Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu dược phẩm của công ty cổ phần dược hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 73 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ THANH TUYỀN
MSSV: 4105098

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU DƢỢC PHẨM CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

08/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ THANH TUYỀN
MSSV: 4105098

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU DƢỢC PHẨM CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
ĐINH THỊ LỆ TRINH

08/2014


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên em xin cảm ơn quý thầy cô của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức
bổ ích cho em trong suốt những năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn cô Đinh Thị Lệ Trinh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất
nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng Marketing, đặc biệt là các
anh chị của Phòng Cung Ứng của Công ty cổ phần Dƣợc hậu Giang đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài để
em sớm hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Thay lời cảm tạ, em xin kính gởi đến quý thầy cô và các anh, chị, cô, chú
lời chúc tốt đẹp và chân thành nhất!

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014

Phan Thị Thanh Tuyền

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề
tài nghiên cứu khoa học nào.


Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014

Phan Thị Thanh Tuyền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày …. Tháng… năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi không gian ........................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi thời gian............................................................................... 2
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 5
2.1.1 Khái quát về hoạt động xuất khẩu ..................................................... 5
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu ......................................................................... 5
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu .................................................................... 7
2.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu ............................. 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................ 13
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ........... 16

DƢỢC HẬU GIANG ...................................................................................... 16
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG .......... 16
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................. 16
3.1.2 Vai trò và phạm vi hoạt động của công ty ....................................... 19
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .................................................. 20
3.3 MẠNG LƢỚI KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................. 24
3.4 CÁC NHÓM SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA CÔNG TY .............. 25
3.4.1 Sản phẩm chính của công ty ............................................................ 25
3.4.2 Hệ thống quản lý chất lƣợng sản phẩm của công ty ....................... 26
3.4.3 Sản phẩm xuất khẩu của công ty ..................................................... 26
3.5 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY .................................................................................................... 26
3.5.1 Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 26
3.5.2 Quy trình xuất khẩu của công ty ..................................................... 28
3.6 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG
GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU 2014 ................................... 30
3.7 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI ............................................................................................................... 35
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ....... 37
DƢỢC PHẨM CỦA CÔNG TY CÔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG ............... 37
4.1 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU DƢỢC PHẨM CỦA VIỆT NAM ............ 37
iv


4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU DƢỢC PHẨM CỦA CÔNG TY DƢỢC
HẬU GIANG ............................................................................................... 38
4.2.1 Tình hình xuất khẩu của công ty ..................................................... 38
4.2.2 Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng ................................................. 41
4.2.3 Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu thị trƣờng .................................... 46
4.2.4 Phƣơng thức thanh toán ................................................................... 49

4.2.5 Phƣơng thức giao hàng .................................................................... 49
4.2.6 Hình thức xuất khẩu ........................................................................ 50
4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU DƢỢC PHẨM
CỦA CÔNG TY ........................................................................................... 50
4.3.1 Các nhân tố bên trong công ty ......................................................... 50
4.3.2 Các nhân tố bên ngoài công ty ........................................................ 52
4.4 PHÂN TÍCH SWOT .............................................................................. 54
4.4.1 Điểm mạnh ...................................................................................... 54
4.4.2 Điểm yếu ......................................................................................... 55
4.4.3 Cơ hội .............................................................................................. 55
4.4.4 Thách thức ....................................................................................... 56
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU CỦA CÔNG TY CÔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG ........................... 57
5.1 NHỮNG HẠN CHẾ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY. .......................................................................................... 57
5.2.1 Giải pháp về nguồn nguyên liệu ...................................................... 58
5.2.2 Giải pháp về marketing ................................................................... 58
5.2.3 Giải pháp về sản phẩm .................................................................... 58
5.2.4 Giải pháp về đăng kí sản phẩm ....................................................... 59
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 60
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 60
6.2.1. Đối với nhà nƣớc ............................................................................ 60
6.2.2. Đối với công ty ............................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63

v


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Dƣợc Hậu Giang giai
đoạn 2011-6/2014 ............................................................................................ 31
Bảng 4.1 Sản lƣợng và doanh thu xuất khẩu sản phẩm của CTCP Dƣợc Hậu
Giang (2011-6/2014) ......................................................................................... 36
Bảng 4.2: Sản lƣợng xuất khẩu theo sản phẩm của CTCP DHG (2011-6/2014) ..
.......................................................................................................................... 42
Bảng 4.3 Doanh thu xuất khẩu theo sản phẩm của CTCP DHG (2011-6/2014)
.................................................................................................................................... 43
Bảng 4.4 Sản lƣợng và doanh thu xuất khẩu theo thị trƣờng (2011-6/2014) .... 44

