Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của tổng công ty cổ phần Dệt May Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.14 KB, 58 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT
MAY NAM ĐỊNH ..................................................................................6
1. Thông tin chung về Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định .........6
1.1/ Ngành nghề kinh doanh ..................................................................6
2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần Dệt
may Nam Định ............................................................................................7
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định ..............................................................................................................8
3.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định .........................................................................................................8
3.2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định .......................................................................................................10
4.Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định ............................................................................................................12
4.1/ Đặc điểm về sản phẩm của công ty ..............................................12
4.2/ Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ .........................13
4.3/ Tình hình về lao động ...................................................................13
4.4/ Đặc điểm về sử dụng đất đai ,công nghệ và trang thiết bị .........14
4.5/ Đặc điểm về nguyên vật liệu .........................................................16
4.6/ Tình hình tài chính của công ty ...................................................16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH ....................18
1./ Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Cổ phần Dệt may
Nam Định ..................................................................................................18
1.1/ Công tác tiết kiệm chi phí sản xuất :............................................19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


1.2/ Công tác Kinh doanh – Thị trường :............................................20
1.3/ Công tác xuất nhập khẩu :...........................................................20
1.4/ Công tác kỹ thuật – đầu tư :..........................................................20
1.5./ Công tác tài chính kế toán ...........................................................22
1.6./ Công tác tổ chức hành chính .......................................................23
1.7./ Các mặt công tác khác .................................................................24
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Tổng
công ty cổ phần Dệt may Nam Định .......................................................25
2.1 Về thị trường ...................................................................................25
2.1.1./ Thị trường trong nước ...........................................................25
2.1.2. Thị trường ngoài nước ............................................................25
1.2/ Về thị phần .....................................................................................30
1.3/ Về mẫu mã, kiểu dáng ..................................................................30
1.4/ Về chất lượng sản phẩm................................................................30
1.5/ Về giá cả .........................................................................................31
1.7/ Về kênh phân phối ........................................................................33
1.8/ Về dịch vụ ......................................................................................34
3./ Đánh giá khả năng cạnh tranh của Tổng công ty cổ phần Dệt may
Nam Định :.................................................................................................35
3.1/ Cơ hội và thách thức .....................................................................35
3.1.1/ Cơ hội .....................................................................................35
3.1.2/ Thách thức ..............................................................................35
3.2/ Điểm mạnh và điểm yếu ...............................................................36
3.2.1/ Điểm mạnh ..............................................................................36
3.2.2/ Điểm yếu .................................................................................38
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
............................................................................................................... 42
1.Định hướng phát triển...........................................................................42
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1/ Kế hoạch chung .............................................................................42
1.2/ Kế hoạch cụ thể .............................................................................44
1.3/ Chiến lược hoàn thiện và phát triển đơn vị thành viên .............45
2.Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Tổng công ty Cổ
phần Dệt May Nam Định .........................................................................48
2.1/ Nâng cao chất lượng sản phẩm ....................................................49
2.2/ Thay đổi kiểu dáng, mẫu mã ........................................................50
1.3/ Nâng cao thiết bị máy móc và công nghệ ....................................51
1.4/ Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên .....................52
1.5/ Giải pháp về chính sách giá ..........................................................53
1.6/ Nâng cao hoạt động Marketing ....................................................55
KẾT LUẬN...........................................................................................57
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành may mặc Việt Nam là ngành sản xuất có truyền thống lâu đời với đội ngũ
lao động dồi dào và có khả năng sáng tạo cao. Sản phẩm của ngành may mặc mang
đậm bản sắc dân tộc,nét văn hóa truyền thống. Sau hơn 20 năm đổi mới,hiện nay
ngày may mặc là một trong những ngành công nghiệp chủ chốt và mang lại thu nhập
quốc dân ngày càng cao. Tuy nhiên ngành may mặc còn gặp nhiều khó khăn như
công nghệ còn thấp kém, nguyên phụ liệu còn phải nhập khẩu nhiều từ ngoài nước,…
và sự cạnh tranh gay gắt của các nước trên trường quốc tế như Trung Quốc và Ấn
Độ. Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định là 1 trong những đơn vị trực thuộc tập
đoàn Dệt May Việt Nam, luôn là 1 trong những đơn vị có thành tích cao đóng góp
không nhỏ vào sự phát triển của ngành Dệt may Việt Nam.Sau hơn 200 năm thành
lập công ty đã có nhiều bước biến chuyển lớn, song hiện tại vẫn là nơi tạo những
nguồn thu đáng kể cho tỉnh nhà, thu hút và tạo việc làm cho nhiều lao động trong và
lân cận tỉnh Nam Định, có vị thế vững chắc và nhận được nhiều bằng khen. Tổng
công ty Cổ Phần Dệt may Nam Định là một doanh nghiệp nhà nước đã được cổ phần

hoá trực thuộc Tổng Công ty mayViệt Nam đang đứng trước những cơ hội và thách
thức lớn lao trong điều kiện cạnh tranh gay gắt. Để có thể tồn tại, đứng vững và phát
triển đòi hỏi Công ty phải xác định được cho mình những phương thức hoạt động,
những chính sách, những chiến lược cạnh tranh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của xu thế hội nhập và cạnh tranh, đồng thời
trong xu thế của thị trường luôn luôn biến đổi không ngừng và gay gắt. Mong muốn
của bản thân em muốn góp một số ý kiến để Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định đẩy mạnh hoạt động sản xuất và kinh doanh. Sau một thời gian thực tập tại
Tổng công ty Cổ phần Dệt may Việt Nam em quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của tổng công ty cổ phần Dệt May Nam
Định” để làm đề tài thực tập của mình .

