Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận tại công ty cổ phần dược hậu giang (dhg)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.83 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------    ----------

LÊ PHƯƠNG THẢO

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
(DHG)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã ngành: 52340301

Tháng 08 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------    ----------

LÊ PHƯƠNG THẢO
MSSV: 4114050

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
(DHG)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp


Mã ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ PHƯỚC HƯƠNG

Tháng 08 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
----------    ---------Sau hơn 3 năm học tập tại Trường Đại học Cần Thơ được sự truyền đạt
tận tình của quý thầy cô, cùng với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dược
Hậu Giang em đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Có kết quả đó là
nhờ sự giúp đỡ và góp ý của quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty.
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ nói
chung cũng như quý thầy cô Khoa Kinh tế - QTKD nói riêng đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt hơn 3 năm học
tập qua. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn cô Lê Phước Hương đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, các anh chị
Công ty Dược Hậu Giang đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe và lòng biết ơn sâu sắc đến quý
thầy cô Trường Đại học Cần Thơ, cũng như các cô chú và anh chị trong Công
ty.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Phương Thảo


i


LỜI CAM KẾT
----------    ---------Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Phương Thảo

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------    ---------..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ CVP ..................................................... 4
2.1.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệ CVP ........................................................ 4
2.1.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ......................................... 4
2.1.3.1 Chi phí bất biến (Định phí) ..................................................................... 4

2.1.3.2 Chi phí khả biến (Biến phí) ..................................................................... 6
2.1.3.3 Chi phí hỗn hợp ...................................................................................... 7
2.1.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí ......................................... 10
2.1.5 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ...................................................... 10
2.1.6 Các khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích CVP ............................... 11
2.1.6.1 Số dư đảm phí (SDĐP) ......................................................................... 11
2.1.6.2 Tỷ lệ số dư đảm phí ............................................................................... 13
2.1.6.3 Cơ cấu chi phí ....................................................................................... 14
2.1.6.4 Đòn bẫy kinh doanh (Đòn cân hoạt động) ........................................... 15
2.1.7 Phân tích điểm hòa vốn ............................................................................ 16
2.1.7.1 Khái niệm điểm hòa vốn ....................................................................... 16
2.1.7.2 Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn ......................................................... 17
2.1.7.3 Xác định điểm hòa vốn ......................................................................... 18
2.1.7.4 Đồ thị điểm hòa vốn .............................................................................. 19
2.1.7.5 Phương trình lợi nhuận ........................................................................ 21
2.1.8 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bán ........... 22
2.1.9 Hạn chế của mô hình phân tích CVP ....................................................... 22
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 23
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................... 23
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 23
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 25
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
........................................................................................................................... 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................ 25
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................... 25
3.1.2 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty .............................................. 26
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY .................................................................. 28
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................... 28

iv



3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ..................................................... 29
3.3 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ............................................... 31
3.3.1 Chế độ kế toán áp dụng ........................................................................... 31
3.3.2 Hình thức kế toán áp dụng ....................................................................... 31
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 .................................................................... 32
3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN .................................................................. 36
3.5.1 Thuận lợi .................................................................................................. 36
3.5.2 Khó khăn .................................................................................................. 37
3.5.3 Chiến lược phát triển của công ty ............................................................ 37
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 39
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG .................................................. 39
4.1 PHÂN TÍCH CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ .............. 39
4.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621) ............................................. 39
4.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) ..................................................... 41
4.1.3 Chi phí sản xuất chung (TK 627) ............................................................ 42
4.1.3.1 Biến phí sản xuất chung ........................................................................ 43
4.1.3.2 Định phí sản xuất chung ....................................................................... 44
4.1.4 Chi phí bán hàng (TK 642) ...................................................................... 45
4.1.4.1 Biến phí bán hàng ................................................................................. 45
4.1.4.2 Định phí bán hàng ................................................................................ 46
4.1.5 Chi phí quản lý (TK 641)......................................................................... 46
4.2 TỔNG HỢP CHI PHÍ ................................................................................. 47
4.3 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN
…………………………………………………………………………49
4.3.1 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ...................................................... 49
4.3.1.1 Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí ................................................... 49