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang ..................... 22
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của CTCP Dƣợc Hậu Giang..27
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình xuất khẩu sản phẩm của CTCP Dƣợc Hậu Giang . 29
Hình 3.4: Tổng doanh thu của CTCP Dƣợc Hậu Giang (2011-06/2014) ........ 30
Hình 3.5: Tổng chi phí của CTCP Dƣợc Hậu Giang (2011-06/2014) ..............33
Hình 3.6: Lợi nhuận trƣớc thuế của CTCP Dƣợc Hậu Giang (201106/2014)............................................................................................................34
Hình 4.1: Sản lƣợng xuất khẩu sản phẩm của CTCP Dƣợc Hậu Giang
(2011-6/2014) ………………………………………………………………..39
Hình 4.2: Doanh thu xuất khẩu sản phẩm của CTCP Dƣợc Hậu Giang
(2011-6/2014) ………………………………………………………………..40
Hình 4.3: Sản lƣợng xuất khẩu theo sản phẩm của công ty (2011-06/2014) .. 42
Hình 4.4: Doanh thu xuất khẩu theo sản phẩm của công ty (2011-6/2014) .... 43
Hình 4.5: Sản lƣợng xuất khẩu theo thị trƣờng (2011-6/2013) ....................... 45
Hình 4.6: Doanh thu xuất khẩu theo thị trƣờng (2011-6/2014) ....................... 46


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. CTCP
2. DHG
3. DN
4. XK
5. CNH-HĐH
6. UBND
7. SGDCK
8. TNHH MTV
9. KCN
10. CNXH
11. VN
12. HĐQT
13. TGĐ

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:

Công ty cổ phần
Dƣợc Hậu Giang
Doanh nghiệp
Xuất khẩu
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
Ủy ban nhân dân
Sàn giao dịch chứng khoán
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Khu công nghiệp
Chủ nghĩa xã hội
Việt Nam
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động xuất khẩu đã trở thành một hoạt động thƣơng mại quan trọng
đối với mọi quốc gia, cho dù đó là quốc gia phát triển hay đang phát triển. Đặc
biệt hoạt động xuất khẩu đã trở nên có ý nghĩa thực sự quan trọng đối với sự
nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc. Do đó, trong chính sách kinh tế của Đảng và Nhà
nƣớc ta đã nhiều lần khẳng định “Coi xuất khẩu là hướng ưu tiên và là trọng
điểm của kinh tế đối ngoại” và coi đó là một chương trình kinh tế lớn phải tập

trung thực hiện để tăng kim ngạch xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu của Việt
Nam đã từng bước phát triển từ việc xuất khẩu nguyên liệu thô nay đã khẳng
định được vị thế xuất khẩu trên trường quốc tế về xuất khẩu gạo và cà phê.
Trong đó ngành dược Việt Nam không chỉ phát triển trong nước tạo sự tin
tưởng cho người dân sử dụng dược phẩm mà còn được xuất khẩu sang nhiều
nước trên thế giới, đem lại nhiều bước tiến quan trọng cho ngành dược Việt
Nam. Tuy đã có sự phát triển nhƣng ngành dƣợc của Việt Nam hiện nay vẫn
còn nhiều tồn tại, hàm lƣợng kỹ thuật thấp, thiếu định hƣớng và chƣa chủ
động đƣợc thuốc sản xuất trong nƣớc. Việt Nam hiện đang phải phụ thuộc quá
nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất dƣợc phẩm, có tới 90% nguyên
liệu phải nhập khẩu. Chính những điều này đã hạn chế sự phát triển của ngành
dƣợc Việt Nam nói chung và xuất khẩu dƣợc phẩm nói riêng.
Mặc dù xuất khẩu từ 10 năm nay nhƣng doanh thu xuất khẩu của ngành
dƣợc không cao so với thị trƣờng trong nƣớc chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ,
có vài phần trăm. Trong những năm gần đây, ngành dƣợc của Việt Nam đã
nâng cao chất lƣợng lên rõ rệt, tạo đƣợc niềm tin với khách hàng trong và
ngoài nƣớc, từ tổ chức, giao dịch, cơ hội hợp tác, mối quan hệ đối tác nƣớc
ngoài… trong đó có Dƣợc Hậu Giang. Với 40 năm trong ngành dƣợc, Dƣợc
Hậu Giang là công ty sản xuất trong nƣớc đang dẫn đầu doanh nghiệp sản xuất
dƣợc phẩm của Việt Nam về doanh thu và lợi nhuận. Bên cạnh đó, Dƣợc Hậu
Giang cũng là công ty có tỷ trọng và doanh thu xuất khẩu tăng qua mỗi năm,
đa phần Dƣợc hậu Giang đang nhắm đến là một số thị trƣờng nƣớc ngoài có
thu nhập, mức sống tƣơng đồng với Việt Nam. Bên cạnh những thành tƣu đạt
đƣợc thì vấn đề đặt ra cho công ty hiện nay là cần phải tìm ra giải pháp đẩy
mạnh phát triển công nghiệp dƣợc, tìm hƣớng đi cho xuất khẩu để mở rộng thị
trƣờng, nâng cao tỷ trọng xuất khẩu dƣợc phẩm trong thời gian tới. Xuất phát
từ vấn đề đó, em quyết định nghiên cứu đề tài “phân tích tình hình hoạt
1



