng đã đặt hàng mình. Và như
-

vậy rủi ro ẽ thuộc về người bán hàng.
Tính xác thực: liên quan đến khả năng nhận biết các đối tác tham gia giao dịch trực tuyến
trên internet như làm thế nào để khách hàng chắc chắn rằng các doanh nghiệp bán hàng trực
tuyến là những người có thể khiếu nại được, hay những gì khascg hàng nói là sự thật, làm thế
nào để biết được một người khi khiếu nại có nói đúng sự thực, có mô tả đúng sự việc hay

-

không?
Tính tin cậy: liên quan đến khả năng đảm bảo rằng ngoài những người có quyền, không ai

-

có thể xem các thông điệp và truy cập những dữ liệu có giá trị.
Tính riêng tư: liên quan đến khả năng kiểm soát việc sử dụng các thông tin cá nhân mà

-


khách hàng cung cấp về chính bản thân họ.
Tính ích lợi: liên quan đến khả năng đảm bảo các chức năng của một website TMĐT được

-

thực hiện đúng như mong đợi.
Câu 13. Các nguy cơ đe dọa TMĐT
Những đoạn mã nguy hiểm: gồm nhiều mối đe dọa khác nhau như các loại virus, worm.
Đó là các chương trình máy tính có khả năng nhân bản hoặc tự tạo các bản sao của chính mình

-

và lây lan sang các chương trình, các tệp dữ liệu khác trên máy tính.
Tin tặc và các chương trình phá hoại: tin tặc là thuật ngữ dùng để chỉ những người truy
cập trái phép vào một website hay hệ thống máy tính để tấn công nhằm phá hỏng những hệ

-

thống bảo vệ các website hay hệ thống máy tính của một tổ chức.
Gian lận thẻ tín dụng: mục tiêu của tin tặc khi tấn công các website. Lấy cắp các tệp dữ
liệu thẻ tín dụng của khách hàng. Lấy cắp các thông tin cá nhân của khách hàng: tên, địa chỉ,
điện thoại để mạo danh khách hàng. => khách hàng lo ngại mất thông tin liên quan đến thẻ hoặc

-

thông tin về giao dịch sử dụng thẻ, người bán lo ngại sự phủ định của các đơn hàng quốc tế
Sự lừa đảo: sử dụng địa chỉ thư điện tử giả, mạo danh người khác. Thay đổi, làm chệch

-


hướng các liên kết web tới một địa chỉ khác với địa chỉ thực
Sự khước từ dịch vụ: quá tải về khả năng cung cấp dịch vụ của một website


-

Kẻ trộm trên mạng: chương trình nghe trộm, giám sát sự di chuyển thông tin trên trang

-

mạng, xem lén thư điện tử sử dụng đoạn mã bí mật
Câu 14.
Virus: là chương trinh và đoạn mã có khả năng nhân bản hoặc tự tạo các bản sao của chính
mình và lây lan sang các chương trình, các tệp dữ liệu, hệ thống khác trên máy tính làm cho

-

chương trình không hoạt động, xóa dữ liệu, làm hỏng ổ cứng…
Worms: sâu máy tính có khả năng nhân bản tự tìm cách lan truyền qua hệ thống mạng ( thư
điện tử). Nhiệm vụ chính của worms là phá các mạng ( network) thông tin, làm giảm khả năng

-

hoạt động hay ngay cả hủy hoại các mạng này.
Trojan horse: là một loại chương trình nguy hiểm, nó tự nhận là giúp cho máy chủ chống
lại các virus nhưng thay vì làm vậy, nó quay ra đem virus vào máy. Những chức năng mong
muốn chỉ là bề mặt giả tạo nhằm che giấu cho các thao tác này. Trong thực tế, nhiều Trojan
horse chứa đựng các phần mềm gián điệp nhằm cho phép máy của thân chủ bị điều khiển từ


-

xamqua hệ thống mạng
Câu 15:
Mã hóa bí mật: còn gọi là mã hóa “ khóa bí mật”, mã hóa đối xứng, mã hóa khóa riêng. Là
mã hóa chỉ sử dụng một khóa cho cả quá trình mã hóa và quá trinh giải mã.
Mật mã nhận

Mật mã gửi
Thông điệp ban
đầu

Thông điệp đã
đổi mã

Internet

Người gửi

Thông điệp đã
đổi mã

Thông điệp ban
đầu
Người nhận

Mật mã gửi- mật mã nhận
Cần gửi mật mã từ người gửi đến người nhận=> tính toàn vẹn và bí mật của thông điệp có thể bị
vi phạm nếu mật mã bị lộ
Không thể xác định được bên nào đã tạo thông điệp

