Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vạn lợi vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 133 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ DIỄM TRINH

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
VẠN LỢI VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ DIỄM TRINH
MSSV: 4114070

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
VẠN LỢI VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRƢƠNG ĐÔNG LỘC

Tháng 8/2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Quý Thầy cô
và đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám Hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập nghiên cứu, cám ơn các Thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ đặc biệt là
các Thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng em về sau
này. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy Trƣơng Đông Lộc đã hƣớng
dẫn tận tình và đóng góp những ý kiến quý báu để em có thể hoàn thành luận
văn này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Vạn Lợi
Vĩnh Long, em cũng xin cảm ơn các anh chị trong Phòng Kế toán đã hƣớng
dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu
ở Công ty.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự đóng góp chân tình của Qúy
Thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em kính chúc quý Thầy cô, Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên trong
Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái đƣợc nhiều thành công.

Xin trân trọng cám ơn!

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ DIỄM TRINH

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ DIỄM TRINH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng …. năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................1

1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................3
2.1.1 Tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh ..............................................................................................3
2.1.2 Công việc và chức năng của kế toán bán hàng ........................................6
2.1.3 Quy định kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành ....................................................9
2.1.4 Các phƣơng thức tính trị giá vốn hàng xuất kho ....................................12
2.1.5 Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................13
2.1.6 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................15
2.1.7 Chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................17
2.1.8 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ....................................18
2.1.9 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................18
2.1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................19
2.1.11 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ...........................................20
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................23
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................23
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..............................................................23

iv


Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VẠN LỢI VĨNH LONG...........................25

3.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................25
3.1.1 Sơ lƣợc về Công ty ...............................................................................25
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .........................................................25
3.2 Ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ ..................................25
3.3 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................25
3.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lí bộ máy của Công ty ..........................................25
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................26
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................27
3.4.1 Sơ đồ tổ chức........................................................................................27
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .....................................................28
3.4.3 Phƣơng pháp kế toán ............................................................................30
3.5 Sơ lƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .................................30
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động ....................................31
3.6.1 Thuận lợi ..............................................................................................31
3.6.2 Khó khăn ..............................................................................................32
3.6.3 Định hƣớng phát triển của Công ty .......................................................32
Chƣơng 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN VẠN LỢI VĨNH LONG .......................................................33
4.1 Kế toán bán hàng tại Công ty (tháng 8 năm 2014) ...................................33
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán .................................33
4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................35
4.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty (tháng 8 năm
2014) .........................................................................................................37
4.2.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................37
4.2.2 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ..................................40
4.2.3 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................43
4.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................45

v



4.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty .............................49
4.3.1 Phân tích các chỉ tiêu về quản trị tài sản................................................49
4.3.2 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ............................................51
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN VẠN LỢI VĨNH LONG ....................................53
5.1 Nhận xét chung........................................................................................53
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ................................................................53
5.1.2 Nhận xét về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty .........................54
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty ..........................................................................................55
5.2.1 Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của chứng từ …………………………………56
5.2.2 Việc mở sổ Nhật ký đặc biệt ………………………………………………….56
5.2.3 Mở rộng phƣơng thức thanh toán ………………………………………….... 56

5.3 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty ..............56
5.3.1 Giải pháp về doanh thu .........................................................................56
5.3.2 Giải pháp về chi phí ..............................................................................56
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 58
6.1 Kết luận ...................................................................................................58
6.2 Kiến nghị .................................................................................................58
6.2.1 Đối với Công ty Vạn Lợi Vĩnh Long ....................................................58
6.2.2 Đối với các cơ quan Nhà Nƣớc .............................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 60
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 61

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2011 – 2013) ..................... 30
Bảng 4.1 Các tỷ số về quản trị tài sản .................................................................... 49
Bảng 4.2 Các tỷ số về khả năng sinh lợi ................................................................ 51

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng ......................................8
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng qua kho ............................................... 8
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Vạn Lợi Vĩnh Long.............. 26
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 27
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ................ 29
Hình 4.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu, giá vốn hàng bán và
các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................................ 33
Hình 4.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí quản lý kinh doanh .......................... 38
Hình 4.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí và doanh thu hoạt động
tài chính ................................................................................................................ 41
Hình 4.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu nhập khác ............................................. 44
Hình 4.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh ....................... 46
Hình 4.6 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .......................................... 48

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CKTM

:

Chiết khấu thƣơng mại

CP

:

Chi phí

CPHH

:


Cổ phần hữu hạn

CPNC

:

