Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích hiệu quả tài chính trong sản xuất lúa của nông hộ qua mô hình cánh đồng mẫu lớn huyện vĩnh thạnh, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.12 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HỒNG KHA

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ
QUA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
HUYỆN VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế
Mã ngành: 52310101

Tháng 12 - Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HỒNG KHA
MSSV:4113895

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ
QUA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
HUYỆN VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kinh tế
Mã ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THỊ KIM HÀ

Tháng 12 - Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
-----Trong khoảng thời gian học tập tại trường, Thầy cô trường Đại học Cần
Thơ đặc biệt là các quý Thầy cô trong Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
đã giảng dạy tận tình và giúp em tích lũy được nhiều kiến thức và kỹ năng
trong cuộc sống. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị
Kim Hà. Cô đã giúp đỡ em giải quyết những khó khăn một cách tận tình để
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em kính gửi lời cám ơn đến các Cô, chú, anh, chị đang công tác tại Ủy
ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh và Ủy ban các xã Thạnh Mỹ, xã Thạnh Quới,
Xã Thạnh An, thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An đã tận tình giúp đỡ
em trong quá trình xin thông tin về địa bàn nghiên cứu và tạo điều kiện cho em
gặp gỡ nông hộ để khảo sát ý kiến.
Chân thành cám ơn gia đình và các bạn đã hỗ trợ và giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình nghiên cứu.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
Người thực hiện

Phạm Hồng Kha

i



TRANG CAM KẾT
-----Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với
bất cứ đề tài khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
Người thực hiện

Phạm Hồng Kha

ii


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-----Họ tên người hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Hà
Học vị: Thạc Sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học
Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: PHẠM HỒNG KHA
Mã số sinh viên: 4113895
Chuyên ngành: Kinh tế
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả tài chính trong sản xuất lúa của nông hộ qua
mô hình cánh đồng mẫu lớn huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ........................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức: ...................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy về số liệu và tính hiện đại của luận văn: ........................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được:...................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ...........................................................................................
..............................................................................................................................
iii


..............................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa, …): ..................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
-----Trang
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i

TRANG CAM KẾT........................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH........................................................................................... x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.1 Không gian................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3.4 Phạm vi nội dung ...................................................................................... 3
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 5
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm và đặc trưng của nông hộ ........................................................ 5
2.1.2 Mô hình cánh đồng mẫu lớn ..................................................................... 6
2.1.3 Các khái niệm và những chỉ tiêu đánh giá.............................................. 12
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 13
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ...................................................... 13
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 13
2.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.................................................. 14

vi


Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN VĨNH THẠNH VÀ THỰC
TẾ SẢN XUẤT LÚA THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN CỦA

NÔNG HỘ ....................................................................................................... 18
3.1 Giới thiệu chung về huyện Vĩnh Thạnh..................................................... 18
3.1.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu........................................................... 18
3.1.2 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .............................................................. 18
3.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần
Thơ ................................................................................................................... 22
3.2.1 Tình hình đầu tư phát triển nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng phát
triển nông thôn huyện ...................................................................................... 22
3.2.2 Thành tựu đạt được trong 10 năm thành lập huyện ................................ 25
3.3 Tình hình sản xuất lúa theo mô hình cách đồng mẫu lớn của nông hộ ..... 28
3.3.1 Quy mô hoạt động của mô hình cánh đồng mẫu lớn .............................. 28
3.3.2 Hiệu quả tài chính sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng mẫu lớn của
nông hộ tại địa bàn huyện ................................................................................ 30
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG SẢN XUẤT LÚA
CỦA NÔNG HỘ THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TẠI HUYỆN
VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ CẦN THƠ..................................................... 37
4.1 Mô tả mẫu khảo sát .................................................................................... 37
4.1.1 Khu vực nghiên cứu................................................................................ 37
4.1.2 Thông tin chung về nông hộ ................................................................... 37
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất lúa của nông hộ theo
mô hình cánh đồng mẫu lớn ............................................................................ 47
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG SẢN XUẤT LÚA
CỦA NÔNG HỘ THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TẠI HUYỆN
VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ CẦN THƠ..................................................... 51
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 51
5.2 Giải pháp đề ra ........................................................................................... 52
5.2.1 Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương....................................... 52
5.2.2 Đối với doanh nghiệp ............................................................................. 53
5.2.3 Đối với nông hộ ...................................................................................... 54
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 55

vii


6.1 Kết luận...................................................................................................... 55
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 58
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 62

