Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Nghiên cứu các đặc điểm thực vật và thành phần hóa học cây cúc liên chi dại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 64 trang )

Bễ Y Tấ
TR U O N G

d a i h o c

d u d c

h

n ụ i

T R A N CAM V Iấ T PHĩCiNG
r->Ni

\

U- V

ô

NGHIấN CU CC DC DIEM
Tffl/C VT & THNH PHAN HO HOC
CY CC UấN CHI DAI
(KHO LUN TOT NGHIấP DlTOC Sẽ KHO 1998-2003)

NGUễi h u ụ ng dõn

: -

-


NOI THUC HIấN
THOI GIAN

PGS.TS. N g'uyờn K im Cõn
(Viờn dtidc liờu-Bụ y te )
TS. N gu yờn V iet Thõn
( BM Dudc liờu-OH Di/dc H Nụi )

Viờn di/ỗc liờu-Bụ Y te
- BM D l/ ỹc lieu- DH Dtfỹc HN
: Thõng 3/2003 - thõng 6/2003

: -

1-J.s
'o
HA NOI 6-2003

ằ% ] Si.M

W
tfc,N,"


LICM ON

Em xin dUỹc by tụ long kinh trong v biờ't an sõu sac tụi
PGS. TS. Nguyởn Kim Cõn, Khoa Hoõ Phõn tich - Tiờu chuõn, Viờn
D l/ ỹ c lieu v TS. Nguyởn Viờ't Thõn, Bụ mon D l/ ỹ c lieu , trudng Dai
hoc D l/ ỹc H Nụi, nhCtng ngui õõ tõn tinh hudng dan, chù bõo em cõc

bi/dc di cõn thiờ't khi tiởp cõn v thi/c hiờn dờ ti.
Em xin cam on Ban Giõm doc cựng tõp the cõn bụ khoa Hoõ
PT-TC, Viờn Di/ỹc lieu; Ban Giõm hiờu v Bụ mon D l/ ỹc lieu trudng
Dai hoc D l/ ỹ c H Nụi dõ tao diờu kiờn tụt nhõt dờ em cụ thờ hon
thnh dờ ti ny.
Trong quõ trinh thi/c hiờn dờ ti em cỹng nhõn dUỹc su giỹp dỷ,
dụng viờn nhiờt tinh cỹa PGS. TS Trõn Van Sung - Viờn Hoõ hoc, TT
KHTN&CNQG; DS.CKI. Dinh Thi Thuyet, TS. Nguyởn Thj Bich Thu,
DS. Nguyởn Chien Binh, CN. Do Xuõn Thanh, TS Nguyởn Tõp- Viờn
D l/ ỹc lieu. Em xin chõn thnh cam on nhiùng giỹp dỹ quy bõu dụ.

H Nụi,thõng 6-2003
Trõn Cam Viờt Phuong


MUC LUC

DAT VAN DE
PHÀN I: TÔNG QUAN
1.1. Vài nét vê dâc diëm cây Cuc liên chi dai
1.1.1. Tom tàt dâc diëm bô
1.1.2. Tôm tàt dâc diëm ho
1.1.3. Sa luac vê chi Parthenium
1.1.4. Dâc diëm thuc vât cây
1.2. Nghiên cüu vê thành phàn hoâ hoc cüa cây
1.3. Công dung cüa cây trong Y hoc
1.3.1. Théo co truyen dân gian
1.3.2. Théo Tây y
1.4. Câc tac dung khâc
PHÀN II: THUC NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ

2.1. Nguyên vât lieu và phuong phâp nghiên cüu
2.2. Két quâ thuc nghiêm và nhân xét
2.2.1. Thuc vât
2.2.2. Xâc dinh câc nhôm chat chmh
2.2.3. Nghiên ciru quy trïnh chiêt xuâ't, phân lâp, tinh chê'
2.2.4. Môt so dâc diëm cüa chat phân lâp duoc
PHÀN III: KÊT LUÂN VÀ DE XUAT
Phu lue 1
Phu lue 2
Phu lue 3
Phu lue 4
Tài lieu tham khâo

T rang
1
2
2
2
2
4
4
5
15
15
15
16
17
17
18
18

20
33
38
40
43
44
45
48
57


DAT VAN DE

Viêt Nam nâm trong vùng khi hâu nhiêt dôi cô thàm thuc vât phong phu
và da dang. Dây là diêu kiên thuân lai cho viêc nghiên cüu và phât trién tài
nguyên cây thuoc. Qua diêu tra khâo sât dâ phât hiên duoc 1863 loài cây
thuoc (dên nâm 1999), tù nhüng loài quÿ cô giâ tri dên nhùng loài thông
thiràng dùng theo kinh nghiêm dân gian hoâc chua duoc nghiên cüu mot câch
dây du và cô hê thông. Cây Cüc liên chi dai (Parthenium hysterophorus L.
Asteraceae) là loài cô nguôn gôc à châu Mÿ nhiêt dôi, duoc phât tan vào
nhiêu xü nhiêt dôi khâc. Ô nuôc ta, thuông gâp cây moc dai à nhiêu noi, doc
theo duông di, câc bâi cât à miên Bâc Viêt Nam, nhât là à Hà Nôi và câc vùng
lân cân. Mac dù nguôn nguyên lieu khâ dôi dào nhimg cây chua duoc nhân
dân ta sir dung. Trên thé giôi, cây dâ duoc sü dung de chüa mot sô bênh nhu
tri chûng tim dâp nhanh, chüa câc vét loét, mot sô bênh ngoài da nhu
Herpes..., phàn trên mât dât duoc dùng làm thuoc bo, thuoc ha nhiêt, thuoc
càm, thuoc diêu kinh... Ô Viêt Nam, thành phàn hoâ hoc cüa cây cho dên nay
hâu nhu chua duoc nghiên cüu và üng dung. Nêu duoc nghiên cüu mot câch
cô hê thông và toàn diên, Cüc liên chi dai cô thë trô thành nguôn nguyên lieu
thiên nhiên quÿ dë tao ra câc sân phâm cô ich.

