Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Lựa chọn các cây thuốc thuộc họ ô rô ( acanthaceae ) có khả năng kháng nấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 47 trang )

BOY TE
TRITÔNG DAI HOC Dl/OC HÀ NÔI
========
© «£*>========

NGUYEN VÂN BAO

I I• A C H O• N C Â C C 'Â V T H U Ô C
T H U Ô C H O Ô R Ô (A C A IV T IIA C E A E ) ( 6
IillÂ

\Â \K

K H M G NAM

KHOA LUÂN TÔT NGHIÊP DlTOC SŸ DAI HOC KHÔA1998-2003
Giâo viên hirdng dân : &&. Ql^u^ln Çfhi Sinh
Nüi thuc hiên

: Bô mon Thuc vât trudng âai hoc Duoc Hà Nôi

Thôfi gian thuc hiên : 03/20003 - 05/2003.

Hà Nôi : Thâng 6! 2003


ỈƠ’3 VcÂ/U O’Q i

ỉift 6à// /ss tàng. âiêi û/t c/ti f/tà/t/t tu} £âu

tơt:



TS. NGUN THISINH
sTrf fâ/r ft/i/t /tffiïfff/ t/tỵ/t, ff/uf.z (Tr? enà. eA l
faifiA làïïl

eut f/n/ts/ q/rri

£*i ffi? f/s/Zi/êfi.

£m. ẻfi# ỉùt cfiân f/tà /t/i edwt rf/t:

TS. CAO VÂN THU Bơ mon Cơng nghiêp Duoc.
-

GV. NGUN LE PHI - Bơ mon Vi sinh.
&àfts/ £/uwi ifiê ea£ f/ftft/ ê ÿûa&, fc// f/uiâl lsi ff/i /u% /nrht ÇTfủï
(ZJâl ẻftg, ///tt/fra/ty fầri

(Tà £a& tn ç/ iteeu feiêsi f/u/â/i /{)/ ç/ûp e/a

//rtà/t f/tàstA k/tsw/ li/â /i to i nçA /êp f/à//.
^/)û f//f)S gûasi eri Z/t/// v/ï frit/// (Tf) ềsi ita /t e/tê nési fe/ffhf// t/iê /rtf/f/f
&//&/ ////fti/f/
p /ti âinA ciia ea£

c^ftt râf

nÂâft (Za&e edœ f/ /
ê ç/t, ea£ astA e/u énçr. toast £ ede âçut (te ââ/i


fc/ws/ Sf/tỵ/i
• eua em sT/fï)i• fa&àn f/t/êtt
9 S/û/t.
r5//f seifi csi f/tà u /t cdwi rfff.

Hà nơi, thâng 6 nam 2003
Sinh viên
NGUN VÂNBÂO


M U C LU C




Dât van de
Phàn I Tong quan
1.1
Bênh nam và câc thuoc diêu tri
1.1.1
Bênh nam
1.1..2
Phông và diêu tri bênh do nâm
1.1.3
Thuoc khâng nâm và c0 che tac dung
Câc thuoc khâng nâm tùr cây cô
1.1.4
1.2
Ho Ô rô (Acanthaceae)

Phàn II Thuc nghiêm và ket quâ
2.1
Nguyên lieu và phuong phâp
Nguyên lieu
2.1.1
2.1.2
Chung vi sinh vât kiëm dinh
Môi truàng nuôi cây
2.1.3
2.1.4
Phuong phâp nghiên cüu
2.2
Thuc nghiêm và ket quâ
2.2.1
Dânh giâ sa bô tâc dung khâng nâm dang dich ép và dang
dich ép cô 1/2
2.2.1.1
Cây Câm
2.2.1.2
Cây Chàm mèo
Cây Chàm trâng
2.2.1.3
2.2.1.4
Cây Hoa chông
2.2.1.5
Cây Long thü - Duôi tôm
2.2.1.6
Cây Thanh tâo
Cây Thuàng son trâng
22.1.1

2.2.1.8
Cây Xuân hoa
2.2.1.9
Cây Bach hac
2.2.1.10 Cây Justicia sp.
2.2.2
Thâm dô hoat tmh khâng nâm à dang cao long cüa mot so
cây cô tâc dung
2.2.3
So sânh tâc dung khâng nâm cûa câc cây cô tâc dung vôi
Ketoconazol 1%
Phàn III Ket luân và de nghi
Ket luân
3.1
De nghi
3.2

1

1
2
2
2
5
6
9
12
14
14
14

15
15
15
17
17
18
19
20
20
21
22
23
24
26
27
34
37
40
40
41


CHÜ GIÂI CHÜVIÊT TÂT

* GV
* GS
* nt
* ~nt
* NXB
* TS

* TSKH
* [4]
*[H1]

Giàng vi ên
Giâo su
Nhu trên
Tu'o'ng tu nhu trên
Nhà xuât bàn
Tien si
Tien si khoa hoc
Tài liêu tham khâo so 4
Hînhl


DAT V M

DE

Nuôc ta nàm trong vùng khi hâu nhiêt dôi giô mùa, vôi dâc diëm nông
âm và mua nhiêu vê mùa hè, lanh và khô vê mùa dông. Dây là mot diêu kiên
thuân loi cho su phât triën cüa nâm. Bên canh do côn do câc yéu tô khâc nhu
sü dung khâng sinh pho rông kéo dài, lam dung corticoid, chiêu xa, do nhiêm
HIV... dân dên ti le mâc bênh nâm ngày môt gia tâng. Tuy nhiên viêc nghiên
ciru câc thuôc môi de chûa nâm vân tiên triën rât châm. Mât khâc cüng do
diêu kiên dia lÿ, khi hâu mà thiên nhiên dâ ban tâng cho dât nuôc ta mot hê
thong thuc vât khâ da dang và phong phü, trong do dâ cô môt sô cây thuôc
duoc nguôi dân sur dung dë chûa nâm và dâ duoc ghi nhân trong nhiêu sâch,
bâo nhu: ♦ Bach hac (Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz Acanthaceae)
♦ Riêng nép (Alpinia galanga (L.) Willd Zingiberaceae)