viii


DANH MỤC BẢNG
-----Trang
Bảng 2.1: Cỡ mẫu điều tra số liệu sơ cấp ........................................................ 14
Bảng 2.2: Tên của các biến độc lập và kỳ vọng về dấu của các βi .................. 16
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Vĩnh Thạnh .................................. 19
Bảng 3.2: Tình hình phân bố dân cư Huyện Vĩnh Thạnh năm 2013............... 21
Bảng 3.3: Tình hình lao động huyện Vĩnh Thạnh năm 2013 .......................... 22
Bảng 3.4: Kết quả sản xuất của nông hộ tham gia mô hình CĐML trong giai
đoạn 2012 - 2013 ............................................................................................. 30
Bảng 3.5: So sánh hiệu quả tài chính của nông hộ trong và ngoài mô hình
CĐML .............................................................................................................. 32
Bảng 4.1: Thông tin về nông hộ ...................................................................... 38
Bảng 4.2: Diện tích canh tác của nông hộ ....................................................... 39
Bảng 4.3: Số lượng vụ lúa sản xuất ................................................................. 39
Bảng 4.4: Thời gian tham gia mô hình CĐML................................................ 40
Bảng 4.5: Lý do tham gia mô hình CĐML của hộ nông dân .......................... 40
Bảng 4.6: Nguồn thông tin về mô hình CĐML ............................................... 42
Bảng 4.7: Nguồn giống phục vụ canh tác........................................................ 43

Bảng 4.8: Nguồn vật tư nông nghiệp............................................................... 43
Bảng 4.9: Các KTSX được hộ dân trong mô hình CĐML áp dụng ................ 44
Bảng 4.10: Kết quả sản xuất vụ Đông Xuân 2013 - 2014 của nông hộ trong mô
hình CĐML...................................................................................................... 46
Bảng 4.11: Kết quả sản xuất vụ Hè Thu 2014 của nông hộ trong mô hình
CĐML .............................................................................................................. 46
Bảng 4.12: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất lúa
của nông hộ theo mô hình CĐML tại huyện Vĩnh Thạnh ............................... 47

ix


DANH MỤC HÌNH
-----Trang
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Vĩnh Thạnh ............................................ 19
Hình 3.2: Dân số huyện Vĩnh Thạnh giai đoạn 2011 - 06/2014...................... 20
Hình 4.1: Cơ cấu mẫu quan sát........................................................................ 37
Hình 4.2: Số lần tham gia tập huấn của nông hộ ............................................. 41
Hình 4.3: Giống lúa sản xuất của nông hộ....................................................... 42
Hình 4.4: Cách thức tiêu thụ sản phẩm của nông hộ ....................................... 45

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-----TP

Thành phố

UBND


Ủy Ban Nhân Dân

CĐML

Cánh đồng mẫu lớn

KH - KT

Khoa học - Kỹ Thuật

BVTV

Bảo vệ thực vật

NN và PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CN - TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

TMDV

Thương mại dịch vụ

MTTQ

Mặt trận Tổ Quốc


KTSX

Kỹ thuật sản xuất

TTKN

Trung tâm khuyến nông

VTNN

Vật tư nông nghiệp

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông thôn Việt Nam có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp cách mạng
của đất nước trước đây và trong sự nghiệp đổi mới hiện nay. Nông nghiệp,
nông thôn còn giữ vai trò chủ đạo trong cung cấp các nguồn nguyên - vật liệu
cho phát triển công nghiệp - dịch vụ. Bộ mặt nông thôn Việt Nam trong thời
gian vừa qua đã có nhiều đổi mới, nhiều nơi trong cả nước đã hình thành nhiều
mô hình khác nhau trong sản xuất nông nghiệp. Tuy vậy, nhìn chung việc các
nông hộ, các doanh nghiệp chế biến nông sản, các doanh nghiệp xuất khẩu
nông sản chưa thực sự liên kết chặt chẽ. Mô hình liên kết sản xuất trong nông
nghiệp không đạt hiệu quả như mong đợi. Nông dân vẫn sản xuất manh mún,
trong khi đó nhiều doanh nghiệp chế biến không chủ động được nguyên liệu,
doanh nghiệp xuất khẩu không có hàng kịp thời để xuất khẩu theo hợp đồng.

Thực tế đó kéo theo hệ lụy là làm cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế bị phá
vỡ, sản xuất không ổn định.
Đặc biệt trong bối cảnh của hội nhập ngày càng sâu, rộng hiện nay, nếu
sản xuất nông nghiệp không có sự gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất với chế biến,
xuất khẩu sẽ rất khó khăn trong cạnh tranh. Thị trường gạo thế giới đã phải
chứng kiến sự cạnh tranh hết sức quyết liệt do tình trạng dư cung toàn cầu, gạo
thấp cấp của Việt Nam không thể cạnh tranh với Ấn Độ về giá, gạo cao cấp
không thể cạnh tranh với Thái Lan về chất lượng. Bên cạnh đó sản lượng gạo
bội thu cũng đưa kim ngạch xuất khẩu gạo của một số nước như Brazil, Trung
Quốc, Ai Cập, Guyana và Paraguay tăng mạnh. Xuất khẩu gạo của Việt Nam
giảm mạnh nhất trong số các nước xuất khẩu gạo chủ chốt, khiến Việt Nam tụt
xuống vị trí thứ ba trong năm 2013, sau Ấn Độ và Thái Lan. Đứng trước tình
hình này để nâng cao giá trị xuất khẩu, nâng cao thu nhập của hộ nông dân
cũng như nâng cao giá trị thương hiệu gạo xuất khẩu Việt Nam trên thị trường
quốc tê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đưa ra Chương trình “ Mô
hình cánh đồng mẫu lớn tiến tới xây dựng vùng nguyên liệu lúa xuất khẩu và
sản xuất lúa theo VietGAP” được thí điểm tại nhiều vùng.
Mô hình “Cánh đồng mẫu lớn” được phát động ngày 26/03/2011 tại
thành phố Cần Thơ, được các tỉnh Nam Bộ hưởng ứng nhiệt tình và được coi
là hướng đi quan trọng trong sản xuất hàng hóa nông sản theo hướng sản xuất
lớn. UBND TP Cần Thơ ban hành Kế hoạch số 56/KH-UBND về việc nhân
rộng mô hình cánh đồng mẫu lớn và huyện Vĩnh Thạnh là một trong những
nơi được triễn khai mô hình này. Huyện Vĩnh Thạnh là một huyện mới được
1


