Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BÀI tập NHẬP môn tài CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.89 KB, 11 trang )

BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

BÀI 1:
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh có báo cáo tài chính như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
I
1
2
3
4
II
1

TÀI SẢN
Tài sản ngắn
Tiền
hạn
Phải thu khách
hàng
Giá trị lưu kho
Tài sản ngắn
Tài
hạn sản
khácdài hạn


Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao cộng

2

Đầu
dồn tư tài chính

31/12/200

STT

NGUỒN VỐN

21.000
7
5.000
6.000

I
1
2

Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải

6.000


3

nộp

4.000
23.000
20.000

4
II
III

25.000
-5.000

31/12/2007
14.000
5.000
4.000
2.000

Phải trả người lao động
Nợ dài hạn
Nguồn vốn CSH

3.000
5.000
25.000


1

Cổ phần thường

23.000

2

Lợi nhuận để lại

2.000

3.000
Tổng
44.000
Tổng nguồn vốn
44.000
dài hạntài sản
Trong năm 2008, Công ty có tình hình sản xuất kinh doanh như sau (Đơn vị tính: Triệu
đồng):


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

- Tổng thu từ khách hàng là 150.000 trong đó 5.000 là khách hàng thanh toán nợ kỳ
trước, 3.000 là tiền khách hàng ứng trước, còn lại là tổng doanh thu đạt được trong
năm.
- Hàng bán bị trả lại trị giá 2.000.

- Chiết khấu thương mại cho khách hàng trị giá 5.000.
- Nhập hàng trong kỳ để bán với số lượng là 30.000 sản phẩm với giá nhập khẩu là
2,5/ sản phẩm, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá trị lưu kho cuối kỳ là 4.000.
- Chi phí quản lý và lưu thông bằng 18% doanh thu thuần.
- Tài sản cố định được trích khấu hao với tỷ lệ 10%/ năm.
- Thanh toán lãi vay ngắn hạn với lãi suất 8%/ năm và lãi vay dài hạn với lãi suất
10%/ năm.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2008 biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%.
2. Công ty không có cổ phần ưu đãi, tỷ lệ trả cổ tức cho cổ phần thường là 25%. Hãy
tính tổng cổ tức trong kỳ. Theo bạn, Công ty nên để tỷ lệ trả cổ tức cao hay thấp?
Tại sao?
BÀI 2
Công ty Cổ phần Anh Quân có báo cáo tài chính như sau:


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2007
Đơn vị tính: $
ST
I
T
1
2
3

II
1

2

TÀI SẢN
31/12/200
Tài sản ngắn hạn
120.000
7
Tiền
20.000
Phải thu khách
30.000
Giá trị lưu kho
hàng
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Nguyên giá

ST
I
T
1
2

70.000

3


340.000
300.000
350.000

4
II
III
1

NGUỒN VỐN
31/12/200
Nợ ngắn hạn
120.000
7
Vay ngắn hạn
40.000
Phải trả người bán
40.000
Thuế và các khoản phải nộp
20.000
Phải trả người lao động
Nhà nước
Nợ dài hạn
Nguồn vốn CSH
Cổ phần thường

Khấu hao cộng
-50.000 2 Lợi nhuận để lại
Đầu tư tài chính
40.000

dồn
Tổng tài sản
460.000
Tổng nguồn vốn
dài hạn
Trong năm 2008, Công ty có kết quả kinh doanh như sau:

20.000
40.000
300.000
250.000
50.000
460.000

- Xuất khẩu 15.000 sản phẩm, giá bán $100/ sản phẩm, thuế xuất khẩu 5%. Trong
đó có 700 sản phẩm bị trả lại do không đạt tiêu chuẩn. Giá vốn hàng bán bằng 50% giá
bán ban đầu.
- Chi phí quản lý và lưu thông: $350.000
- Tài sản cố định được trích khấu hao với tỷ lệ khấu hao đều 10%/ năm.
- Thanh toán lãi vay ngắn hạn với tỷ lệ lãi suất 8%/ năm.
- Thanh toán $10.000 nợ CBCNV và toàn bộ số “thuế và các khoản phải nộp Ngân
sách”.