♦ Du du (Carica papaya L. Caricaceae)
♦ Toi (Allium sativum L. Alliaceae)
♦ Luu (Punica granatum L. Punicaceae)
Dë cô nhutig nghiên cuu cô tmh hê thong gôp phàn bo sung thêm vào
kho tàng câc cây thuôc cô tâc dung chông nâm chüng tôi dâ tiên hành nghiên
/

/V

ciru lua chon câc cây thuôc ho O rô (Acanthaceae) vôi câc mue tiêu sau:
+ Lua chon câc cây thuôc trong ho O rô du doân cô tâc dung khâng
nâm.
+ Dânh giâ hoat tmh khâng nâm cüa mot sô cây trong ho à câc dang
bào chê khâc nhau.
+ So sânh khâ nâng khâng nâm cüa mot sô cây cô hoat tmh cao vôi
Ketoconazol, là loai thuôc khâng nâm duoc luu hành rông râi trên thi truông.
Do thôi gian quâ ngân, khoâ luân côn nhiêu vân dê cân phài khào sât
song chüng tôi cüng mong muôn duofc gôp mot phàn nhô trong viêc tim kiêm,
bào ton và phât triën nguôn tài nguyên làm thuôc à nuôc ta.

l


Phn I. T O IV G Q ỹ M
1.1. Bờnh nõm võ cõc thuục diờu tri:




Bờnh nõm: Chung ta khụng thộ phỹ nhõn nhỹng lỗfi fch cỹa


1.1.1.

nhỹng chỹng nõm nhụ bộ dõ dem lai nhiờu lỗfi fch cho con nguụi trong cõc
ngnh cụng nghiờp rirou, bia, m phõm, thuc phõm v ngay cõ trong ngnh
duac phõm nhu:


Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces vini: sir dung trong

cụng nghiờp ruau, bia, bõnh m.
Aspergillus oryzae cụ men Amylaze dộ lm tuang.
Pộnicillium chrysogenum dựng dộ sn xuõt Penicillin G
Streptomyces griseus dựng dộ sõn xuõt Streptomycin
Bờn canh do cụn cụ rat nhiờu chỹng nõm gõy bờnh cho nguụi, dụng võt
v thuc võt nhu mot sụ chỹng: Microsporum, Trichophyton, Candida,
Aspergillus, Histoplasma, Epidermophyton... Dõc biờt l trong vụng khong
20 nõm trụ lai dõy bờnh nõm cụ xu huụng ngy cng mot gia tõng. Nhỹng
bờnh ny thuụng gõp nhiờu nhỹng nguụi cụ hờ miờn dich suy yờu (do ghộp
ca quan, hoõ tri lieu ung thu, do nhiờm HIV...). Nguụi duoc diờu tri bõng tõc
nhõn khõng khuõn cụ hoat pho rụng hoõc dõ duac dựng cõc phuang phõp diờu
tri xõm nhõp (dõt ong dõn luu hay nhỷng dung eu ngoai lai...). Dờn nay nhỹng
bờnh vố nõm cụ tợ le cao v l nguyờn nhõn tỹ vong quan trong trong sụ bờnh
nhõn nhõp viờn. Tan xuõt cỹa bờnh nõm Candida tõng lờn 10 lõn so vụi truục
dõy. Bờnh Aspergillus xõm nhõp phoi l nguyờn nhõn chỹ yờu gõy tỹ vong
bờnh nhõn ghộp tu. Nhiờu truụng hop nhiờm nõm ca hụi khụng thở chuan
doõn duac bõng cõc phuang phõp nuụi cõy mõu thụng thuụng v chợ duoc diờu
tri theo kinh nghiờm nhỹng bờnh nhõn suy giõm miờn dich nghiờm trong. Cụ
rat nhiờu nguyờn nhõn dõn tụi diờu nay nhung trong dụ phõi kở dờn mot sụ
nguyờn nhõn ca bõn nhu:


2


+ Yéu rô môi truông: nan ô nhiêm môi truông, dân eu dông duc,
nhiêt dô, dô dm...
+ Do nhüng thay doi tai chînh co thé nguôi bênh: yéu tô sinh lÿ, bênh
lÿ và yéu tô thuôc men:
• Yéu tô sinh lÿ: Khi nguôi phu nu cô thai do su gia tâng hormon,
nên dân dén thay d6i môi truông âm dao, công thêm su suy giàm miên dich
tam thôi khién vi nâm cô diêu kiên phât triën hon.
• Yéu tô bênh lÿ: Mâc mot sô bênh nhu HIV, bênh dâi thâo duông,
suy dinh duông , chüng béo phi, nhüng ton thuong à gan, phoi, hach...
• Yéu tô thuôc men: Thât dang buôn bôi tmh trang gia tâng nhiêm
bênh nâ'm lai do chmh nhüng su không hiëu biét cüa nguôi dân: Do tînh trang
lam dung câc khâng sinh cô pho tâc dung kéo dài làm cho vi khuân thuông trü
công sinh cùng vôi vi nâm bi tiêu diêt dân dén làm vô thé cân bàng sinh thai,
viêc dùng câc loai corticoid liêu cao kéo dài làm giàm dâp üng miên dich, câc
thuôc diêu tri ung thu...
Cô rât nhiêu chüng nâm gây bênh trên nguôi [4] nhu Microsporum,
Epidermophyton, Trichophyton, Candida, Aspergillus, Histoplasma... Tuy
nhiên bênh nâm trên niêm mac và bênh nâm ngoài da pho bién thuông do hai
chüng Candida và Trichophyton. Cüng nhu câc bênh nhiêm khuân bênh nâm
thuông là do nhiêm nâm co hôi. Binh thuông chüng nâm cô thë cô mât à moi
noi, moi chô trong nuôc, không khi, trên co thë, trong nôi tâm mac... tuy nhiên
môi chüng nâm cô môt sô dâc diëm riêng.
Bênh nâm Candida: Candida là môt loai nâm men thuông dang hinh
càu, sinh sàn bàng hinh thüc này chôi. Dây là môt chüng gây bênh pho bién
nhât cho nguôi và gia suc, dâc biêt là Candida albicans, chüng cô thë gây bênh
à câ ngoài da lân nôi tai. Tuy nhiên, trong diêu kiên binh thuông chüng sông

hoai sinh [4], à nhüng nguôi binh thuông xét nghiêm co thë thây vi nâm trong
miêng (30%), trong ruôt (38%), âm dao (39%), câc nép gâp hâu mon (46%),