thành lập trên cơ sở chia tách từ huyện Thốt Nốt, tỉnh Cần Thơ (2004). Tuy là
huyện nông thôn ngoại thành xa trung tâm thành phố với xuất phát điểm thấp
như hạ tầng kinh tế - xã hội có nhiều hạn chế, đời sống nhân dân còn khó khăn
do chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, thu nhập đầu người còn thấp, các ngành

nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại dich vụ chưa có nhiều
điều kiện phát triển. Nhưng trong thời gian gần đây cơ cấu kinh tế của huyện
đã có những bước chuyển dịch tích cực, nền kinh tế huyện luôn tăng trưởng ở
mức cao, nhất là kinh tế nông nghiệp đã có những bước tiến rõ nét về cơ cấu
vật nuôi cây trồng, nâng cao hiệu quả sản xuất qua đó đã làm khởi sắc diện
mạo nông thôn mới. Sau khi mô hình cánh đồng mẫu lớn được phát động đã
mang lại hiệu quả tài chính cho nông hộ sản xuất lúa như thế nào? Những yếu
tố nào đã ảnh hưởng đến kết quả sản xuất theo cánh đồng mẫu lớn? Để hiểu
được rõ hơn về tình hình cũng như tìm ra giải pháp có thể nhằm nâng cao hiệu
quả của mô hình này em quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính
trong sản xuất lúa của nông hộ qua mô hình cánh đồng mẫu lớn huyện
Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng sản xuất lúa của nông hộ trong mô hình cánh đồng
mẫu lớn tại huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ; từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm giúp nông hộ tại địa bàn áp dụng mộ hình ngày càng hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng và hiệu quả tài chính trong sản xuất
lúa theo mô hình cánh đồng mẫu lớn của nông hộ tại huyện Vĩnh Thạnh.
- Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất lúa
theo mô hình cánh đồng mẫu lớn huyện Vĩnh Thạnh.
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm mục đích gia tăng hiệu quả trong
sản xuất nông nghiệp tại địa bàn, cải thiện thu nhập và nâng cao chất lượng
đời sống cho nông hộ huyện Vĩnh Thạnh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, TP
Cần Thơ.


2


1.3.2 Thời gian
- Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập từ các Phòng, Sở,
Bộ trực thuộc huyện Vĩnh Thạnh; cùng các sách báo tạp chí kinh tế có liên
quan từ năm 2011 đến năm 2014.
- Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ các nông hộ huyện Vĩnh
Thạnh trong những tháng cuối năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nông hộ có tham gia sản xuất lúa
ở huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ.
1.3.4 Phạm vi nội dung
Cấu trúc của bài luận văn được chia thành 6 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Giới thiệu;
- Chương 2: Cơ sở lý luận và nội dung nghiên cứu;
- Chương 3: Giới thiệu chung về huyện Vĩnh Thạnh và thực tế sản xuất
lúa theo mô hình cánh đồng mẫu lớn của nông hộ;
- Chương 4: Phân tích hiệu quả tài chính sản xuất lúa của nông hộ trong
mô hình cánh đồng mẫu lớn tại huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần Thơ;
- Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả trong sản xuất lúa của nông hộ
trong mô hình cánh đồng mẫu lớn tại huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ;
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đỗ Kim Chung, Kim Thị Dung (2012) có bài viết về “Cánh đồng mẫu
lớn trong nông nghiệp: một số vấn đề về lý luận và thực tiễn phát triển” đã nêu
lên khái niệm “Cánh đồng mẫu lớn là tên gọi của nông dân Nam Bộ, thể hiện
rằng đó là một cánh đồng trồng một hay vài loại giống cây trồng với diện tích
lớn, có cùng thời vụ và quy trình sản xuất, gắn sản xuất với đảm bảo cung ứng
về số lượng và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của thị trường”. Những đặc

trưng cơ bản cũng như tính tất yếu và vai trò của cánh đồng mẫu lớn được
trình bày cụ thể từ đó tác giả đánh giá thực trạng phát triển và những khó khăn
còn tồn tại để đề xuất một số giải pháp và chính sách nhằm phát triển cánh
đồng mẫu lớn cho nông nghiệp Việt Nam.
Trần Văn Hiếu (2012) nghiên cứu đề tài “ Cánh đồng mẫu lớn - Mô hình
liên kết “bốn nhà” bước đầu có hiệu quả ở đồng bằng sông Cửu Long”. Đề tài
đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến sự cạnh tranh gây gắt từ các nước khác
3