Chi phí nhân công

CPNVL

:

Chi phí nguyên vật liệu

CPQLKD

:

Chi phí quản lý kinh doanh

CPSX

:

Chi phí sản xuất

CPTP

:


Cổ phần thực phẩm

CTY

:

Công ty

DNTN

:

Doanh nghiệp tƣ nhân

GTGT

:

Giá trị gia tăng

MTV

:

Một thành viên

PXK

:


Phiếu xuất kho

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XĐKQKD

:


Xác định kết quả kinh doanh

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê về tình hình kinh tế - xã hội năm
2013 thì “Ƣớc tính trong năm 2013, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập
mới là 76955 doanh nghiệp, tăng 10,1% so với năm 2012 với tổng vốn đăng
ký là 398,7 nghìn tỷ đồng, giảm 14,7%. Số doanh nghiệp gặp khó khăn phải
giải thể hoặc ngừng hoạt động năm nay là 60737 doanh nghiệp, tăng 11,9% so
với năm trƣớc, trong đó số doanh nghiệp đã giải thể là 9818 doanh nghiệp,
tăng 4,9%; số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động là 10803 doanh
nghiệp, tăng 35,7%; số doanh nghiệp ngừng hoạt động nhƣng không đăng ký
là 40116 doanh nghiệp, tăng 8,6%”.
Qua những số liệu thống kê trên, chúng ta có thể thấy rõ hiện nay môi
trƣờng kinh doanh đang cạnh tranh vô cùng gay gắt. Bên cạnh việc Đảng và
Nhà Nƣớc đề ra nhiều chủ trƣơng, chính sách để tạo ra những cơ hội mới thì
các doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều thách thức từ trong lẫn ngoài
nƣớc. Để có thể đứng vững và phát triển trên thị trƣờng, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có những chiến lƣợc mang tính quyết định, đột phá trong lĩnh vực
kinh doanh. Do đó, công tác kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành một
công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc cung cấp những thông tin mang
tính dự báo cho các nhà quản trị có thể đề ra những chiến lƣợc phát triển lâu
dài cho doanh nghiệp.
Có thể khẳng định công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm sau mỗi kỳ kinh
doanh sẽ cung cấp cho doanh nghiệp có đƣợc cái nhìn tổng quát về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình… Từ đó doanh nghiệp có những biện

pháp điều chỉnh cơ cấu hàng hóa, hình thức kinh doanh, phƣơng thức quản lý
sao cho phù hợp với điều kiện nguồn lực thực tế để đạt đƣợc hiệu quả cao hơn.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV Vạn Lợi Vĩnh
Long (sau đây đƣợc gọi là Công ty Vạn Lợi Vĩnh Long), nhận thức đƣợc tầm
quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của các anh chị trong phòng kế toán,
trên cơ sở đó em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Vạn Lợi Vĩnh Long”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là đánh giá thực trạng công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Vạn Lợi Vĩnh
Long, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nâng cao lợi nhuận cho Công
ty.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty Vạn Lợi Vĩnh Long.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Công ty Vạn Lợi
Vĩnh Long.

1.3.2 Thời gian
- Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
2012, 2013.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu của tháng 8
năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: đề tài đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian
từ 11/8/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Vạn Lợi Vĩnh Long.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Tổng quan về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
a) Bán hàng
* Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là quá trình cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh. Đây
là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình
thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. (Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy,
2008).
* Thời điểm ghi nhận doanh thu

- Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” (ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính), doanh thu bán hàng đƣợc
ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn kiền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc kế toán xác định doanh thu
- Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán sau:
+ Cơ sở dồn tích: doanh thu phải đƣợc ghi vào sổ kế toán tại thời điểm
phát sinh, không phân biệt là đã thu tiền hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu
bán hàng đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
tiền.
+ Phù hợp: khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

