Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân đắt thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 132 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH LÝ

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẮT THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 – Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH LÝ
MSSV: 4114128

KẾ TOÁN BÁN HÀNG
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẮT THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


VÕ THÀNH DANH

Tháng 8 – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
---oOo--Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã
nhận đƣợc sự chỉ dạy nhiệt tình của các cán bộ giảng viên Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh. Trải qua quá trình ba tháng nghiên cứu và thực tập tiếp
xúc với doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành, em đã nhận đƣợc sự nhiệt tình của
tập thể các cô, chú và anh chị trong doanh nghiệp và đến nay em đã hoàn
thành xong luận văn tốt nghiệp của mình.
Để có cơ hội học tập tốt trong một môi trƣờng nhƣ thế này em xin chân
thành gửi lời tri ân đến các Quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là
các Quý thầy cô của khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình dạy bảo
và truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báo cho tất cả chúng em trong suốt
những năm vừa qua.
Và em xin chân thành gửi lời tri ân đến thầy Võ Thành Danh, giảng viên
trực tiếp hƣớng dẫn luận văn cho em trong suốt quá trình vừa qua. Cảm ơn
thầy đã giành nhiều thời gian quý báo để hƣớng dẫn, giúp đỡ, đóng góp ý kiến
và sửa chữa những sai sót để em có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời em xin cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ trong doanh nghiệp tƣ nhân
Đắt Thành đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin cũng nhƣ số liệu để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Đối với em đƣợc thực tập tại đây là cơ hội
giúp em có đƣợc nhiều kinh nghiệm quý trong công việc sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô của trƣờng Đại học Cần Thơ,
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và toàn thể các cán bộ công nhân viên
của doanh nghiệp đƣợc dồi dào sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công
trong công việc.
Cần Thơ, Ngày….. Tháng….. Năm 2014

Ngƣời thực hiện

Lê Thị Thanh Lý

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết đề tài luận văn “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành” này đƣợc hoàn thành và thực
hiện dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này
chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, Ngày….. Tháng….. Năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Thanh Lý

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, Ngày….. Tháng….. Năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1...................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................................. 2
CHƢƠNG 2...................................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........... 3
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................. 7
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 29
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................................ 29
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................................. 29
2.2.3 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn ............................................................................ 30
CHƢƠNG 3.................................................................................................................... 31
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẮT THÀNH ......... 31
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP TƢ
NHÂN ĐẮT THÀNH .................................................................................................... 31
3.2 LĨNH VỰC KINH DOANH .................................................................................... 32
3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ ........................................................................ 32
3.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp............................................................... 32
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................................ 33
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................................. 33
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................................ 33
3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán ................................................ 34
3.5 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP .................... 35
3.5.1 Hình thức kế toán .................................................................................................. 35
3.5.2 Hệ thống tài khoản áp dụng tại DNTN Đắt Thành ............................................... 36
3.5.3 Các phƣơng pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp............................................. 36

3.6 SƠ LƢỢC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
QUA 3 NĂM 2011, 2012, 2013 ..................................................................................... 37
3.7 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN
TRONG TƢƠNG LAI ................................................................................................... 41
3.7.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 41
3.7.2 Khó khăn ............................................................................................................... 41
iv


3.7.3 Phƣơng hƣớng phát triển trong tƣơng lai .............................................................. 41
CHƢƠNG 4 ................................................................................................................... 42
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINHH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẮT THÀNH. 42
4.1 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................. 42
4.1.1 Tổng quan về quy trình bán hàng tại DNTN Đắt Thành ...................................... 42
4.1.2 Quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp ............................................................................................................................. 43
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN
NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2013 ......................................................................................... 57
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu................................................................................ 57
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí .................................................................................... 62
4.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ................................................................................ 65
4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ......................................................................................................................... 67
4.3.1 Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu .................................................................................. 68
4.3.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ....................................................... 68
4.3.3 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA).................................................... 69
4.3.4 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) .............................................. 70
CHƢƠNG 5 ................................................................................................................... 71
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẮT
THÀNH .......................................................................................................................... 71
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................... 71
5.1.1 Ƣu điểm................................................................................................................. 71
5.1.2 Nhƣợc điểm ........................................................................................................... 73
5.2 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẮT
THÀNH. ......................................................................................................................... 73
5.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện.................................................................................. 73
5.2.2 Nguyên tắc của việc hoàn thiện ............................................................................ 74
5.2.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................ 75
CHƢƠNG 6 ................................................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 76
6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 76
6.2.1 Đối với phía nhà nƣớc ........................................................................................... 77
6.2.2 Về phía doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành ............................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 78
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 79
v