4.3.1.2 Đòn bẩy kinh doanh (ĐBKD) .............................................................. 51
4.3.2 Phân tích điểm hòa vốn ............................................................................ 52
4.3.2.1 Xác định điểm hòa vốn và vẽ đồ thị ...................................................... 52
4.3.2.2 Doanh thu an toàn ................................................................................ 56
4.3.3 Phân tích tình hình kinh doanh các dòng sản phẩm của công ty ............. 57
4.3.4 Ứng dụng mô hình mối quan hệ CVP vào lựa chọn phương án kinh
doanh..……………………………………………….………………………..61
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 66
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................. 66
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 68
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 69
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 70
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................... 71
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................... 73
PHỤ LỤC 6 ...................................................................................................... 74

v


DANH MỤC BIỄU BẢNG
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5

Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Bảng 4.17
Bảng 4.18
Bảng 4.19
Bảng 4.20
Bảng 4.21
Bảng 4.22
Bảng 4.23
Bảng 4.24
Bảng 4.25

Tình hình HĐKD qua 3 năm 2011 – 2013
Tình hình HĐKD qua 6 tháng đầu năm 2014
Tổng hợp số liệu từ công ty trong 6 tháng đầu
năm 2014
Tình hình CPNVL từng mặt hàng trong 6
tháng đầu năm 2014
Tình hình CP nhân công từng mặt hàng trong 6
tháng đầu năm 2014
Tổng hợp CPSXC của sản phẩm Ofcin 200mg

trong 6 tháng đầu năm 2014
Tổng hợp CPSXC của sản phẩm Kefcin 250mg
Tổng hợp CPSXC của sản phẩm Rovas 1,5 IU
Tình hình biến phí SXC đơn vị từng mặt hàng
Tình hình định phí SXC từng mặt hàng
Tình hình biến phí BH đơn vị từng mặt hàng
Tình hình định phí BH từng mặt hàng
Tình hình CPQLDN từng mặt hàng
Tổng hợp CP theo sản lượng của từng mặt
hàng
Tổng hợp, cơ cấu chi phí của từng mặt hàng
BCTN dạng đảm phí của từng sản phẩm
Đòn bẩy kinh doanh từng sản phẩm
Sản lượng hòa vốn từng sản phẩm
Doanh thu hòa vốn từng sản phẩm
Thời gian hòa vốn từng sản phẩm
Phân tích điểm hòa vốn
Doanh thu an toàn từng sản phẩm
Sản lượng tiêu thụ và doanh thu các mặt hàng
từ năm 2011 – 2013
Sản lượng tiêu thụ và doanh thu các mặt hàng
trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014
BCTN trường hợp thay đổi CPKB 300đ/sp và
sản lượng
BCTN trường hợp thay đổi CPKB 450đ/sp và
sản lượng
BCTN trường hợp thay đổi CPKB 650đ/sp và
sản lượng

vi


Trang 33
Trang 35
Trang 39
Trang 40
Trang 41
Trang 42
Trang 43
Trang 43
Trang 44
Trang 44
Trang 45
Trang 46
Trang 47
Trang 47
Trang 48
Trang 49
Trang 51
Trang 52
Trang 52
Trang 53
Trang 54
Trang 57
Trang 58
Trang 60
Trang 62
Trang 64
Trang 65



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 4.1
Hình 4.2

Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7

Đồ thị chi phí bất biến
Đồ thị chi phí khả biến
Đồ thị chi phí khả biến cấp bậc
Đồ thị chi phí hỗn hợp
Đồ thị phân tán
Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát
Đồ thị hòa vốn dạng phân biệt
Đồ thị lợi nhuận
Sơ đồ tổ chức DHG – PHARMA
Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Biểu đồ cơ cấu chi phí
Biểu đồ tỷ lệ CPKB và tỷ lệ SDĐP của
từng sản phẩm trong 6 tháng đầu năm
2014
Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Ofcin
200mg
Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Kefcin
250mg
Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Rovas 1,5
IU
Biểu đồ biểu diễn doanh thu từng mặt
hàng từ năm 2011 – 2013
Biểu đồ biểu diễn doanh thu từng mặt
hàng trong 6 tháng đầu năm 2014

vii

Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 19
Trang 20
Trang 21
Trang 28
Trang 31
Trang 48
Trang 51


Trang 54
Trang 55
Trang 56
Trang 59
Trang 61


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ
BH
BCTN
BP
ĐP
CP
CPKB
CPBB
CVP
DHG
DT