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài của em được kết cấu thành 3 chương như sau
Chương I : Tổng quan về Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định
Chương II : Thực trạng khả năng cạnh tranh của Tổng công ty cổ phần
Dệt may Nam Định
Chương III : Chương III : Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của
Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam Định
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY NAM ĐỊNH
1. Thông tin chung về Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định
Tên tổng công ty
Tên tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
Tên giao dịch Quốc tế:
NAM DINH TEXTILE GARMENT JOINSTOCK CORPORATION
.

Tên viết tắt tiếng anh : NATEXCORP.
Biểu tượng của Tổng Công ty :
Địa chỉ trụ sở chính : 43 Tô Hiệu – TP Nam Định – Tỉnh Nam Định
Điện thoại : 03503. 849586, 03503. 849749
Fax : 03503. 849750
Email :
Website : www.natexcorp.com.vn
1.1/ Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, gia công, mua bán vải, sợi, len, chỉ khâu, chăn, khăn bông, quần áo
may mặc các loại;
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ giấy và bìa;
- Sản xuất kinh doanh và mua bán nguyên vật liệu, hoá chất, thuốc nhuộm, linh
kiện điện tử viễn thông và điều khiển, phụ tùng máy móc thiết bị ngành dệt may
- Kinh doanh bất động sản, siêu thị; cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà phục vụ
mục đích kinh doanh thương mại (kiốt, trung tâm thương mại);
- Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi; sản xuất,
mua bán vật liệu xây dựng, cho thuê thiết bị xây dựng, lắp đặt trang thiết bị cho các
công trình xây dựng;
- Khai thác nước sạch phục vụ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt;
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Xử lý nước thải.
- Đại lý vận tải, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận chuyển hàng hoá bằng
ôtô, bằng xe container, dịch vụ kho vận, xếp dỡ hàng hoá, bến bãi đỗ xe ôtô;
- Kinh doanh khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống, du lịch lữ hàh
nội địa và các dịch vụ du lịch khác;
- Dạy nghề ngắn hạn (dưới 1 năm);
- Mua bán máy tính, máy văn phòng, phần mềm máy tính. Các hoạt động có
liên quan đến máy tính, thiết kế các hệ thống máy tính, các dịch vụ có liên quan đến
máy tính, bảo dưỡng, sửa chữa, cài đặt máy tính, máy văn phòng, đại lý dịch vụ bưu

chính viễn thông;
- Kinh doanh dịch vụ văn hoá thể thao, khai thác sân vận động, bể bơi, kinh
doanh nhà thi đấu thể thao, nhà biểu diễn văn hoá - nghệ thuật và các hoạt động thể
thao giải trí khác.
- Kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.
Về nguyên tắc Công ty mẹ sẽ ký những hợp đồng dịch vụ với các Công ty cổ phần
con và các Công ty liên kết nhằm đảm bảo hoạt động liên tục của nhóm các Công ty,
ngoài ra các Công ty con với tư cách là những pháp nhân độc lập có toàn quyền lựa
chọn những ngành nghề kinh doanh khác mà pháp luật không cấm; đồng thời vẫn bảo
đảm hiệu quả mục tiêu chung của toàn Tổng công ty.
2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần Dệt may
Nam Định
Công ty cổ phần Dệt Nam Định tiền thân là nhà máy Sợi Nam Định do một
người Pháp thành lập năm 1889. Đến năm 1954 được Nhà nước tiếp quản và tổ chức
lại sản xuất gọi tên là Nhà máy Liên Hợp Dệt Nam Định; đến tháng 06 năm 1995
được đổi tên thành Công ty Dệt Nam Định, tháng 07 năm 2005 được chuyển thành
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Dệt Nam Định, là doanh
nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Dệt May Việt Nam (VINATEX),
nay là Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Hiện nay, để phù hợp với sự phát triển đi lên
của ngành Dệt may cũng như tiến trình hội nhập mà Việt nam đã cam kết, Công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiếp tục thực hiện Quyết định số 547/QĐ-BCN của Bộ Trưởng bộ Công nghiệp về
việc chuyển Công ty trách nhiệm Nhà nước một thành viên Dệt nam Định thành
Công ty cổ phần .
- Quyết định số 831/CNn- TCLĐ ngày 14/06/1995 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp nhẹ về việc đổi tên Nhà máy Liên Hợp Dệt Nam Định thành Công ty Dệt
Nam Định;
- Quyết định số 185/2005/QĐ-TTg ngày 21/07/2005 của Thủ Tướng Chính phủ
về việc chuyển Công ty Dệt Nam Định thành Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước

một thành viên Dệt nam Định;
- Quyết định số 547/QĐ-BCN ngày 13/02/2007 của Bộ Trưởng Bộ Công
nghiệp về việc cổ phần hoá Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dệt Nam
Định
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam Định
3.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam Định
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY NAM ĐỊNH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty con
( Các công ty
cổ phần )
Công ty mẹ Công ty liên kết
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
C.quan Tổng giám
đốc
Ban kiểm
soát
Các phòng chức năng Đơn vị HT phụ thuộc
1.Cty CP DV thương mại
2.Cty CP nhuộm
3.Cty CP Động Lực
4.Cty CP chăn len
5.Cty CP may III
6.Cty CP may IV
7.Cty CP Dệt Mỹ Thuận
8.Cty CP SXKD tổng hợp
1.Cty CP may I

2.Cty CP Bông miền Bắc
3.Cty Dệt Tiến Lợi
4.Cty CP Dệt may Hồng
Việt
1.Phòng kĩ thuật đầu

