Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính và công tác lập báo cáo tài chính tại VP Tổng công ty VINACONEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.26 KB, 90 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu...........................................................................................................5
Phần 1: Tổng quan về Tổng công ty VINACONEX........................7
1. Những đặc điểm chung của Tổng công ty VINACONEX...............................7
- Lĩnh vực hoạt động: Xây dựng, kinh doanh bất động sản, tư vấn thiết
kế, xuất khẩu lao động….......................................................................................7
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty
VINACONEX.............................................................................7
1.2 Chức năng, nhiệm vụ chính của Tổng công ty.....................9
1.2.1 Chức năng....................................................................9
1.2.2 Nhiệm vụ...................................................................11
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động Tổng công ty........................12
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán......................................17
1.4.1 Chức năng..................................................................17
1.4.2 Nhiệm vụ ..................................................................17
1.4.3 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán...............................18
1.4.4 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty
VINACONEX....................................................................18
2. Những đặc điểm của Tổng công ty ảnh hưởng tới đề tài nghiên cứu.........19
Đề tài nghiên cứu là “Phân tích báo cáo tài chính Văn phòng Tổng công ty
VINACONEX”. Đối tượng phân tích ở đây là hệ thống BCTC khối VP Tổng
công ty VINACONEX...........................................................................................19
2.1 Bảng cân đối kế toán..........................................................21
2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:.............................23
Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh, thì chúng ta có thể
thấy được tình hình hoạt động của VINACONEX trong năm
2007. Báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy kết quả doanh
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thu, chi phí và lợi nhuận của VINACONEX trong một thời


kỳ, giúp cho người quan tâm có thể so sánh kết quả của DN
giữa kỳ này với kỳ khác và đánh giá được chính xác tình
hình phát triển của DN.......................................................24
2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:...............................................24
2.4 Thuyết minh BCTC...........................................................26
Phần 2. Phân tích BCTC khối VP Tổng công ty VINACONEX.27
1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính..........................................................27
1.1 Đánh giá tình hình biến động TS.......................................27
1.2 Đánh giá tình hình biến động nguồn hình thành TS.........32
2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán..................................38
2.1 Phân tích tình hình công nợ...............................................39
2.2 Phân tích khả năng thanh toán...........................................42
3. Phân tích hiệu quả kinh doanh.......................................................................46
3.1 Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty47
3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng TS..........................................50
3.2.1 Phân tích tốc độ luân chuyển của TS ngắn hạn........50
3.2.2 Phân tích hiệu suất sử dụng TS cố định...................52
3.2.3 Hiệu suất sử dụng tổng TS.......................................54
3.3 Đánh giá về khả năng sinh lời...........................................56
3.3.1 Hệ số sinh lợi doanh thu............................................56
Hệ số sinh lợi doanh thu cho biết trong 1 đồng doanh thu
mà DN tạo ra thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng cao càng tốt cho DN.....................................56
3.3.2 Hệ số sinh lợi TS (ROA)...........................................56
Hệ số sinh lợi TS cho biết nếu VINACONEX đầu tư 1 đồng
TS thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
này được tính toán để đánh giá hiệu quả sử dụng TS trong
DN thông qua việc xem xét mức độ sinh lợi của TS.........57

3.3.3 Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE).......................57
4. Phân tích rủi ro tài chính và giá trị DN..........................................................59
4.1 Phân tích rủi ro tài chính....................................................59
4.2 Phân tích giá trị DN...........................................................63
5. Đánh giá về tình hình tài chính qua hệ thống BCTC tại VP Tổng công ty..65
Phần 3: Hoàn thiện hệ thống BCTC và công tác lập BCTC tại
Tổng công ty VINACONEX ...........................................................66
1. Đánh giá và nhận xét chung:.........................................................................66
1.1 Đánh giá về công tác kế toán:.............................................66
1.1.1 Ưu điểm ...................................................................67
1.1.2 Nhược điểm..............................................................68
1.2 Đánh giá về hệ thống BCTC tại khối VP Tổng công ty
VINACONEX ..........................................................................69
1.2.1 Ưu điểm.....................................................................69
1.2.2 Nhược điểm...............................................................71
2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống BCTC của VP tổng công ty
VINACONEX........................................................................................................74
2.1 Một số đề xuất nhằm nâng cao năng lực tài chính của Tổng
công ty VINACONEX và các điều kiện thực hiện:.................78
2.1.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn
kinh doanh..........................................................................78
2.1.2 Phấn đấu giảm thiểu nợ phải thu của Tổng công ty:.79
2.1.3 Tăng cường hiệu quả quản lý trong Tổng công ty....79
2.1.4 Không ngừng tìm kiếm các dự án và công trình mới.81
3. Một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống BCTC nói chung:.......................83
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Một số kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan cấp trên:.............................86
Kết luận..............................................................................................................89
Danh mục từ viết tắt