NC
NVL
LN
SDĐP
SL
SLHĐ
SX
SXC
SXKD
TGĐ

TT

An toàn lao động
Bán hàng
Báo cáo thu nhập
Biến phí
Định phí
Chi phí
Chi phí khả biến
Chi phí bất biến
Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
Dược Hậu Giang
Doanh thu
Giám đốc
Nhân công
Nguyên vật liệu
Lợi nhuận
Số dư đảm phí
Số lượng
Số lượng hoạt động
Sản xuất
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tổng giám đốc
Trực tiếp

viii


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế hiện nay, nền kinh tế thị trường
với sự cạnh tranh gay gắt cùng nhiều thách thức, đòi hỏi các nhà quản trị phải
có những quyết định đúng đắn, kịp thời và hợp lý. Bất cứ doanh nghiệp nào
cũng mong muốn đạt được hiệu quả cao, thu được nhiều lợi nhuận. Khi quyết
định điều chỉnh hoạt động sản xuất hay việc lựa chọn phương án tối ưu, nhà
quản trị rất quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế
toán quản trị phải tìm cách tối ưu hóa mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của
phương án được lựa chọn. Tuy chỉ mới xuất hiện trong những năm gần đây
nhưng kế toán quản trị đã đáp ứng được những yêu cầu về thông tin để cung
cấp cho nhà quản trị, chứng minh được vai trò không thể thiếu trong công tác
điều hành, quản lý nội bộ doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận là một nhân tố
chủ yếu trong nhiều quyết định, gồm chọn các dây chuyền sản xuất, định giá
bán sản phẩm, hoạch định chiến lược. Không những vậy, việc phân tích này
còn giúp cho nhà quản trị nhận dạng được sự ảnh hưởng và có thể kiểm soát
tốt các yếu tố thuộc về chi phí, khối lượng, cũng như giá bán thay đổi đã, đang
và sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo những cách nào. Việc phân tích mối
quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận là một công cụ quản lý hữu hiệu nhất
của người quản lý để khai thác những tiềm năng bên trong doanh nghiệp và là
cơ sở đưa ra các quyết định lựa chọn hoặc điều chỉnh sản xuất kinh doanh
nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Kỹ thuật phân tích mối quan hệ chi phí – khối
lượng – lợi nhuận còn mang tính dự báo thông qua những số liệu giúp điều
hành hoạt động hiện tại và hoạch định cho tương lai.
Tất cả những điều cần thiết trên, cho thấy mối quan hệ chi phí – khối
lượng – lợi nhuận là vô cùng quan trọng. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài: “Phân
tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty cổ phần
Dược Hậu Giang” làm luận văn nghiên cứu là cấp thiết. Thông qua đề tài này
để nghiên cứu và vận dụng những kiến thức đã học giúp cho việc điều hành,

sản xuất và kinh doanh của Công ty mang lại hiệu quả cao nhất.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty cổ
phần Dược Hậu Giang để thấy được cơ cấu chi phí, tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty để đưa ra 3 phương án lựa chọn trong kinh doanh.
Từ đó, đề xuất phương án kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích chi phí, cơ cấu chi phí, xử lý chi phí hỗn hợp và
lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí.
- Mục tiêu 2: Phân tích sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời gian
hòa vốn và vẽ đồ thị hòa vốn.
- Mục tiêu 3: Phân tích sự ảnh hưởng của kết cấu hàng bán đến lợi nhuận
và doanh thu hòa vốn thông qua tỷ lệ số dư đảm phí của mặt hàng khác nhau.
- Mục tiêu 4: Ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận để
đưa ra 3 phương án kinh doanh nhằm chọn ra phương án kinh doanh tốt nhất
phù hợp với doanh nghiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – 288 Bis
Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Các số liệu và thông tin liên quan đến Công ty được thu thập từ bộ phận
kế toán và các bộ phận có liên quan của Công ty.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày 11/08/2014 đến ngày
17/11/2014.

- Đề tài sử dụng số liệu của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang từ đầu
năm 2011 đến hết tháng 6 năm 2014.
- Đề tài thực hiện phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận
trong 6 tháng đầu năm 2014, mà không lấy số liệu cả 3 năm vì thời gian quá
dài làm cho các giả định không thực tế vì những mặt hạn chế trong việc phân
tích CVP. Do tính phức tạp trong loại hình hoạt động của Công ty là kinh
doanh nhiều sản phẩm nên phạm vi của bài luận này được giới hạn trong việc
phân tích mối quan hệ CVP của 3 sản phẩm trong Công ty.