2.Phòng xuất nhập
khẩu
3.Phòng KD – Thị
trường
4.Phòng kế toán
5.Phòng TCHC
6.Phòng khám đa khoa
7.Phòng bảo vệ nhân
sự
1.Nhà máy Sợi
2.Nhà máy Dệt
3.Nhà máy may II
4.XN phục vụ đời
sống
5.CN Hà Nội – Hải
Phòng
6.CN Hà Nam
7.CN TP . HCM
8.CN Đà Nẵng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định
* Công ty mẹ
Là Tổng Công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước, bao gồm bộ máy quản lý,

các phòng ban chức năng, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Công ty mẹ thực hiện chức năng kinh doanh độc lập, đầu tư vốn vào các Công ty con,
các Công ty liên kết và có quyền lợi, nghĩa vụ đối với các Công ty này theo điều lệ
của Công ty mẹ trên và tuân thủ các quy định của pháp luật.
a./ Bộ máy lãnh đạo
* Hội đồng Quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Tổng Công ty cổ
phần, có toàn quyền nhân danh Tổng Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Tổng Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Dự
kiến Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên, nhiệm kỳ 05 năm. Dự kiến Chủ tịch Hội
đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Tổng Công ty thời hạn không quá nhiệm kỳ của
Hội đồng quản trị.
* Ban kiểm soát: Dự kiến bao gồm 03 thành viên, được đề cử theo Điều lệ của
Tổng Công ty cổ phần và được Đại hội đồng Cổ đông bầu. Ban kiểm soát chịu trách
nhiệm giám sát mọi mặt hoạt động của Công ty mẹ theo quy định tại Điều lệ của
Công ty mẹ. Để đảm bảo tính độc lập trong công tác quản lý và giám sát hoạt động
của doanh nghiệp, Trưởng Ban Kiểm soát dự kiến không thuộc nhóm cổ đông nắm
giữ chức danh chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc trong ban Tổng giám đốc và Kế toán
trưởng.
* Ban Tổng giám đốc: Bao gồm Tổng giám đốc; các Phó Tổng giám đốc,
Giám đốc điều hành. Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị Công ty mẹ quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm. Tổng giám đốc là đại diện theo pháp luật của Tổng Công ty và
điều hành hoạt động của Tổng Công ty.
a. Các phòng ban chức năng:
Các phòng ban gồm: Phòng Kỹ thuật đầu tư, Phòng Xuất nhập khẩu, Phòng
Kinh doanh- thị trường, Phòng Kế toán, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Khám đa
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khoa, Phòng bảo vệ- quân sự. Thực hiện các nhiệm vụ và chiến lược phát triển kinh
doanh của Tổng Công ty theo sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám
đốc.

b. Các văn phòng đại diện trong và ngoài nước
Các văn phòng đại diện ở trong và ngoài nước được thành lập và thực hiện các
nhiệm vụ do ban lãnh đạo Tổng Công ty giao.
c. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc
Các đơn vị, các Chi nhánh hạch toán phụ thuộc gồm: Nhà máy Sợi, Nhà máy
Dệt, Nhà máy May II, Xí nghiệp phục vụ đời sống và các Chi nhánh chuyên thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo phân công của Hội đồng quản trị và Ban
Tổng giám đốc. Ngoài các đơn vị hiện tại, Tổng Công ty sẽ thành lập các đơn vị mới
dựa trên nhu cầu phát triển và mở rộng.
* Công ty con
Công ty con được định nghĩa là các Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu
hạn, Công ty liên doanh có số vốn cổ phần hoặc vốn góp chi phối của Công ty mẹ
(nắm giữ tỷ lệ 51% trở lên), hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Sau cổ phần hoá,
Tổng Công ty sẽ bao gồm 08 Công ty con đều là Công ty cổ phần và Tổng Công ty
cổ phần Dệt May Nam Định có cổ phần chi phối. Ngoài ra, căn cứ vào tình hình cụ
thể có thể có những Công ty con được thành lập mới (Công ty cổ phần Đầu tư hạ
tầng cụm đô thị Dệt Nam Định), cụ thể:
- Công ty cổ phần Dịch vụ Thương mại
- Công ty cổ phần Nhuộm
- Công ty cổ phần Động Lực
- Công ty cổ phần Chăn Len
- Công ty cổ phần May III
- Công ty cổ phần May IV
- Công ty cổ phần Dệt Mỹ Thuận
- Công ty cổ phần Sản xuất kinh doanh Tổng hợp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng cụm đô thị Dệt Nam Định (dự kiến)
* Công ty liên kết: Là Công ty mà Công ty mẹ góp vốn không chi phối vào các
Công ty liên kết và các Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty liên

doanh. Các Công ty liên kết dự kiến sau cổ phần hoá là 04 Công ty, bao gồm:
- Công ty cổ phần May I
- Công ty Bông miền Bắc
- Công ty Dệt Tiến Lợi
- Công ty cổ phần Dệt may Hồng Việt
- Công ty Dệt May Vạn Điệp
- Công ty Dệt May Hải Dương
- Công ty dệt May Thanh An
4.Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định
4.1/ Đặc điểm về sản phẩm của công ty
Sản phẩm của công ty đa dạng với các nhóm mặt hàng : Sợi 100% Cotton ,
100% PE, 100 % Visco, T/C, C.V.C, T/R chi số từ Ne 7 – Ne 60 đạt tiêu chuẩn chất
lượng cao , phục vụ trong nước và xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu vải dệt thoi cũng như
dệt kim.
- Vải 100% cotton, 100% Visco, T/C , C.V.C , T/R Filament … tẩy trắng,
nhuộm màu, in hoa , carô nhuộm sợi trước … có khổ rộng từ 80cm đến 180cm, đủ
tiêu chuẩn may mặc trong nước và xuât khẩu .
- Các loại khăn ăn , khăn bông dệt từ sợi xe , sợi đơn đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
- Hàng may mặc cho người lớn , trẻ em có các kiểu dáng đẹp, chủng loại phong
phú, hợp thời trang, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu .
Sản phẩm của công ty được quản lý chất lượng qua Tiêu chuẩn ISO 9002, nhiều
năm liền được người tiêu dùng bình chọn là “ hàng Việt Nam chất lượng cao “ .Đã
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
được xuất khẩu sang các nước Nhật Bản , Hồng Kông,Hàn Quốc, Anh, Pháp, Đức,
Mỹ …
4.2/ Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ
Do sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú cho nên khách hàng của
tổng công ty rất nhiều chủng loại :

