Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại bia sài gòn sông tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 174 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN NHẬT LINH

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA
SÀI GÒN SÔNG TIỀN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 62340301

Tháng 8 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN NHẬT LINH
MSSV: 4114012

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA
SÀI GÒN SÔNG TIỀN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 62340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Trần Khánh Dung

Tháng 8 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua quá trình học tập tại giảng đường trường Đại học Cần Thơ, được sự
chỉ dẫn nhiệt tình, cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, cùng với
thời gian hơn ba tháng thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn
Sông Tiền, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại
Bia Sài Gòn Sông Tiền”. Để đạt được kết quả này, ngoài sự nổ lực của bản
thân, áp dụng lý thuyết được học vào thực tiễn, em còn được sự hướng dẫn tận
tình của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong quí Công ty.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn cô Trần Khánh Dung, người đã
trực tiếp chỉnh sửa, hướng dẫn em thực hiện luận văn từ đề cương chi tiết đến
bản chính đồng thời em cũng cám ơn toàn thể quý thầy cô khoa Kinh tế &
Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em
trong 3 năm qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Thương mại
Bia Sài Gòn Sông tiền cùng các anh chị trong Công ty, đặc biệt là các anh, chị
trong phòng Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất

cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực hiện luận văn có giới hạn nên
luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong quý thầy cô
thông cảm và chỉ bảo thêm.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô luôn luôn mạnh khỏe, kính chúc quí
Công ty ngày càng phát triển vững mạnh và đạt được nhiều thuận lợi trong
quá trình kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …tháng …năm 2014
Người thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN NHẬT LINH

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN NHẬT LINH

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Vĩnh Long, ngày… tháng…năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 1

GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ..................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh ................ 3
2.1.2 Kế toán bán hàng .................................................................................. 15
2.1.3 Kế toán chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................. 18
2.1.4 Phân tích các tỷ số ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại Cy .......... 30
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 34
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 34
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 34
CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 35
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA
SÀI GÒN SÔNG TIỀN .................................................................................. 35
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY .................................................................... 35
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................................. 36
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CÁC PHÒNG
BAN ................................................................................................................ 36
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 36
3.3.2 Chức năng hoạt động các phòng ban ..................................................... 36
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................. 40
3.4.1 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ ................................................... 40

3.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ........................................................ 42
3.4.3 Hình thức kế toán .................................................................................. 42
iv


3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........ 45
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............ 52
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................ 52
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................ 53
3.6.3 Định hướng phát triển ............................................................................ 53
CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 54
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA SÀI
GÒN SÔNG TIỀN .......................................................................................... 54
4.1 CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI BIA SÀI GÒN SÔNG TIỀN ............................................... 54
4.1.1 Những vấn đề chung về hoạt động bán hàng ......................................... 54
4.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 54
4.1.3 Kế toán doanh thu nội bộ ...................................................................... 62
4.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 65
4.1.5 Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 68
4.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........ 69
4.2.1 Chi phí bán hàng .................................................................................... 69
4.2.2 Chi phí quản lí doanh nghiệp ................................................................. 73
4.2.3 Chi phí tài chính ..................................................................................... 75
4.2.4 Doanh thu tài chính ............................................................................... 77
4.2.5 Thu nhập khác ........................................................................................ 79
4.2.6 Chi phí khác ....................................................................................... 8080
4.2.7 Xác định kết quả kinh doanh ................................................................. 80

4.3 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY .................................................................. 85
4.3.1 Phân tích nhóm tỷ số thanh toán ............................................................ 85
4.3.2 Phân tích nhóm tỷ số ảnh hưởng khả năng sinh lời ............................... 87
CHƯƠNG 5 .................................................................................................... 89
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG,
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI BIA SÀI GÒN SÔNG TIỀN ................................... 89
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY .............. 89
5.1.1 Ưu điểm ................................................................................................. 89
v


5.1.2 Nhược điểm ........................................................................................... 90
5.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY ....................................................................................................... 90
5.2.1 Ưu điểm ................................................................................................. 90
5.2.2 Nhược điểm ........................................................................................... 91
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY .......................................................................................................... 91

