Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện giá rai, tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.87 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM NGỌC HUYỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
GIÁ RAI, TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM NGỌC HUYỀN
MSSV: 4107327

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
GIÁ RAI, TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN DUYỆT

Cần Thơ, 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Người thực hiện

Phạm Ngọc Huyền

-i-


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, em xin kính gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành
nhất đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của
trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần
thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn
Văn Duyệt đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho em trong

suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cảm ơn Ban Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Giá Rai đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị và tạo điều
kiện cho em được tiếp xúc với tình hình thực tế phù hợp với chuyên ngành của
mình.
Cảm ơn các anh, chị đang công tác tại chi nhánh đã nhiệt tình đóng góp
ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập và thực hiện đề tài.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô, ban Giám Đốc cùng các cô,
chú, anh, chị tại chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT huyện Giá Rai được nhiều
sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong cuộc
sống.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Người thực hiện

Phạm Ngọc Huyền

-ii-


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

-iii-


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ tên người hướng dẫn: Nguyễn Văn Duyệt
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Cơ quan công tác: Bộ môn Quản trị, khoa Kinh tế - QTKD
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Tên học viên: Phạm Ngọc Huyền
Mã số sinh viên: 4107327
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, khóa 36
Tên đề tài: ‘‘Phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu’’

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Về hình thức
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

-iv-


6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
7. Kết luận
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Văn Duyệt

-v-


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Về hình thức
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

5. Nội dung và kết quả đạt được
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
7. Kết luận
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Giáo viên phản biện

-vi-


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu......................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ thực tiễn.................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.1. Về thời gian .......................................................................................... 2
1.3.2. Về không gian ...................................................................................... 2
1.3.3. Về nội dung .......................................................................................... 2
1.4. Lượt khảo tài liệu .................................................................................... 3
1.5. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 5
2.1. Phương pháp luận.................................................................................... 5
2.1.1. Tổng quan về tín dụng .......................................................................... 5
2.1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng................................................................. 9
2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ......................................................... 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 18
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN GIÁ RAI ............................. 19
3.1. Vài nét về huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu................................................ 19
3.2. Giới thiệu về Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Giá Rai ............. 19
3.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ................................................................ 20

-vii-


3.3.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 20
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................... 20
3.4. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh................................... 22
3.5. Thuận lợi và khó khăn của chi nhánh..................................................... 26
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................ 26
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 27
3.6. Phương hướng hoạt động của chi nhánh ................................................ 27

3.6.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................. 27
3.6.2. Mục tiêu phấn đấu .............................................................................. 28
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH HUYỆN GIÁ RAI......................................................................... 29
4.1. Đánh giá chung hoạt động tín dụng tại chi nhánh................................... 29
4.2. Phân tích và đánh giá tình hình RRTD tại chi nhánh.............................. 33
4.2.1. Tình hình nợ quá hạn qua số dư cuối kỳ.............................................. 33
4.2.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo khả năng thu hồi ......................... 42
4.2.3. Phân tích tình hình nợ quá hạn còn tồn đọng....................................... 44
4.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá RRTD .......................................................... 45
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH........................................................................................ 49
5.1. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng dựa trên thực tế tại chi nhánh
..................................................................................................................... 49
5.1.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................ 49
5.1.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.......................................................... 49
5.1.3. Nguyên nhân khách quan.................................................................... 50
5.2. Một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ................ 51
5.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng .................................................. 51
5.2.2. Xử lý thông tin tín dụng nhanh chóng và hiệu quả .............................. 51
5.2.3. Giám sát khoản tiền vay chặt chẽ........................................................ 52
5.2.4. Xử lý nợ quá hạn và nợ tồn đọng ........................................................ 52
5.2.5. Phân tán rủi ro tín dụng....................................................................... 53

-viii-


Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 55
6.1. Kết luận................................................................................................. 55
6.2. Kiến nghị............................................................................................... 56

6.2.1. Đối với chi nhánh ............................................................................... 56
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương......................................................... 57
6.2.3. Đối với ngân hàng cấp trên ................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58