Xuât phât tù thuc tê' trên, chüng tôi tien hành dë tài: “Nghiên cüu câc dâc
diëm thuc vât, thành phàn hoâ hoc cây Cüc liên chi dai”, vôi nôi dung:
- Nghiên cûu vê mât thuc vât cây Cuc liên chi dai: Mô ta, tên khoa hoc, vi
phâu, soi bôt.
- Nghiên cüu thành phàn hoâ hoc cây Cuc liên chi dai: Sorbô dinh tinh câc
nhom chat trong cây, Chiet xuât và phân lâp hoat chat.
Chüng tôi mong rang câc két quà thu duoc së là co sô cho nhüng nghiên
cüu tiêp theo, sâu rông hün vê cây Cüc liên chi dai và câc loài thuôc chi
Parthenium à Viêt Nam.

1


PHANI: TÔNGQUAN
1.1. Vài nét vê dâc diëm thuc vât cua cây Cuc liên chi dai (Parthenium
hysterophorus L.), ho Cuc (Asteraceae = Compositae).
1.1.1. Tom tât dâc diém bô [3,5]:
Bô Cuc (Asterales = Compositales):
Gôm nhüng cây thâo, hoa xép thành dàu, bao phân dmh lién nhau thành
1 ong bao quanh vôi nhuy, hai la noân hop thành bàu duôi 1 ô, dung 1 noân
dâo. Quâ bé mang dài côn lai à dînh bien thành 1 mào long.
Vê mât hê thông sinh, bô Cuc à vi tri cao nhât trong dèng tien hoâ tùf Bô
noân bên, và cüng là bô cao nhât cüa lôp cây 2 la màm thich nghi cao dô vôi
loi thu phân nhô sâu bo. Tuy vây vi tri cüa nô chira rô ràng. Hàu hét câc tac
già coi Bô Cuc nhu là 1 dông tien hoâ tù Bô noân bên lên vi bâu chî cô 1 ô và
xép gàn Bô Bi và Bô Hoa chuông vi 2 Bô này cô bao phân xép xit nhau hoâc
dmh liên nhau.
Bô Cuc chî cô 1 Ho Cuc.
1.1.2. Tôm tât dâc diêm ho [3,5]:
Ho Cuc (Asteraceae = Compositae):

Cây thâo hay cây bui, ît khi là dây leo hay cây gô, hiém khi là cây nhô
hay cây to. La don, ît khi la kép lông chim hoâc tiêu giâm, moc so le, không
cô la kèm. Rê cô thê phông to lên và chüra chât dur trü, nhung chat du triî này
không phâi là tinh bot mà là môt chât dông phân cûa tinh bot tan trong nuôc
goi là inulin.
Cum hoa là dàu hoâc câc dàu lai tu hop thành chùm dàu hoâc ngù dàu.
Môi dàu cô mot dé cum hoa chung phang, loi hoâc lôm thành hinh chén. Phia
ngoài dé chung duoc bao boc bôi câc lâ bâc xép sît nhau trên mot hàng hay
nhiêu hàng, goi là t6ng bao lâ bâc. Sô hoa trên mot dàu cüng khâc nhau tü 1oo. Môi

hoa à kê mot lâ hînh vây nhô.
2


Hoa luụng tmh hoõc don tmh, co khi don vụ tmh do cõ bụ nhi v bụ
nhuy khụng phõt triởn. Di khụng bao giụ cụ dang la, thuụng bien thnh mo
long. Di thuụng gim vù nhiờm vu bõo vờ duoc dm nhõn bụi cõc la bõc cỷa
tong bao. Trng cụ 5 cõnh hoa liờn nhau thnh ụng cụ 5 thu, hoõc hinh luụi
nhụ cụ 3-5 rõng, hoõc thnh hinh mụi, mụi trờn 3 thu, mụi duụi 2 thu.
Bụ nhi gom (4-) 5 nhi dợnh liờn nhau bụi bao phõn thnh mot ụng bao quanh
vụi, chợ nhi rụi v dmh vo ụng trng, bao phõn dmh lai vụi nhau thnh 1 ụng,
mụ bng khe nỹt doc vo phfa trong. Bụ nhuy gom cụ 2 la noõn luụn luụn
dmh lai vụi nhau thnh bõu duụi 1 ụ, chua mot noõn. Gục vụi nhuy cụ tuyộn
mõt. Nỹm nhuy luụn chia thnh 2 nhõnh, ban du ộp lai vụi nhau, mõt trong
cỷa nỹm nhuy l nai tiờ'p nhõn hat phõn, mõt ngoi cụ long dộ quột hat phõn
khi vụi nhuy di qua ụng bao phõn. Nhỹng hat phõn ny duoc sõu bo mang di
thu phõn cho hoa khõc khi cõc nhõnh cỷa nỹm nhuy dõ tõch nhau ra.
Qu dụng (bộ), cụ khi trõn, mụi qu cụ 1 hat. Dộ giỹp su phõt tõn, mụi
quõ cụ thộ cụ mot chựm long (phõt tõn nhụ giụ), cụ gai nhon, cụ mục nhụ
hoõc long dợnh (phõt tõn nhụ dụng võt). Hat cụ phụi lụn, khụng cụ nụi nhỹ. La