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1:Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng .............................................. 10
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................. 12
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên .............................................................................................................. 14

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ ................................................................................................................................ 14
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng .................................................. 16
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 18
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................. 19
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính.................................. 20
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác ...................................................... 22
Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác ....................................................... 23
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 25
Hình 2.12: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................. 27
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành ......... 32
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành ..... 34
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .......... 36
Hình 4.1: Lƣu đồ trình tự luân chuyển chứng từ hoạt động bán hàng và thu tiền ..... 45
Hình 4.2: Lƣu đồ trình tự luân chuyển chứng từ trong hoạt động xuất hàng ............. 51
Hình 4.3:Lƣu đồ trình tự luân chuyển chứng từ trong hoạt động quản lý kinh doanh.
.................................................................................................................................... 54
Hình 4.4: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả hoạt động kinh doanh quý 2 năm 2014
tại doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành .......................................................................... 56

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm 2013, 2012, 2011
.................................................................................................................................... 38
Bảng 3.2: Bảng so sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm 2013,
2012, 2011 .................................................................................................................. 39
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013......... 59

Bảng 4.2: Số lƣợng và giá bán của 2 loại mặt hàng tiêu biểu tại DNTN Đắt Thành
qua ba năm 2011, 2012 và 2013 nhƣ sau: .................................................................. 60
Bảng 4.3: Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu qua các năm 2011, 2012, 2013 .... 60
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp chi phí giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 ................... 64
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm
2011 đến 2013 ............................................................................................................ 66
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh giai đoạn năm 2011-2013 ................................................................................ 66
Bảng 4.7: Bảng tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn năm 20112013 ............................................................................................................................ 68
Bảng 4.8: Bảng tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn
năm 2011-2013 .......................................................................................................... 68
Bảng 4.9: Bảng tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của doanh nghiệp giai đoạn
năm 2011-2013 .......................................................................................................... 69
Bảng 4.10: Bảng tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp giai
đoạn năm 2011-2013 .................................................................................................. 70

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


:

Quyết định

BTC

:


Bộ Tài Chính

GTGT :

Giá trị gia tăng

TSCĐ :

Tài sản cố định

QLDN :

Quản lý doanh nghiệp

TNDN :

Thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

:

GVHB :

Giá vốn hàng bán

DTT


:

Doanh thu thuần

CK

:

Cuối kỳ

ĐK

:

Đầu kỳ

BQ

:

Bình quân

LN

:

Lợi nhuận

HĐKD :


Hoạt động kinh doanh

DNTN :

Doanh nghiệp tƣ nhân

DNTM :

Doanh nghiệp thƣơng mại

SXKD :

Sản xuất kinh doanh

TTĐB :

Tiêu thụ đặc biệt

TP

:

Thành phẩm

HH

:

Hàng hóa


DV

:

Dịch vụ

SP

:

Sản phẩm

K/c

:

Kết chuyển

CPBH :

Chi phí bán hàng

XK

Xuất khẩu

:

GTGT :


Giá trị gia tăng

GGHB :

Giảm giá hàng bán

CKTM :

Chiết khầu thƣơng mại

HBBTL :

Hàng bán bị trả lại

LNR

Lợi nhuận ròng

:

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Một bƣớc ngoặc trong đời sống kinh tế - xã hội - chính trị của nƣớc ta kể
từ sau Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VI đã chuyển từ nền kinh tế
tập trung bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa, từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế nhiều thành phần phát triển hơn