3


+ Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
b) Xác định kết quả kinh doanh
* Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và doanh thu đã thu về
trong kỳ. Kết quả của việc so sánh này, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết

quả kinh doanh là lãi, ngƣợc lại doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc phân phối và sử
dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại
hình doanh nghiệp cụ thể.
* Thời điểm xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh. Thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Thời điểm xác định kết
quả kinh doanh tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
* Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cần tôn trọng các nguyên tắc kế toán nhất là nguyên tắc phù hợp và
nguyên tắc nhất quán.
2.1.1.2 Sự cần thiết và yêu cầu về việc quản lý công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
a) Sự cần thiết công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong các thông tin mà kế toán cung cấp, thông tin về việc bán hàng và
kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng, là cơ sở để các nhà quản lý có
thể nắm đƣợc tình hình nhập xuất, số lƣợng, giá trị hàng hóa, doanh thu, lợi
nhuận của công ty. Từ đó có thể hoạch định chiến lƣợc cho tƣơng lai một cách
đúng đắn hơn.
Thông tin về việc bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
cũng giúp cho các nhà đầu tƣ bên ngoài đánh giá đúng về năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp, từ đó có thể cân nhắc đầu tƣ một cách hiệu quả.
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, hàng hóa là tài sản chủ yếu và
nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa phát sinh thƣờng xuyên, chiếm khối lƣợng
công việc rất lớn. Quản lý hoạt động mua bán hàng hóa là nội dung quản lý
quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp thƣơng mại.
Thông tin về việc bán hàng và kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất lớn với
doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh là vô cùng quan trọng và cần thiết. Cần chú ý thực hiện

có hiệu quả và chính xác để thông tin từ kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh có thể giúp ích cho doanh nghiệp và những nhà đầu tƣ.

4


b) Yêu cầu về việc quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
- Về mặt bán hàng:
+ Cần nắm rõ đƣợc số lƣợng và chất lƣợng của hàng hóa.
+ Phân loại hàng hóa chính xác.
+ Chọn phƣơng pháp tính giá xuất kho phù hợp.
+ Theo dõi đầy đủ việc nhập, xuất hàng hóa trên những sổ sách liên quan
theo quy định.
+ Quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng.
+ Thƣờng xuyên kiểm tra để tránh trƣờng hợp mất mát, hƣ hỏng, hàng
kém phẩm chất.
- Về mặt xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí.
+ Tính toán đúng đắn các khoản doanh thu, chi phí, phân bổ chi phí phù
hợp.
+ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính xác và kịp thời để phục
vụ tốt cho nhu cầu thông tin của nhà quản trị và các nhà đầu tƣ bên ngoài.
2.1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
a) Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
- Giúp công ty quản lý đƣợc tình hình hàng hóa (số lƣợng, giá trị, lƣợng
hàng đã bán, lƣợng hàng còn tồn đọng) tại công ty. Nhờ việc quản lý đó giúp
cho nhà quản trị có đƣợc cái nhìn tổng quan về nhu cầu và tình hình bán hàng

của công ty mình, và có thể đƣa ra đƣợc những quyết định quản trị chính xác
cho công ty.
- Kế toán bán hàng theo dõi chặt chẽ các khoản doanh thu, chi phí phát
sinh trong quá trình bán hàng. Các số liệu này sẽ là cơ sở để xác định kết quả
kinh doanh sau này.
- Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh cung cấp sẽ giúp nhà quản trị đánh giá đƣợc mức độ hoàn thành kế
hoạch đặt ra, và là cơ sở để đƣa ra những kế hoạch mới cho tƣơng lai.
- Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để xác định số
thuế, phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc.
b) Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng
của doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật.
5


- Kiểm tra, đôn đốc và quản lý tình hình thu hồi tiền hàng, theo dõi chi
tiết từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách hàng nợ…
- Tập hợp đầy đủ, chính xác và kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực
tế phát sinh và kết chuyển chi phí bán hàng làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất
kho, bán hàng hóa.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, hàng hóa bị giảm giá.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng và tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Công việc và chức năng của kế toán bán hàng
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ
đều phải quan tâm đến việc tiêu thụ và bán đƣợc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

của bản thân doanh nghiệp mình, bởi vì đây chính là đầu ra của quá trình sản
xuất, thƣơng mại của doanh nghiệp, và ở khâu này doanh nghiệp ghi nhận kết
quả hoạt động của doanh nghiệp dƣới hình thức doanh thu bán hàng.
2. 1.2.1 Công việc của kế toán bán hàng
- Định khoản và phân loại chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Lập hóa đơn tài chính căn cứ theo hợp đồng kinh tế và đơn đặt hàng đã
ký khi đầy đủ điều kiện ghi nhận doanh thu
- Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn
- Mở sổ kiểm tra các hợp đồng kinh tế dài hạn
- Sắp xếp lƣu trữ, bảo quản hóa đơn tài chính đã sử dụng
- Lập kế hoạch thu công nợ và thông tin với khách hàng
- Lập báo cáo tuổi nợ và báo cáo công nợ phải thu theo yêu cầu quản lý
2.1.2.2 Chức năng của kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng là một bộ phận không thể thiếu trong các doanh nghiệp
kinh doanh. Bộ phận này có những chức năng riêng và mang tính đặc thù.
Chức năng chính của kế toán bán hàng bao gồm:
- Cập nhật các hóa đơn bán hàng, bao gồm hóa đơn bán hàng và hóa đơn
dịch vụ
- Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra
- Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo
hợp đồng
- Tính thuế GTGT của thành phẩm, hàng hóa bán ra
- Phân hệ kế toán bán hàng liên kết số liệu với phân hệ kế toán công nợ
phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho
6


- Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ
của khách hàng.
- Phân hệ kế toán công nợ phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế toán

bán hàng, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên đƣợc các báo cáo công nợ và
chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp
2.1.2.3 Chứng từ sử dụng
- Bảng kê số liệu bán hàng
- Phiếu thu tiền bán hàng
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thƣờng
- Phiếu xuất kho
2.1.2.4 Các phương thức bán hàng và thanh toán
a) Các phương thức bán hàng: tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm hàng
hóa tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các hình thức sau:
+ Bán buôn qua kho: đây là hình thức bán buôn mà hàng hóa bán đƣợc
xuất ra từ kho của doanh nghiệp. Phƣơng thức này có hai hình thức là bán
buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp và bán buôn qua kho bằng cách
chuyển hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng: đây là hình thức bán buôn mà các doanh
nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua về không nhập kho mà
chuyển thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này đƣợc thực hiện theo các hình
thức: bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán và bán buôn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
+ Phƣơng thức bán lẻ: đây là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời
tiêu dùng. Phƣơng thức này bao gồm:
 Hình thức bán hàng thu tiền tập trung
 Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp
 Hình thức bán hàng trả góp
+ Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: gồm phƣơng thức hàng đổi hàng,
phƣơng thức bán hàng tự động lựa chọn.
Ngoài ra còn một số phƣơng thức bán hàng nhƣ: bán hàng qua điện
thoại, bán hàng qua trang web, bán hàng bằng máy tự động…
b) Các phương thức thanh toán
+ Thanh toán trực tiếp: sau khi khách hàng nhận đƣợc hàng sẽ thanh toán

ngay tiền cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản hay bằng hàng
hóa (hàng đổi hàng).
+ Thanh toán trả chậm: khách hàng đã nhận đƣợc hàng nhƣng chƣa
thanh toán tiền cho doanh nghiệp ngay. Việc thanh toán trả chậm có thể thực
hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi theo thỏa thuận.

7


2.1.2.5 Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên ở đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
a) Chứng từ và luân chuyển chứng từ bán hàng
Chứng từ dùng trong kế toán bán hàng gồm có hóa đơn GTGT, hóa đơn
kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, giấy báo Có, báo Nợ ngân
hàng… Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng nhƣ sau:

Đơn đặt hàng

Bộ phận Kinh doanh

Bộ phận Kế toán

Kế toán thanh toán

Kho

Bộ phận Kho

Thủ kho


Hình 2.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng
Đầu tiên bộ phận Kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng,
sau đó chuyển đơn đặt hàng này cho bộ phận Kế toán để xác định phƣơng thức
thanh toán. Khi chấp nhận bán hàng, bộ phận Kinh doanh sẽ lập hóa đơn bán
hàng. Thủ kho căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,
ghi thẻ kho sau đó chuyển hóa đơn này cho kế toán. Căn cứ vào hóa đơn kế
toán ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với ngƣời mua.
b) Phương pháp hạch toán
* Kế toán nghiệp vụ bán hàng qua kho
Phƣơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng qua kho đƣợc thể hiện qua
hình 2.2 nhƣ sau:
TK 632

TK 156

TK 511

(2)

TK 111, 112, 131

(1)
TK 3331

Hình 2.2 Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng qua kho

8


Trong đó:

(1) Phản ánh doanh thu khi hàng đã xác định tiêu thụ
(2) Trị giá xuất kho của hàng đã xác định tiêu thụ theo phƣơng thức bán hàng
qua kho
2.1.3 Quy định kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ vào chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính và các thông tƣ hƣớng
dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài Chính, cùng với
thông tƣ số 89/2002/TT-BTC hƣớng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế
toán mới ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/02/2001
của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
- Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho
- Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình
- Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình
- Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
2.1.3.1 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Tài khoản 156 – “Hàng hóa”
- Tài khoản 157 – “Hàng gửi đi bán”
- Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
- Tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng”
- Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
- Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng một số tài khoản sau:
- Tài khoản 111 – “Tiền mặt”
- Tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
- Tài khoản 138 – “Phải thu khác”
- Tài khoản 333 – “Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nƣớc”
- Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác”