a/ Về khách hàng và thị trường trong nước :
Trước tiên là phải kể đến các doanh nghiệp lớn nhỏ trong nước sử dụng các sản
phẩm của công ty để làm nguyên liệu trong sản xuất tạo nên các thành phẩm như :sợi,
vải,... rất có uy tín ở trong nước và tạo nên được các hợp đồng lâu dài và bền vững.
Thứ 2 là các sản phẩm của công ty được đưa đến tay người tiêu dùng trong
nước. Mặc dù bị rất nhiều các đối thủ cạnh tranh nhưng sản phẩm của công ty vẫn có
vị thế nhất định như về các sản phẩm áo sơ mi, áo rét, quần hộp, ... vẫn đủ sức cạnh
tranh về kiểu dáng cũng như giá cả. Tuy nhiên đây không phải thị trường thu được
nhiều nguồn lợi nhuận
b/ Về khách hàng và thị trường nước ngoài :
Xuất khẩu hiện nay là một trong những ưu thế lớn của tổng công ty và thu được
nguồn lợi nhuận cao. Công ty luôn duy trì được các hợp đồng quốc tế để xuất khẩu
các sản phẩm của công ty. Đặc biệt là các mặt hàng là sản phẩm của ngành may mặc
được các thị trường Đông Âu, Nhật Bản, Mỹ rất ưa chuộng.Các sản phẩm về khăn
mặt cũng được tiêu dùng nhiều ở Nhật cũng như Mỹ và Canada.
Do một số bất ổn về tình hình kinh tế của đất nước trong năm qua nên hiện tại
nhiều doanh nghiệp nước ngoài đang chủ động tạm dừng để chờ thời cơ tạo nên
những bất lợi trong các hợp đồng quốc tế của doanh nghiệp.Tuy nhiên công ty luôn
có những bạn hàng thân thiết luôn tin tưởng và luôn có những hợp đồng dài hạn giúp
công ty ổn định sản xuất lâu dài .
4.3/ Tình hình về lao động
Tổng số lao động hiện nay: 4.463 người (Nữ = 3.002 người; Nam = 1.461
người)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong đó: - Trình độ đại học: 172 người
- Trình độ cao đẳng: 107 người
- Trình độ trung cấp: 133 người
- Công nhân kỹ thuật: 756 người
- Lao động hợp đồng dài hạn: 2.736 người

Hiện nay Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định đang có đội ngũ lao động
lành nghề , có tay nghề cao được đào tạo cơ bản từ các trường dạy nghề Dệt may
trong thành phố .Hơn hết đó là sự kết hợp giữa đội ngũ lao động dày dặn kinh
nghiệm và đội ngũ lao động trẻ tạo nên tinh thần lao động hăng say trong Công ty,
luôn đáp ứng được thời gian làm việc một cách hợp lý, đủ số lượng lao động trong
các ca làm việc, đúng tiến độ với các đơn hàng trong và ngoài nước.
Ngoài ra công ty còn có đội ngũ công nhân kỹ thuật được đào tạo và có kinh
nghiệm lâu năm, luôn giải quyết được các vấn đề về trang thiết bị, sự cố máy móc và
dây chuyền làm cho quá trình sản xuất luôn được diễn ra thông suốt. Họ còn giúp vận
hành tốt những thiết bị công nghệ cao mới nhập về làm tăng hiệu quả sản xuất cho
toàn công ty.
Công ty luôn có chế độ ưu đãi hợp lý với toàn bộ lao động, lương của cán bộ
công nhân viên và người lao động thường xuyên được cân nhắc và thay đổi hợp lý.
Hàng năm có các dịp khen thưởng cho lao động giỏi, có được nhiều thành tích, có
những cuộc tổ chức đi thăm quan du lịch nhằm động viên tinh thần, có những ngày
nghỉ ngơi hợp lý sau quá trình lao động vất vả.
4.4/ Đặc điểm về sử dụng đất đai ,công nghệ và trang thiết bị
Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định được thành lập từ thời Pháp và tồn
tại đến bây giờ cho nên công ty vẫn còn tồn tại nhiều trang thiết bị cũ , lỗi thời và
hiệu quả sử dụng không được cao.Đặc biệt hiện tại công ty vẫn đang hoạt động trên
khu vực cũ với cơ sở hạ tầng nhà xưởng đã bị lão hóa theo thời gian ( ngoại trừ khu
văn phòng đã được sửa sang và xây lại ) . Hiện tại công ty vẫn đang xúc tiến kế
hoạch chuyển về khu đô thị mới Hòa Vượng, lúc đó cơ sở hạ tầng sẽ được thay mới
hoàn toàn. Tình hình sử dụng đất đai của tổng công ty hiện nay như sau :
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổng diện tích đất đang quản lý: 300.657,83 m2
Bao gồm: - Diện tích được giao: 300.657,83 m2
- Diện tích thuê: m2
Trong đó: - Diện tích nhà xưởng đang sử dụng: 210.460,50 m2