và yêu cầu đổi mới nền kinh tế ngày càng tăng tốc hơn. Một doanh nghiệp
muốn tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng phải tự chủ trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tƣ, tổ chức đến việc tiêu thụ sản
phẩm.
Kèm theo đó là sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp thƣơng mại
trong nền kinh tế hiện nay làm nảy sinh nhiều vần đề trong quá trình quản lý,
nó càng chứng minh sự cần thiết của công cụ hạch toán. Đặc biệt quá trình
bán hàng đƣợc coi là khâu mấu chốt trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại,
có bán hàng đƣợc thì mới lập đƣợc kế hoạch mua vào dự trữ cho kỳ tới, mới
có thu nhập bù đắp chi phí kinh doanh và tích lũy để tiếp tục cho quá trình
kinh doanh, do vậy hạch toán các nghiệp vụ bán hàng rất quan trọng cần đƣợc
quan tâm thỏa đáng. Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trƣờng có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các thành phần kinh tế muốn tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp bằng mọi cách phải đƣa đƣợc sản phẩm hàng hóa
của mình đến tay ngƣời tiêu dùng, đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận sao cho
đạt hiệu quả cao nhất. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa sau mỗi kỳ kinh doanh
cung cấp cho doanh nghiệp đƣợc cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình và từ đó các doanh nghiệp có những biện pháp điều
chỉnh cơ cấu hàng hóa, hình thức kinh doanh và phƣơng thức quản lý sao cho
phù hợp với các điều kiện thực tế để có hiệu quả cao hơn.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại DNTN Đắt Thành,
nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, đƣợc sự giúp đỡ của phòng kế toán và các phòng ban
chức năng của doanh nghiệp và sự hƣớng dẫn tận tình của thầy, trên cơ sở đó
nên em quyết định chọn đề tài: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại DNTN Đắt Thành” cho bài báo cáo luận văn của mình.
Tuy nhiên với khả năng và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình làm báo
cáo sẽ không tránh khỏi những sai phạm và thiếu sót, em mong có thể nhận
đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy để luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp tƣ nhân Đắt Thành. Qua đó đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Thực trạng về hoạt động công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp
giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp tƣ nhân Đắt
Thành.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
- Đề tài đƣợc thực hiện tại doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành.
- Thông tin sử dụng trong đề tài là số liệu đƣợc cung cấp bởi phòng kế
toán của doanh nghiệp tƣ nhân Đắt Thành.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 11/08/2014 đến
17/11/2014.
- Số liệu để thực hiện đề tài là số liệu thứ cấp từ các chứng từ, sổ sách và
các báo cáo tài chính đƣợc thu thập trong phạm vi ba năm từ năm 2011 đến
năm 2014.
- Do thời gian thực tập tại doanh nghiệp là hạn chế nên đề tài chỉ chọn
một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 2 năm 2014 để tiến hành hạch toán và
ghi sổ, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu

Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN
Đắt Thành.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
2.1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
- Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh
thƣơng mại và lƣu chuyển hàng hóa. Lƣu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp của
các hoạt động thuộc các quá trình mua và bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
- Đặc điểm về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm
các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất
mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
- Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa: Lƣu chuyển hàng hóa
trong kinh doanh thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán
buôn và bán lẻ.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thƣơng mại có
thể theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ chức công tác kế toán bán buôn và
bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến
thƣơng mại.
2.1.1.2 Các phương thức bán hàng
Trong cơ chế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải
vận dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng doanh
thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một trong các biện pháp doanh nghiệp sử
dụng để tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trƣờng là áp dụng các phƣơng thức bán

hàng khác nhau, tùy thuộc điều kiện cụ thể của từng thị trƣờng. Có 2 phƣơng
thức chủ yếu sau:
a) Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa thƣờng đƣợc hiểu là bán với khối lƣợng lớn cho
ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các đại lý nhỏ
lẻ. Trong đó có 2 hình thức:
- Bán buôn qua kho: Là hình thức mà hàng hóa đƣợc xuất ra từ kho bảo
quản của các xí nghiệp. Trong phƣơng thức này có 2 hình thức:
+ Giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho
doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao
3


trực tiếp cho đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán, hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
+ Chuyển thẳng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp thƣơng
mại xuất kho hàng hóa bằng phƣơng tiện vận tải của mình hay thuê ngoài
chuyển giao cho bên mua tại một địa điểm đã đƣợc thỏa thuận giữa hai bên.
Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại,
số hàng này đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh
toán hay chấp nhận thanh toán.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho: DNTM sau khi mua hàng
không chuyển về nhập kho, mà chuyển bán thẳng cho bên mua theo 1 trong 2
hình thức:
+ Có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng
mại sau khi mua hàng chuyển hàng đi bán thẳng cho bên mua tại một địa điểm
đã thỏa thuận. Hàng hóa lúc này vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi
bên mua thanh toán hoặc khi doanh nghiệp nhận đƣợc giấy biên nhận hàng và
bên mua chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đƣợc xác nhận tiêu thụ. Trong
trƣờng hợp này, doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả hai bên: thu tiền bán