động xuất khẩu dƣợc phẩm của công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang” nhằm
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sang thị trƣờng quốc tế của công ty trong thời
gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ phần Dƣợc Hậu
Giang nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu từ đó đề ra
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu để mở rộng thị trƣờng và khắc
phục các khó khăn gặp phải của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu dƣợc phẩm của công
ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
của công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang
Mục tiêu 3: Đƣa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
của công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Tình hình hoạt động xuất khẩu dƣợc phẩm của công ty nhƣ thế nào?
 Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty?
 Giải pháp nào thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của công ty?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu: trong vòng 3 năm từ 2011-2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
Thời gian nghiên cứu: từ 8/2014 đến 11/2014.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty
Cổ phần Dƣợc Hậu Giang đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình

hình xuất khẩu của công ty.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn tốt nghiệp, “ Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ
phần tập đoàn thủy sản Minh Phú giai đoạn 2010-2012”, 2013, Nguyễn Công
Tòa. Tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh để phân tích tình hình
2


xuất khẩu của công ty, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hƣởng bên trong
hay bên ngoài đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Thông qua các tỷ số
tài chính về doanh thu, chi phí và lợi nhuận đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động
xuất khẩu của công ty thấy đƣợc các mặt tích cực và hạn chế từ đó đề ra các
giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu để gia tăng giá trị xuất khẩu cho công
ty Minh Phú. Bài viết cho thấy tác giả đã phân tích đƣợc hiệu quả kinh doanh
của công ty cũng nhƣ các khó khăn của công ty để có những giải pháp khắc
phục. Tuy nhiên tác giả chƣa phân tích đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức mà công ty sẽ gặp phải.
Luận văn tốt nghiệp, “ Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty Cổ
phần thủy sản Cafatex giai đoạn 2010-2012”, 2013, Phạm Thị Mai Xuân. Tác
giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối để
mô tả và đánh giá tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty, sử dụng phƣơng
pháp thay thế liên hoàn để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của nhân tố sản lƣợng
và đơn giá đến kim ngạch xuất khẩu của công ty. Qua đó phân tích SWOT để
tìm ra các điểm mạnh, yếu của công ty để đề ra giải pháp để đẩy mạnh xuất
khẩu phát triển bền vững. Bài viết cho thấy tác giả đã phân tích đƣợc tình hình
sản xuất, kinh doanh của công ty trong giai đoạn 3 năm 2010-2012 có nhiều
biến động cụ thể qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, kim ngạch
xuất khẩu. Tuy nhiên về phần giải pháp tác giả đƣa ra còn chung chung chƣa
nêu rõ đƣợc vấn đề cần giải quyết trong bài.
Luận văn tốt nghiệp, “ Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của công

ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ Caseamex”, 2011, Lâm Thị
Bạch Tuyết. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh và suy luận để
tập trung phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty, phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu của công ty và các chiến lƣợc mà
công ty đang áp dụng. Từ đó đề ra giải pháp nhằm mở rộng thị trƣờng, gia
tăng giá trị và hiệu quả xuất khẩu thủy sản của công ty. Bài viết cho thấy tác
giả đã phân tích kết quả hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty khá chi tiết
và đầy đủ. Tuy nhiên, do chƣa phân tích các chỉ tiêu tải chính để đánh giá tình
hình xuất khẩu của công ty nên chƣa thấy đƣợc rõ hiệu quả xuất khẩu thủy sản
mà công ty đem lại.
Luận văn tốt nghiệp, “ Phân tích tình hình xuất khẩu thuoc61ra thị
trường Campuchia của công ty CP Dược Hậu Giang”, 2012, Lê Hồng Thảo
Nguyên. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp so sánh để phân tích tình hình xuất
khẩu thủy sản của công ty; sử dụng các sơ đồ, biểu bảng, đồ thị để phản ánh
mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế; dùng ma trận SWOT để phân tích những
thuận lợi và khó khăn của công ty để từ đó để ra chiến lƣợc phù hợp thông
qua các điểm mạnh, yếu để từ đó đề ra giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả
3


xuất khẩu. Tuy nhiên tác giả chƣa phân tích rõ các đối thủ cạnh tranh với công
ty khi xuất khẩu sang Campuchia.
Qua những đề tài tham khảo trên, ngoài việc phân tích kim ngạch, sản
lƣợng, doanh thu xuất khẩu dƣợc phẩm thì em sẽ phân tích sâu hơn về các
nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu, các đối thủ cạnh tranh của công ty. Mặt
khác em sẽ phân tích rõ hơn về các chỉ tiêu kinh tế để đánh giá rõ hơn về hiệu
quả hoạt động xuất khẩu của công ty, phân tích rõ các điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức mà công ty gặp phải để từ đó để ra giải pháp phù hợp để
công ty ngày càng phát triển mở rộng xuất khẩu, xây dựng thƣơng hiệu ngày
càng vững mạnh...