- Diện tích công trình phục vụ và kho tàng 50.283,30 m2
- Diện tích phục vụ văn hoá thể thao: 39.914,03 m2
+ Sau khi thực hiện di dời Công ty tới địa điểm mới (theo Quyết định số
167/QĐ-TTg ngày 13/ 02/ 2004 của Thủ tướng Chính phủ), toàn bộ diện tích đất hiện
công ty đang quản lý (trên cơ sở Hợp đồng thuê đất) được triển khai thực hiện Dự án
xây dựng hạ tầng cụm đô thị Dệt Nam Định trong toàn bộ thời hạn còn lại của Hợp
đồng và sẽ được đưa vào khai thác, sử dụng hiệu quả trên cơ sở bảo đảm đúng quy
định của Luật đất đai, phù hợp với quy hoạch của địa phương và tăng thu nhập cho
Ngân sách của Tỉnh, đồng thời góp phần cải thiện đời sống cho đội ngũ cán bộ, công
nhân viên của Tổng công ty.
Về tình hình sử dụng trang máy móc và thiết bị :
- NHÀ MÁY SỢI : 110.000 cọc sợi của các nước Trung Quốc, Đức , Ý , Nhật
Bản .Sợi được xe trên máy xe “ TWO FOR ONE “ của Nhật Bản.
- NHÀ MÁY DỆT : 1.300 máy dệt trong đó
+ Máy dệt khăn : 400 máy
+ Máy dệt vải : 900 máy trong đó có 100 máy Dệt kiếm Picanol của Bỉ .
- NHÀ MÁY NHUỘM :
+Một dây chuyền nhuộm liên tục của Nhật Bản với sản lượng 18 triệu mét/ năm
.
+ Một phân xưởng nhuộm gián đoạn của Ba Lan , Ý , Đức , Nhật
+ 1 dây chuyền in Hoa của Ấn Độ
+ Một phân xưởng nhuộm sợi ( Nhuộm BôBin ) của Nhật và Đài Loan
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- CÁC XÍ NGIỆP MAY : Gồm xí nghiệp may 1 và xí nghiệp may 2 với 1.200
máy may của Công nghiệp của Nhật Bản .
4.5/ Đặc điểm về nguyên vật liệu
Do mang tính chất là nhà máy Dệt may trực thuộc tổng công ty Dệt may Việt
Nam nên nguồn nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là Bông, sợi thô, các phụ liệu hỗ
trợ ngành may mặc như mace, chỉ thêu, cúc , ... Trong tình hình nước Việt Nam hiện

nay nguồn nguyên liệu phục vụ cho ngành Dệt may chỉ đáp ứng được 20% nhu cầu
nguyên vật liệu ở trong nước, chưa kể phụ liệu là gần 10%. Như vậy nguồn nguyên
vật liệu vẫn phải nhập khẩu là chính và Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định
cũng là 1 trong số đó. Hiện tại nguồn nguyên liệu vẫn phải nhập khẩu nhiều. Bông
còn phải nhập nhiều từ Trung Quốc, do vậy luôn bị ảnh hưởng về giá dẫn tới công ty
nhiều lúc bị bất lợi khi quyết định giá của sản phẩm khi giá nhập khẩu nguyên liệu bị
đẩy lên cao, chưa tính đến trường hợp có những nguyên liệu mà nguồn khan hiếm.
Một phần nữa khi điều kiện cơ sở vật chất ngày càng giảm sút thì việc đảm bảo
nguồn nguyên liệu ở 1 địa điểm hợp lý vẫn gặp nhau khó khăn, khi nguồn nguyên
liệu còn bị hao hụt , hỏng do kho bị ẩm.Tuy nhiên công tác bảo vệ lại hết sức chặt
chẽ, không bị hao hụt về số lượng do mất cắp.
4.6/ Tình hình tài chính của công ty
Vốn kinh doanh : 465.667.049.679 đồng.
+ Phân theo cơ cấu vốn:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: 234.473.460.049 đồng
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: 231.193.589.630 đồng
+ Phân theo nguồn vốn :
- Nợ phải trả : 329.742.812.530 đồng
- Nguồn vốn chủ sở hữu : 135.105.946.158 đồng
Sau khi công ty thực hiện cổ phần hóa thì tình hình tài chính của công ty trở nên
ổn định và chặt chẽ hơn nhiều. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu của mình và ra sức làm
cho cổ phiếu ngày càng có giá trị. Sau cơn khủng hoảng của công ty vào 1 vài năm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
vài trước thì tài chính của công ty ngày càng có dấu hiệu đi lên. Lao động cùng đội
ngũ nhân viên được trả lương cao và ổn định theo tháng. Đây là dấu hiệu tốt chứng tỏ
nguồn lực tài chính của công ty vẫn ổn định tạo tâm lý lao động thoải mái cho toàn
bộ công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
1./ Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Cổ phần Dệt may
Nam Định
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2005 đến nay luôn ổn
định và có bước phát triển khá cả về lượng và chất. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ
yếu hằng năm của Công ty đều đạt mức tăng trưởng, cụ thể:
* Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Trong nước 80% và xuất khẩu 20%.Thị trường
xuất khẩu: Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Malaysia, EU …
* Gía trị sản xuất công nghiệp: Từ 2004 đến 2006 đều có mức tăng trưởng cao
trên tổng số vốn đầu tư ( năm 2004: 602,813 tỷ đồng; năm 2005: 615,308 tỷ đồng;
năm 2006: 630,950 tỷ đồng).
* Doanh thu: Từ 2005 đến 2007 đều tăng (năm 2005: 585,175 tỷ đồng; năm
2006: 593,775 tỷ đồng; năm 2007: 622,049 tỷ đồng).
* Hiệu quả sản xuất kinh doanh: Tăng 54,87% ( Năm 2007 so với năm 2005)
* Thu nhập người lao động: Từ 2005-2007 tăng bình quân 24,9%/năm, cụ thể
(năm 2005 tăng 24,5%; năm 2006 tăng 26,5%; năm 2007 tăng 23,4%).
* Một số chỉ tiêu tổng hợp:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 4 năm 2005,2006, 2007,2008
TT CHỈ TIÊU ĐVT 2005 2006 2007
1 Tổng tài sản (1) Tr/đ 492.079 465.955 465.667
2 Doanh thu Tr/đ 585.175 593.775 622.049
3 Kim ngạch xuất khẩu Tr.USD 7,964 7,133 4,824
4 Vốn kinh doanh (2) Tr/đ 138.501 134.751 129.249
5 Vốn nhà nước (3) Tr/đ 138.501 134.751 129.249
6 Lợi nhuận trước thuế Tr/đ 195 87 302
7 Nộp ngân sách Tr/đ 11.595 11.097 20.540
8 Nợ phải trả Tr/đ 586.343 333.675 329.801