hàng của ngƣời mua và trả tiền mua hàng cho ngƣời bán.
+ Không tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp không
tham gia vào việc thanh toán tiền mua hàng và bán hàng với ngƣời mua, ngƣời
bán. Doanh nghiệp chỉ thực hiện việc môi giới và hƣởng hoa hồng môi giới.
b) Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng.
Qua khâu bán lẻ hàng hóa sẽ thoát khỏi tầm kiểm soát của lƣu thông, giá trị
của nó đƣợc thực hiện đầy đủ. Bán lẻ thƣờng bán với số lƣợng nhỏ, giá bán
thƣờng ổn định. Trong phƣơng thức bán lẻ này có 3 hình thức:
- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên thu ngân
tiến hành thu tiền mua hàng của khách hàng và viết hóa đơn, nhân viên bán
hàng căn cứ vào hóa đơn đã thu tiền giao hàng cho ngƣời mua. Việc thừa hay
thiếu tiền là do nhân viên thu ngân, còn thừa hay thiếu hàng là do nhân viên
bán hàng chịu trách nhiệm
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
thu tiền bán hàng và giao hàng cho khách hàng. Việc thừa hay thiếu hụt hàng
hóa ở quầy và tiền thu về bán hàng là do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu
trách nhiệm.

4


- Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua
hàng nhiều lần và doanh nghiệp thƣơng mại ngoài số tiền thu theo giá bán
hàng còn thu thêm một khoản do ngƣời mua phải chịu một phần lãi suất trên
số trả chậm.
2.1.1.3 Các phương thức thanh toán
Cùng với việc đa dạng hóa phƣơng thức bán hàng thì các doanh nghiệp
cũng áp dụng đa phƣơng thức thanh toán. Việc thanh toán theo phƣơng thức
nào là do hai bên thỏa thuận, lựa chọn sao cho phù hợp rồi ghi vào hợp đồng.

Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng áp dụng các hình thức thanh toán sau:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp
giữa ngƣời mua và ngƣới bán. Khi nhận đƣợc hàng hóa vật tƣ, lao vụ đã hoàn
thành thì bên mua xuất tiền ở quỹ trả tiền trực tiếp cho ngƣời bán hoặc ngƣời
cung cấp lao vụ dịch vụ.
- Thanh toán bằng chuyển khoản: Thông qua hệ thống ngân hàng các
đơn vị thanh toán với nhau bằng cách chuyển khoản hay thanh toán bù trừ
(thƣờng đối với các doanh nghiệp vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp).
- Thanh toán bằng nghiệp vụ ứng trước tiền hàng: Đơn vị bán hàng sẽ
nhận đƣợc tiền trƣớc khi xuất chủ hàng cho đơn vị mua. Tuy nhiên số tiền ứng
trƣớc chỉ bằng 1/2 đến 1/3 giá trị hàng hóa xuất bán. Số tiền còn lại sẽ đƣợc
thanh toán sau khi đơn vị bán hàng cung ứng hàng
2.1.1.4 Ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định
kết quả.
a) Ý nghĩa
- Ý nghĩa của hoạt động bán hàng: Bán hàng có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với mọi doanh nghiệp. Tuy là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt
động kinh doanh của DNTM nhƣng nếu thực hiện không tốt việc bán hàng thì
mọi cố gắng của doanh nghiệp trong các giai đoạn trƣớc đều trở nên vô nghĩa.
Quá trình bán hàng sẽ quyết định đến khả năng tài chính, khả năng thu hồi
vốn để thực hiện tái xuất ở doanh nghiệp.
- Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh: Để thực hiện mục đích kinh
doanh của mình là thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội về hàng hóa dịch vụ
và thu đƣợc lợi nhuận tối đa sau mỗi kỳ kinh doanh doanh nghiệp phải luôn
tính toán, xác định đƣợc chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu đƣợc. Hay nói đúng
hơn DNTM phải xác định đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của mình theo
đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình
doanh nghiệp cụ thể.
5