trong khu vực đối với xuất khẩu gạo của nước ta trên thị trường thế giới. Qua
đó tác giả nêu lên vai trò cần thiết của mô hình cánh đồng mẫu lớn và những
kết quả tích cực từ mô hình mang lại ở ĐBSCL. Tuy vậy việc xây dựng cánh
đồng mẫu lớn ở ĐBSCL vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức đòi hỏi cả Nhà
nước, hộ nông dân cũng như các doanh nghiệp tham gia vào mô hình phải
cùng nhau giải quyết để hoàn thành mục tiêu mà chương trình đã đề ra.
Lê Nguyễn Đoan Khôi và Nguyễn Ngọc Vàng (2012) với đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả tố chức sản xuất tiêu thụ lúa gạo - Trường hợp cánh
đồng mẫu lớn tại An Giang”. Mục tiêu nghiên cứu là so sánh hiệu quả sản xuất
và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ trồng lúa từ đó nâng cao
hiệu quả tổ chức sản xuất lúa tại địa bàn nghiên cứu. Với quy mô 120 mẫu
quan sát được điều tra các nông hộ tham gia cánh đồng mẫu lớn tác giả đã sử
dụng phương pháp phân tích chi phí (CBA) và dùng hàm lợi nhuận để phân
tích biến phụ thuộc lợi nhuận chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào thông qua
công cụ hồi qui tương quan. Bài nghiên cứu cho thấy các nông hộ trong mô
hình cánh đồng mẫu lớn có hiệu quả sản xuất cao và ổn định hơn so với các
nông hộ ngoài mô hình, làm tăng thu nhập, lợi nhuận và giảm rủi ro sản xuất
cho nông hộ. Các yếu tố như diện tích, trình độ học vấn, chi phí phân, chi phí
thuốc, giá bán là những nhân tố đã tác động đến lợi nhuận và chi phí lao động,
kinh nghiệm, chi phí giống là yếu tố không có ý nghĩa trong mô hình. Từ kết

quả trên, tác giả đã đề ra những giải pháp về phía nhà nước, nhà khoa học,
doanh nghiệp và nông dân nhằm định hướng phát triển mô hình trong tương
lai ở nông thôn. Do vị trí địa bàn nghiên cứu là nơi có nhiều kênh đào tuy
nhiên đa số là kênh nhỏ chưa được nạo vét, điều này có tác động như thế nào
đến lợi nhuận của nông hộ trong quá trình canh tác nên tác giả đã bổ sung
thêm yếu tố chi phí bơm tưới vào mô hình nhằm tìm hiểu thêm, cũng như làm
rõ mối quan hệ giữa các biến.
Vũ Trọng Bình, Đặng Đức Chiến (2013). “Cánh đồng mẫu lớn: lí luận và
tiếp cận thực tiễn trên thế giới và Việt Nam” bài viết cũng nêu lên khái niệm
cơ bản về cánh đồng mẫu lớn đồng thời tác giả cho nêu lên đặc điểm cơ bản và
cốt lõi của mô hình chính là xây dựng các liên kết ngang để thực hiện hành
động tập thể và liên kết dọc để xây dựng kênh phân phối mới của các tác nhân
trong chuỗi giá trị. Bên cạnh đó các khái niệm và những kinh nghiệm thành
công trong việc triển khai cánh đồng mẫu lớn ở các nước trên thế giới cũng
được trình bày thông qua đó rút ra được bài học kinh nghiệm góp phần phát
triển hơn nữa mô hình cánh đồng mẫu lớn ở Việt Nam trong thời gian tới.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và đặc trưng của nông hộ
2.1.1.1 Khái niệm nông hộ
Có rất nhiều tác giả đã đưa ra khái niệm về nông hộ. Một số khái niệm
cơ bản có thể tham khảo. Nhà khoa học Traianop cho rằng hộ nông dân là đơn
vị sản xuất “rất ổn định” và là “phương tiện tuyệt vời để tăng trưởng và phát
triển nông nghiệp”.
Nông hộ là đơn vị tái sản xuất chứa đựng tất cả các yếu tố hay các nguồn