mm to, nhiờu khi chỹa dy du.
Dõy l ho lụn nhõ't cỷa thuc võt cụ hoa, cụ khoõng 1.000 - 1.100 chi vụi
khong 20.000 loi, phõn bụ khp thộ giụi. ụ Viờt Nam cụ khoõng 125 chi,
trờn 350 loi.
Ho Cỹc duoc chia lm 2 phõn ho [5]:
- Phõn ho Hoa ụng (Tubuliflorae = Asteroideae): Trờn cum hoa chợ cụ
hoa hinh ụng, hoõc hoa hinh ụng giỹa, hoa hinh luụi nhụ ụ xung quanh du.
Cõy khụng cụ nhua mỷ.
- Phõn ho Hoa luụi nhụ (Liguliflorae = Cichorioideae): trờn cum hoa chợ
cụ hoa hinh luụi nhụ. Cõy cụ nhua mỷ.
Cụ ti lieu lai chia ho Cỹc thnh 3 ho phu [6]:
- Ho phu Hoa luụi nhụ: dõu dụng giao, cõu tao bụi ton hoa hinh luụi
nhụ, luụng tmh, khụng dờu.
3


- Ho phu Hoa ong: dàu dông giao, càu tao bôi toàn hoa hïnh ong, lirông
tmh, dêu.
- Ho phu Hoa toâ trôn (Radiatae): dàu di giao, càu tao bôi hoa hinh ong
dêu, ltfông tmh à giüa ; và hoa hînh luôi nhô không dêu, bat thu hoâc duc ô
xung quanh. Dàu thirông tu hop thành ngù.
• Giâi phâu [6]: Long tiet - chân ngân, dàu da bào, dât trong mot chô lôm
cüa biëu bî. Ho phu Hoa luôi nhô cô ong nhua mü hïnh mang luôi. Ho phu
Hoa ông và Hoa toà trôn cô ong tiét rat nhô. Ho phu Hoa ong côn cô té bào
tiét tinh dàu riêng lè.
1.1.3. Saluac vê chi Parthenium [4]:
a. Vi tri phân loai chi:
Cây Cuc liên chi dai Parthenium hysterophorus L. Asteraceae thuôc chi
Parthenium, phân ho Hoa toâ trôn Radiatae, ho Cuc Asteraceae, bô Cuc
Asterales, liên bô Cuc Asteranae, phân lôp Cuc Asteridae, lôp Ngoc lan

Magnoliopsida.
b. Mot so loài thuôc chi Parthenium:
Ngoài Parthenium hysterophorus, câc nhà khoa hoc cüng dâ tiê'n hành
nghiên cüu vê môt sô loài thuôc chi Parthenium nhu P. argentatum (guayule),
P. tomentosum, P. bipinnatifidum, P. glomeratum, P. rollinsianum. Câc
nghiên ciru cho thây câc loài này cô nhüng khâc nhau câ vê dâc diém thirc vât
và thành phân hoâ hoc.
1.1.4. Dâc diém thitc vât cây [4,5,7,8,27,30]:
a. Tên khoa hoc [7,8,27]:
Parthenium hysterophorus L. [= Argyrochoeta bipinnatifida Cav. =
Villanova bipinnatifida Orteg. [8]= Tanacetum parthenium (L.) Sch. Bip. =
Chrysanthemum parthenium (L.) Bemh. = Pyrethrum parthenium Smith. =

4


Matricaria parthenium L., M. parthenoides Hort., M. carpensis Hort., M.
eximia Hort., M. odorata Lam], ho Cüc (Asteraceae = Compositea) [27].
Cüc liên chi dai côn goi là cây trüng éch, Camomille sauvage, cô bui, cô cà
rôt, cô sao, cô thüm chüa sot, cô dâng, White top, chatak chandani, ramphool,
garghas....[ 7,8].
b. Mô ta thuc vât [4,5,7,8,30]:
Cây Cüc liên chi dai Parthenium hysterophorus L. , ho Cüc
Asteraceae là cây thâo phân nhânh, sông hàng nâm, cao 0,25-lm, rat nhiêu
cành, toàn thân cành dêu cô long ngân. La moc so le, la phia duôi xê 2 lân
long chim, gân nhu không cô cuông, thuÿ tù, la phia trên chê long chim hoâc
nguyên, mât trên cô long bôt, mât duôi cô long xâm. Cum hoa hinh dàu, tu lai
thành chuÿ. Tông bao 6-7 mm hinh ban càu, cô 2 loai la bâc: 5 la bâc ô phia
trong rông hün, hinh khiên, moc dôi so vôi la bâc ngoài, 5 hoa câi. Quâ bé 5
do câc hoa câi ô xung quanh sinh ra, hînh trüng nguoc rông, dài cô 2mm, cô

