Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần sadico cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 134 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ HỒNG PHÚC

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SADICO CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301

Cần Thơ – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ HỒNG PHÚC
MSSV: 4114147

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SADICO CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Cần Thơ – 2014


LỜI CẢM TẠ
-----o0o----Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Cần Thơ cùng với sự chấp
thuận của Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần SADICO Cần Thơ, trong 3 tháng
thực tập tại Công ty, em có nhiều điều kiện vận dụng kiến thức đã học vào
trong thực tiễn tại đơn vị để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình. Bốn
năm được ngồi trên giảng đường đại học, một quãng thời gian khá dài, em đã
nhận được sự hướng dẫn tận tụy và nhiệt tình của tất cả các thầy cô, tiếp thu
được rất nhiều kiến thức về cả chuyên môn và kinh nghiệm sống trong xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm
học vừa qua. Đặt biệt em xin cám ơn thầy Nguyễn Hữu Đặng đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ ra những khuyết điểm giúp em
hoàn thành tốt luận văn này. Những ý kiến đóng góp của thầy luôn là những
kinh nghiệm, tài liệu quý báu đối với em.
Em xin chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần SADICO
Cần Thơ cùng các cô chú, anh chị làm việc trong Công ty đã hết lòng giúp đỡ,
cung cấp cho em những số liệu cần thiết, tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng như
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành luận văn tốt
nghiệp theo quy định.
Sau cùng, em xin chúc quý Thầy Cô, cùng các cô, chú, anh, chị trong
Công ty Cổ phần SADICO Cần Thơ những lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc quý
thầy cô luôn gặt hái được những thành công. Chúc công ty làm ăn ngày càng
thịnh vượng, xứng đáng là một đơn vị vững mạnh đi đầu. Xin chân thành cám

ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Hồng Phúc

i


LỜI CAM ĐOAN
----o0o---Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Hồng Phúc

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..3

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 3
2.1.1 Kế toán nguyên vật liệu ....................................................................... 3
2.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ ..................................................................... 7
2.1.3 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ................................................. 11
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 16
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 17
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 17
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
SADICO CAN THƠ ................................................................................... 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................... 19
3.1.1 Khái quát sơ lược về công ty ............................................................... 19
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ....................................... 19
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ........................................................... 20
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh chính ............................................................. 20
3.2.2 Sản phẩm, dịch vụ ................................................................................ 21
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................... 21
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................... 21

iv


3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................................... 21
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................................... 24
3.4.1 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 24
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .................................................... 25
3.4.3 Phương pháp kế toán ........................................................................... 27
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................... 27
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG .. 33
3.6.1 Thuận lợi .............................................................................................. 33

3.6.2 Khó khăn .............................................................................................. 34
3.6.3 Phương hướng phát triển trong tương lai ............................................ 34
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SADICO CẦN
THƠ.............................................................................................................. 36
4.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ............................... 36
4.1.1 Kế toán nguyên vật liệu nhập kho ....................................................... 36
4.1.2 Kế toán nguyên vật liệu xuất kho ........................................................ 45
4.2 KÊ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ ......................................................... 50
4.2.1 Kế toán công cụ dụng cụ ..................................................................... 50
4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÔNG CỤ DỤNG CỤ .................................. 53
4.3.1 Tình hình quản lý tồn kho nguyên vật liệu .......................................... 53
4.3.2 Tình hình sử dụng và công tác quản lý CCDC .................................... 62
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY ....... 66
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ............................................................................. 66
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ............................................................... 66
5.1.2 Nhận xét về tình hình sử dụng nguyên vật liệu ................................... 69
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 69
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT
LIỆU ............................................................................................................. 70

v


CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 71
6.1 KẾT LUẬN............................................................................................. 71
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 72
6.2.1 Đối với công ty .................................................................................... 72

6.2.2 Đối với nhà nước ................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 73
PHỤ LỤC..................................................................................................... 74

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
2011-2013 ..................................................................................................... 31
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 32
Bảng 4.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm qua 3 năm 2011-2013 ..................... 54
Bảng 4.2 Tình hình số lượng tồn kho nguyên vật liệu của Công ty giai đoạn
2011-2013 ..................................................................................................... 56
Bảng 4.3 Tình hình thiêu thụ sản phẩm 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014....................................................................................................... 57
Bảng 4.4 Tình hình số lượng tồn kho NVL của công ty 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................................. 57
Bảng 4.5 Giá bình quân của nguyên vật liệu qua 3 năm 2011-2013 ............ 58
Bảng 4.6 Giá trị tồn kho NVL của Công ty giai đoạn 2011-2013 ................ 60
Bảng 4.7 Giá bình quân của nguyên vật liệu giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................................. 61
Bảng 4.8 Giá trị tồn kho NVL của Công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 61
Bảng 4.9 Tình hình CCDC giai đoạn 2011-2013 ......................................... 64
Bảng 4.10 Tình hình CCDC giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014....................................................................................................... 65


vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................. 6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán công cụ, dụng cụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................. 10
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................... 21
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toan .................................................................... 24
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán theo hình thức nhật ký chung ................. 26
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi mua NVL nhập kho (1) ........... 37
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi mua NVL nhập kho (2) ........... 38
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ NVL xuất kho ................................ 46
Hình 4.4 Lưu đồ mua CCDC sử dụng ở các phòng ban ............................... 51

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD: Sản xuất kinh doanh
GTGT: Giá trị gia tăng
KHSX: Kế hoạch sản xuất
CCDV: Cung cấp dịch vụ
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ

ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, khi nền kinh tế đang trên đà phát triển và hội nhập nhà Nước ta
đã và đang từng bước đổi mới chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
quan lieu bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt
Nam đang có những chuyển biến khá vững chắc, tạo ra cho doanh nghiệp
nhiều cơ hội mới cũng như nhiều thách thức và cạnh trạnh gay gắt.
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài
người. Trong chúng ta ai cũng biết rằng nguồn tài nguyên thiên nhiên là một
trong những nguồn lực hết sức to lớn, từ đó thông qua việc khai thác và sử
dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu tư nhiên này một cách hợp lý sẽ cung cấp
cho chúng ta nguồn nguyên vật liệu vô cùng đa dạng và phong phú. Quá trình
sản xuất chính là hoạt động tự giác và có ý thức của con người nhằm biến các
vật thể tự nhiên thành các của cải, vật chất, hàng hoá có ích đáp ứng được nhu
cầu riêng của bản thân cũng như phục vụ nhu cầu chung cho toàn xã hội.
Khi xã hội ngày càng phát triển, mức sống được nâng cao kéo theo nhu
cầu khách quan của con người được nâng lên. Nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng chính vì thế các doanh nghiệp đã không ngừng cải tiến mẫu mã,
nâng cao quy trình sản xuất công nghệ cũng như chất lượng sản phẩm, đề ra
những phương án sản xuất và kinh doanh có hiệu quả. Nhưng điều quang
trọng là cần giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất để trực tiếp hạ giá bán tạo sức
cạnh tranh và tạo chỗ đứng cho sản phẩm trên thị trường.
Trong quá trình sản xuất chi phí trực tiếp ảnh hưởng lớn đến giá thành
chính là chi phí nguyên liệu vật liệu, nếu giảm được chi phí này dẫn đến việc
hạ giá thành thì doanh nghiệp mới thu được lợi nhuận cao như mục tiêu đã đề
ra trước đó. Vì thế muốn làm được điều này các nhà quản lý doanh nghiệp
phải có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, am hiểu về thị trường và
hơn hết là phải có chiến lược hoạch định kế hoạch đúng đắn về đánh giá và sử

dụng nguyên liệu vật liệu một cách thích hợp. Việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm
nguyên liệu vật liệu nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường đang là vấn đề đáng quan tâm
đối với doanh nghiệp. Do đó công tác quản lí và hạch toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ được coi là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ cơ sở đó em đã chọn

1


đề tài “Đánh giá công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
tại Công ty Cổ phần SADICO Cần Thơ” để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
1.2 MUC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện và đánh giá công tác kế toán
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần SADICO Cần Thơ
nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, quản lý nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện và đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ tại Công ty;
- Đánh giá tình hình quản lý tồn kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
tại công ty; và
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, quản lý nguyên vật liệu
và công cụ dụng cụ tại Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện tại Công ty Cổ phần SADICO Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian

- Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của công ty.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế toán
tháng 02/2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc thực hiện chế độ kế toán và tổ
chức công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần
SADICO Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán nguyên liệu, vật liệu
2.1.1.1 Khái niệm
Theo Trần Quốc Dũng (2009, Nguyên lý kế toán, trang 127-128) định
nghĩa “Nguyên vật liệu là đối tượng lao động quang trọng cấu thành thực thể
vật chất của sản phẩm. Đặc điểm của nguyên vật liệu khi xuất dùng là tham
gia vào từng kỳ sản xuất, giá trị của chúng được tính vào chi phí sản xuất của
doanh nghiệp, hình thành nên giá thành của sản phẩm”.
Kế toán nguyên liệu, vật liệu là nhằm phản ánh tình hình nhập, xuất và
tồn kho của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và trong
chu kỳ sản xuất đó, nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và không giữ nguyên