-ix-


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014....................................... 23
Bảng 4.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Giá
Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014........................................................ 30
Bảng 4.2. Tình hình NQH theo nhóm tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014....................................... 35
Bảng 4.3. Tình hình NQH theo thời hạn vay tại Ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014 ............................ 37
Bảng 4.4. Tình hình NQH theo ngành kinh tế tại Ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014 ............................ 39
Bảng 4.5. Tình hình NQH theo đối tượng tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014....................................... 41
Bảng 4.6. Tình hình NQH theo khả năng thu hồi tại Ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm ............................... 43
Bảng 4.7. Tình hình NQH còn tồn đọng tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 2013........................................................... 44
Bảng 4.8. Đánh giá RRTD tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Giá
Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014........................................................ 46


-x-


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình vay vốn .................................................................. 8
Hình 2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................. 9
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 20
Hình 4.1. Tình hình NQH theo nhóm tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014....................................... 34
Hình 4.2. Tình hình NQH theo thời hạn vay tại Ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014 ............................ 36
Hình 4.3. Tình hình NQH theo ngành kinh tế tại Ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014 ............................ 38
Hình 4.4. Tình hình NQH theo ngành kinh tế tại Ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Giá Rai giai đoạn 2011 – 6 tháng năm 2014 ............................ 42

-xi-


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CBTD: Cán bộ tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng
HĐTD: Hoạt động tín dụng
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NQH: Nợ quá hạn


-xii-


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài.
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế. Đến nay, khi nền kinh tế thị
trường đang trên đà phát triển mạnh mẽ thì NHTM cũng ngày càng được hoàn
thiện hơn và có vai trò quan trọng không thể thiếu được. Thông qua các hoạt
động tín dụng, NHTM mang lại lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và
cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho
ngân hàng. Ngày nay, NHTM đã mở rộng kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác
nhau nhưng hoạt động cho vay vẫn luôn là nguồn cơ bản tạo nên thu nhập cho
ngân hàng. Đặc biệt, ở những nước đang phát triển như ở Việt Nam, hoạt động
cho vay chiếm tới 90% hoạt động của ngân hàng. Chính vì thế mà rủi ro tín
dụng là vấn đề cần được đặc biệt quan tâm trong hoạt động của NHTM nước
ta hiện nay. Về bản chất, RRTD là loại rủi ro đa dạng và phức tạp. Vì vậy,
việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, loại rủi ro này có thể xảy ra ở bất
cứ đâu, bất cứ lúc nào. Bất cứ một rủi ro nào đó của hoạt động cho vay cũng
đưa đến rủi ro cho ngân hàng. ngân hàng không thể loại trừ khả năng rủi ro,
song nếu ngân hàng có những giải pháp đồng bộ hữu hiệu thì có thể ngăn ngừa
rủi ro, hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là NHTM
lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới
hoạt động và số lượng khách hàng. Tuy nhiên, tính đến 30/6/2012, Ngân hàng
NN&PTNT có tỷ lệ nợ xấu cao nhất trong nhóm các NHTM Nhà Nước. Theo
số liệu của các tổ chức tín dụng báo cáo lên, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng

NN&PTNT chiếm đến 6,14%. Vì vậy, trong một số năm trở lại đây, vấn đề
quản lý RRTD được các NHTM hết sức quan tâm và hiện cũng đã đạt được
những thành tựu quan trọng, đã cơ bản khắc phục được những hạn chế, yếu
kém và cũng rút ra được những bài học quan trọng từ việc buông lỏng quản lý
RRTD.
Chính vì lẽ đó, nhằm góp phần phòng ngừa và hạn chế RRTD em đã
quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Giá Rai, tỉnh Bạc
Liêu” để có thể đưa ra những biện pháp hữu hiệu góp phần giảm thiểu rủi ro
tín dụng tại ngân hàng.

-1-


1.1.2. Căn cứ thực tiễn.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro nhất
định, nhất là trong hoạt động tín dụng. Các con số thống kê và nhiều nghiên
cứu cho thấy, RRTD chiếm tới 70% trong tổng rủi ro hoạt động của ngân
hàng. Trên thực tế, HĐTD của NHTM Việt Nam trong thời gian qua là một
minh chứng xác thực cho nhận định này. Mặc dù vậy, ngân hàng vẫn là một
phần của nền kinh tế và nếu muốn tồn tại được cũng đều phải đặt mục tiêu lợi
nhuận lên hàng đầu. Chính vì lẽ đó công tác quản lý RRTD trong mỗi ngân
hàng càng phải được chú trọng hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích thực trạng RRTD tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện
Giá Rai và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hạn chế RRTD.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
Phân tích tình hình RRTD tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện
Giá Rai trong giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014.