Để an toàn phải tạo ra các mật mã riêng cho từng người


-

Mã hóa công cộng: sử dụng hai mã khóa trong qua strinhf mã hóa: một mã dùng để mã hóa,
một mã dùng để giải mã, hai mã hóa có quan hệ với nhau về mặt thuật toán đảm bão dữ liệu mã

-

hóa bằng khóa này sẽ được giải mã bằng mã khóa kia.
Câu 16. Các phương thức giao dịch tại sàn giao dịch TMĐT
Giao dịch ngay: hàng hóa được giao ngay và trả tiền ngay sau khi ký kết hợp đồng. Giao
ngay thường từ một đến hai ngày làm việc kể từ khi sau ngày ký kết hợp đồng. Gía cả được hình
thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu về hàng hóa tại sàn giao dịch. Vd: hai bên thực hiện mua,
bán một lượng ngoại hối theo tỷ giá giao dịch xác định tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh

-

toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo.
Giao dịch tương lai: giao dịch kỳ hạn, việc giao hàng và thanh toán được thực hiện sau một
thời gian nhất định trong tương lai. Gía cả được xác định vào lúc ký kết hợp đồng. vd: tgian

-

giao nhận ngoại hối sẽ là x ngày kể từ ngày ký hợp đồng vad do 2 bên thỏa thuận
Giao dịch quyền chọn: giao dịch giữa hai bên- người bán và người mua. Quyền mua hay
bán một món hàng theo mức giá đã được thỏa thuận trước trong hợp đồng quyền chọn. Doanh
nghiệp có quyền thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng. vd: dn mua cà phê trong nước với


-

giá 8000 vnd/kg, bán ra thị trường thế giới với giá 650usd/tấn
Nghiệp vụ tự bảo hiểm vd:
Đấu giá điện tử vd: www.ubid_it.com, www.dovedid.com
Đấu thầu điện tử vd: />Câu 17: lợi ích của dn khi tham gia sàn giao dịch TMĐT: tăng doanh thu, mở rộng hệ thống
khascg hàng và tăng khả năng tiếp cận với thị trường thế giới. Tăng doanh số bán hàng từ
những khách hàng hiện tại, từ các dịch vụ tạo ra giá trị khác. Tiết kiệm chi phí sản xuất, bán
hàng, giao dịch. Có được thông tin phong phú, tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời
gian trong việc thiết lập và cũng cố môi squan hệ kinh doanh. Truyền bá, phổ biến hình ảnh,
nhãn hiệu sp, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
Câu 18. Các loại thẻ thanh toán
Thẻ tín dụng: cung cấp cho người mau một khoản tín dụng tại thời điểm mua hàng, giao dịch
thông qua hóa đơn thanh toán hàng tháng


Thẻ trả phí: số dư của thẻ phải được thanh toán toàn bộ trong tháng
Thẻ ghi nợ: thanh toán dựa trên số tiền trong tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, giao dịch thanh
toán sẽ rút tiền ngay từ tài khoản được kết nối.
Câu 19. So sánh thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng
Giống nhau: có thể rút tiền tại các máy ATM, thanh toán cho việc mua hàng hóa tại các cửa
hàng hay trên mạng mà không cần dùng tiền mặt.
Khác nhau.
Thẻ ghi nợ
- Có bao nhiêu tiền trong tài khoản thì
sử dụng bấy nhiêu, hết thì không thể
sử dụng
- Thủ tục phát hành đơn giản chỉ cần
có CMND hoặc hộ chiếu
-Chức năng: thanh toán offline tại cửa

hàng, siêu thị…có thể thanh toán
online nhưng số lượng web chấp
nhận loại thẻ này hạn chế hơn thẻ tín
dụng

Thẻ tín dụng
- Có đầy đủ chức năng của thẻ ghi
nợ,được ngân hàng cấp một hạn
mức tín dụng để có thể chi tiêu
thêm khi thẻ hết tiền
- Thủ tục phức tạp hơn, phải có vật
tín chấp, đóng phí để duy trì sử
dụng thẻ.
- Chức năng: thanh toán offline,
online nhưng được chấp nhận rộng
rãi hơn

Câu 20: các hệ thông thanh toán điện tử cơ bản:
Hệ thống thanh toán thẻ tín dụng
Hệ thống chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ trên internet
Ví tiền số hóa
Tiền mặt số hóa
Các hệ thống lưu trữ giá trị trực tuyến và thẻ thông minh
Các hệ thống thanh toán séc điện tử
Các hệ thống xuất trình và thanh toán hóa đơn điện tử



×