Chương 7
Tài chính quốc tế
1. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế
1.1. Cơ sở hình thành các quan hệ tài chính quốc tế
1.2. Khái niệm, đặc điểm của tài chính quốc tế
1.3. Vai trò của tài chính quốc tế
2. Các quan hệ tài chính quốc tế chủ yếu
2.1. Đầu tư trực tiếp
2.2. Đầu tư gián tiếp
2.3. Viện trợ quốc tế không hoàn lại
2.4. Các quan hệ tài chính quốc tế khác
3. Một sè tỉ chøc tµi chÝnh qc tÕ chđ u
1. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế
1.1. Cơ sở hình thành các quan hệ tài chính quốc tế
1.2. Khái niệm, đặc điểm của tài chính quốc tế
Quan hệ tài chính quốc tế là các quan hệ kinh tế nảy sinh
giữa Nhà nước hoặc các tổ chức của Nhà nước với các Nhà
nước khác, với các tổ chức của các Nhà nước khác, với các
công dân nước ngoài và với các tổ chức quốc tế trong việc
hình thành, sư dơng c¸c q tiỊn tƯ nh»m phơc vơ cho việc
thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
* Đặc điểm:
Rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị
Sự thiếu hoàn hảo của thị trường.
Môi trường quốc t mở ra nhiều cơ hội
1.3. Vai trò của tài chính quốc tế
Tài chính quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho
các quốc gia hoà nhËp nỊn kinh tÕ thÕ giíi.
Tµi chÝnh qc tÕ më ra cơ hội cho các quốc
gia phát triển kinh tế xà hội.
Tài chính quốc tế giúp nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn tài chính.
2. Các quan hệ tài chính quốc tế chủ yếu
2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI
a. Khái niệm
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà
chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh
vực sản xuất hoặc dịch vụ cho phép họ trực tiếp tham gia
điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn.
3 động cơ cụ thể tạo nên 3 định hướng khác nhau trong
đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Đầu tư định hướng thị trường
- Đầu tư định hướng chi phí
- Đầu tư định hướng nguồn nguyên liÖu
b. Các hình thức đầu tư vốn nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vèn níc ngoµi: lµ doanh nghiƯp do chđ
níc ngoµi đầu tư 100% vốn tại nước sở tại, có quyền điều
hành toàn bộ doanh nghiệp theo qui định của pháp luật tại nước
sở tại
Doanh nghiệp liên doanh: là doanh nghiệp được thành lập do
các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với doanh nghiệp ở
nước sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Các bên cùng tham
gia điều hành doanh nghiệp, chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo
tỷ lệ vốn góp.
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là một văn bản đư
ợc kí kết giữa một chủ đầu tư nước ngoài và một chủ đầu tư
trong nước để tiến hành một hay nhiều hoạt động sản xuất kinh
doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở qui định về trách nhiệm để
thực hiện hợp đồng và xác định quyền lợi của mỗi bên, nhưng
không hình thành một pháp nhân mới.
Các hình thức khác: hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao (BOT), hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh
(BTO), hợp đồng xây dựng - chuyÓn giao (BT).
c. Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang lại lợi ích cho cả chủ đầu tư
và các nước đón nhận đầu tư.
Đối với chủ đầu tư
+ Mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường ảnh hư
ởng sức mạnh kinh tế trên thế giới, đồng thời đây còn là biện
pháp thâm nhập thị trường, tránh được hàng rào bảo hộ mậu
dịch của các nước sở tại.
+ Giúp các công ty nước ngoài giảm chi phí sản xuất, rút ngắn
thời gian thu hồi vốn đầu tư và thu lợi nhuận cao do lợi dụng
những lợi thế so sánh cuả nước sở tại, giảm chi phí vận chuyển,
quảng cáo, tiếp thị,
+ Giúp chủ đầu tư tìm được các nguồn cung cấp nguyên vật liệu
ổn định.
+ Giúp các chủ đầu tư đổi mới cơ cấu sản xuất, áp dụng công
nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh.
c. Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đối với những nước công nghiệp phát triển
Tạo nên luồng đầu tư hai chiều giữa các quốc gia, tăng cường
cơ sở vËt chÊt kÜ tht cđa nỊn kinh tÕ, më réng nguồn thu của
Chính phủ, giải quyết nạn thất nghiệp và kiềm chế lạm phát,
Đối với các nước đang phát triển
FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng để thực hiện công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; FDI
góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm nhiều việc làm
mới; tác động tới XNK; Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thông qua chính
sách thu hút vốn theo các ngành định hướng hợp lí; Các dự ¸n
FDI gãp phÇn bỉ sung ngn thu quan träng cho NS cđa c¸c
qc gia.
2.2. Đầu tư gián tiếp (FII)
a. Khái niệm
Đầu tư gián tiếp được định nghĩa là các khoản vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện qua một định chế tài chính trung gian như
các quỹ đầu tư, hoặc đầu tư trực tiếp vào cổ phần của các công
ty niêm yết trên thị trêng chøng kho¸n.
2.3. Viện trợ quốc tế không hoàn lại
2.4. Các quan hệ tài chính quốc tế khác
3. Mét sè tỉ chøc tµi chÝnh qc tÕ
3.1. Q tiền tệ quốc tế IMF
3.2. Ngân hàng thế giới WB
3.3. Ngân hàng phát triển châu á- ADB