3


phé quàn (17%). Trong mot so diêu kiên nhât dinh, Candida cô thé chuyén tù
dang song hoai sinh sang sông kf sinh và gây bênh.
Bênh nâm do Trichophyton: Trichophyton là mot loai vi nâm soi to cô
vâch ngân, phàn lôn sinh bào tir dmh nhô và bào tur dmh lôn. Chüng thuông kî
sinh trên toc, long, da nhân, mông tay và mông chân gây lên mot sô bênh tai
câc bô phân này.
Bênh do Aspergillus: Ca bân cüng nhu Candida, tuy nhiên trong sô 168
loài thuôc chi Aspergillus cho dên nay nguôi ta môi thông kê duac 7 loài gây
bênh à nguôi, trong sô dô A.fumigatus chiém 90% tong sô câc truông hop.
Câc loài Aspergillus dêu chi à dang nâm soi sinh sân bàng hînh thüc vô tînh
và hüu trnh. Binh thuông chüng à ngoai cânh. Chüng chî xâm nhâp vào ca thé
nguôi khi cô câc diêu kiên nhu nguôi mâc bênh lao, tiêu duông, bông nâng...
Nguôi bênh thuông bi nhiêm nâm qua duông hô hâp. Chî mot sô rât ît nhüng
nguôi hit phâi bào tü Aspergillus môi phât sinh ra bênh. Dâc biêt là nhüng
nguôi dâ cô bênh lÿ sân trong duông hô hâp nhu: lao, viêm phé quàn, giân phé
quàn... Loai bênh thuông gâp nhât do Aspergillus gây nên là di üng và câc
biëu hiên nhu chây nuôc mât, nuôc müi, hât xî hai, ngat müi... hoâc lên can
hen. Ngoài ra, bênh do Aspergillus côn cô biëu hiên à giâc mac, ông tai ngoài
buôu hay u nâm nhung biëu hiên à phoi là phong phü han câ. Môt sô truông
hop dâc biêt nâ'm cô thé an sâu vào trong câc phü tang nhu: mâu, nâo, gan,
nâch, thân, tim, xuang, bach huyét, tuyén giâp.
Câc nhà vi nâm y hoc chia câc bênh nâm ra làm 3 nhôm chmh:
>


Nhôm 1: Bênh vi nâm ngoai biên (Superficiel mycoses): vi nâm gây

bênh thuông là Candida albicans, Aspergillus, Micrococcus aureus... gây
bênh:


Bênh lang ben



Bênh trüng toc



Bênh viêm tai do nâm

4


> Nhôm 2: Bênh nam ngoài da (Dermatophytoses): Vi nam gây bênh
thuông là: Microsporum; Epidermophyton và Trichophyton gây câc bênh:


Bênh choc dâu



Hâc lào




Nam ma



Nâm mông



Nâm kë

> Nhôm 3: Bênh nâm nôi tang:
Vi nâm gây bênh thuông là: Candida; Histoplasma, Aspergillus; Mucor
gây câc bênh:


Bênh tira à trè em



Bênh viêm nôi tâm mac



Dâc biêt là câc chung kÿ sinh trong câc bach câu, trong

câc ca quan cüa gan, lâch, hach, tuyê'n thuong thân, thàn kinh trung irong gây
câc khôi u... dân dén ung thiï.
1.1.2. Phông và dieu tri bênh do nâm:
De giâm thiëu nguy ca và tî le ngirôfi mâc bênh nâm càn thuc hiên mot

so bien phâp sau:
+ Tâng circmg vê sinh ngân càn nâm xâm nhâp vào ca thé: Dira vào
sinh thâi, nâm cân mot s6 diêu kiên thîch hop vê nhiêt dô, dôâm và thurc an.
Thuc hiên vê sinh tôt cô khà nâng ngân càn mot câch hiêu lue su xâmnhâp
cüa nâm vào co thé nguci, bao gôm câ vê sinh câ nhân và vê sinh môi truômg
sông phài sach sê, thoâng mât.
+ Không ché câc ducmg lây lan cüa nâm: thuc hiên câch ly nhüng
nguôi bi bênh nâ'm, tiêt khuân noi à, trang thiet bi dô dùng nguài bi bênh nâm,
xü lÿ câc chât thài bênh viên.
+ Chü dông phông bênh bàng câch diêu tri nguôi mâc bênh nâm phât
hiên kip thôi và triêt de bao gôm câc bien phâp:

5


- Ngõn ngỹa su phõt triởn cỹa nõm.
- Kột hop viờc chỹa bờnh vụi võn de phụng bờnh.
-

Su dung cõc thuục v hoõ chõt chụng nõm.

1.1.3. Thuục khõng nõm v cffchetõc dung:
Hiờn nay trờn thộ gioti dõ nghiờn cỹu v tợm ra nhiờu loai thuục chụng
nõm khõc nhau. Dua vo vi tri, tac dung cỹa thuục, theo cõu truc hoõ hoc...,
ngucfi ta chia thuục khõng nõm thnh nhiờu nhụm [3]:
+ Dua vo tac dung cỹa thuục nguụi ta chia thuục tri nõm thnh 2
nhụm:


Nhụm 1: Cõc thuục tri nõm bờ mõt: (CaprylatNa, Econazol




Nhụm 2: Cõc thuục chỹa nõm ton thõn: (Ketoconazol;

nitrat...)