lực của quá trình tái sản xuất (lao động, đất đai, vốn, kỹ thuật…), là đơn vị sản
xuất tự thực hiện quá trình tái sản xuất dựa trên việc phân bổ các nguồn lực
vào các ngành sản xuất để thực hiện tốt các chức năng của nó. Trong quá trình
đó, nó có mối liên hệ chặt chẽ với các đơn vị khác và với hệ thống kinh tế
quốc dân. Khai thác đầy đủ những khả năng và tiềm lực của nông hộ sẽ góp
phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. (Chu Văn Vũ, 1995)
Hay với Trần Quốc Khánh (2005), hộ nông dân là hình thức tổ chức sản
xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có
cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, chung
một nguồn thu nhâp, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục
đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.
Nông hộ là một trong các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong
nông lâm, ngư nghiệp, lấy sản xuất nông lâm, ngư nghiệp là hoạt động chính.
Hộ nông dân có lịch sự hình thành và phát triển từ rất lâu đời. Hiện nay, ở Việt
Nam nông hộ vẫn là chủ thể kinh tế chủ yếu trong nông nghiệp, nông thôn.
2.1.1.2 Đặc trưng của nông hộ
Nông hộ có những đặc trưng riêng biệt, là một đơn vị kinh tế xã hội khá
đặc biệt. Các thành viên trong nông hộ làm việc một cách tự nguyện vì lợi ích
kinh tế của bản thân và gia đình mình. Có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở
hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, cũng như sự thống nhất về quá trình
sản xuất, trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu dùng.
Về mặt sở hữu của nông hộ đó là sở hữu chung, trong đó các thành viên
có sự bình đẳng trong công việc sở hữu quản lý và sử dụng tài sản.

5


Nông hộ là một đơn vị kinh tế tự chủ, có nghĩa là mỗi hộ nông dân tự
quyết định mục tiêu và quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp quan hệ thị
trường nếu có sản phẩm hàng hóa.

Mục đích sản xuất của hộ nông dân là sản xuất ra nông lâm sản phục vụ
cho nhu cầu của chính họ. Vì vậy, hộ chỉ sản xuất ra cái họ cần. Khi sản xuất
không đủ tiêu dùng họ thường điều chỉnh nhu cầu, khi sản xuất dư thừa họ có
thể trao đổi trên thị trường cũng có thể nói nông hộ là một đơn vị sản xuất và
tiêu dùng.
Nông hộ còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động, viêc tái tạo bao gồm sinh,
nuôi dưỡng và giáo dục con cái, truyền nghề, đào tạo nghề... Ngoài ra hộ nông
dân là thành phần chủ yếu ở nông thôn, nắm vai trò quan trọng trong công tác
xây dựng các cơ sở hạ tầng, khôi phục các thuần phong mỹ tục và xây dựng
nông thôn mới.
2.1.2 Mô hình cánh đồng mẫu lớn
2.1.2.1 Mô hình cánh đồng mẫu lớn
Cánh đồng mẫu lớn là tổ chức lại sản xuất trên cơ sở liên kết giữa nông
dân và doanh nghiệp, tập hợp những nông dân nhỏ lẻ tạo điều kiện áp dụng
những kỹ thuật mới, giải quyết đầu ra ổn định và có lợi cho nông dân. Sản
xuất mang tính đồng bộ, ứng dụng cơ giới hóa giúp tạo ra những cánh đồng
lớn, tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn mới.
Mô hình cánh đồng mẫu lớn là sự cụ thể hóa chủ trương xây dựng vùng
sản xuất hàng hóa tập trung gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp
đồng ràng buộc với mục đích là nơi doanh nghiệp và nông dân cùng có lợi.
Nông dân tập trung sản xuất thành những cánh đồng có diện tích đủ lớn, tạo ra
được khối lượng sản phẩm hàng hóa cao. Doanh nghiệp có nhiệm vụ cung cấp
giống với giá ổn định, hướng dẫn kỹ thuật canh tác để bảo đảm chất lượng,
phục vụ sau thu hoạch và bao tiêu sản phẩm theo giá thỏa thuận. Bằng mô
hình này, doanh nghiệp bảo đảm được chất lượng của sản phẩm, còn nông dân
thì an tâm về đầu ra. Từ đó tiến tới xây dựng vùng nguyên liệu gắn với chế
biến tiêu thụ.
CĐML là hướng đi phù hợp với nền sản xuất nông nghiệp nước ta theo
hướng hiện đại, công nghiệp hóa. Mô hình nhằm thực hiện tốt việc áp dụng
tiến bộ KH - KT một cách đồng bộ trên một diện tích lớn làm nâng cao năng

suất, gia tăng chất lượng sản phẩm. Nông hộ không chỉ ruộng đồng được qui
hoạch khoa học mà chi phí lại giảm đáng kể dẫn đến lợi nhuận và thu nhập
đều tăng. Xây dựng CĐML cũng là một trong những giải pháp quan trọng lâu