lông à dînh.
Cây cô hoa quâ kéo dài tù thâng 10 dên thâng 6 nâm sau.
Thuât ngü “Parthenium” bât nguôn tù tiêng Latinh “Parthenice” chï
công dung y hoc cüa nô. John Lindley (1838) trong Flora Medica mô tâ cây
này nhu sau: “Toàn cây dâng, mùi hâc, cô dôc, kich img. Mùi hâc dâc biêt này
không hâp dân vôi loài ong và chî càn mot nâm cum hoa là cô thê duôi duoc
côn trùng. Cây dâ tùng là thuoc chua sot pho bien.[30]
1.2. Nghiên cuti vê thành phàn hoâ hoc cüa cây:
Câc phân tfch hoâ hoc cho thây toàn bô cây, bao gôm câ lông và phân
hoa cô chüa Terpenoid cô vông lacton là Sesquiterpene lactone, thành phân
chrnh là Parthenin; và câc acid phenolic khâc nhu acid caffeic, acid vanilic,
acid ansic, acid p-ansic, acid chlorogenic, acid p-hydroxybenzoic [32,37].
Ngoài ra cây côn chüa mot sô flavonoid nhu quercetagenin 3,7-dimethyl
ether;

6-hydroxykaempferol

3,7-dimethyl

arabinoglucoside... [42].
5

ether;

kaempferol

3-0-


Théo câc bâo câo gàn dây, trong phân hoa cô chüa nhiêu acid amin tu

do nhu: acid amino-n-butyric, acid aspartic, prolin, arginin, cystin, acid
glutamic, glycine, isoleucin, leucin, methionin, omithin, tryptophan, tyrosin
[35].
S. Chandra và công su dâ nghiên cüu vê tinh dàu trong thành phân câc
loài cô dai, trong dô cô Parthenium hysterophorus. Câc nghiên cüu cho thây
trong Parthenium cô khoâng 0,04 - 0,05 % tinh dâu. Câc hop chat chinh là
germacrane - D và geraionl. Germacrane - D là chat trung gian quan trong dé
sinh téng hop nhôm hop châ't cadinene. Ngoài ra côn mot sô hop chât khâc
duoc tim thây vôi tÿ le nhô nhu Oct-l-en-3-ol, trans-ocimen, b-myrcen,
geranyl acetat, caryophyllen, a-humulen, a-famesen, caryophyllen oxid. [15]
Mot so hop chat dâ duoc phân lâp và xâc dinh câu truc tîï Parthenium
hysterophorus:

6


Bàng 1: Thành phân hoa hoc cûa Parthenium hysterophorus L.
STT

T° nông
Hop châ't - Công thuc câ'u tao

[a

chây

] D 25

(trong CHC13)


(t°C)
1

Parthenin

PhoIR

^max(nm)

vKBrmax

(e)

(cm 1)

i
9H

Q Hlg0
Tinh thé
5

PhoUV

163-166°

4

y_x


2

1 2

15

20

3450

Ha sot

[[

]

[

]

2 1

1755

Chong ung

(c. 2,71)

340(22)


1718

thu

[23]

1655

Diêt cô

[24]

1592

Diêt sâu bo

[36]

fi

2 2

, -olide
6

r

Dihydroparthenin
c h o


lieu

215 (15100)

O
-pseudoguaiadien-

Tài

+7,02

Z==\ ^ °

1- Hydroxy-4-oxo-2,ll(13)

Tac dung

r \

4

?H
rH >

+78,4

145°

277 (71)


(c. 0,651)

Tinh thé
oh^

O >

3450

[ ]

1760

[24]

1 0

1742

O

11,13-Dihydro 1-hydroxy
-4-oxo-2-pseudoguaiadien
3

1 2

, -olide
6


J t 9H

Dihydroisoparthenin
Ci H O
5

20

210-213°

219 (22200)
282 (

2 2 0

4

1 -Hydroxy-4-oxo-7(ll)
-pseudoguaiadien-

1 2

, -olide
6

\ p
JT

o


0

7

)

3400

[ ]

1745

[18]

1 0

[24]


4

8a- Epoxymethacryl- oxyparthenin

[13]

C H O

[14]

19


8

22

7

- (2,3-Epoxy-2-methylpropanoyl) 1,8-

dihydroxy-4-oxo-2,11 -pseudoguaiadien
1 2

5

, -olide
6

8a-Epoxymethacryl-oxy-ll,13-

[13]

dihydroparthenin

[14]