9 Nợ phải trả thu Tr/đ 80.060 77.497 78.498
10 Tổng số lao động Người 7.336 5.263 4.503
11 Thu nhập bình quân Đồng/th 717.290 907.214 1.119.473
Nguồn : Báo cáo kinh doanh - Phòng Kinh Doanh
1.1/ Công tác tiết kiệm chi phí sản xuất :
- Tổng công ty ra quyết định về việc rà soát bổ sung, hoàn thiện các định mức kinh
tế - kỹ thuật về tiêu hao nguyên vật liệu năng lượng, điện – hơi – nước, lao động,...
phấn đấu giảm từ 5 -10% tiêu hao để giảm chi phí sản xuất. Thực hiện việc mua sắm
nguyên vật liệu, phụ tùng thông qua chào giá cạnh tranh, tính toán mức dự phòng hợp
lý nguyên liệu, vật tư, phụ tùng cho sản xuất tránh ứ đọng, tiết kiệm vốn. Quyết định
đã được triển khai thực hiện nghiêm túc tại tất cả các đơn vị thành viên
- Tiết kiệm điện : Toàn công ty thực hiện tố các giải pháp tiết kiệm điện trong sản
xuất và sinh hoạt. Thực hiện đóng máy giờ cao điểm về điện giá cao không có hiệu
quả. Các giải pháp cải tiến quy trình công nghệ, cải tiến kỹ thuật trên các thiết bị, xây
dựng quy trình vận hành máy hợp lý, lắp đặt tụ bù tại các trạm biến áp đã mang lại
hiệu quả rõ rệt, tháng 11, tháng 12 năm 2008 toàn Tổng Công ty giảm 1,2 tỷ đồng chi
phí điện. Điển hình trong tiết kiệm Nhà máy Sợi đã giảm được trên 60 đồng chi phí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
điện/ kg sợi. Nhà máy Dệt triển khai chương trình tiết kiệm nguyên liệu, bằng các
biện pháp kỹ thuật và quản lý. kết quả riêng về sợi, năm 2008 Nhà máy đã tiết kiệm
được 4,789 kg sợi các loại .
1.2/ Công tác Kinh doanh – Thị trường :
- Duy trì sản xuất ổn định trên tất cả các công đoạn , điều tiết sản xuất linh hoạt, phù
hợp tình hình tiêu thụ
- Kịp thời điểu chỉnh cơ cấu sản xuất phù hợp thị trường , thực hiện nghiêm túc các
định hướng của cơ quan Tổng giám Đốc trong chuyển dịch mặt hàng Katêsill thành
mặt hàng chiến lược, sắp xếp quy hoạch lại mặt hàng theo buồng máy tại nhà máy
Dệt; tập trung sản xuất sợi xuất khẩu tại Nhà máy Sợi góp phần tích cực tăng hiệu
quả sản xuất Kinh doanh.

- Tích cực tiêu thụ sản phẩm, giảm giá hàng tồn kho. thu hồi vốn cho sản xuất, thu
hồi công nợ hạn chế không để xảy ra nợ xấu khó đòi
- Đảm bảo an toàn kho tàng, hàng hóa , xuất nhập kho đúng quy định
1.3/ Công tác xuất nhập khẩu :
- Đã có nhiều biện pháp để nâng cao kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thêm thị trường,
thêm khách hàng. Đặc biệt mở rộng xuất khẩu Sợi .
- Doanh thu xuất khẩu năm 2008 đạt 7,813 triệu USD tương ứng bằng 143.441 tỷ
đồng , so với cùng kỳ năm 2007 tăng 57,10 %. Riêng xuất khẩu Sợi tăng 81% so với
cùng kỳ
- Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu phù hợp với khả năng sản xuất, góp phần tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty. Phối hợp với các đơn vị thực hiện tốt chủ
trương của Tổng giám đốc tập trung ký hợp đồng hàng may quần áo về Tổng công ty
để có điều kiện, ký với khách hàng đơn hàng lớn, tăng thu nhập và có hiệ quả cao.
1.4/ Công tác kỹ thuật – đầu tư :
a./ Công tác kỹ thuật công nghệ .
- Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở các đơn vị thực hiện nghiêm túc quy trình công
nghệ và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm, công tác vệ sinh công nghiệp. Phối
hợp với các nhà máy , xí nghiệp thành viên thành viên triển khai kế hoạch sản xuất
Sợi, Vải thành phẩm , Khăn ...và công tác tiết kiệm điện, nguyên, nhiên liệu. Bố trí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
lại các khu vực thiệt bị phù trợ, hợp lý hóa quy trình công nghệ, tiết kiệm lao động,...
tiết kiệm các chi phí sản xuất
- Phối hợp các đơn vị thành viên triển khai các biện pháp, giải pháp kỹ thuật công
nghệ có hiệu quả :
+ Thay đổi tỷ lệ pha bông rơi, cho sợi 20/1 cotton OE dùng để dệt khăn tại làng nghề
giảm chi phí
+ Thực hiện chuốt sáp tại Nhà máy Sợi, tách ướt trên máy hồ và chuốt sáp sau hồ
nâng cao năng suất máy Dệt
+ Nghiên cứu thí điểm đưa vào sản xuất thành công các mặt hàng mới, mặt hàng