6


dài góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững.
2.1.2.2 Tiêu chí xây dựng cánh đồng mẫu lớn
Theo Phạm Văn Dư và Lê Thanh Tùng (2011) thì cánh đồng mẫu lớn
phải nằm trong quy hoạch tổng thể nông nghiệp nông thôn, theo chủ trương,
nghị quyết, chương trình hành động của địa phương, có điều kiện tự nhiên (đất
đai, thời tiết, khí tượng thủy văn..) phù hợp, hạ tầng kinh tế xã hội (hệ thống
thủy lợi, đội ngũ cán bộ kỹ thuật, trình độ, tập quán canh tác của nông dân)
tương đối tốt.
Quy mô diện tích: 300 - 500 ha.
Việc lựa chọn cánh đồng liền canh với diện tích từ 300 - 500 ha xuất phát
từ thực tiễn sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long với những cánh đồng
tương đối lớn, phổ biến trung bình khoảng 500 - 1.000 ha; mặt khác trong
nhiều năm qua nhiều tỉnh đã xây dựng và thực hiện nhiều mô hình cánh đồng
ứng dụng tiến bộ KHKT với nhiều tên gọi khác nhau: cánh đồng 3 giảm 3
tăng, 1 phải 5 giảm, cánh đồng hiện đại, cánh đồng 1 giống… với quy mô từ
50 - 100 ha là phổ biến.
Điều kiện tự nhiên
Diện tích thực hiện mô hình phải có hệ thống đê bao, cống bọng hoàn
chỉnh, an toàn, chủ động hoàn toàn về thủy lợi bao gồm cả việc tưới và tiêu
thoát nước. Vị trí địa lý thuận tiện cho việc tổ chức sản xuất và thu mua: trong
bước đầu của việc xây dựng mô hình vị trí càng thuận lợi càng dễ dàng thực
hiện các nội dung theo yêu cầu, khi tiến tới xây dựng vùng nguyên liệu những

vùng khó khăn cần từng bước đầu tư cơ sở hạ tầng cho phù hợp.
Điều kiện kinh tế - xã hội
Nông dân tự nguyện tham gia, bảo đảm quyền lợi cho nông dân, nông
dân phải hoàn toàn tự giác và chủ động trong việc thực hiện mô hình. Có hạ
tầng giao thông tốt phục vụ được cho công tác cơ giới hóa các khâu trong sản
xuất lúa từ làm đất, đến thu hoạch, bảo quan, tồn trữ.
Trong mô hình phải có một hình thức liên kết có pháp nhân: hợp tác xã
hoặc tổ hợp tác.
Kỹ thuật canh tác
Nông dân phải được tập huấn kỹ thuật canh tác trước và sau thu hoạch,
phải áp dụng triệt để theo 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, xuống giống đồng

7


loạt, tập trung né rầy, sử dụng giống xác nhận. Điều kiện phơi sấy, tồn trữ, bảo
quản lúa sau thu hoạch tốt.
+ Kỹ thuật 3 giảm 3 tăng bao gồm giảm lượng giống gieo sạ, giảm lượng
thuốc trừ sâu bệnh, giảm lượng phân đạm. Thực hiện đúng 3 giảm thì sẽ dẫn
đến 3 tăng là tăng năng suất lúa, tăng chất lượng lúa gạo, tăng hiệu quả kinh
tế.
+ Kỹ thuật 1 phải 5 giảm: phải dùng giống xác nhận, giảm giống, giảm
phân đạm, giảm thuốc BVTV, giảm nước tưới, giảm thất thoát sau thu hoạch.
Phải ghi chép sổ tay sản xuất lúa, sổ tay ghi chép sản xuất lúa theo
VietGAP do Cục Trồng trọt ban hành. Đây là cơ sở và là nền tảng bước đầu
cho việc tiến tới sản xuất lúa theo VietGAP.
Về giống lúa: 100% diện tích phải sử dụng giống lúa cấp xác nhận (XN1,
XN2). Mật độ sạ: 80-100 kg/ha.
Làm đất: cơ giới hóa khâu làm đất: 100% diện tích được cài ải (vụ Đông
Xuân sang Hè Thu), cài ngâm rũ (Hè Thu sang Thu Đông, Thu Đông sang

Đông Xuân), vệ sinh đồng ruộng ngay sau khi thu hoạch vụ trước.
Gieo sạ: sạ hàng, áp dụng biện pháp gieo sạ đồng loạt theo dự báo né rầy
của cơ quan BVTV vùng và cơ quan BVTV địa phương trên cơ sở theo dõi
bẫy đèn kết hợp với sự chủ động về nguồn nước phục vụ sản xuất.
Bón phân cân đối, sử dụng phân đạm hợp lý, hiệu quả, bón phân đạm
theo bảng so màu. Có thể sử dụng các loại phân bón chuyên dùng, phân chậm
tan: sử dụng phân bón trong danh mục được phép sản xuất kinh doanh ở Việt
Nam. Không phun thuốc hóa học định kỳ, dùng thuốc hóa học khi cần thiết, có
sự khuyến cáo của cán bộ chuyên ngành, khuyến khích ứng dụng công nghệ
sinh thái trong quản lý dịch hại.
Cơ giới hóa thu hoạch đạt 100% diện tích. 100% sản lượng lúa trong vụ
Hè Thu và Thu Đông được phơi, sấy đạt yêu cầu.
Hình thức liên kết
Mô hình được xây dựng trên nền tảng của sự liên kết 04 nhà (nhà nông,
nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, Nhà nước) trong đó các hình thức liên kết
được thể hiện thông qua hợp đồng giữa các tổ chức, doanh nghiệp với hợp tác
xã hoặc tổ hợp tác sản xuất. Các thỏa thuận hợp tác phải tuân thủ theo những
quy định pháp luật hiện hành.