^19^240 7
11(3,13-dihydro,

8-(2,3-Epoxy-2-


methylpropanoyl) 1,8-dihydroxy-4-oxo2 ,1 1

6

-pseudoguaiadien- , -olide
1 2

6

13-Methoxydihydro

»

parthenin

,—

clfiH22o5
Long

]

(.
“T ' Y * »
CH OCH —<
^
3

2


13-Me ether 1,13-Dihydroxy

[ ]
1 1

QH
y
0

0

-4-oxo-2-pseudoguaiadien-12,6-olide

8


r

4

9


4

10

8a-EpoxymethacryI- oxy- ambrosin

[13]


c h o

[14]

19

22

6

8-(2,3-Epoxy-2-methylpropanoyl)

8

-

hydroxy-4-oxo-2,11 -pseudoguaiadien1 2

11

, -olide
6

1

13-Methoxydihydro
ambrosin
C H 0
16


22

Long

4

[H]

,H

\
ch och2- / ' ~ ' Ï
V -o
Y
3

-231,5

298(13000)

1770

(c. 0,549)

205(8700)

1695
1645


W
o

1600

o
Me ether 13-hydroxy-4-oxo
- -pseudoguaiadien
2

12

1 2

, -olide
6

Anhydrotetrahydro

112-113,5°

+36,5
(c. 2,90)

parthenin
^-'] H
5

180


3

Tinh thë

10

285 (40)

1765

Chong ung

[24]

208 (1260)

1750

thu

[35]




Anhydrodihydro
13

isoparthenin
C H O

15

20

4

217(11100)
154-156°

+7,17
2 0 0

(13000)

1752
1675

(c. 1,256)

Chông ung

[24]

thu

[35]

3

Tinh thé

Tetrahydro
14

anhydro

161-162,5°

parthenin A
C H O
15

22

[oc]d24+23,2

218 (10500)

1755

Chong ung

[24]

(c. 0,732 )

300 (31)

1675

thu


[35]

+78

290 (93)

1755

3

Tinh thé
Tetrahydro
15

ambrosin
C H O
15

20

123-125°

(c. 0,705 )

[24]

1735

3


Tinh thé
11- Epitetrahydro
16

parthenin
C H] 0
14

4

3600
+24,90

189-191°

(c. 2,294 )

4

3480
1770
1743

Tinh thé

11

[24]



i

17

Ci5H 0
Tinh thë

287-289°

Tetrahydro

182-184°

18

18

3

[a]D 23

8 6

,l

206 (9400)

] D24


+66,4

[24]

1675

(c. 0,99 )

[a

1755

246 (10600)

[24]

(c. 0,80 )

anhydro
norparthenone A
Q H O
5

18

3

Tinh thë
19


199-201°

Tetrahydro

[a]D24-39

241 (11000)

(c. 0,51)

anhydro
norparthenone B C, H 0
4

18

3600

[24]

1755

[35]

1700

4

Tinh thë


2 0

350

quercetagenin
3,7-dimethyI ether
c h o
17

14

276

?H
Js.
OH
r Y

8

258

ojççC;
OH 0

12

[39]



4

21

6-hydroxykaempfero
1 3,7-dimethyl ether
ci7Hi o
5

V
r

7

r

[39]

339
OH

277

OHlY S°CH3
OH 0

22

Hymenolin
Q


186-188°

5H 20O 4

Tinh thé
23

2P-hydroxycoronopilin
C* u O
M 5n 20w 5
Tinh thé hinh kim

Khâng

[18]

khuân

[23]
[24]

3500
nuOH
J1 OH#

(

185-187°


X ^/

1750

[18]

1733

[

1655

[24]

2 0

]

1275
1380

0

24

Coronopilin
c IsH (o
Tinh thé
2 1


1

4

, - Dihydroparthenin
2

rV\

( ohh
177-178°

3

13

[a]D21-30,2

[18]

(c. 4,2 trong

[23]

EtOH )

[24]


4


14


1.3. Công dung cüa cây trong Y hoc:
1.3.1. Théo co truyên dân gian:
Cây chua duoc dùng à Viêt Nam vôi mue dfch y hoc.
Ô câc nuôc khâc, nhu à Caribe và mot so nuôc Trung Mÿ, Parthenium
duoc dùng nhu mot phuong thuoc dân gian. Cây duoc dùng ngoài de chûa câc
bênh vê da, con nuôc sâc cüa no thuàng duoc dùng trong dé chûa nhiêu loai
bênh khâc nhau[17]. Nguôi ta sü dung lâ dem giâ ra trôn vôi dâu thàu dàu dé
xât, kfch thich su giâm bôt sân dich, làm thuôc ha nhiêt, thuôc tê, tri ung nhot.
Thân mang lâ hâm hoâc sâc uông dé tri chung tim dâp nhanh. Cây con duoc
dùng ngoài dé chûa câc vét loét và nhiéu bênh ngoài da nhu Herpes [16]. Théo
“Dictionary of Economie plants” (India), phân trên mât dât duoc dùng làm
thuôc bo, thuôc ha nhiêt, thuôc câm, thuôc diêu kinh...Nuôc sâc ré cây dùng
tôt trong bênh kiêt ly.[44]
Nguôi da dô nam Mÿ sü dung nuôc sâc ré cây dé chûa ly amip [48],
Ô Phân lan, nuôc hâm Parthenium, trong dô cô P. hysterophorus duoc
dùng de chûa bênh lao phoi.
Trong phép chûa vi luong dông cân (Homoeopathy system), câc di ûng
do Parthenium lai cô thê chûa duoc bàng thuôc diêu ché tù Parthenium [30]
1.3.2. Théo Tây y:
Parthenin, mot sesquiterpen lacton duoc coi là hoat châ't chfnh cüa cây.
Sesquiterpen lacton chiém vi tri quan trong trong nghiên cûu y hoc và nông
nghiêp do câc tâc dung dôc té bào, chông ung thu, khâng trùng, diêt côn trùng
và diêt nâm. Vông lacton không no trong câu truc cô quan hê dén câc tâc
dung dôc và khâng trùng. Dây nôi a, (3 không bâo hoà cüa vong lacton dê
dàng két hop vôi câc nhôm SH, OH, NH trong câc acid amin và protein cüa té
bào vi khuân, bién thành chât dôc làm roi loan quâ trinh sông cüa vi khuàn.