khó, kiểu dệt phối hợp, có mật độ vai như Katêsill 40120; 321177; 3288; 3241; 413;
416; 4039 . . .
+ Thực hiện công nghệ tiền xử lý theo phương pháp không dùng me rũ hồ trên máy
đốt Nhật, dùng nồi nấu khăn thay cho nấu trên thiết bị nấu dạng lỏng và trên máy
Giger
+ Thực hiện chương trình nâng cao chất lượng sợi, giảm chi tiêu NEPS tại Nhà máy
Sợi, phục vụ tiêu thụ và cấp Sợi cho Dệt có kết quả. Chi tiêu NEPS đã giảm so với
trước , đảm bảo chất lượng sợi cấp cho Dệt. Tuy nhiên chất lượng sợi chưa đồng đều,
chỉ tiêu NEPS còn cao so với chỉ tiêu chung của ngành .
b./ Công tác quản lý thiết bị :
- Đôn đúc thực hiện kế hoạch tu sửa thiết bị. Tăng cường các biện pháp tu sửa đảm
bảo chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên do tình hình sản xuất khó khăn, phụ tùng vật tư
thay thế hạn chế nên ít nhiều cũng ảnh hưởng đến chất lượng thiết bị. Các đơn vị đã
lựa chọn các phương án sửa chữa, thay thế phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí sửa chữa .
c./ Công tác đầu tư xây dựnh cơ bản
- Tổng mức đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 : 25,284 tỷ đồng
- Nhà máy Sợi lắp đặt và đưa vào sử dụng 2 máy ghép Đức mới, 05 máy con Trrung
Quốc mới, lắp đặt 03 máy ống, 01 máy đậu và 07 máy xe Nhật đã qua sử dụng và hệ
thống nén khí .
- Nhà máy Dệt lắp đặt 02 máy suốt mới, 34 máy Dệt thổi khí của Nhật đã qua sử
dụng và hệ thống máy nén khí .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nhà máy Nhuộm lắp đặt máy sấy cao tần đã qua sử dụng. Cải tạo đường ống cung
cấp hơi cho phù hợp với điều kiện sản xuất hiện tại, tiết kiệm hơi .
- Nhà máy Động lực cải tạo lò dầu sang đốt than, sửa chữa hệ thống đường ống,
cung cấp hơi, tiết kiệm hơi cho sản xuất .
- Nhà máy Chăn lắp đặt dây chuyền kéo sợi len của Trung Quốc .
- Xí nghiệp May 3, May 4 lắp đặt hệ thống giác mẫu vi tính. Đầu tư , bổ sung thiết bị
may .

- Công ty CP Chỉ khâu mở rộng cải tao nhà xưởng đầu tư bổ sung 08 máy đánh suốt
chỉ Trung Quốc .
- Tiếp tục triển khai Dự án di dời Tổng công ty, đã hoàn thiện san lấp tại khu công
nghiệp. Đang triển khai gói thầu nước thải, nước cấp tại khu công nghiệp Hòa Xá .
d./ Công tác vệ sinh – An toàn lao động
- Định kỳ kiểm tra công tác an toàn lao động – phòng chống cháy nổ. Các đơn vị
triển khai huấn luyện an toàn lao động, công tác vệ sinh công nghiệp, cấp phát bảo hộ
lao động và bồi dưỡng độc hại toàn công ty .
- Kiểm tra, kiểm định thiết bị đo lường và thiết bị áp lực đảm bảo vận hành an toàn .
- Tổng số vụ tai nạn lao động năm 2008 : 15 vụ . Trong đó TNLĐ 8 vụ ( Nhà máy
Sợi 3 vụ, Nhà máy Dệt 3 vụ, Nhà máy Nhuộm 2 vụ ); 7 vụ tai nạn giao thông trên
đường đi làm. ( Nhà máy Dệt 6 vụ, XN may III 1 vụ ).
1.5./ Công tác tài chính kế toán
- Cân đối, đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, đời sống và đầu tư trong điều kiện
ngân hàng giảm hạn mức vay và lãi suất ngân hàng tăng cao.
- Mặc dù khó khăn về tài chính rất lớn song bằng nhiều biện pháp luân chuyển vốn
vay, tích cực thu hồi công nợ, tăng cường bán hàng tồn kho, đã trả nợ ngân hàng
đúng hạn, trả lương công nhân đúng kỳ, đáp ứng cơ bản vốn cho SXKD và đầu tư.
Công tác tín dụng công nhân đã vận dụng linh hoạt nên giữ vững được mức hạn vay
ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh .
- Công tác hạch toán kế toán đáp ứng yêu cầu về chấp hành chính sách chế độ theo
luật kế toán. Báo cáo quyết toán tháng, quý, năm; thanh quyết toán các công trình đầu
tư theo đúng quy định .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.6./ Công tác tổ chức hành chính
- Công tác cán bộ : Đã bổ nhiệm giao nhiệm vụ 2 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc đơn
vị thành viên đúng quy định, quy trình, cán bộ được bổ nhiệm phát huy tốt năng lực
công tác, hoàn thành các nhiệm vụ được giao .
- Thành lập Công ty cổ phần Chỉ khâu Dệt May Nam Định đã đi vào hoạt động từ