5.4 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ....................................................................................................... 91
5.4.1 Giải pháp về doanh thu .......................................................................... 91
5.4.2 Giải pháp về chi phí ............................................................................... 92
5.4.3 Các giải pháp khác ................................................................................. 92
CHƯƠNG 6 .................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 94
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 94

6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 95
6.2.1 Đối với Ngân hàng ................................................................................. 95
6.2.2 Đối với Nhà nước .................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 96
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 97

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cty CPTM Bia Sài Gòn Sông
Tiền trong giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................... 46
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPTM Bia Sài Gòn Sông
Tiền trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............ 50
Bảng 4.1 Bảng thể hiện giá vốn hàng bán cho nghiệp vụ ngày 05/05.............. 67
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng 05/2014 ...................... 69
Bảng 4.3 Bảng xác định kết quả kinh doanh tháng 05/2014 ............................ 81
Bảng 4.4 Bảng các tỷ số khả năng thanh toán của công ty năm 2011-2013 ... 85
Bảng 4.5 Bảng các tỷ số khả năng thanh toán của công ty 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................... 86
Bảng 4.6 Bảng các tỷ số ảnh hưởng khả năng lợi nhuận của công ty 20112013. ................................................................................................................ 87

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


16

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................ 18
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .................................................... 19
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ..................................................... 20
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................. 22
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ...................................................... 23
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................ 24
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ............................................................ 25
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ......................................................... 26
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .... 28
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ....... 28
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chưa phân phối ..................................... 29
Hình 2.13 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................ 30
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty ........................................ 36
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................... 40
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính .. 43
Hình 3.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ........... 44
Hình 4.1 Sơ đồ qui trình bán hàng tại Cty CPTM Bia Sài Gòn Sông Tiền ..... 54
Hình 4.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng thu tiền mặt tại
Cty CPTM Bia Sài Gòn Sông Tiền .................................................................. 56
Hình 4.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng thu bằng tiền
gửi ngân hàng tại Cty CPTM Bia Sài Gòn Sông Tiền ..................................... 58
Hình 4.4 Sơ đồ thể hiện qui trình hạch toán chi phí bán hàng ........................ 69
Hình 4.5 Sơ đồ thể hiện qui trình luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng ..... 70
Hình 4.6 Sơ đồ qui trình ghi nhận chi phí tài chính ........................................ 75
Hình 4.7 Sơ đồ qui trình ghi nhận doanh thu tài chính .................................... 77
Hình 4.8 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ................................................... 84

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐGTGT

:

Hoá đơn giá trị gia tăng

Cty

:

Công ty

TS

:

Tài sản

BTC

:


Bộ Tài chính

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

MST

:

Mã số thuế

KD

:

Kinh doanh

DN

:

Doanh nghiệp

BCTC

:


Báo cáo tài chính



:

Giám đốc

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

CPTM

:

Cổ phần Thương mại

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

HĐQT

:


Hội đồng quản trị

PXK

:

Phiếu xuất kho

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

PT

:


Phiếu thu

TC-HC

:

Tổ chức hành chính

CT

:

Chương trình

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế thì tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Để vượt qua được
sự đào thải khắt khe của nền kinh tế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một
tầm nhìn rộng và sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của mình một
cách hiệu quả, phải biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà đề ra các
phương hướng phát triển cho phù hợp. Mỗi doanh nghiệp phải năng động,
sáng tạo trong kinh doanh, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ thỏa
mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu là lợi nhuận.
Muốn thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị

sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Đẩy nhanh quá trình bán
hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh
vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ
chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp
các khoản chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều
kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được
hàng hóa, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng
“lãi giả, lỗ thật” và sớm muộn cũng dẫn đến phá sản.
Để đạt được hiệu suất cao về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thì
mỗi doanh nghiệp cần phải tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với thực
trạng của đơn vị mình. Quản lý tốt chi phí, ít tốn kém, xác định đúng đắn
doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
có những quyết định đúng và phù hợp, đề ra những chiến lược kinh doanh tối
ưu, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Song song với việc thực hiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh, quá trình phân tích kết quả kinh doanh cũng hết sức quan
trọng, nó giúp cho công ty nhìn nhận một cách chi tiết tình hình kinh doanh
của mình, nó quyết định đến thành công hay thất bại của một doanh nghiệp từ
đó có thể đưa ra những biện pháp hữu hiệu hơn để việc kinh doanh ngày càng
phát triển, lợi nhuận thu được ngày càng cao. Qua đó, nó cũng giúp cho doanh
nghiệp thể hiện rõ trách nhiệm đối với nhà nước thông qua các khoản thuế.
Điều đó cho thấy công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng là vô cùng quan trọng không thể thiếu trong
mỗi đơn vị doanh nghiệp.