hình thái vật chất ban đầu.
Về mặt giá trị: khi tham gia vào quá trình sản xuất thì giá trị của vật liệu
sẽ được chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị của sản phẩm.
Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi
về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà
sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên
vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
2.1.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán
a. Chứng từ: Theo Trần Quốc Dũng (2009, Nguyên lý kế toán, trang
176-177) “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Chứng từ kế toán được phân thành 2 loại: chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc là chứng từ được lập ngay khi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh, chứng từ gốc là cơ sở để kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là
chứng từ kế toán được lập trên cơ sở của các chứng từ gốc và được sử dụng để
trực tiếp ghi vào sổ sách kế toán”.

3


Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, các chứng
từ về kế toán nguyên vật liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT).
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT).
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 03VT).
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 05VT).
- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT).

- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT).
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT-3LL).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03PXK-3LL).
b. Sổ sách kế toán: Theo Trần Quốc Dũng (2009, Nguyên lý kế toán,
trang 185) “Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các
nghiệp vụ khinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và trình tự thời
gian có liên quan đến đơn vị”. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế
toán cho một kỳ kế toán. Sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết. Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương
pháp ghi chép đối với các sổ kế toán tổng hợp; quy định mang tính hướng dẫn
đối với các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ sách kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài
Chính ngày 20/03/2006, các loại sổ kế toán bao gồm:
-

Sổ nhật ký chung ( Mẫu S03a-DN).

-

Sổ cái ( Mẫu S03b-DN).

-

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu S10DN).

-

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa ( Mẫu S11-DN).


-

Thẻ kho ( Mẫu S12-DN).

4


2.1.1.3 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên kế toán sử dụng tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu. Tài khoản
này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản Tài khoản 152: nguyên liệu, vật liệu.
+ Bên nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự
chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận vốn góp hoặc từ nguồn khác.
Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
(trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì).
+ Bên có:
Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất,
kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc đưa đi góp vốn.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá
hàng mua.
Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm
kê.
Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kì
(trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm

kê định kì).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. (Trần
Quốc Dũng, 2009, Nguyên lý kế toán, trang 233).
Bên cạnh đó kế toán nguyên vật liệu còn sử dụng các tài khoản 151, 131, 112,
331,…

5


2.1.1.4 Sơ đồ hạch toán
111, 112, 141, 151,
331

621, 623, 627,
641, 642, 241

153 – Nguyên liệu, vật liệu

Nhập kho nguyên vật liệu

Xuất dùng cho SXKD, XDCB

133
Nếu được
khấu trừ thuế
GTGT

154
Xuất NVL thuê ngoài
gia công chế biến


154
NVL gia công, chế biến
xong nhập lại kho

111, 112, 331
Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng mua, trả lại hàng
mua

3333
Thuế nhập khẩu hàng
nhập khẩu phải nộp

133

3332
Thuế GTGT

Thuế tiêu thụ đặc biệt
NVL nhập khẩu (nếu có)

632

411

NVL xuất bán

Nhận vốn góp bằng NVL


154
Phế liệu nhập kho

222, 223
NVL xuất kho để đầu tư
vào công ty liên doanh,
công ty liên kết

621, 623, 627,
641, 642, 241
NVL xuất sử dụng không
hết nhập lại kho

138 (1381)
NVL phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý

338 (3381)
NVL phát hiện thừa khi
kiểm kê chờ xử lý

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên

6


2.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ
2.1.2.1 Khái niệm
Theo Trần Quốc Dũng (2009, Nguyên lý kế toán, trang 132) “Công cụ
dụng cụ là những tư liệu lao động không hội đủ các tiêu chuẩn quy định đối

với tài sản cố định.”
Kế toán công cụ, dụng cụ là nhằm phản ánh tình hình nhập, xuát và tồn
kho của công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.1.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán
a. Chứng từ
Theo Trần Quốc Dũng (2009, Nguyên lý kế toán, trang 176-177) “Chứng
từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán
được phân thành 2 loại: chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.Chứng từ gốc là
chứng từ được lập ngay khi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, chứng từ gốc
là cơ sở để kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là chứng từ kế toán
được lập trên cơ sở của các chứng từ gốc và được sử dụng để trực tiếp ghi vào
sổ sách kế toán”.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, các chứng
từ về kế toán nguyên vật liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT).
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT).
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 03VT).
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 05VT).
- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT).
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT).
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT-3LL).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03PXK-3LL).