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ chi
phí – khối lượng – lợi nhuận của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Đề tài tập trung vào nhóm sản phẩm thuốc kháng sinh, cụ thể là Ofcin
200mg, Kefcin 250mg và Rovas 1,5 IU. Tập trung phân tích kết cấu mặt hàng
của 3 sản phẩm này để thấy được tỷ trọng của từng mặt hàng bán chiếm trong
tổng số mặt hàng đem bán.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ CVP
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (cost – volume –
profit) là xem xét mối quan hệ của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả
biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng; đồng thời xem xét sự ảnh hưởng

các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ CVP có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là công cụ
đắc lực giúp cho người quản lý trong việc khai thác khả năng tiềm tàng trong
công ty, là cơ sở lựa chọn đề ra quyết định như: lựa chọn dây chuyền sản xuất,
định giá sản phẩm, chiến lược hàng hóa,… nhằm sử dụng tốt nhất điều kiện
sản xuất kinh doanh hiện có.
2.1.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệ CVP
Mục đích của phân tích CVP là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách
khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về
khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được
lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách
ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến,
bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải
nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích.
2.1.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
2.1.3.1 Chi phí bất biến (Định phí)
Chi phí bất biến là khoản mục chi phí khi căn cứ ứng xử của nó biến
động thì tính theo tổng số tiền của nó không thay đổi, còn tính theo một đơn vị
căn cứ ứng xử nó sẽ thay đổi như: chi phí khấu hao tài sản cố định, lương cán
bộ quản lý, chi phí thuê nhà,…

4


Tổng chi phí bất biến

Chi phí bất biến đơn vị

y=b


y = b/x

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị tổng chi phí bất
biến

Đồ thị chi phí bất biến đơn vị

Hình 2.1 Đồ thị chi phí bất biến

a) Chi phí bất biến bắt buộc
Chi phí bất biến bắt buộc là những khoản chi phí cơ bản để duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh. Nó có bản chất lâu dài và không thể cắt giảm đến
không, dù mức độ hoạt động giảm xuống hay khi sản xuất bị gián đoạn. Mặt
khác, trong thời gian ngắn, chi phí bất biến bắt buộc cũng không thể tùy tiện
cắt giảm, vì điều này sẽ tác hại đến quá trình sinh lời và các mục đích lâu dài
của tổ chức. Ví dụ: chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị, chi phí về
lương,…
Chi phí bất biến được thể hiện bằng đường thẳng: y=b, với b là hằng số.
Độ lớn của định phí tương ứng với một phạm vi thích hợp với mức hoạt động.
Khi mức hoạt động vượt quá phạm vi phù hợp, định phí bắt buộc thay đổi theo
để phù hợp với mức hoạt động tăng lên.
b) Chi phí bất biến tùy ý
Chi phí bất biến tùy ý là những khoản chi phí bất biến mà nhà quản trị có
thể quyết định mức độ hay thay đổi dễ dàng khi lập kế hoạch hàng năm. Ví dụ:
chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiên cứu,…

Chi phí bất biến tùy ý có đặc điểm: có bản chất ngắn hạn và trong trường
hợp cần thiết ta có thể cắt giảm chúng đi. Định phí tùy ý được biểu diễn bằng
đường thẳng: y=bi, với b thay đổi theo mức độ hoạt động i. Về thực chất, tùy
vào cách nghĩ của từng nhà quản trị, thì một chi phí có thể được coi là chi phí
tùy ý hay bắt buộc.

5


2.1.3.2 Chi phí khả biến (Biến phí)
Chi phí khả biến là khoản mục khi căn cứ ứng xử của nó biến động thì
tính theo tổng số nó sẽ thay đổi, còn nếu tính theo đơn vị căn cứ ứng xử thì
không thay đổi. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có hoạt động, nếu ngừng
sản xuất sản phẩm hoặc ngừng cung cấp dịch vụ thì chi phí khả biến sẽ bị triệt
tiêu.
a) Chi phí khả biến tỷ lệ
Chi phí khả biến tỷ lệ là chi phí khả biến có sự biến động tỷ lệ thuận với
mức độ hoạt động. Ví dụ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, giá vốn hàng bán, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán
hàng,… Chi phí khả biến tỷ lệ được biểu diễn bằng phương trình đường thẳng:
y=ax.
( Với y: Tổng chi phí khả biến
a: Chi phí khả biến của 1 đơn vị mức độ hoạt động
x: Mức độ hoạt động – Căn cứ ứng xử ).