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

- Thu nhập từ chứng khoán dài hạn 12%/ năm.
- Chi phí bất thường: $30.000

Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp 25%, P/E = 4, tỷ lệ trả cổ tức cổ phần thường
40%.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh cho năm 2008.
2. Tính lợi nhuận để lại của Công ty năm 2008 biết rằng Công ty không có cổ phần
ưu đãi. Nêu ý nghĩa của lợi nhuận để lại với doanh nghiệp.
BÀI 3
Công ty ABC có các chỉ số tài chính như sau
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn: 1,5
2. Khả năng thanh toán nhanh: 1
3. Khả năng thanh toán bằng tiền: 0,4
4. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động: 4
5. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2
6. ROS: 4%
7. ROE: 20%
8. Lãi gộp/doanh thu thuần: 25%
9. Doanh thu thuần: 900 triệu


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

Thuế suất thuế TNDN 28%.
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sơ
bộ của Công ty.
BÀI 4
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân
hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự
trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết

các thông tin quý I năm N như sau:
- Tiền bán hàng theo giá thanh toán ( đã bao gồm VAT) mỗi tháng 935 triệu trong
đó 385 triệu là doanh thu của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng
thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
- Chi mua hàng hóa theo giá thanh toán (đã bao gồm VAT) bằng 726 triệu, trong đó
286 triệu là chi mua vật tư dùng để sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. 60%
tiền mua hàng được thanh toán ngay cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào
tháng sau.
- Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30 triệu,
thanh toán ngay bằng tiền.
- Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao và lãi vay) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay
trong tháng.


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

- Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp
- Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý là 100 triệu
- Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3.
- Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn
hạn trả vào quý II.
- Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hóa đơn được khấu trừ mỗi
tháng là 100 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt động
mua và bán. VAT và thuế TTĐB tính nay sau khi phát sinh doanh thu nhưng được
nộp chậm 1 tháng.
+ Thuế TNDN có thuế suất 30%, nộp vào quý sau.

Yêu cầu:
- Lập báo cáo kết quả SXKD
- Lập bảng ngân quỹ các tháng quý I năm N
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N
BÀI 5
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân
hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 400


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

triệu,TSCĐ tài chính 400 triệu dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh
nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin quý I năm N như sau:
- Doanh thu chưa có VAT và thuế TTĐB mỗi tháng 600 triệu, trong đó 200 triệu là
doanh thu mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 40%
tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
- Chi mua vật tư chưa có thuế TTĐB và VAT bằng 500 triệu. 50% tiền mua hàng
được thanh toán ngay cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau.
- Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30 triệu,
thanh toán ngay bằng tiền.
- Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao và lãi vay) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay
trong tháng.
- Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10 triệu được phân bổ 50% vào chi phí gián tiếp và
50% vào chi phí trực tiếp
- Tiền thuê ngoài theo giá thanh toán (đã có VAT) mỗi tháng 11 triệu, thanh toán 2
tháng 1 lần, lần đầu vào tháng 2/N.
- Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý là 300 triệu
- Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3.

- Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn
hạn trả vào quý II.


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

- Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 50%, thuế TTĐB đầu vào trên hóa đơn được khấu trừ mỗi
tháng là 45 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt động
mua và bán. VAT và thuế TTĐB tính và nộp ngay tháng phát sinh doanh thu và chi
phí.
+ Thuế TNDN có thuế suất 30%, hàng tháng tạm nộp 10 triệu và quyết toán nộp ở quý
sau.
Yêu cầu:
- Lập báo cáo kết quả SXKD
- Lập bảng ngân quỹ các tháng quý I năm N
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N
BÀI 6 :
Một doanh nghiệp dự kiến đầu tư mở rộng công nghệ sản xuất một loại sản phẩm mới
với vốn đầu tư dự kiến ban đầu là 2.500.000$, thời gian sử khấu hao 5 năm. Khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thu hồi sau khi kết thúc dự án là 50.000$. Dự kiến
số lượng sản phẩm tiêu thụ được 50.000 sản phẩm/năm, với đơn giá bán 1 sản phẩm là
100$.