7



b. Sổ sách kế toán
Theo Trần Quốc Dũng (2009, Nguyên lý kế toán, trang 185) “Sổ kế toán
dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ khinh tế, tài
chính phát sinh theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian có liên quan đến
đơn vị”.
Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Sổ
kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Nhà nước quy định
bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các sổ kế toán
tổng hợp; quy định mang tính hướng dẫn đối với các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ sách kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài
Chính ngày 20/03/2006, các loại sổ kế toán bao gồm:
-

Sổ nhật ký chung ( Mẫu S03a-DN).

-

Sổ cái ( Mẫu S03b-DN).

-

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu S10DN).

-

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa ( Mẫu S11-DN).

-


Thẻ kho ( Mẫu S12-DN).

2.1.2.3 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán công cụ, dụng cụ kế toán sử dụng là Tài khoản 153 – Công
cụ, dụng cụ. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy công cụ,
dụng cụ được quản lí và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu.
Kết cấu và nội dung của tài khoản Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ
+ Bên Nợ:
Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn;
Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
Trị giá công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kì (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì).

8


+ Bên Có:
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng;
Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm
giá;
Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê;
Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kì (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì).

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho. (Trần Quốc Dũng,
2009, Nguyên lý kế toán, trang 233-234).

9


2.1.2.4 Sơ đồ hạch toán
111, 112, 141, 151,
331

623, 627, 641,
642, 241

153 – Công cụ, dụng cụ

Xuất dùng tính ngay

Nhập kho công cụ, dụng
cụ mua về

một lần vào chi phí
133

Nếu được

142, 242
Xuất dùng phân bổ

Khấu trừ


3333

dần khi CCDC có
thời gian sử dụng
nhiều kỳ và có giá trị
lớn

Thuế nhập khẩu phải nộp

3332

111, 112, 331
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Chiết khầu thương
mại, trả lại CCDC đã
mua, giảm giá hàng
mua

CCDC nhập khẩu
338 (3381)
Giá trị CCDC phát hiện

133

thừa rong kiểm kê chờ xử lý
Thuế GTGT

623, 627, 641,
642, 241


138 (1381)

Thuế tiêu thụ đặc biệt

CCDC phát hiện

Thuế tiêu thụ đặc biệt

thiếu khi kiểm kê chờ
xử lý

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán công cụ, dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên

10


2.1.3 Phân loại và đánh giá
2.1.3.1 Phân loại
a. Nguyên liệu, vật liệu
Phân loại vật liệu là quá trình sắp xếp vật liệu theo từng loại, từng nhóm
trên một căn cứ nhất định tùy theo loại hình sản xuất của từng ngành, nội dung
kinh tế, vai trò và công dụng của vật liệu trong sản xuất kinh doanh mà có sự
phân chia khác nhau. Trong doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: là nguyên liệu chủ yếu tạo nên hình thái vật chất
cho sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là các chất liệu không phải là yều tố chính tạo nên thực
thể sản phẩm mà chỉ đóng vai trò là chất xúc tác; hoặc làm tăng giá trị sử
dụng, giá trị thương mại của sản phẩm (ví dụ như thuốc tẩy trong công nghiệp
sản xuất đường, các loại hóa chất sử dụng để loại tạp chất trong công nghiệp
luyện kim, chất tạo màu làm tăng độ dẻo độ bền độ bóng,… tùy theo yêu cầu

của sản phẩm).
- Nhiên liệu: là các chất liệu khi sử dụng nó tạo nên nhiệt lượng cung cấp
cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại dười dạng thể rắn như than đá,
than củi; tồn tại dưới dạng thể lỏng như xăng dầu; tồn tại dưới dạng thể hơi
như hơi đốt, gas và các loại nhiên liệu khác.
- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết thiết bị, phụ tùng mua dự trữ sẵn trong
kho để thay thế cho các bộ phận máy móc bị hư hỏng trong quá trình sử dụng.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là các vật tư dùng trong công tác
xây dựng cơ bản, công tác thiết kế lắp đặt máy móc thiết bị như gỗ, sắt, xi
măng,…
- Vật liệu khác: là các vật liệu chưa kể trên đây như phế liệu,… Khái
niệm phế liệu chỉ thích hợp trong nội bộ doanh nghiệp (Trần Quốc Dũng,
2009, Nguyên lý kế toán, trang 128).
b. Công cụ, dụng cụ
Theo Trần Quốc Dũng (2009, Nguyên lý kế toán, trang 132-133) dựa vào
đặc điểm của CCDC được phân thành:
- Dụng cụ chuyên dùng, dụng cụ đồ nghề, vật gá lấp, khuôn mẫu đúc.
- Dụng cụ bào hộ lao động: quần áo, giày dép, găng tay, kính đeo mắt,…
- Đồ dùng và dụng cụ quản lí: bàn làm việc, tủ đựng hồ sơ,…
- Vật rẻ tiền mau hỏng: các dụng cụ sành sứ, thủy tinh, ống nghiệm,…