Amphotericin B, Griseofulvin...)
+ Theo cõu truc hoõ hoc nguụi ta cụ thờ chia cõc thuục ny thnh 2
nhụm:

cõc dõn chõt acid


Nhụm 1: Cõc thuục chụng nõm tong hop nhu cõc acid bộo,
thom v phộnol, cõc dõn chõt cỹa Imidazol v Triazol.
Nhụm 2: Cõc khõng sinh chụng nõm (Amphotericin B;

Nystatin...)
+ Trờn lõm sng nguụi ta chia lm 3 nhụm chu yờu [1]:


Cõc khõng sinh polyen



Cõc dõn chõ't azol




Cõc Allylamin v thiocarbamat

Theo cõc kột quõ nghiờn cỹu cỹ chộ tõc dung cỹa cõc thuục khõng nõm
lờn co thộ nõm [1] nhu sau: (Hùnh 1):


Lm ton hai chỹc nõng mng: Amphotericin B, Nystatin



ĩc chộ chuyởn hoõ: Cis pentacin

6


ĩc chộ su tong hop thnh tộ bo: Polyoxin
ĩc chộ su tong hop Ergosterol: Azol, Allylamin
Quõ trùnh phõn chia tộ bo Griseofulvin
Quõ trùnh tong hop protein: Blasticidin
Tõc dung lờn su tong hop acid Nucleic: Trimethoprim

ChdLnins
Poiyen * phofcnc/n ụ

Ton Jip ih õ n h jj_ b j 3p^
Polyoxin
hJi kko m y cin
P jp u h c a n d in
Ec hino c<3n G/n


A m

* t j y j fõ tin

l/c
oi di f/oro me ty for nt ih/n
Os pentao'n

long hdp. ergQiSC&L
&5d

rhi/c nõnq^d.imM^

ô M ijh m in
Thiocar t)3/n^t

Pen tcif77J d/n



Morphof/n

PhO r is e o ju l vin
*

5 .

*


F lo r ụ C J tỷ S ẻ n

yenomjl

Trime thoprim

* Su/fõmeihoxajol

1 $?$-h p_ pjroid .a~~

folaficidin*

ụ in efu n g in
Vi f r i f e c d u n o eu 3 m o t So fh u o c ch or?y /?2m

Q c c A j / d /jỷ /o c c/ự t j trờn. t ố ri sdhg co

-

efsu



( c ie / r ? ) .

Hinh 1 : Vi tri tõc dung cỹa mụt so thuoc chong nõm.

Nhin chung tõt c cõc thuoc tri nõm dờu tuong tõc hoõc ỷc chộ
Ergosterol chat Sterol chỹ yộu cỹa mng Plasma nõm (Hinh2). Nhỷng khõng
sinh Polyen do loi Streptomyces sõn sinh ra Amphotericin B, Nystatin,

Primaricin... lien kột vụi cõc Sterol cỹa mng lm tõng tmh thõm cỹa mng
lm thoõt ra nhiờu chat trong bo tuong v gõy chột tộ bo. Doi vụi cõc chõt
azol, no cụ tõc dung diờt nõm nụng dụ cao nhung lai gõy hai cho tộ bo co
thở. ễ nụng dụ thõp, cõc chõt ny cụ tõc dung kùm hõm nõm. Cõc azol [3] tõc

7


dung chü yéu vào su sinh tong hop Ergosterol, no co tac dung ûc ché câc
Enzym gàn à màng té bào nâm là: Câc Cytochrome P450 Oxydase càn thiet cho
su Demethyl hoâ cüa câc 14a- methyl sterol bâng quâ trînh oxydase;
Cytochorom C- oxydase à ty lap thé là ATPase càn cho su hô hâp cüa té bào.
Câc chât Allylamin [1] ûc ché enzym squalenepioxydase dân dén két
quà là su thiéu hut ergosterol làm ton hai dén câu truc màng và chirc nâng cüa
no.
Ketoconazol [3] thuôc nhôm chât azol là thuôc tri nâm co hoat pho rông
và co hoat lue manh dùng de diêu tri môt so bênh nâm bê mât dudng tiêu hoâ
và nâm toàn thân. Ngoài ra cèn duoc dùng dé phông bênh nâm à bênh nhân bi
suy giâm miên dich và phông nâm ki sinh.

Hïnh 2. Vi tri tâc dung cüa môt sô thuôc ûc ché su tong hop
Ergosterol thuông dùng trong lâm sàng

8


1.1.4. Câc thuôc khâng nâm tù cây cô
Tir xa xua, nhân dân ta dâ biêt sur dung câc cây thuôc de chüa bênh
trong do cô bênh do nâm. Theo Vô Vân Chi [7], Pham Hoàng Hô [11], Dô
Tât Loi [13] và mot sô tac giâ khâc và tài lieu cüa Viên Duoc Lieu thi Viêt

Nam cô khoâng trên 150 loài dâ duoc ghi nhân là cô khâ nâng khâng nâm
trong dô cô nhiêu cây dâ xâc dinh duoc hoat chât khâng nâm. Câc cây này
chung tâp trung trong mot sô ho chmh duoc trinh bày à bâng sau: (Bâng 1)
Bcine i : Tâp hop mot sô ho cây thuôc chmh cô tac dung khâng

nâm:
Loài dâ dirac sûr dung (hay xâc dinh)
S

T

Tên ho

Ho

dâu Bô cap nuôc

(Fabaceae)

Bô két

phân

dùng

Tên khoa hoc

Tên Viêt Nam

T

1



hoat chât khâng nâm

Cassia fistula L.

La

Gleditsia fera (Lour) Merr.

La,

quà,

hat
La

Chàm

Indigofera tinctoria L.

Diên thanh gai

Sesbania bispinosa (Jacq.) Hat
W.Wight

Khô sâm


Sophora flavescens Aition

Müi mâc

Tadehagi

triquetrum



(L.) Toàn cây

Ohashi
Muông chét

Cassia garrettiana Craib

Gô, Lâ

Muông ngôt

Cassia sophera L.

Rê, lâ

Thào quyét minh Cassia tora L.

Hat

Muông trâu


Cassia alata L.



Muông trîn

Cassia absus L.

Hat

9


Dây lim

Pongamia pinnata (L.) Merr. Cà cây

Thân mât

Milletia

ichthyochtona Rê ,thân

Darke.
O môi
2

Quà, lâ, vô


Cassia grandis L.f.

Ho thâu dàu Rau ngot

Sauropus androgynus (L.) Lâ

(Euphorbiac

Merr.

eae)

Bô ngot rùng

Phylanthus elegans

Wall Lâ

ex.Muell- Arg.
Cho dè rang cua

Phyllanthus urinaria L.

Toàn cây

Cô sûa lâ to

Euphorbia hirta L.

Toàn cây


Cô sûa lâ nhô

Euphorbia thymifolia Burm. Toàn cây

Màn mây

Suregada multiflora (Juss.) Vô cây
Baill.

Sôi lâ trôn

Sapium

rotundifolium Lâ, quà

Hemsl.
Trâu hoa to

Venicia

(Hemsl.) Lâ, hat

fodii

Airyshaw.
Vông dô

Alchomea


trewioides Lâ

(Benth.) Muell- Arg.
Cành giao

Euphorbia tirucalli L.