4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về hoạt động xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lƣu (2002, trang 221) thì “xuất khẩu đƣợc thừa nhận là
hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại là phƣơng tiện thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.Việc mở rộng xuất khẩu để tăng thu nhập ngoại tệ cho
tài chính và cho nhu cầu nhập khẩu cũng nhƣ tạo cơ sở cho phát triển hạ tầng
là một mục tiêu quan trọng nhất của chính sách thƣơng mại. Nhà nƣớc đã và
đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế theo hƣớng xuất
khẩu, khuyến khích khu vực tƣ nhân mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn
việc làm tăng thu nhập, ngoại tệ cho đất nƣớc”.
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phƣơng tiên thanh toán, với mục tiêu
là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả
hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác đƣợc lợi thế của từng
quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa
các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt
động này.
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu
Bùi Xuân Lƣu (2002, trang 221-225) cho rằng xuất khẩu có một số vai
trò sau:
Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước
Công nghiệp hoá với bƣớc đi phù hợp là con đƣờng tất yếu để khắc

phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu nhƣng công nghiệp hoá đòi hỏi phải có
lƣợng vốn lớn để nhập khẩu máy móc thiết bị kỹ thuật công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn nhập khẩu có thể đƣợc hình thành từ các nguồn sau : Đầu tƣ
nƣớc ngoài, vay nợ, các nguồn viện trợ, thu từ các hoạt động du lịch, dịch vụ
thu ngoại tệ trong nƣớc.
Các nguồn nhƣ đầu tƣ nƣớc ngoài, viện trợ hay vay nợ … có tầm quan
trọng không thể phủ nhận đƣợc, song việc huy động chúng không phải dễ
dàng, hơn nữa đi vay thƣờng chịu thiệt thòi và phải trả về sau này. Do vậy,
xuất khẩu là nguồn vốn quan trọng nhất, xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu,
quyết định đến quy mô tăng trƣởng của nền kinh tế.

5


Xuất khẩu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển
sản xuất
Dƣới tác động của xuất khẩu cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã
và đang thay đổi mạnh mẽ xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi
quốc gia từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác dụng của xuất khẩu đối với sản xuất và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Một là : Xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội
địa. Trong trƣờng hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển, sản xuất về
cơ bản chƣa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ vào sự thừa ra của sản xuất thì
xuất khẩu chỉ bó hẹp trong một phạm vi nhỏ và tăng trƣởng chậm.
Hai là : Có thị trƣờng thế giới là mục tiêu để tổ chức sản xuất và xuất
khẩu, quan điểm này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đẩy sản xuất, thể hiện ở các điểm sau.
 Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành có cùng cơ hội phát triển chẳng
hạn nhƣ khi phát triển sản xuất ngành thủ công mỹ nghệ thì kèm theo phát

triển ngành gốm sứ mây, tre đan …
 Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trƣờng sản phẩm góp phần ổn định
sản xuất, tạo lợi thế kinh doanh nhờ quy mô.
 Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào mở rộng
khả năng tiêu dùng của mỗi quốc gia. Vì ngoại thƣơng cho phép một nƣớc có
thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lƣợng lớn hơn nhiêù giới hạn sản xuất
của quốc gia đó.
 Xuất khẩu còn có vai trò thúc đẩu chuyên môn hoá, tăng cƣờng hiệu
quả sản xuất của từng quốc gia, khoa học càng pháp triển thì sự phân công lao
động càng sâu sắc.
Với đặc điểm quan trọng là tiền tệ đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện thanh
toán, xuất khẩu góp phần quan trọng làm tăng dự trữ ngoại tệ quốc gia. Đặc
biệt đối với những nƣớc đang phát triển, đồng tiền không có khả năng chuyển
đổi thì ngoại tệ thu đƣợc nhờ xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc
điều hành về cung cầu ngoại tệ ổn định sản xuất, qua đó góp phần vào tăng
trƣởng và phát triển kinh tế, thực tế đã chứng minh rằng những nƣớc có tốc độ
phát triển kinh tế cao là những nƣớc có nền ngoại thƣơng phát triển mạnh và
năng động.
Xuất khẩu tác động tích cực tới giải quyết công ăn việc làm cải thiện
đời sống nhân dân.
Xuất khẩu là công cụ giải quyết nạn thất nghiệp trong nƣớc theo
INTERNATIONAL TRADE 1986 – 1990 ở mỹ và các nƣớc công nghiệp phát
triển, xuất khẩu tăng lên đƣợc 1 tỷ USD thì sẽ tạo nên khoảng 35.000 – 40.000
6


chỗ làm trong nƣớc, còn ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam có thể tạo
ra hơn 50.000 chỗ làm.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại

Hoạt động xuất khẩu là một hoạt động chủ yếu cơ bản và là hình thức
ban đầu của kinh tế đối ngoại. Từ đó nó thúc đẩy các mối quan hệ khác phát
triển nhƣ du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế… ngƣợc lại sự phát triển của các
ngành này sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu phát triển.
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu
Với mục tiêu là đa dạng hóa các hình thức kinh doanh xuất khẩu nhằm
phân tán và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp ngoại thƣơng có thể lựa chọn
nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau. Một số hình thức xuất khẩu thƣờng
đƣợc các doanh nghiệp lựa chọn theo Quan Minh Nhựt (2013, trang 59), bao
gồm:
* Xuất khẩu trực tiếp.
Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu các hàng hoá và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc, sau đó xuất
khẩu ra nƣớc ngoài với danh nghĩa là hàng của mình.
Hình thức này có ƣu điểm là lợi nhuận mà đơn vị kinh doanh xuất khẩu
thƣờng cao hơn các hình thức khác do không phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu
trung gian. Với vai trò là ngƣời bán trực tiếp, đơn vị ngoại thƣơng có thể nâng
cao uy tín của mình. Tuy vậy, nó đòi hỏi đơn vị phải ứng trƣớc một lƣợng vốn
khá lớn để sản xuất hoặc thu mua hàng và có thể gặp nhiều rủi ro.
* Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trƣờng nƣớc ngoài
thông qua các trung gian xuất khẩu nhƣ ngƣời đại lý hoặc ngƣời môi giới
(theo chƣơng V mục 2 từ điều 150 đến 154 luật thƣơng mại Việt Nam). Đó có
thể là các cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập khẩu...
Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khẩu,
đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho ngƣời
trung gian. Tuy nhiên, trên thực tế phƣơng thức này đƣợc sử dụng rất nhiều,
đặc biệt là ở các nƣớc kém phát triển, vì các lý do:
+ Ngƣời trung gian thƣờng hiểu biết rõ thị trƣờng kinh doanh còn các
nhà kinh doanh thƣờng rất thiếu thông tin trên thị trƣờng nên ngƣời trung gian

tìm đƣợc nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn.
+ Ngƣời trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà
xuất khẩu có thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận
tải.

7


* Xuất khẩu uỷ thác
Xuất khẩu uỷ thác là các đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp
đồng để xuất khẩu cho một đơn vị (bên uỷ thác).
Trong hình thức xuất khẩu uỷ thác, đơn vị ngoại thƣơng đóng vai trò là
ngƣời trung gian xuất khẩu làm thay cho đơn vị sản xuất. Ƣu điểm của hình
thức này là độ rủi ro thấp, trách nhiệm ít, ngƣời đứng ra xuất khẩu không phải
là ngƣời chịu trách nhiệm cuối cùng, đặc biệt là không cần đến vốn để mua
hàng, phí ít nhƣng nhận tiền nhanh, cần ít thủ tục…
* Buôn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với
nhập khẩu, ngƣời bán đồng thời là ngƣời mua, hàng trao đổi có giá trị tƣơng
đƣơng nhau. Mục đích xuất khẩu không phải là nhằm thu về một khoản ngoại
tệ mà nhằm thu về một lƣợng hàng hoá có giá trị xấp xỉ giá trị lô hàng xuất
khẩu.
Buôn bán đối lƣu đã ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hóa - tiền tệ,
trong đó sớm nhất là “hàng đổi hàng”, rồi đến trao đổi bù trừ. Ngày nay ngoài
hai hình thức truyền thống đó, đã có nhiều loại hình thức mới ra đời. Trong
vòng thập niên 90 của thế kỷ XX, trong buôn bán quốc tế, gần 35% là mua đối
lƣu, 24% là những hợp đồng bồi hoàn, 9% là những giao dịch có thanh toán
bình hành, 8% là nghiệp vụ chuyển nợ, chỉ có 4% là nghiệp vụ hàng đổi hàng.
* Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thƣờng là trả nợ) đƣợc ký theo

nghị định thƣ giữa hai chính phủ. Xuất khẩu theo nghị định thƣ có nhiều ƣu
điểm nhƣ khả năng thanh toán chắc chắn (do Nhà nƣớc trả cho đơn vị xuất
khẩu), giá cả hàng hóa tƣơng đối cao, việc sản xuất thu mua có nhiều ƣu tiên...
Trên thực tế, hình thức này ít đƣợc áp dụng, chủ yếu là ở các nƣớc XHCN
trƣớc kia.
* Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức mới và đang phổ biến rộng rãi. Đặc điểm của hình thức
này là hàng hoá không bắt buộc vƣợt qua biên giới quốc gia mới đến tay
khách hàng. Do vậy giảm đƣợc chi phí cũng nhƣ rủi ro trong quá trình vận
chuyển và bảo quản hàng hoá. Các thủ tục trong hình thức này cũng đơn giản
hơn, trong nhiều trƣờng hợp không nhất thiết phải có hợp đồng phụ trợ nhƣ:
hợp đồng vận tải, bảo hiểm hàng hoá, thủ tục hải quan.
* Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thƣơng mại trong đó một
bên (gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm
của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phẩm
giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). Nhƣ vậy,
8


trong gia công quốc tế hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản
xuất.
Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thƣơng
của nhiều nƣớc. Đối với bên đặt gia công, phƣơng thức này giúp họ lợi dụng
đƣợc giá rẻ về nguyên liệu phụ và nhân công của nƣớc nhận gia công. Đối với
bên nhận gia công, phƣơng thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho
nhân dân lao động trong nƣớc hoặc nhận đƣợc thiết bị hay công nghệ mới về
nƣớc mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nƣớc đang
phát triển đã nhờ vận dụng phƣơng thức gia công quốc tế mà có đƣợc một nền
công nghiệp hiện đại, chẳng hạn nhƣ Hàn Quốc, Thái Lan, Xingapo...