8


Cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương quan tâm, phối hợp thực hiện
Vai trò của các cơ quan chuyên môn ở địa phương rất quan trọng, đây là
đơn vị trực tiếp tổ chức thực hiện. Đồng thời phối hợp với các tổ chức đơn vị
khác trong ghi nhớ và tổng kết mô hình.
2.1.2.3 Tiêu chuẩn VietGAP trong mô hình
Tổng quan về tiêu chuẩn VietGAP
Thị trường xuất - nhập khẩu nông sản thế giới đang được kiểm soát bởi
hệ thống đại siêu thị, tập đoàn đa quốc gia với các tiêu chuẩn ngặt nghèo về

chất lượng cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm. Nắm bắt được những khó
khăn trên, từ năm 2006, các nước Đông Nam Á (ASEAN) đã công bố bản quy
trình GAP (Good Agricultural Practices: Thực hành nông nghiệp tốt) chung
cho các nước thành viên. Bên cạnh đó các nước trong WTO đều đặt ra những
yêu cầu riêng về vệ sinh an toàn thực phẩm như EU có EUREPGAP,
Austrailia có FRESHCARE. Mục đích không chỉ đảm bảo sức khỏe người tiêu
dùng mà còn là rào cản kỹ thuật mà các nước sử dụng để hạn chế một mặt
hàng nhập khẩu nào đó.
Năm 2008, Việt Nam cũng ra mắt tiêu chuẩn riêng của mình có tên viết
tắt là VietGAP. Đây là bước tiến lớn trong chính sách của Chính phủ nhằm tạo
điều kiện cho VietGAP, trong đó có VietGAP trồng trọt, phát huy những lợi
ích thiết thực của mình để tạo ra nhiều sản phẩm an toàn cho sức khỏe người
tiêu dùng trong nước và mở ra cơ hội hội nhập với thị trường thế giới. Vì vậy,
quy trình VietGAP sẽ là “chìa khóa” thành công cho xuất khẩu nông sản.
VIETGAP là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agrcultural Practices
có nghĩa là một tiêu chuẩn tự nguyện để thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở
Việt Nam dựa trên 4 tiêu chí về tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất, an toàn thực
phẩm gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô
nhiễm vật lý khi thu hoạch, môi trường làm việc mục đích nhằm ngăn chặn việc
lạm dụng sức lao động của nông dân, truy tìm nguồn gốc sản phẩm.
Cụ thể là về việc quy định rõ ràng những yếu tố chính trong sản xuất
nông nghiệp như sau: (1) Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất, (2) Giống và
gốc ghép, (3) Quản lý đất và giá thể, (4) Phân bón và chất phụ gia, (5) Nước
tưới, (6) Hóa chất bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật, (7) Thu hoạch và xử lý
sau thu hoạch, (8) Quản lý và xử lý chất thải, (9) An toàn lao động.

9


Lợi ích của chứng nhận VietGap trồng trọt

Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng, sản phẩm được công nhận theo
tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị
trường Việt Nam.
Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo
vệ người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt
tới sức khỏe.
Chất lượng và giá cả của sản phẩm luôn ổn định tạo nên lợi thế cạnh
tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến và phân phối.
Tạo lập một ngành trồng trọt bền vững với việc giảm thiểu tác động tiêu
cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội.
Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà
doanh nghiệp và nhà nước.
Tiêu chuẩn VietGAP trong canh tác cây lúa
Trong dự thảo của Cục trồng trọt, Bộ Nông Nghiệp và PTNT (2010) có
trình bày quy định về quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
cho lúa gồm có một số nội dung chính sau:
+ Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất : Vùng sản xuất lúa theo VietGAP
phải phù hợp với quy hoạch sản xuất của địa phương; được khảo sát, đánh giá
sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, qui định hiện hành của nhà nước về các
mối nguy gây ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý. Trường hợp vùng sản xuất
không đáp ứng đầy đủ điều kiện thì phải có biện pháp khắc phục các mối nguy
hại tiềm ẩn; khi phân tích sản phẩm nếu mức độ ô nhiễm trong giới hạn cho
phép thì vùng sản xuất đó vẫn được lựa chọn.
+ Quản lý đất: Hàng năm phải tiến hành đánh giá các mối nguy hại của
vùng đất trồng (hóa học, sinh học, vật lý). Khi cần thiết phải xử lý các mối
nguy tiềm ẩn từ đất, tổ chức và cá nhân sản xuất phải được sự tư vấn của
chuyên gia và phải ghi chép và lưu hồ sơ.
+ Giống lúa: phải có nguồn gốc rõ ràng, nằm trong danh mục giống cây
trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Khi sử dụng giống phải
ghi chép lại và phải sử dụng giống lúa cấp nguyên chủng hoặc xác nhận (I

hoặc II) để sản xuất lúa theo VietGAP.
+ Phân bón (bao gồm chất bón bổ sung): cần đánh giá mối nguy gây ô
nhiễm do sử dụng phân bón hàng năm, tiến hành xử lý khi cần thiết. Chỉ sử
dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép kinh doanh, không sử