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH


GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

Chuyên viên tài chính của doanh nghiệp qua nghiên cứu thị trường thấy rằng, để có
thể sản xuất loại sản phẩm này thì trong năm đầu tiên tình hình tiêu hao các loại chi phí
dự tính như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm: 40$
- Chi phí nhân công cho một đơn vị sản phẩm: 20$
- Chi phí biến đổi khác cho một đơn vị sản phẩm: 5$
- Định phí (chưa kể khấu hao) trong 1 năm: 400.000$
Các năm tiếp theo theo dự đoán giá nguyên liệu sẽ tăng thêm 10% so với năm trước đó.
Mặc dù giá nguyên liệu tăng nhưng đễ duy trì thị trường tiêu thụ, Công ty vẫn bán với
mức giá cũ, cho nên khả năng tiêu thụ vẫn đạt 50.000 sản phẩm/năm. Riêng ở cuối năm
thứ ba sẽ phát sinh thêm một khoản chi phí cố định (sửa chữa lớn) là 20.000$.
Yêu cầu: Hãy hoạch định dòng tiền của dự án và cho biết dự án này có được chấp nhận
không biết:
- Thuế suất thuế TNDN là 25%
- Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 12%
BÀI 7
Một nhà máy giấy đang dự định mua một máy sản xuất giấy. Giá bán của máy này
trên thị trường là 600.000$ và tuổi thọ của nó dự kiến là 5 năm, sẽ khấu hao theo phương
pháp khấu hao đều, giá trị thanh lý sau 5 năm là 20.000$.


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY

Máy SX giấy tạo doanh tu 1.000.000$ mỗi năm và tổng chi phí hoạt động chưa
tính khấu hao hàng năm là 700.000 $. Thuế suất thuế TNDN là 25% và chi phí sử dụng
vốn bình quân là 12%.

Yêu cầu: Tính NPV của dự án, dự án có được chấp thuận không?
BÀI 8:
Công ty X có dự án đầu tư sản xuất mặt hàng mới. Có hai địa điểm được xem xét như
sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Chi phí đền bù, san lấp mặt bằng

Đầu tư ở

Đầu tư ở

miền Tây

miền Đông

10.000

7.000

5.00

5.00

Chi phí xây dựng nhà xưởng

1.000

9.00


Chi phí mua sắm lắp đặt máy móc- thiết bị

5.500

5.500

Chi phí đầu tư mua bằng phát minh

2.000

2.000

Đầu tư vào TSLĐ cần thiết

2.000

2.000

300.000SP

300.000SP

400.000SP

400.000SP

Đơn giá bán sản phẩm

0,080


0,080

Biến phí một sản phẩm

0,055

0,060

1100/năm

1.200/năm

25%

25%

Chi phí thiết kế

Lượng sản xuất mỗi năm (từ năm thứ 1 đến thứ 3 kể từ
ngày đi vào SX)
Lượng sản xuất mỗi năm (từ năm thứ 4-10)

Tổng định phí (chưa kể khấu hao)
Thuế suất thuế TNDN


BÀI TẬP NHẬP MÔN TÀI CHÍNH

GV. Th.s CHU THỊ THU THỦY


Thời gian khấu hao (khấu hao đều)
Giá trị thanh lý (sau khi hết thời gian khấu hao) của toàn bộ

10 năm

10 năm

4.000

4.000

máy móc, nhà xưởng, thiết bị …

Yêu cầu:
- Xác định dòng tiền của dự án
- Tính IRR của từng dự án, Công ty đầu tư ở đâu là có lợi nhất?
- Hai dự án này thuộc nhóm dự án gì?
- Biết rằng: Các chi phí thiết kế, đền bù, xây dựng chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc
thiết bị, TSLĐ thực hiện ở năm đầu.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×