b) Vai trò
Trong nền kinh tế thị trƣờng, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán
kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì công tác bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng
không chỉ đối với sự sống còn của doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Công tác bán hàng là cơ sở để có kết quả kinh doanh. Giữa bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ hết sức mật thiết và tác động qua
lại lẫn nhau. Đối với bản thân doanh nghiệp bán hàng là cơ sở để xác định kết
quả kinh doanh, quyết định kết quả kinh doanh là cao hay thấp, có bán đƣợc
hàng thì mới có thu nhập để thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở
rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống ngƣời lao động, tạo nguồn tích
lũy cho nền kinh tế quốc dân. Còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để
đƣa ra các quyết định về bán hàng hóa, xác định chính xác hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp đối với nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí
vào ngân sách nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu
quả cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà
nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động. Nhƣ vậy có thể khẳng định rằng
kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là
phƣơng tiện để thực hiện mục tiêu đó.
c) Nhiệm vụ
Kế toán bán hàng có trách nhiệm rất lớn trong công tác bán hàng của
doanh nghiệp. Kế toán phải thƣờng xuyên theo dõi doanh thu, lợi nhuận của
từng mặt hàng hoặc từng nhóm hàng. Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, kế toán
bán hàng phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lƣợng hàng hóa bán ra,
tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng hóa bán ra và các chi phí nhằm xác
định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho

lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh thƣơng mại.
- Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, kỷ luật thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, kỷ luật thu nộp
ngân sách.
- Đặc điểm về sự vận động hàng hóa: Sự vận động hàng hóa trong kinh
doanh thƣơng mại cũng không giống nhau. Do đó, chi phí thu mua và thời
gian lƣu chuyển hàng hóa khác nhau giữa các loại.
6


2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
a) Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất kinh doanh nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh
nghiệp, bởi vì đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vật chất sang hình
thái giá trị tiền tệ, giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục cho quá trình
sản xuất kinh doanh tiếp theo.
b) Phương thức xác định trị giá vốn hàng bán
Việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho phải tuân thủ nguyên
tắc nhất quán, tức là phải ổn định phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho ít nhất
trong vòng một niên độ kế toán. Thông thƣờng, có những phƣơng pháp tính
giá mua hàng hóa nhƣ sau:
 Phương pháp Nhập trước-Xuất trước (FIFO).
Theo phƣơng pháp này, hàng tồn kho đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên
cơ sở giả định lô hàng nào nhập vào kho trƣớc sẽ đƣợc xuất bán trƣớc.
+ Ưu điểm: Cho phép kế toán có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời.
+ Nhược điểm: Phải tính giá theo từng loại và phải hạch toán chi tiết

hàng hóa tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức. Ngoài ra phƣơng
pháp này làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp
thời với giá cả của hàng hóa trên thị trƣờng.
 Phương pháp Nhập sau- Xuất trước (LIFO).
Theo phƣơng pháp này hàng hóa mua sau sẽ đƣợc xuất trƣớc. Về bản
chất phƣơng pháp này giống nhƣ phƣơng pháp nhập trƣớc- xuất trƣớc nhƣng
làm ngƣợc lại. Phƣơng pháp này phù hợp với giá cả thị trƣờng luôn leo thang.
+ Ưu điểm: Làm cho doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại.
+ Nhược điểm: Giá trị hàng tồn kho không phản ánh giá trị thực tế của
nó.
 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền
Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm
hàng tồn kho nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. Theo phƣơng
7


pháp này, căn cứ vào giá thực tế của các lô hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ,
kế toán xác định đƣợc giá bình quân của một đơn vị hàng hóa:
Đơn giá
bình =
quân

Trị giá mua thực tế
Trị giá mua thực tế
+
hàng tồn ĐK
hàng hóa trong kỳ
Số lượng hàng hóa
Số lượng hàng hóa
+

tồn ĐK
nhập trong kỳ

(2.1)

Trong đó trị giá mua thực tế hàng xuất trong kỳ đƣợc tính bằng công
thức:
Trị giá mua thực tế
hàng xuất trong kỳ

=

Đơn giá bình quân x

Số lượng hàng
xuất trong kỳ

(2.2)