Con tâc dung khâng ung thu cüa nhüng hop châ't này cô liên quan dén dây nôi
dôi liên hop vôi nhôm C=0 cüa vong lacton [6,34,38,40].

15


100

mg Parthenin ho tan trong nuục dõt trờn luụi sờ gõy chõy nuục bot

nhiờu. Parthenin vụi liờu lg/ngy cụ tac dung chỷa sot, chỷa nhỹc du thirng
xuyờn hay tựng con. Liờu cao gõy dục [7,8].
Parthenin dựng vụi liờu nhụ tng dõn tự lOOmg dộn 2g sờ gõy cõm giõc
nụng trong da dy v giỹp su tiờu hoõ [7,8].
Liờu duụi liờu gõy chột cỹa Parthenin cụ tac dung chụng khụi u hoat
dụng chuụt. Thuoc hoõc l chỷa khụi hon ton, hoõc l kộo di thụi gian
sụng cỹa chuụt sau khi bi tiờm tộ bo ung thu [34].
Ngoi ra, Parthenin cụn cụ tac dung chụng bờnh dau dõy thn kinh v
mot sụ thở thõp khụp [48]
P. hysterophorus cỹng duoc coi l mot phuong thuoc dõy triởn vong
chỷa amip gan [46]
1.4. Cõc tac dung khõc:
Nuục chiột la Cỹc liờn chi dai v natri chlorid vụi nụng dụ 20 % duoc
nghiờn cỹu buục dõu cụ tac dung tụt trong viờc rỹa cõc ung nhot, mun lụn
ngoi da. Nuục chiột ton phn cỹa phn trờn mõt dõt cỹng cụ tac dung nhung
kộm hỹn [27].
Truục dõy v ngay cõ hiờn tai, ngoi cõc loi fch nhu trờn thợ Cỹc liờn chi
dai võn duoc coi l mot trong cõc loi cụ dục nguy hai nhõ't. Nhiờu tac dụng
cụ hai trờn nguụi v võt nuụi dõ duoc bao cao. Dụ l gõy ra hen, viờm phoi,
viờm da, viờm mỹi di ỷng, sot cụ khụ (di ỷng mỹi hong mựa khụ). Cõc di ỷng

qua duụng hụ hõp chỹ yộu do hoa v phõn hoa gõy ra (do hit phõi) [45,46].
ễ Jamaica, nuục sõc cỹa Cỹc liờn chi dai duoc dựng dở diờt bo chột cho
v bo chột k sinh khõc [17].
Parthenin tu liờu cụ thở phõ hu nhiờm sõc thở bach eau cỹa nguụi v
cõu truc vi nhõn trong hụng eau da sõc cỹa chuụt [17].
Parthenin vụi nụng dụ tự 0,02 dộn 0,1 mg/ml kùm hõm su ny mõm cỹa
cụ eut Ion (Agộratum Conyzoides) [11].
Mot sesquiterpen lacton khõc trong Cỹc liờn chi dai l hymenin dõ duoc
thỹ hoat tmh khõng khuõn v cho kột qu tụt [36].
16


PHAN II: THUC NGHIấM V KấT QU

2.1. NGUYậN VT LIấU V PHUONG PHP THUC NGHIấM:

2.1.1. Nguyởn võt lieu:
- Duoc lieu:
Duoc thu hõi tir cõc bõi dõ't hoang v dụng cụ ụ Dụng Anh-H Nụi vo
thõng 3-6. Phõn loai riờng lõ, hoa, thõn, rở. Sõy khụ nhiờt dụ 50-55C, tan
nhụ bng thuyờn tan, rõy qua rõy cụ 1,5 mm.
- Hoõ chõt:
Dat tiờu chuõn Duoc diởn Viờt Nam.
2.1.2. Phuong phõp nghiờn cỷu:
a- Nghiờn cỷu dõc diởm thuc võt:
- Dở nghiờn cỷu vờ mõt thuc võt chung tụi tien hnh khõo sõt, quan sõt do dac,
chup lai cõc hinh õnh quan sõt duoc, mụ tõ hinh thõi thuc võt cỹa cõy, xõc
dinh tờn khoa hoc cỹa cõy Cuc liờn chi dai (Parthenium hysterophorus L.).
- Nghiờn cỹu cõc dõc diởm gii phõu thõn, lõ, dõc diởm bụt duoc lieu.
b- Nghiờn cỷu thnh phõn hoõ hoc:

- Dinh tmh cõc nhụm chõt cỹa cõc bụ phõn cõy Parthenium hysterophorus L.
bõng phõn iùng hoõ hoc v phuong phõp sõc k lụp mụng.
- Phõn lõp hoat chõt bng phuong phõp chiởt xuõt v kởt tinh.
- Nhõn dang chõt phõn lõp bng cõch dua vo cõc tu lieu:
+ Pho tỹ ngoai do trờn mõy UV-VIS Spectrophotometer carry 1E tai Khoa
Hoõ PT-TC Viờn Duoc lieu.
+ Pho hụng ngoai do trờn mõy FT-IR Spectrophotometer 870 tai Khoa Hoõ
PT-TC Viờn duoc lieu.
+ Pho khụi v pho cụng huong tir hat nhõn do tai Viờn Hoõ hoc.


2.2.

KấT QU THUC NGHIấM V NHN XẫT:

2.2.1. Thurc võt:
2.2.1.1. Bac õiộm hinh thõi thuc võt:
a. Mụ ta:

Hinh 1: Anh cõy Cuc liờn chi dai
Cõy thõo, phõn nhõnh, cao 0,5-lm, rõ't nhiờu cnh, ton thõn cnh dờu
cụ lụng ngõn. Thõn cụ khfa tự 8-10 rõnh. Lõ moc so le, lõ phia dirụd xố 2 lõn
lụng chim, cuụng rụt ngõn, thu tự, lõ phia trờn chở lụng chim hoõc nguyờn,
mõt trờn v mõt duụi dờu cụ lụng xõm.
Cum hoa hinh dõu, tu lai thnh chu, mu trng. Tộng bao 5-6 mm,
hinh bõn cu, cụ 2 loai lõ bc: 5 lõ bõc phia trong rụng hofn, hinh khiờn, moc
dụi so vụi lõ bõc ngoi.
Qu bờ-5, hinh trỹng nguỗfc rụng, di cụ 2mm, cụ lụng dmh.
Trong thcd gian ra hoa, qu (tự thõng 1 dộn thõng 6), cõy trụ nờn mõnh
hon, cnh mang cum hoa vuỗrt cao hn lờn, lõ thua v nhụ hofn.

Cõy sụng hng nm, moc hoang cõc bõi cõt, bụ d ờ ,...

18


2.2.I.2. Dâc diêm câu tao giâi phâu:
a. Dâc âiêm vi phâu lâ (Hinh 2).
* Phân gân lâ: Gân lâ loi câ hai phia, phia duôi thuông 1cm hon, mât
gân phia trên và duôi thuàng cô hai duông khfa doc tao nên nhüng duông loi
lôm doc theo gân lâ. Biëu bi trên và duôi là mot lôp té bào hinh trüng nhô xép
dêu dân, mang lông che chô da bào, dôi khi thây lông tiê't, lông che chô
thuông cô 4-6 té bào xép thành hàng. Tai nhüng chô loi cüa gân lâ thuông cô
lôp té bào mô dày gôc tao nên bôi 2-3 hàng té bào nhô. Mô mêm là nhüng té
bào hînh da giâc hay trôn thành mông, cô kich thuôc lôn không dêu, giüa gân
lâ cô mot bô libe gô hinh trüng, cô libe ôm lây bo gô. Tai nhüng chô loi thông
thuông cô mot bô libe gô cô kich thuôc lôn và hai bô libe cô kich thuôc nhô
hon à hai bên bô libe gô lôn.
* Phân phién lâ: Biëu bi là mot hàng té bào hinh chü nhât câu tao
tuong tu nhu à phân gân lâ nhung cô kich thuôc lôn hon. Mô giâu câu tao bôi
1-2 hàng té bào xép vuông gôc vôi biëu bi. Dôi khi thây mot sô bô libe gô cûa
gân phu.
b. Dâc âiêm vi phâu thân (Hinh 3).
Mât ngoài thân thuông cô 10-14 duông khia doc tao thành nhüng rânh
loi lôm. Mât cât thân thuông hinh trôn, tü ngoài vào trong thây: Biëu bi là mot
hàng té bào hinh chü nhât nhô xép dêu dân, dôi khi thây lông che chô da bào,
lông tiét. Mô mêm vô câu tao bôi 2-3 lôp té bào hinh trüng, thành mông, cô
kich thuôc lôn. Tai nhüng dînh loi sât vôi lôp biëu bi là 3-4 lôp té bào mô dày
gôc, cô kich thuôc tuong dôi dêu dân. Soi xép thành bô hinh bân nguyêt phia
trên môi bô libe gô, cô kich thuôc tuong dôi lôn. Bô libe gô hinh trüng, kich
thuôc lôn. Bô libe gô cüng vôi nhu mô gô xép thành vông liên tue. Bô libe gô

ô nhüng chô loi thuông phât triën hon nhüng bô khâc. Giüa hai dinh loi
thuông cô hai bô libe gô nhô hon, cô câu tao tuong tu. Gô câu tao bôi câc
mach gô lôn, xép thành hàng tâp trung thành bô. Trong cùng là mô mêm ruôt

19


câu tao bôi câc té bào thành mông hinh trèn hay da giâc lôn, càng vào trong
mô mêm ruôt càng to.
c.