Biến phí đơn vị
vị

Tổng biến phí


Y=a
Y = aX

Mức độ hoạt động
động
ĐồĐồ
thịthị
tổng
biến
phíphí
tổng
biến

Mức độ hoạt động
Đồ thị biến phí đơn vị

Hình 2.2 Đồ thị chi phí khả biến

6


b) Chi phí khả biến cấp bậc
Biến phí cấp bậc là những chi phí biến động không liên tục so với sự
biến động liên tục của mức độ hoạt động. Chi phí này sẽ không thay đổi trong
một khoản thay đổi của căn cứ ứng xử, nhưng khi ra khỏi khoản này, chi phí
chuyển sang một mức mới. Hay nói cách khác, chi phí này cố định trong phạm
vi mức độ hoạt động và giữ cố định cho đến khi nhảy lên một mức hoạt động
mới. Vì thế, chiến lược của nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ứng phó với
biến phí cấp bậc là phải nắm được toàn bộ khả năng cung ứng của từng bậc để
tránh khuynh hướng huy động quá nhiều so với nhu cầu, vì điều này sẽ gây

khó khăn khi nhu cầu sau đó lại giảm đi. Ví dụ: Biến phí cấp bậc như: chi phí
lao động gián tiếp, chi phí bảo trì,… Biến phí cấp bậc được thể hiện theo
phương trình: y=aixi
( Với y: Tổng biến phí ( y là một hằng số trong phạm vi i )
a: Biến phí của một đơn vị mức hoạt động trong phạm vi i
x: Mức độ hoạt động – Căn cứ ứng xử )
Tổng biến phí
Y = ai xi

Mức độ hoạt động
Hình 2.3 Đồ thị chi phí khả biến cấp bậc
2.1.3.3 Chi phí hỗn hợp
a) Khái niệm
Chi phí hỗn hợp là chi phí có sự ứng xử bao gồm cả chi phí khả biến và
chi phí bất biến. Phần chi phí bất biến phản ánh chi phí tối thiểu để duy trì
hoạt động luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ. Phần chi phí khả biến phản ánh
phần thực tế sử dụng hoặc phần sử dụng vượt quá định mức. Ví dụ: chi phí
điện thoại bao gồm cả tiền thuê bao phải trả cố định hàng tháng và tiền còn lại
tăng giảm tùy theo mức độ sử dụng nhiều hay ít.

7


Đường biểu diễn của chi phí hỗn hợp cũng là đường thẳng như chi phí
khả biến nhưng nó không xuất phát tại gốc tọa độ vì khi không hoạt động
doanh nghiệp vẫn phải chi phần cố định. Đường biểu diễn có dạng: Y=aX+b.
( Với Y: chi phí hỗn hợp

X: Số lượng căn cứ ứng xử


a: chi phí khả biến

b: phần chi phí bất biến )

Tổng chi phí
(Y)
Y = aX + b

Mức độ hoạt động (X)
Hình 2.4 Đồ thị chi phí hỗn hợp
b) Các phương pháp xác định chi phí hỗn hợp
Nhằm mục đích lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn
hợp, doanh nghiệp cần tách biệt các yếu tố định phí và biến phí. Có 3 phương
pháp xác định mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động. Với đề tài này
sử dụng phương pháp bình phương bé nhất để phân tích chi phí hỗn hợp thành
biến phí và định phí. 3 phương pháp đó là:
- Phương pháp cực đại – cực tiểu (High – Low Method)
Phương pháp cực đại - cực tiểu còn được gọi là phương pháp chênh lệch,
phương pháp này phân tích chi phí dựa trên cơ sở khảo sát chi phí hỗn hợp ở
mức cao nhất và ở mức thấp nhất. Chênh lệch chi phí của hai cực được chia
cho mức độ gia tăng cường độ hoạt động để xác định mức biến phí. Sau đó,
loại trừ biến phí, chính là định phí trong thành phần chi phí hỗn hợp.
Phương trình chi phí tổng quát: Y=aX+b
Mức biến động chi phí
a
=
Biến phí bình quân
=
Mức biến động sản lượng
CP của mức độ hoạt động