* Tạm nhập, tái xuất
Tạm nhập để tái xuất là một trong những hình thức kinh doanh XNK
đƣợc sử dụng thông thƣờng trong quan hệ thƣơng mai quốc tế và chịu sự điều
chỉnh của luật pháp quốc tế, tập quán thƣơng mại quốc tế và luật lệ của những
nƣớc có liên quan.
Tạm nhập để tái xuất là việc mua hàng của một nƣớc để bán cho một
nƣớc khác trên cơ sở hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thƣơng, có làm tục
nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, rồi làm thủ tục xuất khẩu mà không qua
gia công chế biến.
Ƣu điểm của hình thức này là doanh nghiệp có thể thu đƣợc lợi nhuận
cao mà không cần phải tổ chức sản xuất, đầu tƣ vào nhà xƣởng, thiết bị, khả
năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.
* Tạm xuất, tái nhập.
Ngƣợc lại với hình thức tạm nhập tái xuất, hình thức này là hàng hóa đƣa
đi triểm lãm, đi sửa chữa rồi lại mang về.
* Chuyển khẩu
Chuyển khẩu là hình thức mua hàng của nƣớc này bán cho nƣớc khác mà
không phải làm thủ tục xuất nhập khẩu.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.4.1 Các nhân tố bên trong công ty
* Nguồn nhân lực:
+ Ban lãnh đạo doanh nghiệp: đây là bộ phận đầu não của doanh
nghiệp. Ban lãnh đạo là ngƣời đề ra mục tiêu, xây dựng những chiến lƣợc,
kiểm tra giám sát việc thực hiện các kế hoạch. Vì vậy, trình độ quản lý của ban
lãnh đạo có ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
+ Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ
phát huy đƣợc trí tuệ của các thành viên trong doanh nghiệp, phát huy tinh
thần đoàn kết, sức mạnh tập thể đồng thời vẫn đảm bảo cho việc ra quyết định,
truyền tin và thực hiện sản xuất kinh doanh nhanh chóng hơn nữa, với cơ cấu
9



tổ chức đúng đắn sẽ tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt giữa các bộ phận,
từ đó có thể giải quyết kịp thời mọi vấn đề nảy sinh.
+ Đội ngũ cán bộ công nhân viên: Hầu hết các doanh nghiệp đều nhấn
mạnh tầm quan trọng của những nhân viên có năng lực và trình độ trong việc
đạt các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sở dĩ nhƣ vậy là vì
các hoạt động xuất khẩu chỉ có thể tiến hành khi đã có sự nghiên cứu kỹ lƣỡng
về thị trƣờng, đối tác, phƣơng thức giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng…
muốn vậy, doanh nghiệp phải có đƣợc đội ngũ cán bộ kinh doanh am hiểu luật
pháp quốc tế, có khả năng phân tích, dự báo những biến đổi của thị trƣờng,
thông thạo các phƣơng thức thanh toán quốc tế, có nghệ thuật giao dịch đàm
phán kỹ kết hợp đồng.
* Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật:
Vốn là nhân tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của
doanh nghiệp cũng nhƣ hoạt động xuất khẩu. Có nguồn tài chính dồi dào sẽ
đảm bảo hoạt động xuất khẩu đƣợc thực hiện và diễn ra liên tục.Với khả năng
huy động vốn của doanh nghiệp tốt thì có thể tăng khả năng cạnh tranh bằng
các biện pháp nhƣ ứng trƣớc tiền hàng, cho phép thanh toán chậm, đƣa ra các
điều khoản thanh toán ƣu đãi và dễ dàng hơn trong việc đàm phán ký kết hợp
đồng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật phản ánh nguồn tài sản cố định doanh nghiệp có
thể huy động vào kinh doanh: thiết bị , nhà xƣởng…Nếu doanh nghiệp có cơ
sở vật chất kỹ thuật càng đầy đủ và hiện đại thì khả năng nắm bắt thông tin
cũng nhƣ việc thực hiện các hoạt động kinh doanh xuất khẩu càng thuận tiện
và có hiệu quả.
* Chất lƣợng sản phẩm: Chất lƣợng luôn là một trong những yếu tố
quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của DN trên thị trƣờng. Chất lƣợng
sản phẩm là tổng hợp những chỉ tiêu, những đặc trƣng của sản phẩm thể hiện
mức thỏa mãn những nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định. Đây

là nhân tố rất quan trọng, các DN muốn giữ vững uy tín của sản phẩm và
muốn chiếm vị trí cao trong sản xuất kinh doanh, không con đƣờng nào khác
là nâng cao chất lƣợng, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội
* Hoạt động chiêu thị: Là hoạt động nhằm đẩy mạnh và xúc tiến bán
hàng, giúp các DN đƣa hàng hóa xuất khẩu ra thị trƣờng nƣớc ngoài và làm
cho hàng tiêu thụ nhanh hơn, khách hàng đƣợc thỏa mãn nhiều hơn. Đòi hỏi
DN phải nghiên cứu thị trƣờng, kinh tế, văn hóa xã hội, chính trị, pháp
luật...để có kế hoạch chiêu thị phù hợp. Điều này đồng nghĩa với việc củng cố
và phát triển DN , tạo uy tín trên thị trƣờng, là biện pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của DN trƣớc các đối thủ cạnh tranh.