Báo cáo tài chính: BCTC
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Doanh nghiệp: DN
Văn phòng: VP
Tài sản: TS
Người bán: NB
Thu nhập doanh nghiệp: TNDN
Lời mở đầu
Báo cáo tài chính doanh nghiệp luôn giữ một vai trò rất quan trọng trong
doanh nghiệp. Mọi thực trạng tài chính, kết quả kinh doanh, hoạt động của doanh
nghiệp đều được phản ánh trên hệ thống báo cáo tài chính, hay nói cách khác nó là
đại diện cho hiện thực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy mọi đối tượng
quan tâm tới doanh nghiệp đều tìm hiểu doanh nghiệp trước hết qua hệ thống báo
cáo tài chính. Nó có ý nghĩa to lớn không chỉ với cơ quan, đơn vị và cá nhân bên
ngoài doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa to lớn trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng để hiểu được một báo cáo tài
chính nói gì thì phải biết phân tích báo cáo tài chính. Đó là một công việc khó, đòi
hỏi người phân tích phải có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính chung trong
nền kinh tế, cộng với sự nắm bắt được phương pháp phân tích phù hợp để áp dụng
vào từng doanh nghiệp. Thông qua phân tích báo cáo tài chính, chúng ta có thể thấy
được bức tranh tổng quát nhất về doanh nghiệp, xem doanh nghiệp đó mạnh hay
yếu, phát triển ổn định hay không ổn định. Phân tích báo cáo tài chính giúp cho các
đối tượng cần quan tâm trả lời, giải đáp được các mối quan tâm của mình. Nhà tín
dụng sẽ đánh giá được khả năng thanh toán lãi vay hay chủ đầu tư sẽ đưa ra được
quyết định đầu tư hay không đầu tư vào doanh nghiệp…Phân tích đúng, chính xác
và chi tiết báo cáo tài chính sẽ đem lại những quyết định sáng suốt và đem lại nhiều
lợi ích cho các đối tượng khác nhau.

Chuyên đề thực tập của em chỉ giới hạn trong phạm vi phân tích bảng cân đối
kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh là chủ yếu. Thông qua việc phân tích, em
thấy còn một số hạn chế trong việc lập nên báo cáo tài chính của VP Tổng công ty
VINACONEX, do đó, em xin phép được đưa ra một số giải pháp hoàn thiện. Do
thời gian, trình độ có hạn nên bài chuyên đề của em chắc chắn còn nhiều sai sót. Rất
mong thầy giáo cho ý kiến đóng góp để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài chuyên đề gồm có ba phần:
Phần 1: Tổng quan về Tổng công ty VINACONEX
Phần 2: Phân tích báo cáo tài chính Văn Phòng Tổng công ty VINACONEX
Phần 3: Hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính và công tác lập báo cáo tài chính
tại VP Tổng công ty VINACONEX
Phần 1: Tổng quan về Tổng công ty VINACONEX
1. Những đặc điểm chung của Tổng công ty VINACONEX
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tên gọi: Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Construction & Import-Export Joint stock
Corporation
- Tên viết tắt : VINACONEX JSC
- Biểu tượng :
- Trụ sở chính : Tòa nhà Vinaconex, Khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính,
phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
 Điện thoại: 84 4. 2249292 / 84 4. 2249206
 Email:
 Website: www.vinaconex.com.vn
 Vốn điều lệ: 1.500.000.000.000 đồng
- Loại hình công ty: Công ty Cổ phần
- Hình thức sở hữu vốn: Tổng công ty Nhà nước

- Lĩnh vực hoạt động: Xây dựng, kinh doanh bất động sản, tư vấn thiết kế,
xuất khẩu lao động…
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty VINACONEX
Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
VINACONEX được thành lập ngày 27 tháng 9 năm 1988 theo Quyết định số
1118 BXD/TCLĐ, với tiền thân là Công ty Dịch vụ và Xây dựng nước ngoài
trực thuộc Bộ Xây Dựng.
Trong suốt 19 năm trưởng thành và phát triển, Tổng công ty đã trải qua
những thăng trầm trong công cuộc vươn lên để đạt được những kết quả như ngày
nay. Có thể tóm tắt chặng đường lịch sử của Tổng công ty qua 4 giai đoạn phát
triển chính như sau:
 Giai đoạn 1: Từ năm 1989 đến năm 1991
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
VINACONEX hoạt động trong giai đoạn này với nhiệm vụ chính là phục
vụ và quản lý lao động ngành xây dựng làm việc tại các nước IRAQ, các nước
thuộc Liên Xô cũ, Tiệp Khắc, Bungary. Giai đoạn này Công ty đã có những
bước phát triển nhanh và tích luỹ vốn nhất định.
 Giai đoạn 2: từ năm 1991 đến năm 1995
Năm 1991, hàng vạn lao động của VINACONEX phải về nước trước hạn
do những biến động ở những nước Đông Âu. Tổng công ty VINACONEX được
thành lập để thu hút số lao động đó, thành lập các công ty xây lắp trực thuộc. Với
hoạt động chính là hoạt động xây lắp, cho đến năm 1995, VINACONEX đã trở
thành một Tổng công ty có quy mô lớn, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ -
Công ty con và ngày càng mở rộng ra thị trường quốc tế.
 Giai đoạn 3: từ năm 1995 đến trước tháng 12 năm 2006
Đây là giai đoạn Tổng công ty có sự tăng trưởng cao, bình quân mỗi năm
trên 20%. VINACONEX trở thành một trong những thương hiệu nổi tiếng trong
nước và trên thế giới.
 Giai đoạn 4: từ tháng 12 năm 2006 đến nay