b = Định phí =
- ax( SLHĐ cao nhất hoặc thấp nhất)
cao nhất hoặc thấp nhất

8


Sau đó chúng ta tính được yếu tố biến phí tại một mức sản lượng nào đó
rồi suy ra yếu tố định phí.
Phương pháp cực đại - cực tiểu tuy đơn giản, dễ áp dụng nhưng có
nhược điểm lớn là không chính xác vì chỉ sử dụng hai điểm để thành lập
phương trình biến thiên của chi phí.
- Phương pháp đồ thị phân tán (The Scattery Method)
Phương pháp đồ thị phân tích chi phí hỗn hợp thông qua việc quan sát và
dùng đồ thị biểu diễn tất cả các điểm với chi phí và cường độ hoạt động tương
ứng. Sau đó, kẻ một đường thẳng sao cho nó đi qua nhiều điểm nhất, chúng
thể hiện đặc trưng nhất về chi phí hỗn hợp ở các cường độ hoạt động khác
nhau. Đường thẳng này cắt trục tung (trục chi phí) ở một điểm thì đó là định
phí.
Tổng chi phí

y = ax + b

b
Mức độ hoạt động
Hình 2.5 Đồ thị phân tán
- Phương pháp bình phương bé nhất (The Least Squares Method)
Phương pháp bình phương bé nhất (Phương pháp phân tích hồi quy) tinh
vi hơn phương pháp cực đại - cực tiểu. Thay vì kẻ một đường thẳng hồi quy
qua các điểm bằng sự quan sát thông thường, phương pháp bình phương bé

nhất thiết lập đường biểu diễn qua thuật toán thống kê.
Phương trình dự toán chi phí tổng quát: Y=aX+b
Với n lần quan sát ta có hệ phương trình sau:
∑XY = a∑X2 + b∑X (1)
∑Y = a∑X + n*b

(2)

9


Trong đó:

Y: Chi phí hỗn hợp
X: Số lượng đơn vị hoạt động
a: Biến phí đơn vị hoạt động
b: Tổng định phí
n: Số lần thống kê chi phí

Từ cách phân loại trên, ta hiểu được cách ứng xử của từng khoản chi phí
là một trong những yêu cầu rất quan trọng nhưng cũng rất khó khăn khi quản
trị chi phí vì có quá nhiều loại chi phí với các cách ứng xử khác nhau. Cách
phân loại chi phí giúp nhà quản trị có những định hướng đúng đắn trong việc
đầu tư, sử dụng và quản lý chi phí, đảm bảo tăng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh nhưng phải tiết kiệm chi phí.
2.1.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Mỗi loại chi phí có cách ứng xử khác nhau, do đó tiêu thức phân bổ cũng
khác nhau. Việc chọn tiêu thức phân bổ hợp lý là vô cùng quan trọng vì giúp
cho nhà quản trị đánh giá chính xác hơn. Để xác định tiêu thức phân bổ hợp lý
người ta thường căn cứ vào các tính chất, các đặc tính kinh tế nào đó có liên

quan đến các sản phẩm sản xuất. Vì vậy, việc lựa chọn căn cứ phân bổ cho các
khoản biến phí và định phí thường được các doanh nghiệp thực hiện theo
nguyên tắc sau:
Biến phí: Phản ánh chi phí trực tiếp cung cấp dịch vụ và sẽ biến động về
tổng số nên căn cứ phân bổ được dựa trên mức hoạt động kế hoạch hoặc mức
sử dụng kế hoạch đó cho từng mặt hàng, nhóm hàng. Như vậy, biến phí được
tính trực tiếp theo mức hoạt động hoặc mức sử dụng của từng mặt hàng, nhóm
hàng, không qua phân bổ, vì việc xác định nó rất rõ ràng và dễ dàng cho từng
dịch vụ cung cấp.
Định phí: Là khoản chi phí được phân bổ dựa trên nhu cầu phục vụ bình
quân lâu dài của từng bộ phận. Khi đã xác định căn cứ phân bổ, căn cứ này sẽ
được duy trì trong nhiều kỳ vì nó đã được tính toán hợp lý.
2.1.5 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí
Chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố chi phí khả biến và
bất biến, vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả
kinh doanh dưới dạng số dư đảm phí và dạng báo cáo này được các nhà quản
trị sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định.
Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau:

10


Doanh thu

xxxxx

Chi phí khả biến

xxxx


Số dư dảm phí

xxx

Chi phí bất biến

xx

Lợi nhuận

x

Điểm khác nhau giữa hai báo cáo là báo cáo kế toán tài chính không thể
xác định được điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và
lợi nhuận, rất ít hiểu biết về cách ứng xử của chi phí, hình thức chính nhằm
mục đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài.
Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại có
mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu thêm được về
phân tích hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi
nhuận.