11


- Đồ dùng và dụng cụ phục vụ cho các nhu cầu khác: bao bì dùng để
đựng, đóng gói vật tư, hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo quản, tiêu thụ.
2.1.3.2 Đánh giá
a. Nguyên vật, vật liệu
+ Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho:
Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho,

do đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn
kho ban hành theo chuẩn mực số 02 – Hàng tốn kho (ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần được thực
hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và
trạng thái hiện tại. Tính giá nguyên vật liệu là phương pháp kế toán dùng
thước đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho
trong kỳ.
Theo nguyên tắc tính giá, nguyên liệu, vật liệu nhập kho phải được phản
ánh theo giá gốc (giá thực tế). Tuỳ theo từng trường hợp nhập kho mà giá thực
tế của nguyên liệu, vật liệu được xác định khác nhau.
 Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài:
Giá mua trên
Các khoản
Trị giá thực tế
Chi phí thu mua
hóa đơn
giảm trừ phát
của nguyên vật =
+ (kể cả hao mòn (Cả thuế NK
sinh khi mua
liệu nhập kho
trong định mức)
nếu có)

NVL

(2.1)

- Chi phí thu mua thực tế bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dở, bảo
quản, chi phí thuê kho, thuê bãi, tiền phạt.
- Các trường hợp về thuế:
+ Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng đồng thời cả hai hoạt động
chịu thuế và không chịu thuế VAT thì về nguyên tắc riêng khi hạch toán chỉ
được khấu trừ VAT đầu vào với phần nguyên vật liệu chịu thuế VAT đầu ra.

12


+ Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp,
phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá
trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
+ Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp
khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua
chưa có thuế. Thuế GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT
đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản… được khấu trừ và hạch
toán vào tài khoản 133.
+ Đối với nguyên vật liệu mua bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Các khoản giảm trừ:

+ Giảm giá nguyên vật liệu: là khoản tiền được người bán giảm trừ do
hàng kém chất lượng, sai quy cách.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền người mua được hưởng khi mua
hàng số lượng lớn
+ Hàng mua bị trả lại: giá trị hàng đã mua trả lại cho người bán.
 Đối với nguyên vật liệu do tự sản xuất, tự chế biến:
Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế
của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.
Trị giá thực tế nguyên
vật liệu nhập kho

=

Giá thực tế vật liệu
xuất chế biến

+

Chi phí chế
biến

(2.2)

 Đối với vật liệu thuê ngoài gia công
Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá
thực tế của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí
vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về
lại kho của doanh nghiệp.
Trị giá thực tế = Giá xuất nguyên + Chi phí + Chi phí vận
nguyên vật liệu

vật liệu đem chế
gia công
chuyển
nhập kho
biến

13

(2.3)


 Đối với nguyên vật liệu nhận cấp phát:
Trị giá thực tế
nguyên vật liệu nhập
kho

=

Giá do đơn vị
cấp thông
báo

+

Chi phí vận
chuyển, bốc
dở

(2.4)


 Nguyên liệu, vật liệu góp vốn liên doanh:
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần
là giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
Trị giá thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho

=

Giá thỏa thuận
giữa các bên tham
gia góp vốn

+

Chi phí liên
quan (nếu có)

(2.5)

 Nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc được tặng: thì giá trị thực tế
được tính giá trị của vật liệu ghi trên biên bản bàn giao hoặc ghi theo giá trị
hiến tặng, thường tương đương với giá thị trường.
 Đối với phế liệu thu hồi: Được đánh giá theo giá ước tính hoặc giá
thực tế có thể sử dụng hoặc giá có thể bán được.
+ Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho:
Theo chế độ kế toán hiện hành kế toán nhập - xuất kho nguyên vật liệu
trong các Doanh nghiệp được tính theo giá thực tế.
Theo chuẩn mực 02- Hàng tồn kho ban hành theo QĐ149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có các phương pháp tính giá vật

liệu xuất kho như sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh ( trực tiếp).
 Phương pháp bình quân gia quyền hoặc bình quân cuối kỳ
 Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO).
 Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO).
 Phương pháp đơn giá hạch toán.
 Phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này, mỗi khi nhập kho theo đơn giá mới khác với đơn
giá hiện đang còn tồn kho, thì doanh nghiệp sẽ tính đơn giá bình quân để làm
đơn giá xuất cho lần xuất kho tiếp theo. (Trần Quốc Dũng, 2009, trang 103)

14


×