10


2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài công ty
* Các yếu tố VH – XH:
Các yếu tố văn hoá tạo nên các loại hình khác nhau của nhu cầu thị
trƣờng là nền tảng cho sự xuất hiện thị hiếu tiêu dùng sản phẩm cũng nhƣ sự
tăng trƣởng của các đoạ thị trƣờng mới. Do có sự khác nhau về nền văn hoá
đang tồn tại ở các quốc gia nên các nhà kinh doanh phải sớm có những quyết
định nên hay không nên tiến hành xuất khẩu sang thị trƣờng đó. Điều này
trong một chừng mực nhất định tuỳ thuộc vào sự chấp nhận của doanh nghiệp
đối với môi trƣờng văn hoá nƣớc ngoài.
Trong môi trƣờng văn hoá, những nhân tố nổi nên giữ vị trí cực kỳ quan
trọng là nối sống, tập quan ngôn ngữ, tôn giáo. Đây có thể coi nhƣ là những
hàng rào chắn các hoạt động giao dịch kinh doanh xuất khẩu.
* Các yếu tố kinh tế:
Muốn tiến hành hoạt động xuất khẩu thì các doanh nghiệp buộc phải có
những kiến thức nhận định về kinh tế. Chúng sẽ giúp cho doanh nghiệp xác
định đƣợc những ảnh hƣởng của những doanh nghiệp đối với nền kinh tế nƣớc

chủ nhà và nƣớc sở tại, đồng thời doanh nghiệp cũng thấy đƣợc ảnh hƣởng của
những chính sách kinh tế quốc gia đối với hoạt động kinh doanh xuất khẩu của
mình.
Tính ổn định hay không ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của một
quốc gia nói riêng, các quốc gia trong khu vực và thế giới nói chung có tác
động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp sang thị
trƣờng nƣớc ngoài. Mà tính ổn định trƣớc hết và chủ yếu là ổn định nền tài
chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát. Có thể nói đây là những
vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm hàng đầu khi tham gia kinh doanh xuất
khẩu.
* Các yếu tố chính trị:
Các yếu tố chính trị đang và sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong
kinh doanh, đặc biệt là các hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Tính ổn định về
chính trị của các quốc gia sẽ là nhân tố thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt
động xuất khẩu sang thị trƣờng nƣớc ngoài. Không có sự ổn định về chính trị
thì sẽ không có điều kiện để ổn định và phát triển hoạt động xuất khẩu. Chính
vì vậy, khi tham gia kinh doanh xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới đòi hỏi các
doanh nghiệp phải am hiểu môi trƣờng chính trị ở các quốc gia, ở các nƣớc
trong khu vực mà doanh nghiệp muốn hoạt động.
* Các yếu tố luật pháp:
Một trong những bộ phận của nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến hoạt
động xuất khẩu của doanh nghiệp là hệ thống luật pháp. Vì vậy trong hoạt
động xuất khẩu đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm và nắm vững luật pháp
11


luật quốc tế, luật quốc gia mà ở đó doanh nghiệp đang và sẽ tiến hành xuất
khẩu những sản phẩm của mình sang đó, cũng nhƣ các mối quan hệ luật pháp
đang tồn tại giữa các nƣớc này.
Nói một cách khác khái quát, luật pháp cho phép doanh nghiệp đƣợc