Kế toán tài chính
Doanh thu

Kế toán quản trị
xxxxx

(Trừ) Giá vốn hàng bán
Lãigộp


Doanh thu

xxxx (Trừ) Chi phí khả biến
xxx

(Trừ)Chi phí kinh doanh
Lợi nhuận

xx

Số dư đảm phí
(Trừ)Chi phí bất biến

x Lợi nhuận

xxxxx
xxxx
xxx
xx
x

2.1.6 Các khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích CVP
2.1.6.1 Số dư đảm phí (SDĐP)
Số dư đảm phí số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. SDĐP
được sử dụng trước hết để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính là lợi nhuận.
SDĐP có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị
sản phẩm. SDĐP khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng góp,
vậy phần đóng góp là phần còn lại của đơn giá bán sau khi trừ cho biến phí
đơn vị.
Nếu gọi:


x: sản lượng tiêu thụ
g: giá bán
a: chi phí khả biến đơn vị; b: chi phí bất biến

Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí sau:

11


Tính cho tổng số sản phẩm

Tính cho 1 sản phẩm

Doanh thu

gx

g

Chi phí khả biến

ax

a

Số dư đảm phí

(g – a)x


g-a

Chi phí bất biến

b

Lợi nhuận

(g – a)x - b

Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau:
- Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng x = 0 lợi nhuận của
doanh nghiệp P = -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng xh, ở đó SDĐP bằng chi phí
bất biến nên lợi nhuận của doanh nghiệp bằng 0, doanh nghiệp đạt mức hòa
vốn.
(g-a) xh = b => xh = b/(g-a)
Sản lượng hòa vốn

=

CPBB
SDĐP đơn vị

- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng x1 > xh thì lợi nhuận của
doanh nghiệp bằng (g –a)x1 – b
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng x2 > x1 > xh thì lợi nhuận của
doanh nghiệp bằng (g-a)x2 – b
Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng là: ∆x = x2 – x1 thì lợi nhuận tăng 1
lượng bằng (g-a)(x2– x1) hay (g-a) ∆x

Nhận xét: Khi sản lượng tiêu thụ vượt khỏi sản lượng hòa vốn thì mức
tăng số dư đảm phí cũng chính là mức tăng lợi nhuận, tức bằng sản lượng tiêu
thụ tăng thêm nhân với SDĐP đơn vị.

12


Nhược điểm:
- Không giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng quát khi doanh nghiệp sản
xuất và kinh doanh nhiều sản phẩm.
- Dễ gây ra nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi khi tăng doanh thu
của một sản phẩm có số dư đảm phí lớn hơn thì chưa chắc mức tăng lợi nhuận
lớn hơn.
Để khắc phục những nhược điểm của số dư đảm phí, ta nên kết hợp sử
dụng khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí.
2.1.6.2 Tỷ lệ số dư đảm phí
Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh
thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm
(cũng bằng một đơn vị sản phẩm).
Tỷ lệ SDĐP nêu lên SDĐP bị ảnh hưởng như thế nào khi thêm một đồng
trong doanh thu. Nếu mức tăng doanh thu dự kiến của các loại sản phẩm là
như nhau thì sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP cao hơn thì sẽ tạo thêm nhiều SDĐP
hơn và như vậy lợi nhuận sẽ tăng nhiều hơn.
Tỷ lệ số dư đảm phí

=

g-a
g


x 100%

Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có:
Tại sản lượng x1

Doanh thu: gx1

Lợi nhuận: P1 = (g-a)x1-b

Tại sản lượng x2

Doanh thu: gx2

Lợi nhuận: P2 = (g-a)x2-b

Như vậy khi doanh thu tăng 1 lượng: (x2 – x1)g
Thì lợi nhuận tăng 1 lượng:

 P = P2 – P1

 P = (g-a)(x2- x1)

P =

g-a
g

13

[ (x2- x1) g ]