Theo Quyết định số 84/2004/QĐ-TTg ngày 13/5/2004 của Thủ tướng
Chính phủ, Tổng công ty VINACONEX là một trong những Tổng công ty đầu
tiên được thí điểm cổ phần hóa toàn Tổng công ty. Đến ngày 30/11/2006, Đại
hội cổ đông thành lập Tổng công ty cổ phần đã được tiến hành và Tổng công ty
cổ phần đã chính thức đi vào hoạt động. Vẫn với hoạt động chính là xây lắp
nhưng Tổng công ty đã chuyển từ vai trò là nhà thầu chính sang chủ đầu tư, do
quy mô của Tổng công ty ngày càng được mở rộng với ngày càng nhiều các
công ty thành viên. Ngoài lĩnh vực hoạt động là xây lắp và kinh doanh bất động
sản, Tổng công ty còn mở rộng nhiều ngành nghề kinh doanh khác bổ trợ như
sản xuất vật liệu xây dựng và tư vấn thiết kế...
Với chiến lược chuyển đổi các công ty thành viên thành các công ty cổ
phần, thành lập nhiều công ty cổ phần mới, hiện nay, VINACONEX đã trở thành
một Tổng công ty đa doanh hàng đầu của Bộ Xây dựng.
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2 Chức năng, nhiệm vụ chính của Tổng công ty
1.2.1 Chức năng
Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh DN Nhà nước số 110729 cấp
ngày 25/05/1996 thay đổi lần thứ 20 ngày 30/07/2004 của Sở Kế hoạch đầu tư
thành phố Hà Nội, ngành nghề kinh doanh hay chức năng của Tổng công ty
VINACONEX như sau:
Nhận thầu, tổng thầu thi công xây lắp và hoàn thiện các
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, sân bay, bến cảng, thuỷ lợi, đường
hầm (giao thông, thuỷ lợi), văn hoá, thể thao, vui chơi, giải trí, du lịch, khách
sạn, công sở, trường học, bệnh viện, cấp nước, thoát nước, bưu điện, công trình
thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, điện nguyên tử, đường dây và trạm biến thế
điện đến 500 kV, các công trình kỹ thuật hạ tầng, khu dân cư, khu đô thị, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; nhận thầu thi công các công trình
ở nước ngoài;
Tư vấn, tổng thầu tư vấn đầu tư và xây dựng các dự án đầu

tư xây dựng các loại hình công trình nêu ở mục 1, bao gồm: lập dự án đầu tư, tư
vấn đấu thầu, tư vấn giám sát và quản lý dự án, tư vấn thiết bị công nghệ mới và
thiết bị tự động hoá; khảo sát địa hình, địa chất thuỷ văn, đo đạc công trình; thí
nghiệm; thiết kế;
Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng đô thị, khu dân
cư, khu kinh tế mới, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp;
Kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ và khách sạn, du lịch lữ hành,
vận chuyển khách du lịch;
Dịch vụ cho cá nhân và các tổ chức nước ngoài thuê nhà;
Khai thác, kinh doanh nước sạch, năng lượng, điện;
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ
tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng, dây
chuyền công nghệ-tự động hoá, vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng
nông lâm thủy sản, hàng tiêu dùng, phương tiện vận tải, xe gắn máy;
Làm đại lý tiêu thụ cho các hãng trong và ngoài nước các
mặt hàng phục vụ sản xuất và tiêu dùng theo quy định của pháp luật;
Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới, thiết bị
tự động hoá phục vụ cho xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng và kinh doanh bất
động sản;
Chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị dây
chuyền công nghệ và thiết bị tự động hóa;
Đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài;
Khai thác, sản xuất, chế biến, kinh doanh các loại cấu kiện
và vật liệu xây dựng bao gồm: đá, cát, sỏi, gạch, ngói, xi măng, kính, tấm lợp,
nhựa đường và các vật liệu khác dùng trong xây dựng và trang trí nội ngoại thất;
Thực hiện các dịch vụ khác như: cung cấp, lắp đặt sửa chữa
bảo hành điều hòa không khí, điện lạnh, thiết bị phòng chống cháy nổ, thang