Toàn cây

Tue tuÿ tü

Euphorbia lathyris L.

Hat

Bô eu vë

Breynia

fruticosa

(L.) Lâ

Hook.f.

3

Dàu mè

Jatropha curcas L.




Xuong rông ông

Euphorbia antiquorum L.

Nhua cây

Ho eue

Cô nho nôi

Ecliptase prostrata L.

Toàn cây

(Asteraceae

Hài nhi eue

Kalimeris indica (L.) Sch.

Toàn cây

10


)


Bach du ụng

Veronia cinerea (L.) Less.

Ton cõy

Hong hoa

Solidago virgaurea L.

Ton cõy

Kộ dõu ngua

Xanthium

inaequilaterum Quõ

DC.
Nguu bng

Arctium lappa L.

Qu

Bụ cụng anh

Taraxancum officinale (L.) Ton cõy
Weber.


Cỹc mõt cõ nhụ

Dichrocephala

benthamii Ton cõy

C.B. Clarke.

Bờn canh do cỷng dõ co rõt nhiờu cụng trợnh, dờ ti nghiờn cỹu vờ tac
dung khõng nõm cỹa cõc cõy thuục ho ễ rụ nhu:
Dụ Dinh Huy [12]
Nguyờn Dinh Nga [18]
Nguyờn Manh Cuụng [16]
Tuy nhiờn, cõc cụng trợnh nghiờn cuu ny chợ ụ dang don lố chua cụ
tmh hờ thụng(Cõc nghiờn cỹu ny thuụng khụng tõp trung theo mot khoõ phõn
loai hay mot ho no). Cụ rõt nhiờu co sụ, phuang phõp de phõn loai thuc võt
nhung trờn ca sụ phuang phõp sinh hoõ hoc: gii quyột võn dờ quan hờ ho
hng bõng cõc sõn phõm hoõ hoc cụ trong tựng loi cõy. Vù du: cõc cõy ho C
thuụng cụ Ancaloid, cõc cõy ho Trỹc do thuụng cụ glycozit tra tim, cõc cõy
ho Hoa mụi hay cụ tinh du... Trờn thuc tộ ho ễ rụ (Acanthaceae) cụ mot sụ
cõy thuục dõ duac ghi nhõn l cụ tac dung khõng nõm, trong dụ phõi kở dộn
cõy Bach hac (Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz ) l mot cõy thuục kinh diởn
trong diờu tri cõc bờnh vờ nõm nhu hõc lo, lang ben... Chmh vợ võy, m chỹng
tụi lua chon dờ ti nghiờn cỹu tmh khõng nõm cỹa mot sụ cõy thuục ho ễ rụ
dở dõnh giõ tõc dung khõng nõm cỹa cõc cõy trong ho ny.

il


1.2. Ho ô rô (Accmthaceae)

Ho Ô rô (Acanthaceae) thuôc bô hoa môm soi (Scrophulariales) liên bô
hoa môi (Lamianae), phân lôp hoa môi (Lamiidae), lôp ngoc lan
(Magnoliopsida), ngành ngoc lan (Magnoliophyta). Dây là mot trong nhüng
ho khâ phô bien ô nuôc ta bôi không chî do sô luong mà côn do co nhiêu tac
dung dâ duoc ghi nhân vira làm thuôc vira làm cânh.
Théo Nguyën Tien Bân [2]: Trên thé giôi cô khoàng 250 chi/ 2600 loài,
phân bô chü yéu à Châu Phi và Nam Mÿ. Tai Viêt Nam cô khoàng 55 chi/ 195
loài phân bô rông khâp câ nuôc.
• Dâc diëm chung cüa ho Ô rô [2] thucfng là thân cô dûng hay leo, thân
chua chia dot dôi khi là cây bui hoâc gô. Lâ don, moc dôi không cô lâ kèm.
Hoa moc riêng lé hoâc tâp hop thành cum hoa xim hoâc chùm ô kë lâ hay ô
ngon. Hoa luông trnh không dêu, cô lâ bâc. Dài cô 4 - 5 thuÿ, dôi khi tiêu
giâm. Tràng hop cô 5 thuÿ, thuông chia hai môi nhung môi trên dôi khi không
phât triën. Tiên khai hoa lop hoâc vân. Nhi thuông cô 4 hoâc 2 dmh vào ong
tràng. Bô nhuy gôm 2 lâ noân, vôi nhuy mành, 2 nüm nhuy, bàu trên 2 ô, môi
ô cô hai hoâc nhiêu noân dào, rat dâc trung bôi noân cô chân. Quà nang tu mô
bàng câch co giân tù dînh xuông gôc, hat cô cuông rân, cô phôi lôn và thuông
không cô nôi nhü.
• Trên thuc té câc cây thuôc ho Ô rô thuông cô hoa dep nên nhiêu loài
duoc trong làm cânh. Bên canh dô chüng côn cô tâc dung chûa bênh:
+ Cây Ô rô (Acanthus ilicifolius L.), cây Thanh tâo (Justicia
gendarusa Burm .f.), cây Tuôc sàng (Justicia procumbens L.) duoc dùng de
chüa phong thâ'p, tê bai, nhuc môi gân côt.
+ Cây Hoa chông (Barleria cristata L.), cây Quâ nô (Ruellia tuberosa
L.)... dùng làm thuôc chûa càm. Mot sô cây duoc dùng de chüa rân càn nhu:
cây Giông xanh (Justicia ventricosa Wall.), Dây bông xanh hay Bông bâo
(Thumbergia grandiflora Roxb.). Câc cây Tuôc sàng, Bach hac (Rhinacanthus

12



nasutus (L.) Kurz) duac dùng làm thuôc tiêu viêm, giâi dôc mun nhot, chua
bênh ngoài da.
• Dâ cô mot so công trînh nghiên cüu vê câc cây trong ho này: Theo GS.
Vü Vân Chuyén- [9] dâ nghiên cüu tmh khâng khuan cüa:
Ô rô nuôc: Acanthus icifolius L.
Thuôrng son: Neuracanthus tetragonostachyus Nees.
Thanh tâo: Justicia gendarussa Burm .f.
Bach hac: Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz.
Quà no: Ruellia tuberosa L.
Chàm: Strobilanthes cusia (Nees) Kuntze.
• Vê tac dung khâng nâm: Mot sô cây thuôc trong ho này dâ duoc nhân
dân sü dung dé diêu tri bênh do nâm và dâ duoc nghiên cüu và ghi nhân trong
nhiêu dê tài, sâch, bâo nhu :
Cây mânh công: Clinacanthus nutans (Burm.f.) Lindau. [8] dùng
de tri eczema, hâc lào...
Cây Xuân hoa: Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radrk. Vô
Vân Chi - Tràn Hop. [8] Nguyên Thi Thanh Nhài [14]...
Cây Bach hac: Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz: [7]; [8]; [13];
[20]... khâng nâm dùng diêu tri hâc lào, lang ben...
Cây Thuông son trâng: Neuracanthus tetragonostachyus Nees: rê
tri nâm toc [8].