tháng 10 năm 2008.
- Tập trung công tác tuyển dụng và đào tạo tại chỗ 432 lao động, đáp ứng cơ bản lao
động cho các đơn vị trước biến động lao động chung toàn ngành. Ban hành các quy
định khuyến khích hỗ trợ học nghề, tiền lương đối với công nhân mới. Khuyến khích
công nhân có tay nghề cao, có thu nhập cao, khuyến khích tiền lương tại các công
đoạn có điều kiện sản xuất khó khăn.
- Thực hiện sắp xếp tinh giảm bộ máy, giảm lao động gián tiếp, phụ trợ giảm 23 lao
động , sử dụng đa dạng các loại hợp đồng ngắn hạn, đã nghỉ chế độ để có hiệu quả
hơn .
- Xây dựng ban hành các Quy chế hoạt động nội bộ của Tổng công ty : Quy chế hoạt
động quản trị, Ban kiểm soát, Ban Điều Hành, Quy chế Tài Chính, Quy chế Tuyển
dụng, nâng lương, nâng bậc, tiền lương ... Thành lập các Hội đồng, Hội đồng tiền
lương, Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng Khoa học kỹ thuật, Hội đồng thanh lý, Hội
đồng thi đua khen thưởng .
- Thực hiện đầy đủ chính sách, chế dộ BHXH, BHYT cho người lao động .
- Thực hiện chế độ làm việc 1 tầm, ăn trưa đối với khối gián tiếp và cơ điện ( 8h đến
16h ) phù hợp với xu thế toàn ngành .
- Triển khai khôi phục lại chế độ trực lãnh đạo ban đêm đối với các đơn vị Sợi, Dệt,
Nhuộm, Động lực để tăng cường công tác quản lý lao động. Kịp thời giải quyết tháo
gỡ khó khăn trong sản xuất .
- Thực hiện áp dụng trách nhiệm xã hội tại các XN May, đáp ứng yêu cầu đánh giá
của khách hàng, tạo điều kiện Xí nghiệp và Công ty ký được đơn hàng số lượng lớn,
có hiệu quả. Quy trình thời gian làm việc hạn chế làm kéo dài, làm chủ nhật để hạn
chế được một phần biến động lao động may, tăng năng suất lao động , cải thiện điều
kiện làm việc thu nhập công nhân tăng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tổ chức đào tạo 3 lớp tin học và 1 lớp tiếng Anh cho cán bộ kỹ thuật và khối
nghiệp vụ trong Tổng Công Ty .
1.7./ Các mặt công tác khác

a./ Công tác y tế
- Tổng số khám và điều trị : 21.247 lượt người
- Tổng số lượt người nghỉ ốm : 7.273 lượt người
+ Tổng số ngày công nghỉ ốm : 18 . 495 ngày công
- Khám tuyển dụng 432 lao động
- Kiểm tra vệ sinh thực phẩm, tuyên truyền phòng chống HIV, Tuyên truyền dịch
tiêu chảy cấp.
- Tiêm vaccin phòng uốn ván, cho phụ nữ có thai; khám và phát thuốc cho bệnh nhân
tăng huyết áp. Bổ sung thuốc cho các nhà máy .
- Phục vụ công tác đánh giá SA cho XN May 2 va XN May 3
- Quyết toán BHYT năm 2008 .
b./ Công tác Bảo vệ - Quân sự
- Công tác bảo vệ an ninh trật tự được duy trì ổn định. Thực hiện tốt công tác bảo vệ
trong các dịp nghỉ lễ, Tết, Thường xuyên củng cố, tăng cường các biện pháp bảo vệ
an ninh trật tự, phù hợp với sản xuất kinh doanh của Tổng công ty theo mô hình “ tự
quản, tự phòng, tự bảo vệ . “
- Tham gia tổ chức “ Tuần lễ quốc gia an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy
nổ “ và ngày “ Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc “ 19/8 .Cùng với phòng PC23 công
an Tỉnh và Ban bảo hộ lao động công ty kiểm tra, bảo đảm an toàn công tác phòng
cháy chữa cháy ở các đơn vị thành viên.
- Công tác PCCC đảm bảo an toàn. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các đơn vị
thành viên củng cố các biện pháp va tăng cường các phương tiện PCCC. Trong năm
đã tổ chưc cho 150 cán bộ công nhân viên các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao được
huấn luyện nghiệp vụ PCCC do phòng PC23 Công an Tỉnh giảng dạy.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự quốc phòng địa phương. Năm 2008, lực lượng tự
vệ Tổng công ty được Ban chỉ huy quân sự Thành phố và UBND Thành phố tặng
giấy khen trong phong trào thi đua quyết thắng của lực lượng vũ trang thành phố. Tổ
chức huấn luyện dân quân tự vệ, tham gia các hội thi và kiểm tra bắn đạn thật, ném
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

lựu đạn đạt đơn vị khá. Tham gia hội thi mô hình học cụ huấn luyện năm 2008 đạt
giải ba.
c./ Công tác đời sống và phục vụ sản xuất
- Mặc dù giá cả lương thực, thực phẩm tăng cao nhưng XN Dịch vụ văn hóa thể
thao duy trì phục vụ các bữa ăn cho người lao động, đảm bảo chất lượng, định lượng,
lưu mẫu thức ăn hàng ngày. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện nếp sống
văn hóa tại nhà ăn .
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Tổng
công ty cổ phần Dệt may Nam Định
2.1 Về thị trường .
2.1.1./ Thị trường trong nước
Việt Nam cũng đang bị cuốn vào cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới khiến
nền kinh tế Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn, điều này ảnh hưởng không ít đến
các doanh nghiệp Việt Nam. Hiện tại thị trường chính của Tổng công ty trong nước là
các Sản phẩm về Sợi và Vải, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc sản xuất dẫn
đến lượng hàng trong nước của Tổng công ty cũng bị giảm sút rất nhiều.
2.1.2. Thị trường ngoài nước
Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, xuất khẩu hàng may mặc
VN sang Mỹ và Châu Ây tiếp tục tăng. Tuy nhiên, theo các nhà xuất khẩu VN, trong
năm 2009 các đơn đặt hàng từ hai thị trường Âu, Mỹ có thể sẽ giảm, vì VN cũng
đang bị ảnh hưởng bởi cuốc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Hiện Mỹ, EU, Nhật Bản
là 3 thị trường xuất khẩu chính của ngành Dệt Việt Nam , và cũng là thị trường chính
và tiềm năng của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam Định, chiếm khoảng 80% thị
phần xuất khẩu trong đo Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất chiếm khoàng 45% thị
phần, nhằm tránh những rủi ro khi phụ thuộc quá nhiều vào các thị trường trên và
Tổng công ty có cơ hội để tìm kiếm các thị trường mới, ngoài tìm hiểu văn hóa, nhu
cầu cơ bản của các thị trường mới, ban Nghiên cứu và Xúc tiến thị trường đã tìm hiểu
và tổng hợp lại 1 số thông tin liên quan đến doanh nghiệp như sau :
a./ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×