máy; kinh doanh, dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hóa, các loại cấu kiện
siêu trường, siêu trọng, vật liệu xây dựng;
Đại lý bán vé máy bay cho các hãng trong và ngoài nước;
Xuất nhập khẩu và kinh doanh bia, rượu; Kinh doanh thuốc
lá;
Dệt may công nghiệp;
Khai thác thu mua, chế biến hàng nông, lâm sản (gỗ tròn, gỗ
sơ chế, gỗ tinh chế, cà phê nhân và nông sản các loại);
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trồng, chăm sóc, tu bổ, bảo quản rừng, trồng cây công
nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm;
Khai thác và sản xuất kinh doanh nước uống tinh khiết;
Kinh doanh bán lẻ xăng dầu;
Kinh doanh dịch vụ ăn uống, nước giải khát, bánh kẹo, hàng
công nghệ phẩm, mỹ phẩm và quà lưu niệm.
Kinh doanh khai thác cầu cảng, bốc xếp hàng hóa và cho
thuê kho bãi; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường sông và đường biển;
1.2.2 Nhiệm vụ
Với những chức năng ở trên, Tổng công ty VINACONEX thực hiện
những nhiệm vụ vô cùng to lớn, ảnh hưởng sâu sắc không chỉ tới hoạt động xây
dựng nói riêng mà còn có những ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng tới nhiều mặt
của đời sống xã hội.
Chúng ta có thể thấy những nhiệm vụ cơ bản nhất mà Tổng công ty đã
thực hiện như sau:
 Tạo ra những cơ sở vật chất cho đất nước có chất lượng cao. Việt Nam
còn nghèo nàn về cơ sở vật chất cho nên để theo kịp với các nước trên thế giới
về tất cả các lĩnh vực thì việc đầu tiên phải làm đó chính là xây dựng cho mình
một hệ thống cơ sở vật chất vững mạnh.
 Góp phần vào sự phát triển của ngành công nghiệp nước nhà. Ngành công

nghiệp xây dựng là một trong những lĩnh vực quan trọng trong hệ thống các
danh mục các ngành công nghiệp. Xây dựng phát triển là điều kiện quan trọng để
phát triển các ngành công nghiệp khác của đất nước. VINACONEX đã không
ngừng vươn lên trong những năm qua cũng vì một mục đích lớn lao đó chính là
giúp ngành công nghiệp Việt Nam đi lên ngang bằng với các nước phát triển trên
thế giới.
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 Góp phần vào sự phát triển của đất nước trên mọi phương diện: kinh tế,
chính trị, văn hoá, giáo dục, y tế, giao thông… Cơ sở vật chất xây dựng nên
nhằm phục vụ tất cả các hoạt động của xã hội. Xây dựng đường sá, cầu cống cho
giao thông, trường học cho giáo dục, trung tâm văn hóa cho các hoạt động kinh
tế, ngoại giao, văn hoá… đó là một phần không thể thiếu để thực hiện tất cả các
hoạt động kể trên.
 Chăm lo đời sống của nhân dân. Chính vì Tổng công ty VINACONEX
hoạt động góp phần vào sự phát triển của đất nước trên mọi phương diện như
trên nên một điều tất yếu đó là đời sống của nhân dân được chăm lo một cách
toàn diện và cụ thể hơn.
 Với việc tham gia vào thị trường tài chính, hoạt động của Tổng công ty
cũng góp phần vào sự bình ổn của thị trường tài chính của Việt Nam. Tổng công
ty là một thành viên tích cực của thị trường tài chính. Ngoài ra, Tổng công ty còn
tham gia đầu tư chứng khoán, phát hành trái phiếu và cổ phiếu. Năm 2007, Tổng
công ty đã thực hiện đề án phát hành trái phiếu Tổng công ty và dự định sẽ phát
hành vào năm 2008. Có thể nói, hoạt động của Tổng công ty VINACONEX góp
phần làm cho thị trường tài chính thêm sôi động.
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động Tổng công ty
Mô hình tổ chức Tổng công ty VINACONEX được xây dựng theo mô
hình trực tuyến chức năng, tức là Tổng công ty bao gồm có công ty mẹ và các
công ty con. Công ty mẹ quản lý và điều hành mọi hoạt động của các công ty
con. Công ty mẹ được tổ chức thành các phòng ban chức năng thực hiện các

nhiệm vụ khác nhau và phía dưới, các công ty con cũng thực hiện các nhiệm vụ
khác nhau mà công ty mẹ giao phó.
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mô hình tổ chức Tổng công ty Cổ phần XNK và XD Việt Nam
(Trang sau)
Đại Hội đồng cổ
đông
Hội đồng quản
trị
Ban Tổng giám
đốc
Các văn phòng
đại diện
Các phòng ban
chức năng
Các đơn vị hạch
toán phụ thuộc
Ban Kiểm soát
Xây
lắp và
KD
BĐS
Sản
xuất
công
nghiệp