+ Ưu điểm: Giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết từng mặt hàng so với
phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc, Nhập sau - Xuất trƣớc, không phụ
thuộc vào số lần nhập, xuất của từng mặt hàng.
+ Nhược điểm: Dồn công việc tính giá hàng xuất kho vào cuối kỳ hạch
toán nên ảnh hƣởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác, đồng thời sử dụng
phƣơng pháp này cũng phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm hàng hóa.
 Phương pháp thực tế đích danh
Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo
quản riêng từng lô sản phẩm, hàng hóa nhập kho, vì vậy khi xuất kho lô nào
thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
+ Ưu điểm: Công tác tính giá hàng bán đƣợc thực hiện kịp thời và thông

qua việc tính giá hàng xuất kho, kế toán có thể theo dõi đƣợc điều kiện bảo
quản của từng lô hàng.
+ Nhược điểm: Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp cho phép bảo quản
riêng từng lô hàng nhập kho
c) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia theo quy định tại điểm
10, 16, 24 của chuẩn mực kế toán Việt nam số 14 “ Doanh thu và Thu nhập
khác” đƣợc ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ - BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính. Doanh thu phải thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm.
8


- Doanh nghiệp không còn nẵm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản
phẩm.
- Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến chi phí bán hàng.
d) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu.
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.
- Sổ chi tiết bán hàng.
e) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản

511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ:
TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Các khoản điều chỉnh giảm
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
doanh thu (thuế TTĐB, thuế XK, hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
bán).
hạch toán.
Kết chuyển doanh thu thuần về
bán hàng.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 511 đƣợc chi tiết hóa thành 5 tài khoản cấp hai:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
9


f) Trình tự hạch toán
TK 333

TK 511

Thuế TTĐB, XK, GTGT
(trực tiếp) phải nộp


TK 111, 112, 131

Doanh thu bán HH, SP, DV
TK 3331

TK 531, 532
K/c giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
TK 521

TK 131
Bán theo phƣơng
thức đổi hàng

TK 153, 152, 156

Khi nhận
hàng
TK 133

Kết chuyển chiết khấu
TK 911

TK 3387

K/c doanh thu thuần

TK 111, 112
K/c doanh thu
Doanh thu chƣa

của kỳ kế toán
thực hiện
TK 3331

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng
2.1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản dùng để phản ánh toàn bộ số
tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Hợp đồng kinh tế.
c) Tài khoản sử dụng và kết cấu nội dung hạch toán
 Tài khoản 521- “Chiết khấu thương mại”. Tài khoản này dùng để
phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho khách hàng mua với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng.
Kết cấu và nội dung hạch toán của TK 521- Chiết khấu thƣơng mại:

10


TK 521- “Chiết khấu thƣơng mại”
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp
Kết chuyển số chiết khấu thƣơng
nhận thanh toán cho khách hàng.
mại sang tài khoản 511.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ

 Tài khoản 531- “Hàng bán bị trả lại”. Tài khoản này dùng để theo
dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị
khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm chất… Trị
giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lƣợng hàng bị trả lại nhân với đơn giá
trên hóa đơn khi bán.
Kết cấu và nội dung hạch toán của TK 531- Hàng bán bị trả lại:
TK 531- “Hàng bán bị trả lại”
Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ
Kết chuyển doanh thu của số hàng
bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời đã tiêu thụ trả lại trừ vào doanh thu
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu trong kỳ.
của khách hàng về số sản phẩm hàng
hóa đã bán ra.
Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ
 Tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán”. Tài khoản này đƣợc sủ dụng
để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán
đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp (hàng kém phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế).
Kết cấu và nội dung hạch toán của TK 532- Giảm giá hàng bán:
TK 532- “Giảm giá hàng bán”
Các khoản giảm giá hàng bán
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
đƣợc chấp nhận.
hàng bán trừ vào doanh thu.
Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ
 Tài khoản 333: “Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước”. Đây
là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Thuế TTĐB và thuế
xuất khẩu đƣợc tính trừ vào tổng doanh thu bán hàng đã thực hiện. Còn thuế
GTGT tùy thuộc vào doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp nào để tính
giảm trừ doanh thu bán hàng hay là không.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì
thuế GTGT đƣợc hạch toán riêng và nó không ảnh hƣởng đến doanh thu bán
hàng.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì
thuế GTGT đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu.
11


Kết cấu và nội dung hạch toán của TK 333- Thuế và các khoản phải nộp
cho Nhà nƣớc:
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc”
- Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
trong kỳ
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
- Số thuế, phí, lệ phí, và các khoản
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp vào ngân sách Nhà khác phải nộp.
nƣớc
- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số
thuế phải nộp
- Thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá
Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn
số thuế và các khoản phải nộp.

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc.