1


Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em lựa chọn đề tài: “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Thương mại Bia Sài Gòn Sông Tiền” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh, từ đó đề tài đề ra giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề ra giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện và hoàn thành tại Công ty Cổ phần
Thương mại Bia Sài Gòn Sông Tiền. Địa chỉ: Ấp Tân Vĩnh Thuận, Xã Tân
Ngãi, Thành Phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thu thập số liệu: Số liệu được thu thập trong giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian
từ 04/08 đến 24/11/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Sông Tiền.

2


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Kế toán bán hàng
a) Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, thành phẩm, dịch vụ
cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền. Đó cũng
chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm, hàng hóa
sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh. Ngoài quá trình bán
hàng ra bên ngoài doanh nghiệp còn có thể phát sinh nghiệp vụ bán hàng nội
bộ doanh nghiệp theo yêu cầu phân cấp quản lý và tiêu dùng nội bộ. (Nguyễn
Đình Đỗ và Nguyễn Bá Minh, 2004, trang 168)
b) Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán
được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kìđối với DN thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành,
đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh trong kì. (Võ Văn Nhị, 2010, trang 375)
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tương tự như phương pháp tính
giá xuất kho. Tùy theo điều kiện của mình mà doanh nghiệp lựa chọn phương
pháp xác định giá vốn hàng bán phù hợp, trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc nhất
quán trong kế toán, nghĩa là sử dụng phương pháp nào thì phải sử dụng thống
nhất trong một niên độ kế toán.
* Giá gốc thành phẩm nhập kho
- Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị
giá thực tế). Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc
thì giá trị thành phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
+ Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu dùng chúng.
+ Giá gốc là giá bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí

liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng

3


thái hiện tại. Giá gốc thành phẩm nhập kho được xác định theo từng trường
hợp nhập:
 Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh
nghiệp sản xuất ra phải được ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế bao
gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung để sản xuất thành phẩm.
 Thành phẩm thuê ngoài gia công để chế biến được ghi nhận theo giá
thành thực tế gia công chế biến bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí thuê gia công, chi phí vận chuyển bốc vác khi giao nhận hàng gia công.
- Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt
động nhập xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có biến động lớn do
nhiều nguyên nhân, để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán
thành phẩm còn có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập,
phiếu xuất và sổ kế toán thành phẩm
* Giá gốc thành phẩm xuất kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” (Ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính), phương pháp tính giá xuất kho sẽ áp dụng một
trong các phương pháp sau:
-

Phương pháp thực tế đích danh

Theo phương pháp này, trị giá thực tế xuất kho của vật tư, hàng hoá được
xác định dựa vào đơn giá nhập thực tế của từng lần nhập để chọn làm đơn giá

tính trị giá xuất mà không theo thứ tự đơn giá của các lần nhập. Vì vậy, theo
phương pháp này, với cùng một số lượng vật tư, hàng hoá xuất kho có thể có
nhiều giá trị xuất khác nhau tuỳ thuộc vào đơn giá được chỉ định để chọn làm
đơn giá xuất.( Trần Quốc Dũng, trang 26)
Trị giá vốn của thành phẩm để xuất bán chính là giá trị thực tế nhập kho
của lô hàng. Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng và mặt hàng ổn
định và nhận diện được. (Điều 14, Chuẩn mực kế toán số 02 - "Hàng tồn kho")
Phương pháp này phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất bán
nhưng công việc rất phức tạp, đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô
hàng. Chính vì vậy, phương pháp này được áp dụng cho các loại hàng hóa có
giá trị cao, được bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.