1
Trong sô dô mot sô cây dâ duoc nghiên cuu và thu tâc dung khâng nâm trong
thôi gian gàn dây nhu:Khoâ luân tôt nghiêp duoc si nâm 1997 cüa Nguyên Thi

Thanh Nhài dâ nghiên cüu và thü tâc dung sinh hoc cüa cây Xuân hoa thây cô
tâc dung khâng nâm rô rêt.Ô khoâ luân tôt nghiêp duoc si nâm 2000 cüa Dô
Dinh Huy dâ thü tâc dung khâng nâm cüa rê, thân, lâ cây Bach hac thây cô tâc

dung rô rêt.
• De bo sung thêm vào tâc dung chüa bênh cüa cây thuôc trong vuôn
nhà chüng tôi dâ tien hành lua chon mot sô cây thuôc trong ho Ô rô và tien
hành nghiên cüu tâc dung khâng nâm cüa chüng.

13


P h ân I I T H lfC IVGIIIÊM V À E È r ftU À
2.1.Nguyên lieu và phircfng phâp
2.1.1.

Nguyên lieu

Chüng tôi dâ lua chon 10 cây thuôc ho Ô rô dé làm nguyên lieu nghiên
cuu, bô phân dùng chu yéu là lâ và rê (vô rê), chî co cây Bach hac bô phân sir
dung là hoa. Câc nguyên lieu này chü yêu do Vudn thuc vât trirông Dai hoc
Duoc cung câp; mot sô cây thuôc Vuôn Quôc Gia Ba Vi, vuon thuôc Hà Nôi
và gia dïnh.
Danh mue cây duoc trînh bày à bâng 2:
Bans 2 : Danh mue câc cây thuôc âuffe südung nghiên cûu:

STT

1

Tén Viêt Nam và tên khoa hoc

Nffi lây mâu


Xuân hoa:

Vucm thuc vât trucmg

(Pseuderanthemum

palatiferum Dai hoc Duoc Hà Nôi

Bô phân dùng

Lâ, rê

(Nees ) Radlk)
Bach hac:
2

Rhinacanthus nasutus (L) Kurz.

nt

Lâ, hoa, rê

nt

Lâ, rê

nt

Lâ, rê


Long thü - Duôi tôm:
3

Justicia brandegeana Wass.et Sm.
Cây câm:

4

5

Peristrophe roxbughiana Brenck.

Hoa chông:

Trung tâm nghiên cuu

Barleria cristata .L.

trong và chê' bien cây

Lâ, rê

thuôc (Vân Diën-Hà
Nôi).
Thanh tâo
6

nt

Justicia gendarusa Burm.f.


14

Lâ, rê


7

Thuông som trâng
Neuracanthus

nt

tetragonostachyus

Lâ, rê

Nees
8
9
10

Chàm mèo-Chàm tia:

Thôn Hop Son-Xâ Ba

Strobilanthes cussia L.

vî- Ba Vi- HàTây


Lâ, rê

Chàm trâng (-Chàm tia)
nt

Lâ, rê

Do PGS- TSKH Tràn



Strobilanthes cussia L. var. sp
Cây Justicia sp.

Công Khânh cung câp

2.1.2. Chûng vi sinh vât kiêm djnh.
Chüng tôi chon hai chüng vi nâm sau:
+ Candida albicans
+ Aspergillus niger
Do bô mon Công Nghiêp Duoc cung câp
2.1.3. Môi truông nuôi cây:
Chüng tôi sir dung môi truôfng Sabouraud [10]:
Pepton

10g

Glucose

40g


Thach

20g

Nuôc câtvd
PH =5,8 _

11

6.2 (Diêu chïnh bang HC1 1N và NaOH 1N. Môi

truông duoc hâp tiêt trùng à 110°C/30 phüt)
2.1.4 Phuang phâp nghiên cüru:
2.1.4.1 Nghiên cûu dâc diern thuc vât, phân bo và công dung :
Mô tâ cây bâng phuang phâp hïnh thâi so sânh
2.1.4.2 Phuang phâp dieu ché câc dich nguyên lieu:

15


+ Dich ộp tuai: Rở, la hay hoa cỹa cõy sau khi rua sach dộ rõo nirofc.
Tiộn hõnh cõn mot lucmg qui dinh dựng chõy, coi sir dõ tiờt trựng giõ v ộp lõy
dich (vụi rờ do khụ nờn cõn bo sung thờm nuục cõt vụi trựng: Dộ cho dụng
nhõt, chỹng tụi cõn 30g rờ thờm nuục cõt vụ trựng giõ ra, ộp diờu chinh tụi ,V=
20 m l)
+ Dich cụ cõch thu 1/2: De nghiờn ciru nh huụng cỹa nong dụ,
nhiờt dụ... lờn nõm chỹng tụi tiộn hnh cụ cõch thu cụn 1/2 dich ộp ban du
(duoc goi l dich cụ 1/2): Lõy mot thộ tfch dich ộp tuoi nhõt dinh dem cụ cõch
thu tụi cụn 1/2 luỗmg dich ban du .