vấn
thiết

kế
Đầu tư
tài
chính
Thương
mại
dịch vụ
Khác
Công ty mẹ
Các công ty con
Tổng giám
đốc
7 phó Tổng giám đốc
phụ trách các dự án
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong đó,
Công ty Mẹ
Công ty mẹ là Tổng công ty Cổ phần có vốn góp của Nhà nước, bao gồm Bộ
máy quản lý, các Phòng ban chức năng, các VP đại diện và các Đơn vị hạch toán
phụ thuộc. Công ty mẹ có chức năng kinh doanh độc lập, đầu tư vốn vào các
công ty con, các công ty liên kết và có các quyền lợi, nghĩa vụ đối với các công
ty này theo điều lệ của Công ty mẹ trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp
luật. Công ty mẹ bao gồm: Bộ máy lãnh đạo, các phòng ban chức năng, khối VP
đại diện trong và ngoài nước và các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Bộ máy lãnh đạo gồm có: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng
giám đốc. Các phòng ban chức năng bao gồm và không giới hạn các phòng trong
lĩnh vực VP, Đối ngoại, pháp chế, tài chính kế hoạch, tổ chức lao động, đào tạo
thi đua và an toàn lao động, kỹ thuật thi công Đầu tư... Khối VP đại diện trong
và ngoài nước bao gồm cơ quan VP Tổng công ty, 14 Ban Quản lý, 5 đơn vị kinh

doanh hạch toán phụ thuộc Các đơn vị hạch toán phụ thuộc gồm có: Các ban
quản lý và ban điều hành các dự án trọng điểm, các đơn vị sản xuất kinh doanh
hạch toán phụ thuộc. Chúng ta đi sâu nghiên cứu về các thành phần của khối VP.
Như đã đề cập, khối VP Tổng công ty bao gồm Cơ quan VP Tổng công ty, 14
Ban quản lý (Ban điều hành), 05 đơn vị kinh doanh hạch toán phụ thuộc.
Với vị thế và năng lực tài chính của mình, Khối VP Tổng công ty đứng ra
tìm kiếm, làm hồ sơ đấu thầu các công trình lớn, công trình trọng điểm quốc gia.
Sau đó đứng ra ký hợp đồng thi công xây lắp. Để thực hiện các Hợp đồng thi
công xây lắp trên, Khối VP Tổng công ty thành lập các Ban điều hành (đối với
công trình trọng điểm) hoặc giao lại cho các đơn vị thành viên thực hiện thi công
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
bằng các Hợp đồng kinh tế với giá trị hợp đồng bằng khoảng 97- 98% giá trị hợp
đồng xây lắp đã ký. Với mô hình quản lý trên đã phân chia trách nhiệm rõ ràng
cho các đơn vị cũng như tập trung tất cả các nguồn lực vào hoạt động kinh
doanh. Hai hoạt động chính của khối VP là kinh doanh bất động sản và đầu tư dự
án.
 Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản, Tổng công ty thành lập 02 ban
quản lý (01 ở Hà Nội, 01 ở TPHCM) trực thuộc Khối VP Tổng công ty chuyên
thực hiện, quản lý các dự án kinh doanh bất động sản.
 Lĩnh vực đầu tư dự án
Với vai trò là cơ quan đầu não của Tổng công ty, Khối VP Tổng công ty
đứng ra thực hiện nghiên cứu các dự án đầu tư để không ngừng mở rộng lĩnh vực
hoạt động cũng như hiệu quả kinh doanh. Việc triển khai đầu tư dự án sẽ được
thực hiện bởi Ban quản lý dự án trực thuộc Khối VP Tổng công ty và khi dự án
đi vào hoạt động, Tổng công ty sẽ đứng ra thành lập Công ty để tiếp tục triển
khai quản lý các dự án này. Các dự án Khối VP Tổng công ty đang triển khai
thực hiện:
(1) Dự án Xi măng Cẩm Phả

(2) Dự án đường Láng – Hoà Lạc
(3) Dự án Khu đô thị Nam Trần Duy Hưng
(4) Dự án hệ thống cấp nước chuỗi đô thị Sơn Tây – Hoà Lạc - Miếu Môn
– Hà Nội – Hà Đông (Dự án nước Sông Đà)
(5) Dự án Khu đô thị Thảo Điền ...
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty con
Công ty con được định nghĩa là các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty
liên doanh có số vốn cổ phần hoặc vốn góp chi phối (trên 51%) của công ty Mẹ,
hoạt động theo Luật DN. Sau cổ phần hoá, Tổng Công ty bao gồm 43 công ty
con đều là công ty cổ phần VINACONEX có vốn góp chi phối. Các công ty con
hoạt động trong các lĩnh vực: xây lắp và kinh doanh bất động sản, sản xuất công
nghiệp, tư vấn thiết kế, đầu tư tài chính, thương mại dịch vụ và các hoạt động
khác.
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1 Chức năng
Phòng Tài chính - Kế hoạch Tổng công ty VINACONEX thực chất là
bao gồm trong nó hai chức năng, đó là sự kết hợp giữa chức năng kế toán tài
chính và chức năng kế hoạch.
Chức năng kế hoạch, tức là lập ra các kế hoạch cho các hoạt động của
Tổng công ty và khối VP Tổng công ty.
Chức năng tài chính, tức là thực hiện các công tác tài chính trong khối VP
Tổng công ty. Cụ thể đó là các hoạt động phân tích tình hình tài chính, khả năng
tài chính, lập các kế hoạch tài chính cho Khối VP Tổng công ty và toàn Tổng
công ty, tìm kiếm các nguồn đầu tư tài chính… song song với hoạt động của bộ
máy kế toán, hỗ trợ bộ máy kế toán hoạt động một cách trôi chảy.
1.4.2 Nhiệm vụ
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các tài liệu, số liệu về tình hình
hoạt động kinh doanh của Tổng công ty, từ đó đánh giá một cách chính xác kết