4


-

Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp này, mỗi khi nhập kho theo đơn giá mới khác với đơn
giá hiện đang còn tồn kho, thì doanh nghiệp sẽ tính đơn giá bình quân để làm
đơn giá xuất cho lần xuất kho tiếp theo (Trần Quốc Dũng, trang 27)
Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo thời kỳ hoặc mỗi lần nhập một lô hàng về, phụ thuộc tình hình của
doanh nghiệp. (Điều 15, chuẩn mực kế toán số 02 - "Hàng tồn kho")
 Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Trị giá thành phẩm
=
xuất

khođó:
trong kỳ
Trong

Số lượng
x
thành phẩm
xuất kho trong kỳ

Trị giá thành phẩm
tồn kho đầu kì

+

Đơn giá
bình quân =
gia quyền Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kì

Giá xuất kho
bình quân gia
quyền liên hoàn

(2.1)

Trị giá thành phẩm
nhập kho trong kì
(2.2)

+


Số lượng thành phẩm
nhập kho trong kì

Theo phương pháp này, trong kì khi xuất kho vật tư, hàng hoá ta chọn
một đơn giá tạm tính để làm đơn giá tạm xuất kho (đơn giá tạm tính có thể là
đơn giá tồn kho đầu kì hoặc đơn giá ổn định của các kỳ trước, hoặc đơn giá kế
hoạch). Cuối tháng, dựa vào đơn giá tồn kho đầu tháng và đơn giá nhập thực
tế của các lần nhập kho trong tháng để tính ra đơn giá bình quân thực tế. Trên
cơ sở đã có đơn giá bình quân thực tế vừa mới tính được, kế toán tiến hành
điều chỉnh trị giá đã xuất kho trong tháng theo đơn giá tạm tính thành trị giá
thực tế cho số vật tư, hàng hoá đã xuất kho trong tháng. Nếu đơn giá bình
quân thực tế> đơn giá tạm tính thì điều chỉnh tăng trị giá đã xuất kho; còn
ngược lại, nếu đơn giá bình quân thực tế< đơn giá tạm tính thì điều chỉnh giảm
trị giá đã xuất kho trong tháng.
Theo phương pháp này, giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được
tính tương đối hợp lý nhưng không linh hoạt vì cuối tháng mới tính được đơn
giá bình quân.
 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Về bản chất, phương pháp này giống phương pháp trên nhưng đơn giá
bình quân phải được tính lại sau mỗi lần nhập kho thành phẩm trên cở sở trị
giá thành phẩm nhập kho và số lượng thành phẩm nhập kho trong mỗi lần.

5


- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm

cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá
của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn
kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho. (Điều 16, chuẩn mực kế toán số 02 - "Hàng tồn kho")
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. (Điều 17, chuẩn mực kế
toán số 02 - "Hàng tồn kho")
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Là phương thức, trình tự tổ chức, phản ánh các hoạt động nhập, xuất và
tồn kho đối với hàng tồn kho (Trần Quốc Dũng, trang 25)
Có 2 phương pháp: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp
kiểm kê định kì
a) Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh một cách
thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng
hoá trên sổ kế toán
- Trong trường hợp áp dụng phương pháp này, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng,
giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế
toán có thể được xác định ngay ở bất cứ thời điểm nào trong kì kế toán
- Phương pháp này thường được áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các
đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị cao như: máy móc,
thiết bị hàng có kĩ thuật, chất lượng cao...
b) Phương pháp kiểm kê định kì
- Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết

quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kì vật tư, hàng hoá trên sổ
6


kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá, vật tư đã xuất trong kì theo
công thức:
Trị giá
hàng xuất

=

Tổng trị giá
hàng nhập

Chênh lệch trị giá tồn
kho cuối kì và đầu kì

+(-)

(2.3)