Đánh giá tình hình RRTD tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện
Giá Rai trong giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014.
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu RRTD tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh huyện Giá Rai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Về thời gian.
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian 3 tháng thực tập từ
ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014, số liệu được thu thập từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.
1.3.2. Về không gian.
Đề tài được thực hiện dựa vào số liệu được cung cấp từ phòng Kế hoạch
kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Giá Rai
1.3.3. Về nội dung.
Đề tài tập trung phân tích thực trạng RRTD tại Ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh huyện Giá Rai dựa trên các vấn đề về nợ quá hạn. Trên cơ sở phân
tích, đánh giá để thấy rõ thực trạng HĐTD tại chi nhánh như thế nào, tìm ra
những nguyên nhân thực tế dẫn đến RRTD, từ đó đề ra các biện pháp nhằm
góp phần hạn chế RRTD trong thời gian tới.

-2-


1.4. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU.
Để hoàn thành bài viết, trong quá trình chuẩn bị thực hiện đề tài này,
em đã có tham khảo qua một số tài liệu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín
dụng và rủi ro tín dụng. Qua quá trình lược khảo các đề tài đó, e nhận thấy vấn
đề tín dụng, rủi ro tín dụng đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu, phân tích sâu,
kỹ lưỡng và đầy đủ. Trên cơ sở lý luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu
đó, vận dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Giá Rai để hoàn thiện đề tài. Sau đây là một số tài liệu mà em có

điều kiện tham khảo trong quá trình chuẩn bị thực hiện đề tài:
Hồ Trung Tấn (2009), Luận văn tốt nghiệp, Phân tích rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng NN&PTNT huyện Đầm Dơi - tỉnh Cà Mau, Trường Đại học Cần
Thơ.
Phạm Vĩnh Phúc (2008), Luận văn tốt nghiệp, Phân tích rủi ro tín dụng
và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thương chi
nhánh Cần Thơ, Trường Đại học Cần Thơ.
Lê Thị Như Ý (2008), Luận văn tốt nghiệp, Phân tích tình hình tín dụng
và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT huyện Thanh
Bình, tỉnh Đồng Tháp, Trường Đại học Cần Thơ.
- Các đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng, đi sâu đánh giá về tình hình
nợ quá hạn, tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro, tìm ra những
giải pháp, những biện pháp tốt nhất, việc thu hồi nợ được nhanh chóng để
giảm thiểu rủi ro tín dụng trong ngân hàng.
- Trong các đề tài phân tích đã giải quyết được những vấn đề như phân
tán rủi ro, cho vay an toàn, ngăn chặn nợ quá hạn phát sinh, đề ra chính sách
tín dụng linh hoạt…
Qua đó, em cũng đã cập nhật và bổ sung thêm kiến thức về rủi ro tín
dụng. Từ đó, em đã tiếp tục nghiên cứu mở rộng cho đề tài của mình cùng với
sự giúp đỡ của các anh, chị cán bộ tín dụng tại chi nhánh mà em cũng phần
nào nắm được tình hình tín dụng cũng như rủi ro tại ngân hàng.

-3-


1.5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN.
Chương 1: Giới Thiệu.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Khái quát về Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyên Giá
Rai.

Chương 4: Phân tích RRTD tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyên
Giá Rai.
Chương 5: Một số biện pháp hạn chế RRTD tại Ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh huyên Giá Rai.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

-4-


Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1. Tổng quan về tín dụng.
2.1.1.1. Khái niệm.
Tín dụng xuất phát từ gốc Latinh là Credittum, tức là tin tưởng, tín
nhiệm. Nói cách khác tín dụng là sự vay mượn, là sự chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật
từ người sở hữu sang người sử dụng, sau đó hoàn trả với một lượng lớn
hơn lượng ban đầu.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với
quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu
cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc
hoàn trả.
2.1.1.2. Các hình thức tín dụng.
Tín dụng thương mại: Là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các
doanh nghiệp được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ giữa một bên là Ngân hàng, còn
bên kia là pháp nhân, thể nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và dân cư,
hoặc tổ chức kinh tế xã hội khác được thực hiện bằng cách bán công trái,