quả hoạt động của Tổng công ty trong kỳ.
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giám sát tình hình tập hợp chi phí của các đơn vị thành viên cũng như của
Tổng công ty đóng vai trò là chủ đầu tư để hình thành nên giá trị công trình, trên
cơ sở pháp luật và chế độ hiện hành.
Phân tích hiệu quả các hoạt động tài chính của Tổng công ty, phân tích
nguồn lực tài chính hiện có, khả năng tìm kiếm các nguồn đầu tư tài chính, các
giải pháp để giải quyết bài toán tài chính vốn rất phức tạp trong các công ty lớn.
1.4.3 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán được thể hiện ở sơ đồ dưới đây.

Kế toán trưởng
(ông Trần Văn
Tám)
Phó kế toán trưởng
phụ trách tài chính-
kế toán (ông Mạnh)
Phó kế toán trưởng phụ
trách kế hoạch (ông
Giang)
Kế toán tổng
hợp (bà Hà)
Kế
toán
tiền
lương
(bà Hà)
Kế
toán

thuế
(bà
Yến)
Kế toán
dự án,
TSCĐ
(bà
Hương,
ông Kiên)
Kế toán
tiền mặt
(bà
Hồng, bà
Thúy)
Kế toán
ngân
hàng,
vốn (ông
Giang,
bà Nga)
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phòng Tài chính - Kế hoạch bao gồm 11 người, thực hiện các chức năng
nhiệm vụ khác nhau. Tương ứng với mỗi phần hành là một kế toán viên đảm
nhận công việc.
1.4.4 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty VINACONEX
Năm tài chính của Tổng công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 dương lịch và
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
Chế độ kế toán áp dụng là Chế độ kế toán DN Việt Nam hiện hành.

Tất cả các công tác liên quan đến hoạt động Kế toán – Tài chính thì đều
được Tổng công ty thực hiện theo Quyết định số 15-2006/QĐ-BTC (thay thế cho
Quyết định 1141- ban hành năm 1995) bao gồm : Hệ thống tài khoản, chứng từ
và sổ sách kế toán.
2. Những đặc điểm của Tổng công ty ảnh hưởng tới đề tài nghiên
cứu
Đề tài nghiên cứu là “Phân tích báo cáo tài chính Văn phòng Tổng công ty
VINACONEX”. Đối tượng phân tích ở đây là hệ thống BCTC khối VP Tổng
công ty VINACONEX.
Chính vì mô hình tổ chức của Tổng công ty VINACONEX được thiết kế
theo kiểu công ty mẹ - công ty con như trên, cho nên hệ thống BCTC của Tổng
công ty VINACONEX được thiết lập bao gồm BCTC hợp nhất của toàn Tổng
công ty, BCTC của Tổng công ty và tất cả BCTC của các công ty con và các đơn
vị trực thuộc. BCTC hợp nhất là BCTC tổng quát, tổng hợp số liệu từ các BCTC
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của khối VP (đóng vai trò là công ty mẹ) và của các công ty thành viên (là các
công ty con).
Tương tự, hoạt động của Cơ quan VP Tổng công ty thực hiện chức năng
chủ yếu là quản lý phần vốn góp của Tổng công ty tại các công ty con, các công
ty liên doanh liên kết và thực hiện các định hướng chiến lược phát triển của Tổng
công ty như triển khai thực hiện đầu tư các dự án, thu xếp vốn đầu tư các dự
án… và quản lý hoạt động kinh doanh của các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Ban
quản lý (Ban điều hành) thuộc Khối VP Tổng công ty được thành lập để thực
hiện các nhiệm vụ đặc biệt của Tổng công ty như triển khai đầu tư các dự án lớn
hoặc triển khai thi công các công trình trọng điểm. Do đó, BCTC của khối VP
Tổng công ty phản ánh kết quả hoạt động từ kinh doanh bất động sản, đầu tư dự
án... cũng như tất cả các hoạt động chủ yếu của VINACONEX. Chính vì những
đặc điểm trên nên BCTC của khối VP cũng là báo cáo tổng hợp của các BCTC
của các ban quản lý dự án, các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Do đó, BCTC của