Theo phương pháp kiểm kê định kì, khi nhập kho, xuất kho vật tư, hàng
hoá không phản ánh, theo dõi trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà được
thực hiện trên tài khoản 611- Mua hàng
Công tác kiểm kê vật tư, hàng hoá được tiến hành vào cuối mỗi kì kế
toán nhằm xác định trị giá vật tư, hàng hoá tồn kho thực tế, trị giá vật tư, hàng
hoá xuất kho trong kì làm căn cứ để ghi vào sổ kế toán trên tài khoản 611Mua hàng
Phương pháp kiểm kê định kì thường được áp dụng ở các đơn vị có
nhiều chủng loại hàng hoá, vật tư với qui cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị
thấp và số lượng lần xuất kho nhiều, thường xuyên ( như các cửa hàng bán

lẻ,..)
c) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”, chuẩn
mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố theo quyết định số 149/QĐ –
BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính: “Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu
* Nguyên tắc xác định doanh thu
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.

7


- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng

giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về
chất lượng, về qui cách kỹ thuật,... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc
người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các Tài
khoản 531 - Hàng bán bị trả lại, hoặc Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán, Tài
khoản 521 - Chiết khấu thương mại.
-Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào Tài
khoản 511- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" mà chỉ hạch toán vào
bên Có Tài khoản 131- "Phải thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của
khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản
511- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" về trị giá hàng đã giao, đã thu
trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số
tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia
cho số năm cho thuê tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo
qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức

8



thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản
ánh trên TK 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ có thể phát sinh các khoản
làm giảm giá trị doanh thu thu được trong kỳ như chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người
mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa

kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

9


d) Các phương thức bán hàng và thanh toán
* Các phương thức bán hàng: tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm hàng
hóa tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các hình thức sau:
- Bán buôn: Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hoá bán buôn
là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng. Hàng thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Lưu chuyển
hàng hoá bán buôn theo hai phương thức:
+ Bán buôn qua kho: đây là hình thức bán buôn mà hàng hóa bán được
xuất ra từ kho của doanh nghiệp. Phương thức này có hai hình thức là bán
buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp và bán buôn qua kho bằng cách
chuyển hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng (bán buôn không qua kho): đây là hình
thức bán buôn mà các doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua về không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương thức này
được thực hiện theo các hình thức: bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia
thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
- Bán lẻ: đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Phương thức này bao gồm:
+ Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, mỗi quầy
hàng có một nhân viên thu tiền mua hàng của khách hàng, viết hóa đơn hoặc
tích kê giao hàng cho khách để khách hàng đến nhận ở quầy hàng do nhân
viên bán hàng giao.

+ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên
bán hàng thu tiền trực tiếp của khách và giao hàng cho khách.
+ Hình thức bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả
tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp ngoài số tiền thu theo giá bán
hàng còn thu thêm ở người mua một khoản tiền lãi vì trả chậm
+ Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ
hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán
hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở
các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy
hàng ra cho người mua.
+ Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng
tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền

10


hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu
tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách
hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này
được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
- Bán hàng qua đại lý: Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức
bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký
gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
+ Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp và chưa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch
toán vào doanh thu khi nhận được tiền thanh toán của bên đại lý hoặc đã được
chấp nhận thanh toán.
+ Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn,
bán hộ. Số hoa hồng được hưởng là doanh thu trong hợp đồng bán hộ của

doanh nghiệp.
Ngoài ra còn một số phương thức bán hàng như: bán hàng qua điện
thoại, bán hàng qua trang web, bán hàng bằng máy tự động…
* Các phương thức thanh toán:
- Doanh nghiệp có tham gia thanh toán : trường hợp này doanh nghiệp
phải tổ chức quá trình mua, bán hàng, có thanh toán tiền hàng cho nhà cung
cấp và thu tiền hàng của người mua
-Doanh nghiệp không tham gia thanh toán: đơn vị thực hiện hoạt động
môi giới trung gian và hưởng hoa hồng. (Đàm Thị Phong Ba, 2012, trang
296).
2.1.2.2 Xác định kết quả kinh doanh
* Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và doanh thu đã thu về
trong kỳ. Kết quả của việc so sánh này, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết
quả kinh doanh là lãi, ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được phân phối và sử
dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại
hình doanh nghiệp cụ thể. (Nguyễn Đình Đỗ và Nguyễn Bá Minh, 2004, trang
208)

11


* Thời điểm xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh. Thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Thời điểm xác định kết
quả kinh doanh tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
* Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt

động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính
hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương
mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .). Trong từng loại hoạt động kinh doanh
có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng
loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là
số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
* Cách xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (lãi, lỗ) được xác định trên cơ sở
tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Tổng doanh thu
= thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

Lãi, lỗ từ
Doanh thu thuần
=
hoạt động
về bán hàng và
bán hàng
cung cấp dịch vụ

Lãi, lỗ từ
hoạt động
tài chính
Lãi, lỗ từ
hoạt động
khác

=

=

-

-

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

Giá vốn
Chi phí bán hàng
và chi phí quản lí
hàng bán
doanh nghiệp

Doanh thu từ
hoạt động
tài chính

-


Thu nhập từ
hoạt động
khác

-

12

Chi phí từ
hoạt động
tài chính
Chi phí từ
hoạt động
khác

(2.4)

(2.5)

(2.6)

(2.7)


Lãi, lỗ từ
hoạt động
kinh doanh

=


Lãi, lỗ từ
hoạt động
bán hàng

Lãi, lỗ từ
Lãi, lỗ từ
+
hoạt động
hoạt động
tài chính
khác

+

(2.8)

2.1.2.3 Tầm quan trọng và chức năng của công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
a) Sự cần thiết của việc quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
- Trong các doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là tài sản chủ yếu và
nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa phát sinh thường xuyên, chiếm khối lượng
công việc rất lớn. Quản lý hoạt động mua bán hàng hóa là nội dung quản lý
quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp thương mại.
- Trong các thông tin mà kế toán cung cấp, thông tin về việc bán hàng và
kết quả kinh doanh rất quan trọng, là cơ sở để các nhà quản lý có thể nắm
được tình hình nhập xuất, số lượng, giá trị hàng hóa, doanh thu, lợi nhuận của
Cty, từ đó có thể hoạch định chiến lược cho tương lai một cách đúng đắn hơn.
- Thông tin về việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng giúp

cho các nhà đầu tư bên ngoài đánh giá đúng về năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó có thể cân nhắc đầu tư một cách hiệu quả.
- Thông tin về việc bán hàng và kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất lớn với
doanh nghiệp, là chìa khóa đưa doanh nghiệp đến thành công. Chính vì vậy,
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vô cùng quan
trọng và cần thiết. Cần chú ý thực hiện có hiệu quả và chính xác để thông tin
từ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có thể giúp ích cho doanh
nghiệp và những nhà đầu tư.
b) Yêu cầu của việc quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
* Về việc bán hàng:
- Giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số
lượng, chất lượng, chủng loại...
- Phân loại hàng hóa chính xác và chọn phương pháp tính giá xuất kho
phù hợp.
- Theo dõi đầy đủ việc nhập, xuất hàng hóa trên những sổ sách liên quan
theo quy định.

13


- Tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính
hợp lí của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán
để xác định kết quả kinh doanh
- Phải quản lí chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu
thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ động vốn…
* Về xác định kết quả kinh doanh
- Kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí.
- Tính toán đúng đắn các khoản doanh thu, chi phí, phân bổ chi phí phù
hợp.

- Xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời để phục vụ tốt cho
nhu cầu thông tin của nhà quản trị và các nhà đầu tư bên ngoài.
c) Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
- Giúp Cty quản lý được tình hình hàng hóa (số lượng, giá trị, lượng
hàng đã bán, lượng hàng còn tồn đọng) tại công ty. Nhờ việc quản lý đó giúp
cho nhà quản trị có được cái nhìn tổng quan về nhu cầu và tình hình bán hàng
của Cty mình, và có thể đưa ra được những quyết định quản trị chính xác cho
Cty.
- Kế toán bán hàng theo dõi chặt chẽ các khoản doanh thu, chi phí phát
sinh trong quá trình bán hàng. Các số liệu này sẽ là cơ sở để xác định kết quả
kinh doanh sau này.
- Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung
cấp sẽ giúp nhà quản trị đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch đặt ra, và
là cơ sở để đưa ra những kế hoạch mới cho tương lai.
- Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để xác định số thuế, phí, lệ
phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
d) Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng
đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.

14


×