Dâc âiêm bot duoc lieu (Hinh 4):

Duoc lieu là phân trên mât dâ't dâ phoi hoâc sây khô cüa cây Cüc liên chi dai.
Bôt màu lue xâm, mùi hâc, vi dâng. Quan sât duôi kfnh hiën vi thây:
- Lông che chô (1): cô nhiêu loai lông che chô dâu da bào, chân don bào. Duôi
kfnh hiën vi cô thë thây mot sô loai sau:
+ Lông che chô dâu nhon, gôc loi.
+ Lông che chô da bào cô té bào ô dâu dài thuôn trôn, câc té bào ô phân
chân ngân.
+ Lông che chô da bào cô câc té bào ô dâu trôn, câc té bào ô phân chân
hinh chü nhât.
- Lông tiét (2): cô lông tiét da bào và lông tiét dom bào. Lông tiét da bào gom
vài té bào trôn xép xft nhau.
- Mânh biëu bï (5) mang lông che chô, lông tiét, nhiéu khi lông che chô rung
di dë lai gôc lông.
- Mành biëu bi mang lô khi (3).
- Hat phân hoa hinh câu gai (4).
- Mành mô mêm (6).
- Mânh mô cô chüa nhua màu vàng nâu (7).

- Mânh cânh hoa (8).
- Mânh biëu bî dài hoa (9).
- Mânh mach vach, mach diëm (10).
- Mânh mach xoân (11).
- Soi, bô soi (12): düng riêng lê hoâc tâp trung thành tùng dâm.
2.2.1.3. Xâc âinh tên khoa hoc:
TS. Nguyên Tâp, Viên duoc lieu dâ xâc dinh cây chüng tôi dang nghiên
cûu cô tên khoa hoc là Parthenium hysterophorus L., ho Cüc Asteraceae.

20


Hïnh 2 : Ânh môt phân vi phâu
lâ Cuc liên chi dai

Hïnh 3 : Ânh môt phân vi phâu thân Cuc liên
chi dai

Hïnh 4: Môt sô dâc diëm cüa bôt Cuc liên chi dai
1: Lông che chcf
2: Lông tiét
3: Mânh biëu bï mang lô khi
4: Hat phân hoa
5: Mânh biëu bï
6: Mânh mô mêm
7: Mânh mô chûa nhua
8: Mânh cânh hoa
9: Mânh biëu bï dài hoa
10: Mânh mach vach, mach diëm 11 : Mânh mach xoân 12:Bo soi



2.2.2. Xõc dinh cõc nhụm chat chợnh:
2.2.2.I. Dinh tinh cõc nhụm chat bng phõn ỷng hoõ hoc:
Chuan bi dung diỗh thit. Duoc liờu duoc phõn loai riờng lõ, hoa, thõn, rờ.
- Chiột duoc liờu bng ether dõu, cụ dich chiột dộn t le 1:1. Dich chiột
ether dõu dở dinh tmh dõu bộo, sterol, carotenoid.
- Bõ sau chiột ether dõu chiột bng chloroform, cụ dich chiột dộn t le 1:1
duoc dung dich dinh tmh terpenoid.
- Bõ sau chiột chloroform duoc chiột cụn dộn kiờt, cụ dich chiột dộn t lờ
1:1. Dich chiột cụn dở dinh tợnh alcaloid, glycosid, saponin, flavonoid,
coumarin, anthranoid.
- Bõ cụn lai chiột nuục duoc dung dich dinh tmh tanin, duụng khir, acid
hỷu co.
1/ Dinh tinh Alcaloid:
Lõy 3 ong nghiờm nhụ, phõn vo mụi ong 1 ml dich chiột cụn cỷa lõ.
r

a/

- Ong 1: Nhụ vi giot thuục thir Mayer: xuõt hiờn tỹa trõng (phn ung
duong tmh).
A/

- Ong 2: Nhụ vi giot thuục thuf Bouchardat: xuõt hiờn tỹa nõu (phn
ỷng duong tmh).
A/

- Ong 3: Nhụ vi giot thuục thỹ Dragendorff: xuõt hiờn tỹa dụ cam (phõn
ỹng duong tmh).
Tiộn hnh tuong tu nhu trờn vụi cõc mõu hoa, thõn, rờ.

Kờ't quõ cho thõy cõc phn ỹng dờu duong tmh.
So bụ kờt luõn: trong cõy Parthenium hysterophorus cụ alcaloid ụ tõt cõ cõc
bụ phõn.
2/ Dinh tinh Glycosid tim:
Lõy 6 ong nghiờm nhụ, phõn vo mụi ong 1 ml dich chiột cụn.
a. Phõn ỷng Liebermann: ong nghiờm 1 bục hoi dộn cn, thờm 1 ml anhydrid

21


×