khối VP cũng có tính chất tương tự như một báo cáo hợp nhất.
BCTC của VP VINACONEX được lập vào cuối mỗi quý và cuối năm.
Phần mềm kế toán mà Tổng công ty sử dụng là Phần mềm kế toán DN
ANA 4.0. Việc sử dụng phần mềm kế toán trong hoạt động của mình đã làm
giảm bớt khối lượng công việc đi rất nhiều, đặc biệt là trong việc lập các BCTC,
mặt khác còn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong kỳ, căn cứ vào các
chứng từ gốc, các kế toán viên phụ trách từng mảng công việc của mình cập nhật
số liệu vào các phân hệ nghiệp vụ của chương trình phần mềm ANA 4.0. Mỗi kế
toán viên đều có một máy vi tính để làm việc: kế toán tiền mặt (phiếu thu, phiếu
chi), kế toán tiền gửi ngân hàng (phiếu kế toán), kế toán vốn ( uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi..), kế toán dự án (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi)… Cuối kỳ sau khi đã
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cập nhật đầy đủ và trung thực các số liệu phát sinh, chương trình kế toán sẽ tổng
hợp cho ra được các Báo cáo về các phân hệ nghiệp vụ. Số liệu cập nhật ở các
phân hệ được lưu ở các phân hệ của mình, ngoài ra nếu cần thiết hoặc tuỳ từng
nhiệm vụ mà có thể chuyển sang các phân hệ nghiệp vụ khác và phân hệ kế toán
tổng hợp để in ra BCTC, Báo cáo hợp nhất, Báo cáo quản trị… Kế toán tổng hợp
sẽ có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các máy khác chuyển sang nhanh chóng và
chính xác.
Hệ thống BCTC VP Tổng công ty tiến hành lập bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh BCTC
Như vậy, hệ thống BCTC của VP Tổng công ty bao gồm đầy đủ 4 loại báo
cáo theo như Chuẩn mực kế toán số 21 về trình bày hệ thống BCTC tại DN.
Điều đó thể hiện một ưu điểm rất lớn trong việc lập BCTC tại VP Tổng công ty,
là cơ sở để phân tích BCTC chính xác và hiệu quả.
2.1 Bảng cân đối kế toán

Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của năm trước với số liệu ở cột cuối kỳ
để chuyển sang số đầu kỳ của bảng cân đối kế toán năm nay. Trên cơ sở bảng
cân đối số phát sinh cùng các sổ cái mà các công ty hạch toán phụ thuộc, ban
quản lý gửi lên mạng nội bộ của Tổng công ty, kế toán phần hành tại phòng tài
chính - kế hoạch VP Tổng công ty tiến hành, kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu
của các tài khoản chi tiết liên quan. Sau đó tiến hành tổng hợp theo phương pháp
cộng dồn và loại trừ.
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ta có thể xem xét bảng cân đối kế toán của khối VP Tổng công ty
VINACONEX tại thời điểm ngày 31/12/2007 như sau:
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2007
TS

số
Số đầu kỳ Số cuối kỳ
A. TS ngắn hạn 100 4.764.595.776.650 6.486.119.290.953
I. Tiền 110 1.229.006.554.252 905.422.457.321
II. Các khoản đầu tư tài chính
NH
120 60.477.133.299 73.342.122.891
III. Các khoản phải thu 130 2.675.282.437.976 4.364.929.121.588
IV. Hàng tồn kho 140 731.168.378.956 958.380.177.111
V. TS ngắn hạn khác 150 68.661.272.167 184.045.412.042
B. TS dài hạn 200 4.505.911.280.711 7.498.303.580.186
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 436.676.272 0
II. TS cố định 220 3.748.746.932.653 5.873.941.383.217
III. Bất động sản đầu tư 240 160.716.459.662 129.406.256.295
IV. Các khoản đầu tư tài chính
DH

250 482.145.778.415 1.450.219.379.424
V. TS dài hạn khác 260 113.865.433.709 44.736.561.250

Tổng cộng TS 270 9.270.507.057.361 13.984.422.871.139

A. Nợ phải trả 300 6.823.515.073.416 12.247.658.998.455
I. Nợ ngắn hạn 310 3.462.411.570.654 4.413.885.744.862
II. Nợ dài hạn 320 3.361.103.502.762 7.833.773.253.593
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 2.446.991.983.945 1.736.763.872.684
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
I. Vốn chủ sở hữu 410 2.406.814.460.180 1.713.199.108.629
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 420 40.177.523.765 23.564.764.055

Tổng cộng nguồn vốn 430 9.270.507.057.361 13.984.422.871.139
Nhìn vào bảng cân đối kế toán có thể thấy phần nào thực trạng hoạt động
của DN, mức độ tự chủ về tài chính của Tổng công ty. Có thể nói, bảng cân đối
là một báo cáo quan trọng để Tổng công ty và các đối tượng quan tâm có thể
đánh giá tình hình hoạt động và đưa ra quyết định đầu tư cho mình.
2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Cũng giống như bảng cân đối kế toán, việc lập báo cáo kết quả kinh doanh
khối VP tổng công ty được tiến hành theo phương pháp cộng dòng và loại trừ.
Doanh thu và chi phí được tính bằng cách cộng dồn các khoản mục trong báo
cáo mà các đơn vị gửi lên, trên cơ sở đã trừ đi các giá trị tạo ra bởi từ các giao
dịch nội bộ. Trên cơ sở số liệu đã kiểm tra từ báo cáo của các đơn vị bên dưới và
số liệu liên quan trên VP Tổng công ty, kế toán tổng hợp và lập nên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh toàn khối VP. Cùng với sự hỗ trợ của phần mềm máy
tính, việc tổng hợp số liệu được thực hiện dễ dàng, đối với những số liệu từ đầu
kỳ, máy tính tự động đẩy từ báo cáo kết quả kinh doanh năm trước sang. Do đó,
thông tin trên báo cáo kết quả kinh doanh là đầy đủ, chính xác, kịp thời với nhu