Kết luận:
Khi doanh thu tăng lên một lượng thì lợi nhuận cũng tăng một lượng
bằng lượng doanh thu tăng lên nhân với tỷ lệ SDĐP.
Từ kết luận trên ta thấy: Nếu tăng cùng 1 lượng doanh thu ở tất cả những
sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những xí nghiệp,… thì những xí
nghiệp, những bộ phận nào có tỷ lệ số dư đảm phí lớn thì lợi nhuận tăng lên
càng nhiều. Tỷ lệ SDĐP để nghiên cứu và xác định lãi thuần thuận lợi hơn chỉ
tiêu tổng SDĐP, nhất là khi doanh nghiệp có nhiều bộ phận kinh doanh hoặc
kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau.
Để hiểu rõ đặc điểm của những sản phẩm có tỷ lệ SDĐP lớn - nhỏ, cần
nghiên cứu các khái niệm cơ cấu chi phí (Huỳnh Lợi, 2007, trang 230).
2.1.6.3 Cơ cấu chi phí
Kết cấu chi phí là tỷ trọng của chi phí khả biến và chi phí bất biến trong
tổng chi phí của doanh nghiệp. Kết cấu chi phí biểu hiện kết quả của một quá
trình đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất, trình độ quản lý tại doanh nghiệp làm
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động thay đổi. Mỗi doanh
nghiệp thường chỉ tồn tại một kết cấu chi phí thích hợp với quy mô, đặc điểm,
yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
Có 2 dạng cơ cấu:
CPBB chiếm tỷ trọng lớn hơn CPKB thì tỷ lệ SDĐP lớn. Những sản
phẩm, bộ phận, doanh nghiệp có tỷ lệ CPBB lớn hơn tỷ lệ CPKB thì lợi nhuận
rất nhạy cảm khi doanh thu thay đổi. Những doanh nghiệp có tỷ lệ định phí
cao thường sử dụng máy móc hiện đại và đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Vì vậy, nếu
trong điều kiện thuận lợi tốc độ tăng trưởng của những doanh nghiệp này sẽ
rất mạnh và ngược lại, nếu gặp rủi ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ giảm rất
đáng kể và tổn thất về vốn cũng diễn ra nhanh chóng.
CPBB chiếm tỷ trọng thấp hơn CPKB thì tỷ lệ SDĐP nhỏ. Những những
sản phẩm, bộ phận, doanh nghiệp có tỷ lệ CPBB nhỏ hơn tỷ lệ CPKB thì lợi

nhuận ít nhạy cảm khi doanh thu thay đổi. Những doanh nghiệp có tỷ lệ biến
phí cao thường gắn liền với chi phí nguyên vật liệu, lao động trong quá trình
sản xuất kinh doanh và không cần nhiều vốn đầu tư. Tuy nhiên, nếu gặp điều
kiện thuận lợi thì tốc độ tăng trưởng của những doanh nghiệp này sẽ rất chậm,
bỏ lỡ cơ hội. Nhưng ngược lại, nếu gặp rủi ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ
giảm rất chậm và ít gây tổn thất về vốn.
Mỗi kết câu chi phí đều có ưu, nhược điểm riêng, chẳng có kết cấu chi
phí nào là tối ưu nhất cho tất cả doanh nghiệp. Các nhà quản trị phải biết kết

14


hợp những tiềm lực kinh tế, tình hình kinh tế để chọn một kết cấu phù hợp và
linh hoạt cho từng thời kỳ (Huỳnh Lợi, 2007, trang 230).
2.1.6.4 Đòn bẫy kinh doanh (Đòn cân hoạt động)
Đòn bẫy kinh doanh cho thấy tốc độ tăng (hoặc giảm) nhỏ của doanh thu
(do số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng hoặc giảm) sẽ tạo ra một tốc độ tăng
(hoặc giảm) lớn hơn về lợi nhuận.
Một cách tổng quát hơn, đòn bẫy kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa
tốc độ tăng lợi nhuận và tăng doanh thu, nhưng với điều kiện tốc độ tăng lợi
nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu. Hay nói cách khác, đòn bẫy hoạt
động cho ta biết lợi nhuận tăng (giảm) bao nhiêu phần trăm khi doanh số bán
tăng (giảm) 1%.

Đòn bẫy kinh doanh
(DOL)

Tổng số dư đảm phí
=
Lợi nhuận ròng

Tốc độ tăng lợi nhuận

Đòn bẫy kinh doanh

>1

=
Tốc độ tăng doanh thu
(sản lượng bán)

Công ty có tỷ lệ đòn bẩy kinh doanh cao (nghĩa là tỷ lệ của chi phí bất
biến cao hơn so với chi phí khả biến) thì khi đó lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với
những thay đổi của doanh số, bất kì sự biến động nhỏ nào của doanh thu cũng
gây ra biến động lớn về lợi nhuận.

15


×