quyền kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề, và dƣới hình thức nào. Ngƣợc
lại, những mặt hàng, lĩnh vực nào mà doanh nghiệp bị hạn chế hay không
đƣợc quyền kinh doanh. Nhƣ vậy, luật pháp không chỉ chi phối các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trên chính quốc gia đó mà còn ảnh hƣởng đến cả
các hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
* Các yếu tố khoa học công nghệ:
Các yếu tố khoa học công nghệ có quan hệ khá chặt chẽ với hoạt động
kinh tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng. Ngày nay, nhờ có sự phát
triển nhƣ hũ bão của khoa học, công nghệ đã cho phép các doanh nghiệp
chuyên môn hoá cao hơn, quy mô sản xuất kinh doanh tăng lên, có khả năng
đạt đƣợc lợi ích kinh tế nhờ quy mô. Từ đó, doanh nghiệp có thể chống chọi
đƣợc với sự cạnh tranh gắt trên thị trƣờng quốc tế.
* Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái, thông qua việc phản ánh tƣơng quan giá trị của đồng
tiền các nƣớc khác nhau mà tỷ giá hối đoái có đƣợc vai trò nhất định đối với
quá trình ngang giá và cùng một loạt các nhân tố khác nó tác động tới tƣơng
quan giá cả xuất khẩu với nhập khẩu, tới khả năng nhập khẩu của các công ty.
Trong trƣờng hợp tỷ giá hối đoái giảm xuống, có nghĩa là đồng bản tệ
có giá trị thấp hơn so với đồng ngoại tệ, nếu nhƣ không có các yếu tố khác ảnh
hƣởng thì nó sẽ tác động tới xuất khẩu.
Trong trƣờng hợp tỷ giá hối đoái tăng lên có nghĩa là đồng bản tệ có giá
trị tăng lên so với đồng ngoại tệ, nếu nhƣ không có các nhân tố ảnh hƣởng thì
sẽ khuyến khích nhập khẩu vì hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn so với giá cả
chung trong nƣớc. Nhƣng đồng thời tỷ giá tăng lên sẽ gây nhiều bất lợi cho
xuất khẩu vì hàng xuất khẩu trở nên đắt, khó bán ra nƣớc ngoài.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp thu thập của công ty qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014 từ các báo cáo tài chính, bảng kết quả hoạt động kinh của công ty và
các bảng số liệu thống kê về tình hình xuất khẩu của công ty.

Ngoài ra, còn thu thập một số số liệu từ các bài báo, tạp chí kinh tế trên
các website.

12


2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình
xuất khẩu của công ty. Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và tuyệt đối
để đánh giá tình hình hoạt động xuất khẩu dƣợc phẩm của công ty.
Mục tiêu 2: Vận dụng lý thuyết, sử dụng phƣơng pháp suy luận để phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động XK dƣợc phẩm.
Mục tiêu 3: Thông qua ma trận SWOT phân tích các điểm mạnh, yếu
của công ty để từ đó để ra giải pháp đẩy mạnh tình hình hoạt động xuất khẩu
của công ty.
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả bao gồm các phƣơng pháp liên quan đến việc thu thập số
liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trƣng khác nhau để phản ánh một
cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu.
+ Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc
giúp so sánh dữ liệu;
+ Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu;
+ Thống kê tóm tắt (dƣới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ
liệu.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp chủ yếu dùng trong phân tích
hoạt động kinh tế, phƣơng pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện
có tính so sánh đƣợc để xem xét, đánh giá, rút ra kết luận về hiện tƣợng, quy
trình kinh tế. Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối để tính tốc độ
tăng trƣởng qua các năm.

- So sánh số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của chỉ tiêu, kết quả biểu hiện quy mô của hiện tƣợng kinh tế.
Công thức:
Δy= y1 - y0
Trong đó:
y1: chỉ tiêu năm sau.
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
Δy: phần chênh lệch tăng, giảm giữa hai chỉ tiêu.
- So sánh số tƣơng đối (%): là kết quả phép chia giữa hiệu số của trị số
kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho trị số của kỳ gốc. Kết quả biểu hiện kết
cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các hiện tƣợng kinh
tế.
Công thức:
Trong đó:

 y1 y 0
 y0

t = 


 x 100


y1: chỉ tiêu năm sau.
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
13


t: tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu năm sau so với năm

trƣớc.
2.2.2.3 Ma trận SWOT
SWOT là từ viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm
yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ). Các mẫu SWOT cho phép
kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản
năng.
Mẫu phân tích SWOT đƣợc trình bày dƣới dạng một ma trận 2 hàng 2
cột, chia làm 4 phần: Strengths, Weaknesses, Opportunities, and Threats. Phân
tích SWOT (SWOT Analysis) phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm,
đƣợc sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc, đánh
giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ...
Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội tại của công ty còn
Opportunities và Threats là các nhân tố tác động bên ngoài SWOT cho phép
phân tích các yếu tố khác nhau có ảnh hƣởng tƣơng đối đến khả năng cạnh
tranh của công ty.

S

W

Strengths

Weaknesses

O

T

Opportunities


Threats

Strengths: Điểm mạnh, những lợi thế nổi trội và rõ ràng
- Lợi thế của mình là gì?
- Công việc nào mình làm tốt nhất?
- Nguồn lực nào mình cần, có thể sử dụng?
- Ƣu thế mà ngƣời khác thấy đƣợc ở mình là gì?
Weaknesses: Những mặt hạn chế, yếu điểm
- Có thể cải thiện điều gì?
- Công việc nào mình làm tồi nhất?
- Cần tránh làm gì?
Opportunities:
- Cơ hội tốt đang ở đâu?
- Xu hƣớng đáng quan tâm nào mình đã biết?

14


Threats:
- Những trở ngại đang phải?
- Các đối thủ cạnh tranh đang làm gì?
- Những đòi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay
đổi gì không?
- Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với công ty hay không?
- Có vấn đề gì về nợ quá hạn hay dòng tiền?
- Liệu có yếu điểm nào đang đe doạ công ty?

15



×