cầu quản lý của Tổng công ty nói riêng và các ban ngành nói chung. Sau đây là
báo cáo kết quả kinh doanh của Khối VP Tổng công ty VINACONEX năm
2007: (trang sau)
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 01/12/2006 đến
31/12/2007
Chỉ tiêu Mã số Luỹ kế từ đầu năm
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.538.527.271.699
2. Các khoản giảm trừ 03 10.056.955.753
3. Doanh thu thuần 10 3.582.470.315.946
4. Giá vốn hàng bán 11 3.107.822.232.037
5. Lợi nhuận gộp 20 420.648.083.909
6. Thu nhập hoạt động tài chính 21 116.419.301.732
7. Chi phí hoạt động tài chính 22 98.896.241.956
8. Chi phí bán hàng 24 26.461.110.508
9. Chi phí quản lý DN 25 162.902.848.339
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
30 248.807.184.838
11. Thu nhập khác 31 44.261.642.052
12. Chi phí khác 32 25.302.980.599
13. Lợi nhuận khác 40 18.958.661.453
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 267.765.846.291
15. Thuế thu nhập DN phải nộp 51 74.974.436.961
16. Lợi nhuận sau thuế 60 192.791.409.330
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh, thì chúng ta có thể thấy được tình
hình hoạt động của VINACONEX trong năm 2007. Báo cáo kết quả kinh doanh

cho thấy kết quả doanh thu, chi phí và lợi nhuận của VINACONEX trong một
thời kỳ, giúp cho người quan tâm có thể so sánh kết quả của DN giữa kỳ này với
kỳ khác và đánh giá được chính xác tình hình phát triển của DN.
2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Hạn chế của phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp là không
cho thấy được mối quan hệ giữa kết quả hoạt động kinh doanh với kết quả lưu
chuyển tiền từ hoạt động này. Hơn nữa, các số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền
tệ khó kiểm tra đối chiếu với các số liệu trong các báo cáo khác. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ của VINACONEX được lập theo phương pháp gián tiếp. Phương
pháp này cho phép tính toán, xác định luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trên cơ
sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế và điều chỉnh cho các khoản thu, chi không phải
bằng tiền, các thay đổi trong vốn lưu động và các khoản tiền lưu chuyển không
phải từ hoạt động kinh doanh. VINACONEX áp dụng phương pháp này trước
hết khắc phục được nhược điểm của phương pháp trực tiếp, tức cho thấy cụ thể
mối liên hệ giữa kết quả hoạt động kinh doanh với kết quả lưu chuyển tiền từ
hoạt động này, sau đó là tính toán đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu với các số liệu
trong các BCTC khác. Chúng ta có thể thấy rằng, lý do mà VINACONEX lựa
chọn phương pháp gián tiếp để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trước hết vì
phương pháp này phù hợp với đặc điểm tình hình của VINACONEX, nó cho
thấy kết quả của nhiều mặt hoạt động của VINACONEX, sau đó là vì rất nhiều
ưu điểm kể trên.
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2007
Chỉ tiêu Mã số Kỳ này
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 0
1. Lợi nhuận trước thuế 01 267.765.846.291
2. Điều chỉnh cho các khoản 162.707.464.703
Khấu hao TS cố định 02 29.316.029.046
Các khoản dự phòng 03 (4.710.500)

Lãi lỗ hoạt động đầu tư 05 36.481.721.229
Chi phí lãi vay 06 96.914.424.928
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
08 430.473.310.994
Tăng giảm các khoản phải thu 09 (1.591.422.296.192)
Tăng giảm hàng tồn kho 10 (227.211.798.1550
Tăng giảm các khoản phải trả 11 1.305.226.352.271
Tăng giảm chi phí trả trước 12 (29.975.500.184)
Tiền lãi vay đã trả 13 (105.606.768.095)
Thuế TNDN đã nộp 14 (73.196.967.065)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 0
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (16.656.149.387)
Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (738.843.126.807)
II. Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
TS dài hạn khác
21 (740.732.609.643)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
TS dài hạn khác
22 78.298.396.376
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các
đơn vị khác
23 (26.555.892.401)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của
đơn vị khác
24 15.266.120.000
5. Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác 25 (968.073.601.009)
6. Tiền thu đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 26 1.020.000.000
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được

chia
27 95.841.612.152
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư 30 (1.554.935.974.525)
25

×