trái phiếu.
Tín dụng tiêu dùng: Là quan hệ tín dụng giữa dân cư với doanh
nghiệp hoặc với các tổ chức tín dụng khác. Quan hệ này đáp ứng được
nhu cầu tín dụng trong điều kiện có sự chênh lệch giữa thu nhập và nhu
cầu vốn tối thiểu về đời sống kinh tế xã hội của dân cư. Người đi vay
trong tín dụng tiêu dùng là dân cư, họ nhân được tín dụng dưới 2 hình
thức:
- Bằng tiền: Người vay sử dụng tiền vay tại các tổ chức tín dụng đi
mua sắm những hàng hóa tiêu dùng cần thiết.
- Bằng hàng hóa: Thông thường, trên thị trường hiện nay mua trả
góp là hình thức tín dụng phát triển rộng rãi. Ở các quốc gia có nền kinh
tế thị trường phát triển, tín dụng tiêu dùng là hình thức khuyến khích dân

-5-


cư tiêu dùng để nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tạo điều kiện cho
dân cư làm việc thuận lợi hơn.
2.1.1.3. Phân loại tín dụng.
Để thấy rõ hơn về nguồn gốc và tính chất của các khoản vay cũng
như mục đích sử dụng của các khoản vay này, tín dụng được phân loại
như sau:
* Theo thời hạn, tín dụng có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn sử dụng dưới 12 tháng. Loại tín
dụng này thường được sử dụng vào loại nghiệp vụ thanh toán để mua các
loại hàng hóa thuộc nhóm tài sản lưu động nhằm bù đắp mức vốn lưu
động tạm thời thiếu hụt của các tổ chức kinh tế và chi xài cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn sử dụng trọn 12 tháng đến 5 năm.
Loại này sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới sản xuất
công nghệ.

- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn sử dụng vốn trên 5 năm. Loại này
dùng vốn để xây dựng cơ bản, cải tiến đổi mới quy trình công nghệ, có
quy mô sản xuất lớn và các công trình thuộc cơ sở hạ tầng có thời gian
hoàn vốn lâu.
* Theo tính chất sở hữu vốn vay, tín dụng có 3 loại: tín dụng tư
nhân, tín dụng chính phủ và tín dụng phi chính phủ (tổ chức hay tập
đoàn).
* Theo mục đích sử dụng vốn vay và sử dụng vốn thuộc phạm vi
quốc gia, tín dụng có 2 loại: tín dụng trong nước và tín dụng quốc tế.
* Theo tính chất đảm bảo của các khoản vay, tín dụng có 2 loại:
tín dụng có đảm bảo và tín dụng không đảm bảo.
* Theo thực tiễn tín dụng hiện nay, tín dụng có 2 loại: tín dụng
bằng ngân quỹ và tín dụng bảo lãnh.
2.1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện vay.
a) Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên HĐTD:
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu
cầu đã được bên vay trình bày với ngân hàng cho vay chấp nhận. Ngân
hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử

-6-


dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của
khoản vay, thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển
của các quan hệ vay vốn.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
đúng hạn đã thỏa thuận trên HĐTD.

Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất
của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch
quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
Tóm lại, Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát
triển kinh tế, xã hội được ổn địn, các mối quan hệ của ngân hàng được
phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc
các ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu
kém, không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
b) Điều kiện vay vốn
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm theo quy định pháp luật.
- Phải có vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời
sống.
- Không có nợ quá hạn trên 12 tháng tại các tổ chức tín dụng.
- Khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến đối tượng cho vay
vốn mà pháp luật quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có
hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay, theo quy định của
chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân) hoặc hộ khẩu thường trú
(đối với đại diện hộ gia đình, tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá
nhân) cùng địa bàn tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng cho vay đóng trụ sở.
- Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán phụ thuộc
của pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước các điều kiện trên phải có thêm
các điều kiện sau:

-7-



+ Đơn vị chính có quan hệ vay vốn, gởi tiền trong cùng hệ thống
Ngân hàng.
+ Đơn vị phụ thuộc phải có giấy ủy quyền vay vốn của đơn vị
chính, nội dung ủy quyền thể hiện rõ mức được vay cao nhất, thời hạn
vay vốn, mục đích vay vốn, cam kết trả nợ khi đơn vị phụ thuộc không
trả được nợ.
+ Ngân hàng cho vay đối với các đơn vị chính phải có văn bản xác
nhận số dư tiền vay thực tế, tổng dư nợ cao nhất được duyệt tại đơn vị
chính.
c. Lãi suất cho vay: Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được
trong kỳ so với số vốn cho vay trong một thời kỳ nhất định.
d. Quy trình cho vay
[6]

Khách hàng
[1]

Giao dịch viên

[7]

[5]

Cán bộ tín dụng
[4c]
[2]
[4b]

Trưởng phòng

kinh doanh
[3]

Giám đốc

[4a]

Phó Giám đốc
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình vay vốn tại Ngân hàng NN&PTNN huyện Giá Rai.
[1] Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, đầu tiên khách hàng sẽ đến gặp
trực tiếp CBTD để trình bày mục đích vay vốn và phương án vay vốn. Sau khi
CBTD xem xét, tiến hành thẩm định nếu nhận thấy phương án khả thi thì sẽ
tiến hành hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
[2] Sau khi xem xét và ký duyệt hồ sơ, CBTD trình hồ sơ cho Trưởng
phòng kinh doanh duyệt lại.
[3] Nếu có vấn đề cần bổ sung hay sai sót. Trưởng phòng kế hoạch sẽ
yêu cầu CBTD điều chỉnh sau đó trình lên phó giám đốc phê duyệt.

-8-


[4a] Sau khi nhận hồ sơ từ Trưởng phòng kế hoạch, Phó Giám đốc xem
xét các yếu tố trong hồ sơ và xét duyệt cho vay với số tiền và thời hạn ghi trên
HĐTD. Nếu trên mức phán quyết thì chuyển hồ sơ đến Giám đốc hoặc đưa ra
hội đồng tín dụng xem xét.
[4b] Sau khi Giám đốc đã xem xét và phê duyệt hồ sơ thì chuyển hồ sơ
về cho CBTD. Giám đốc phê duyệt hồ sơ khi Phó Giám đốc đi công tác.
[4c] CBTD giữ lại các giấy tờ cần thiết, còn lại trả lại cho khách hàng.
[5] CBTD gửi hồ sơ đến Giao dịch viên.
[6] Hồ sơ nhận từ CBTD, Giao dịch viên có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và

mở sổ lưu cho vay, làm thủ tục giải ngân và phát tiền vay cho khách hàng.
[7] CBTD có nhiệm vụ kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của khách
hàng. CBTD sẽ làm những công tác như: kiểm tra giấy báo đôn đốc thu lãi và
thu nợ; Gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn nợ nếu khách hàng yêu cầu; Thanh lý
giải tỏa thế chấp khi hợp đồng thanh chấm dứt.
2.1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng.
2.1.2.1. Khái niệm.
RRTD là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Nói cách khác, RRTD là rủi ro
xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân
chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng
một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường
xuyên xảy ra và thường gây ra những hậu quả nặng nề.
2.1.2.2. Phân loại RRTD.
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch
Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ


Rủi ro nội
tại

Hình 2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

-9-

Rủi ro tập
trung


Rủi ro giao dịch là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro
giao dịch bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
- Rủi bảo đảm là rủi ro liên quan đến các tiêu chuẩn đảm bảo như mức
cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục bao gồm:
- Rủi ro nội tại là rủi ro xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
- Rủi ro tập trung là rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Bên cạnh đó, có thể căn cứ vào những nguyên nhân khác nhau mà
RRTD sẽ được phân thành rủi ro khách quan hay rủi ro chủ quan. Trong đó,

Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch
họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
Còn rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và
người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do
chủ quan khác.
Ngoài ra còn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ
theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, phân
loại theo đối tượng sử dụng vốn vay.
2.1.2.3. Phân loại nợ
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn

+ Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn.
+ Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.

- 10 -


Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2, điều 10,
TT02/2013/NHNN
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2, khoản 3, điều
10, TT02/2013/NHNN
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
+ Nợ gia hạn nợ lần đầu

+ Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
 Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
 Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng
hoặc công ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn
vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhân tài sản
bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
 Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi
hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng
theo quy định của pháp luật.
 Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín
dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị
vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật.
 Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường
hợp được phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật.
 Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản
lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.

- 11 -


×