+ Dich ngõm con (cao long): Duoc lieu tuoi sau khi rỹa sach dộ rõo
nuục, cõt nhụ, cõn, ngõm trong con 70 vụi tợ le duoc liờu / dung mụi = 1/2.
Sau 7 - 1 0 ngy gan ộp ta thu duoc ton bụ dich ngõm sau do dem cụ cõch
thu tụi tợ le duoc liờu / dung mụi = 2/ 1.
+ Pha dung dich Ketoconazol 1% : Dựng cụn 70 dộ pha theo tợ lờ:
Ketoconazol 1%
Con 70 vựa dỹ
2.1.4.3 Phitomg phõp thỷtõc dung khõng nõm [6;10]:
Chỹng tụi sỹ dung phuong phõp duc lụ trờn dùa thach:
Nguyờn tõc:
Trờn lụp thach dinh duụng dõ cõy vi nõm kiởm dinh, cho dich thỹ vo cõc
lụ thach (dõ duoc duc). Trong thụi gian nuụi cõy hoat chõt khõng nõm sở
khuyộch tõn trờn thach ỷc chộ su phõt triởn cỹa vi sinh võt kiởm dinh dở tao ra
vụng vụ khuõn. Vụng vụ khuõn cng lụn chỹng tụ hoat tmh cng lụn.
Tiộn hnh:
+ Pha mụi truong Sabouraud: Cõn Pepton, glucose, thach theo tợ lờ dõ
biột, cho nuục vo xoong, sau dụ cho cõc chõt trờn vo. Dun cho tụi sụi, diờu
chợnh PH bng dung dich HC11N v dung dich NaOH 1N, sau dụ dun sụi tiộp

16


3 phüt. Phân vào câc bïnh non môi binh 200ml môi truông, nüt bông tien hành
hâp tiêt trùng à 110°C/ 30 phüt.
+ Chuân bi rîïa thach và thü hoat tmh: Chuan bi câc dïa Pétri rüa sach,
sau do trâng niioc cât de khô, sây tiêt trùng à 150°C/ 2 giô. Môi trircmg à bînh
non sau khi hâp tiêt trùng de nhiêt dô giâm xuông con khoàng 50- 60°C duoc
phân vào câc dïa Pétri hai lân: Lan 1- Do lôp thach nên khoàng 15ml. Sau khi
lôp thach nên dông lai tien hành do lân 2 khoàng 25ml. Dë khô mât thach, duc
lô (j) 1cm. Trên môi dïa duc 4, 5 hoâc 6 lô tuÿ theo yêu câu cüa thi nghiêm.

+ Pha dich treo bào tü: Câc chüng vi nâm Candida albicans; Aspergillus
niger duoc cây truyên và nuôi duông trong môi truông thich hop. Lâ'y 1,5 ml
dung dich nuôc muôi sinh lÿ (NaCl 0,9%) vô trùng cho vào ông mâu dùng que
dàu bông dâ duoc hâp tiêt trùng phân tân dêu câc baô tü trong ông thach
nghiêng ra, sau dô lâng dêu khâp lên dïa thach dâ duc lô à trên.
+ Nhô vào môi lô duc 0,2 ml dich thü.
+ Dât toàn bô câc dïa thach à trên vào trong tü lanh khoàng 30 phüt dë
cho dich khuyéch tân dêu ra mât thach. Sau dô nuôi cây à nhiêt dô 28- 30°C
và theo dôi thang thôi gian 24h, 48h và 72h, môi mâu nuôi cây cô 3 dïa thach.
+ Dânh giâ hoat tmh khâng nâm: Sau 24h, 48h và 72h tien hành quan
sât xem cô vong vô khuân hay không. Nêu cô do duông kinh vong vô
khuân.Câc sô lieu duoc xu lÿ bàng phuang phâp thông kê.

2.2 Thuc nghiêm và kêt quà:
2.2.1.

Kêt quâ thur sd bô tâc dung khâng nâm cua djch ép và

djch cô 1T2 câc mâu nghiên cüru:
Chüng tôi lua chon 10 cây trong ho Ô rô ô danh mue nêu trên dë nghiên
cüu. Câc mâu này dâ duac GS. Vü Vân Chuyén và PGS - TSKH Tràn Công
Khânh xâc dinh tên khoa hoc.

17


Dõnh gia sa bụ tõc dung khõng nõm cỹa cõc loi trờn, chỹng tụi su dung
lõ, rờ (cõy Xuõn hoa dựng vụ rờ) v hoa (cõy Bach hac) vụi dich ộp tuai v thỹ
sa bụ trờn chỹng nõm Candida aldicans (chỹng nõm gõy bờnh chỹ yộu
nguụi). Kột quõ ghi nhõn bai duụng kfnh cỹa vụng vụ khuõn sau 24 h, 48h,

72h
2.2.1.1.

Cõy Cam (Peristrophe roxburghiana Bemck); P.tinctoria

(Roxb):
Dõc diởm v cụng dung:
+ Mụ t (Hinh3): Cõy thõo sụng nhiờu nõm, moc toõ cao 50cm, cnh
nhõn, cụ 4- 6 rõnh doc. Lõ hinh trỷng nhon, mõt duụi cụ long. Cum hoa nhụ
ngon. Cụ khoõng 10 hoa nõm giựa nhỹng lõ bõc con hinh tam giõc nhon. Di
5 dờu nhau. Trng mu tợm hụng hay trõng. Nhi 2, bu 2 ụ, mụi ụ 2 noõn.
+ Nai sụng v thu hõi: Cõy moc hoang Lo Cai, Ho Bợnh; mõu thu
hõi duoc lõ'y ụ vuụn thuc võt.
+ Cụng dung: - Tri lao phoi khõi huyột, ho, non ra mõu
- Tiờu chõy, ly
-

Bong gõn tu mõu

- Dõn gian dựng lõ cõm dở nhuụm mu, dụ xụi
Tõc dung khõng nõm: Kột quõ thỹ tõc dung khõng nõm sa bụ cỹa cõy
Cam duoc trùnh by bng 3, (Hợnh3):
Bans 3 : Tõc dung khõng nõm cỹa dich ộp cõy Cam:
Dich ộp lõ

Dich ộp lõ cụ 112

Dich ộp rờ

Dich ộp rờ cụ H2


24h

1>5,1,6,1,6,
1,8;1,7;1,8

1,5; 1,7; 1,6;
1,6;1,6;1,7

3,0;3,0;3,0;
2,5;2,8

3,0;3,2;3,0;3,2;3,4;

48h

nt

~ nt

~ nt

~ nt

72h

~ nt

~ nt


~ nt

~ nt

Nhõn xột: Qua bng 3, chỹng tụi cụ mụt sụ nhõn xột sau:

18


Hoat tmh khâng nâm cô tâc dung ngay sau 24 giô,
vôi vông vô khuân rô rêt. Sau 48h, 72 giô duông kmh vông vô khuân gân nhu
không doi.
Dich ép tuoi và dich cô 1/2 hoat tmh cô su chênh
lêch không dâng kë.
- Tâc dung khâng nâm cua dich ép rê manh hon dich
ép lâ
2.2.I.2. Cây Chàm mèo (Strobilanthe cusiae L.)
Tên khâc: Thanh dai
• Dâc diëm và công dung:
+ Mô tà (Hinh4): Cây nhô luu niên, cao 40- 80cm (cô khi dén 2m); thân
nhân, phân nhânh nhiêu, phinh lên à câc mâu. Lâ moc dôi thuông mêm îu,
hînh trâi xoan hay bàu duc thon, dài 10-13 cm, gân phu 6- 7 càp, mép cô râng
hay khia tai bèo, câc lâ cùng mot dôi thuông không bàng nhau. Hoa moc so le
hay moc dôi, xêp thành bông iï hoa, câc bông này moc xêp lai thành chuÿ, lâ
bâc hînh lâ, nhân; lâ bâc con hînh soi; dài cao 1 cm, câc lâ dài nhon, tràng hoa
mâu lam dén tîm, cuông dài 3- 3,5cm, phfa trên loe ra, cô 5 thuÿ bàng nhau,
nhi 4; bàu không long. Quâ nang dài, không long.
Noi sông và thu hâi: Cây moc hoang ô câc thung lüng âm uôt, câc nui
dâ và duoc trong lây cânh lâ de nhuôm màu xanh chàm, cô à hàu hét câc tînh
vùng cao à miên Bâc nhu Lào Cai, Lai Châu, Son La.. .

+ Công dung: Khâng nôi tiêt sinh duc phu nü, gây sây thai, gây tâng co
bôp tir cung mot câch nhip nhàng.
• Tâc dung khâng nâm: Tâc dung khâng nâm cüa cây Chàm mèo duoc
trinh bày à bàng 4, (Hînh4):

*

19


Bans 4 : Tâc dung khâng nâm cüa dich ép cây Chàm mèo:
\^ c m

)

Dich ép lâ

Dich ép lâ cô 112

Dich ép rê

Dich ép rê cô 1/2

24h

0

0

0


0

48h

0

0

0

0

72h

0

0

0

0

t(g w T \^

• Nhân xét: Két quà à bâng 4 cho thây dich ép lâ và rê cüa cây Chàm mèo
không co khà nâng khâng nâm bai không thây xuât hiên vong vô khuàn.
2.2.I.3. Cây Chàm trâng (Strobilanthe cusiae L.var.)
• Dâc diëm và công dung:
+ Mô tà (Hinh 5) theo GS Vü Vân Chuyén: Dây chî là mot thü cüa cây

Chàm mèo bi mât sâc tô, lâ cô mâu trâng vàng, phân ngon cô nhüng dâm màu
xanh.
+ Công dung: Duoc dùng tuang tu nhu cây Chàm mèo.
• Tâc dung khâng nâm:Tâc dung khâng nâm cüa dich ép cây Chàm
trâng duoc trînh bày à bâng 5 , (Hinh5):
Bâng 5 : Tâc dung khâng nâm cüa dich ép cây Chàm trâng:
\^ c m )

Dich ép lâ

Dich ép lâ cô H2

Dich ép rê

Dich ép ré cô H2

24h

0

0

0

0

48h

0


0

0

0

72h

0

0

0

0

• Nhân xét: Két quà à bâng 5 cho thây dich ép lâ và rê cüa cây Chàm
trâng không cô khà nâng khâng nâm.
2.2.1.4. Cây Hoa chông (Barleria cristata L.):
• Dâc diëm thuc vât và công dung
+ Mô tà (Hmh6): Cây thào hay cây nhô, cao 0,5- 2m, cành non cô lông,
lâ cô cuông ngân, mép nguyên, hai mât cô lông. Hoa to moc don dôc thành

20


bông à ngon hay nâch lâ, tràng 5, cô ong hinh phêu dài phîa trên xè 5 thuÿ
gân dêu nhau. Nhi 2. Quà nang cô 4 hat.
A /


+ Noi sông và thu hâi: Phân bô à An Dô, Mianma, Trung Quôc, Viêt
Nam...
+ Công dung: - Tri phoi nong, ho ra mâu, ho gà, sot rét, chîra rân cân, tê
thâp, dau tai, mât sung.
- Cüng duoc trong làm cânh vi hoa cô màu sàc dep


Tâc dung khâng nâm: Tâc dung khâng nâm cüa cây Hoa chông duoc

trinh bày à bâng 6,(Hinh6):
Bâtis 6: Tâc dung khâng nâm cüa dich ép cây Hoa chông:
Dich ép lâ

Dich ép lâ cô H2

Dich ép rê

Dich ép rê cô H2

24h

0

0

0

0

48h


0

0

0

0

72h

0

0

0

0

• Nhân xét: Cây hoa chông không thây cô tâc dung khâng nâm thé hiên ô
vông vô khuân cô duông kmh rât nhô, gân nhu không dâng kë.
2.2.1.5. Cây Long thu ( Justicia brandegeana Wass. et Sm.
Tên khâc: Cüu long nhâ ngoc, phuong hàm thu, duôi tôm.
• Dâc diëm và công dung:
+ Mô tâ (Hinh7) : Cây nhô cao 60 - 80 cm không long phân nhânh
nhiêu tir gôc. Lâ moc dôi, phién mông hînh trâi xoan. Cum hoa à ngon dài 6 9cm cô lâ bâc hinh trâi xoan rông màu nâu tfm üp lên nhau. Hoa cô hai lâ bâc
con hoi xanh; dài cô 5 râng nhô, tràng cao 3 cm màu nâu tim và tràng. Quâ
nang cô 4 hat.
+ Phân bô: Gôc à Mehico duoc nhâp trong ô Châu Âu, Â. Nuôc ta cô
trong à Hà Nôi và Thành phô Hô Chi Minh .

+ Công dung: duoc trong làm cânh

21


×