Tài khoản 333 đƣợc chi tiết hóa thành 3 tài khoản cấp hai:

- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Trong tài khoản 3331 bao gồm 2 tài khoản cấp ba:
+ TK 33311- Thuế GTGT đầu ra.
+ TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- TK 3331: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
d) Trình tự hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 521, 531, 532

Cuối kỳ K/c doanh thu
HBBTL, GGHB, CKTM

Doanh thu HBBTL, GGHB,
CKTM có thuế GTGT (Đơn vị
áp dụng phƣơng pháp trực tiếp)
HBBTL, CKTM,
GGHB (đơn vị áp
dụng phƣơng
pháp khấu trừ)

TK 511

HBBTL, CKTM,
GGHB không có
thuế GTGT
TK 333 (33311)

Thuế GTGT theo

phƣơng pháp trực tiếp

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
12


Với chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính, khi phát
sinh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản
giảm trừ doanh thu”, chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- TK5211: Chiết khấu thƣơng mại.
- TK5212: Hàng bán bị trả lại.
- TK5213: Giảm giá hàng bán.
2.1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ xuất
bán ra trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất giá vốn hàng bán là trị giá thực
tế của thành phẩm xuất kho. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại giá vốn hàng
bán bao gồm trị giá mua hàng và chi phí mua hàng.
Trị giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính bằng công thức sau:
Trị giá vốn của
hàng xuất kho

=

Trị giá mua thực tế của
hàng hóa xuất kho

+


Chi phí thu mua phân (2.3)
bổ cho hàng xuất kho

Trong đó chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ đƣợc xác
định bằng công thức sau:
Chi phí thu mua cho
Chi phí thu mua
Chi phí thu
+
mua phân bổ hàng phân bổ đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
=
cho hàng
Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng hóa tồn
xuất bán
kho cuối kỳ và hàng hóa đã bán trong kỳ
trong kỳ

Tiêu chuẩn
phân bổ của
x hàng hóa đã
xuất bán (2.4)
trong kỳ

b) Tài khoản phản ánh chi phí giá vốn
Để hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản giá vốn hàng bán:
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ

hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo trong kỳ vào TK 911
hóa đơn
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ
c) Trình tự hạch toán
13


 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Áp dụng phƣơng pháp này thì giá vốn hàng bán đƣơc ghi nhận theo từng
lô sản phẩm tiêu thụ.
TK 154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu
thụ ngay không qua nhập kho

TK 155,156

TK 632

Thành phẩm hàng hóa đã
bán bị trả lại nhập kho

TK 157
Thành phẩm sản
xuất gửi bán không
qua nhập kho

TK 911

Hàng gửi
bán xác

định tiêu thụ

Cuối kỳ, k/c trị giá vốn
TP, HH, DV đã tiêu thụ

TK 155, 156
TP, HH xuất
kho gửi bán

TK 159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

Xuất kho TP, HH bán trực tiếp
TK 154
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên
 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phƣơng pháp này, cuối kỳ kế toán kiểm kê xác định hàng hóa tồn
kho và xác định giá vốn hàng bán theo công thức:
Giá vốn
hàng bán

=


Giá trị hàng
tồn kho, gửi
bán đầu kỳ

Giá trị hàng
+
mua vào
trong kỳ

Giá trị hàng
- tồn kho gửi (2.5)
bán cuối kỳ

TK 632

TK 155
K/c trị giá vốn của TP
tồn kho đầu kỳ
TK 631
Cuối kỳ xác định và k/c
giá thành SP, hoàn thành
nhập kho, giá thành DV
đã hoàn thành

TK 155
Cuối kỳ k/c trị giá vốn của
TP tồn kho cuối kỳ

TK 911

Cuối kỳ k/c trị giá vốn hàng
bán của TP, HH, DV

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn bán hàng theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ

14


2.1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch dụ, lao vụ của doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy đề nghi tạm ứng, đề nghị thanh toán.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lƣơng.
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao...
c) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng Tài khoản 641- Chi phí
bán hàng. Tài khoản này dùng để hạch toán tập hợp và kết chuyển các khoản
chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, lao vụ nhƣ: chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ,
giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, hoa hồng trả cho đại lý…
Kết cấu Tài khoản 641- Chi phí bán hàng nhƣ sau:
TK 641- “Chi phí bán hàng”
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Các khoản ghi giảm chi phí phát

trong kỳ
sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng
Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 641 đƣợc chi tiết thành 7 tài khoản cấp hai:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK6412: Chi phí bao bì, vật liệu.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

15


×