10


dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý hoặc có nguồn gốc từ rác thải. Cần lựa chọn
loại phân bón giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm cho lúa; sử dụng các giải pháp
giảm lượng phân bón hóa học, tăng cường sử dụng các loại phân bón có nguồn
gốc hữu cơ trong sản xuất lúa theo VietGAP. Chú ý đến các dụng cụ, nơi phối
trộn và lưu giữ phân bón phải được vệ sinh và bảo dưỡng thường xuyên bên
cạnh đó cần cách ly với khu bảo quản sản phẩm lúa và nguồn nước tưới.
Trong tất cả các trường hợp mua hoặc sử dụng phân bón đều phải được ghi
chép cụ thể và rõ ràng.
+ Nước tưới: hàng năm cần đánh giá mối nguy hại gây ô nhiễm từ nguồn
nước sử dụng trong sản xuất lúa, khi cần thiết phải tiến hành phân tích đánh
giá. Không được dùng nước thải từ công nghiệp, bệnh viện, khu dân cư, trang
trại… nước phân tươi, nước thải chưa qua xử lý trong sản xuất lúa theo
VietGAP. Trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn, phải thay
thế bằng nguồn nước khác đạt tiêu chuẩn hoặc chỉ sử dụng nước sau khi đã xử
lý và kiểm tra đạt yêu cầu. Ghi chép phương pháp xử lý, kết quả kiểm tra và
lưu hồ sơ.
+ Hóa chất (bao gồm thuốc bảo vệ thực vật): Cần áp dụng các biện pháp
quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn
chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Trường hợp sử dụng thì cần có ý kiến
của chuyên môn, phải mua và sử dụng thuốc từ các cửa hàng được phép kinh
doanh và thuốc nằm trong danh mục được phép sử dụng. Thường xuyên bảo
dưỡng, kiểm tra dụng cụ sau mỗi lần phun thuốc. Phải có khu vực chứa thuốc

bảo vệ thực vật riêng, cách ly với khu vực sản xuất, nơi chứa đựng sản phẩm.
Phải có khu vực chứa thuốc bảo vệ thực vật riêng, cách ly với khu vực sản
xuất, nơi chứa đựng sản phẩm…
+ Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch: lúa sau thu hoạch không được để
tiếp xúc với nguồn gây ô nhiễm như đất, hóa chất, bao bì chứa phải đảm bảo
không gây ô nhiễm lên sản phẩm. Người lao động được tập huấn và cung cấp
tài liệu về thực hành vệ sinh cá nhân, đảm bảo điều kiện vệ sinh cho người lao
động. Phương tiện vận chuyển phải được làm sạch trước khi vận dụng.
+ Người lao động: cần chú trọng về an toàn lao động, vệ sinh cá nhân, và
được đào tạo, trang bị các kiến thức về phương pháp sử dụng các thiết bị, công
cụ sản xuất, hóa chất, quy trình sản xuất.
+ Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm:
tổ chức và cá nhân tham gia sản xuất phải ghi chép đầy đủ nhật ký sản xuất.
Hồ sơ phải lưu trữ ít nhất hai năm. Bao bì sản phẩm phải có nhãn mác để tiện
cho việc truy nguyên nguồn gốc. Khi xuất hàng phải ghi rõ thời gian, nơi cấp

11


và lưu trữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm. Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm
phải ngừng phân phối và thông báo đến người tiêu dùng.
+ Kiểm tra nội bộ: Tổ chức và cá nhân sản xuất lúa theo VietGAP phải
tiến hành kiểm tra, đánh giá nội bộ ít nhất một lần trong mỗi vụ sản xuất.
+ Khiếu nại và giải quyết khiếu nại: phải có trách nhiệm giải quyết theo
quy định của pháp luật; lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ.
2.1.3 Các khái niệm và những chỉ tiêu đánh giá
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố nguồn lực (nhân lực, tài
lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Cũng có thể khái niệm
ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác

định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Một phương án hoặc một giải pháp kĩ thuật có hiệu quả kinh tế cao là
một phương án đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu
tư. Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát
triển kinh tế xã hội, là đáp ứng ngày càng cao về vật chất và tin thần của mọi
thành viên trong xã hội.
Hiệu quả tài chính còn được gọi là hiệu quả sản xuất - kinh doanh phản
ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế nhận được và chi phí phải bỏ ra để có
được lợi ích kinh tế.
Hiệu quả tài chính sẽ được thể hiện thông qua phân tích các khoản mục
chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu như:
Tỷ số lợi nhuận trên chi phí: thể hiện tỷ suất sinh lời của một đồng chi
phí bỏ ra đầu tư vào quá trình sản xuất sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số này lớn chứng tỏ sản xuất có hiệu quả.
Lợi nhuận trên chi phí = Lợi nhuận / Chi phí

(2.1)

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: chỉ tiêu này cho thấy từ một đồng
doanh thu thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ quá trình sản xuất.
Lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận / Doanh thu

(2.2)

Tỷ số doanh thu trên chi phí: tỷ số này cho biết rằng từ một đồng chi phí
bỏ ra sẽ thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu
Doanh thu trên chi phí = Doanh thu / Chi phí

(2.3)


Tốc độ tăng của lợi nhuận nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu cũng thể
hiện sự hiệu quả của việc sản xuất.

12


×