2.1.3.2 Chứng từ liên quan
Tùy theo phƣơng thức, hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán
hàng sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT
9


- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng
- Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Tờ khai thuế GTGT
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo
có…)
2.1.3.3 Sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy
nhất cho một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài
khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ
kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
Sổ kế toán tổng hợp: sổ Nhật ký và sổ Cái.
Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và
quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu trên sổ Nhật ký
phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán
sử dụng của doanh nghiệp.
Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán đƣợc quy định
trong chế độ tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên sổ Cái
phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

Sổ kế toán chi tiết: sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế
toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế
toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản,
nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ Nhật ký và sổ Cái.
2.1.3.4 Ghi sổ kế toán
Đơn vị kế toán đƣợc ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng
máy vi tính.
Trƣờng hợp ghi sổ bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và
mẫu sổ kế toán theo quy định tại Mục II – “Các hình thức kế toán”, phần thứ
tƣ “Chế độ sổ kế toán và hình thức kế toán” trong “Chế Độ Kế Toán Doanh
Nghiệp”. Đơn vị đƣợc mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý
của đơn vị.
Trƣờng hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì doanh nghiệp đƣợc lựa
chọn mua hoặc tự xây dựng hình thức kế toán trên máy vi tính cho phù hợp.
Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại doanh nghiệp phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
10


- Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp
ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ
các yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kế toán.
- Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ
kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật
Kế toán và quy định tại Chế độ kế toán này.
- Doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm
kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tƣ số 103/2005/TT-BTC ngày
24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và
điều kiện của doanh nghiệp.

2.1.3.5 Các hình thức kế toán
Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất
là sổ Nhật ký – sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – sổ Cái là các chứng từ
kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán
tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung trên sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ: tập hợp và hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc
phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
+ Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
+ Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
+ Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản
lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.

11


- Hình thức kế toán trên máy vi tính: công việc kế toán đƣợc thực hiện
theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kế
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị
đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo
cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán
đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.4 Các phƣơng thức tính trị giá vốn hàng xuất kho
Tùy theo điều kiện của mình mà doanh nghiệp lựa chọn phƣơng pháp
xác định giá vốn hàng bán phù hợp, trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc nhất quán
trong kế toán, nghĩa là sử dụng phƣơng pháp nào thì phải sử dụng thống nhất
trong một niên độ kế toán.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” (ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính), phƣơng pháp tính giá xuất kho sẽ áp dụng một
trong các phƣơng pháp sau.
2.1.4.1 Phương pháp thực tế đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Theo phƣơng pháp này, trị giá mua của hàng hóa xuất kho bán thuộc lô
hàng nhập nào thì tính theo đơn giá của chính lô hàng đó.
Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất bán
nhƣng công việc rất phức tạp, đòi hỏi thủ kho phải nắm đƣợc chi tiết từng lô
hàng. Chính vì vậy, phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho các loại hàng hóa có
giá trị cao, đƣợc bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
2.1.4.2 Phương pháp bình quân gia quyền

Giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp. Công thức nhƣ sau:

Đơn giá thực
tế bình quân

Giá mua thực tế của
hàng tồn đầu kỳ +

Giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

=

Số lƣợng hàng
tồn đầu kỳ

12

+

Số lƣợng hàng
nhập trong kỳ


2.1.4.3 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc

xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản
xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.
2.1.4.4 Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO): áp dụng dựa trên
giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc,
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc
đó.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
2.1.5 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.5.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”, chuẩn
mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố theo quyết định số 149/QĐ-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu
làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không là doanh thu.
2.1.5.2 Nguyên tắc xác định doanh thu
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu đƣợc.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa

doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các
khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì
doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có
thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.
13


Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác không tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.
2.1.5.3 Tài khoản và chứng từ, sổ sách sử dụng
a) Tài khoản sử dụng
* Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm
2006. Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” : tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:

- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
TK 511 có kết cấu nhƣ sau:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu hoặc - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp và cung cấp dịch vụ của doanh
trực tiếp phải nộp của hàng hóa xác nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
định đã tiêu thụ trong kì.
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng đã bán, trị giá hàng bán bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để XĐKQKD.

14


×