Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện châu thành – kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.31 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM MINH THƯ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH – KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM MINH THƯ
MSSV: 4105814

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH – KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN NGỌC ĐỨC

Tháng 08 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập và làm việc tại trường Đại học Cần Thơ đã
để lại trong em rất nhiều kỉ niệm đẹp của một thời sinh viên. Đặc biệt là các
thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giảng dạy và giúp đỡ em
rất nhiệt tình, đã cho em một hành trang bước vào đời.
Đề tài được hoàn thành, trước tiên em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ban
lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu
Thành tỉnh Kiên Giang đã chấp nhận cho em thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt
là các anh chị phòng kế hoạch đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho
em trong thời gian thực tập tại đây.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Ngọc Đức, giáo viên
hướng dẫn trực tiếp cho em thực hiện luận văn, thầy đã dành thời gian quý báu
của mình để góp ý và nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong việc thu thập, xử
lý và cách phân tích số liệu.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả mọi người đã giúp
đỡ và chia sẽ khó khăn để em có được thành công ngày hôm nay. Trong quá
trình viết luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý
của quý thầy cô và toàn thể các bạn. Kính chúc quý Thầy Cô, các cô chú, anh
chị và các bạn dồi dào sức khỏe, học tập và công tác tốt.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện


Lâm Minh Thư

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Lâm Minh Thư

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Châu Thành, ngày...... tháng......năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.3.1 Không gian .............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.4 Lược khảo tài liệu ...................................................................................... 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm huy động vốn ......................................................................... 5
2.1.2 Phân loại huy động vốn .......................................................................... 6
2.1.3 Ý nghĩa và vai trò của huy động vốn ...................................................... 8
2.1.4 Các nguyên tắc hoạt động trong huy động vốn ...................................... 10
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng .............. 11
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng .... 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 16
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG ......................................................... 18
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH .......................... 18
3.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng NN&PTNT tỉnh Kiên Giang ................. 18

iv


3.1.2 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Châu Thành ........................................................................................... 18
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng .................................................. 20
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................... 21
3.2 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TỪ NĂM 2011 – 6 THÁNG 2014 ...................................................... 23
3.2.1 Phân tích thu nhập................................................................................... 25
3.2.2 Phân tích chi phí ..................................................................................... 26
3.2.3 Phân tích lợi nhuận ................................................................................. 27

3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 28
3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 28
3.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 29
3.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN
TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................................. 30
3.4.1 Định hướng phát triển ............................................................................. 30
3.4.2 Phương pháp thực hiện ........................................................................... 31
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH KIÊN
GIANG ............................................................................................................ 32
4.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN NHNN&PTNN CHI NHÁNH
HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG TỪ NĂM 2011 – 6 THÁNG
2014 ................................................................................................................ 32
4.1.1 Nguồn vốn của chi nhánh qua giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................ 32
4.1.2 Tình hình vốn huy động .......................................................................... 34
4.1.3 Tình hình vốn điều chuyển ..................................................................... 37
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
NN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG TỪ
NĂM 2011 – 6 THÁNG 2014 ......................................................................... 38
4.2.1 Vốn huy động phân theo đối tượng gửi tiền ........................................... 38
4.2.2 Vốn huy động phân theo kỳ hạn ............................................................. 42

v


4.2.3 Vốn huy động phân theo loại tiền tệ ....................................................... 47
4.2.4 Phân tích cạnh tranh lãi suất huy động bằng VNĐ của chi nhánh so với
các ngân hàng khác trong cùng địa bàn ........................................................... 50
khác trên địa bàn huyện ................................................................................... 51

4.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
NN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU
.......................................................................................................................... 53
4.3.1 Phân tích chỉ tiêu vốn điều chuyển/tổng vốn huy động .......................... 54
4.3.2 Phân tích chỉ tiêu vốn huy động/tổng nguồn vốn .................................. 55
4.3.3 Phân tích chỉ tiêu vốn huy động có kỳ hạn/tổng nguồn vốn .................. 55
4.3.4 Phân tích chỉ tiêu dư nợ/tổng vốn huy động ........................................... 56
4.3.5 Phân tích chỉ tiêu chi phí lãi/vốn huy động ............................................ 56
4.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHÂU THÀNH ............................................... 57
4.4.1 Môi trường vĩ mô .................................................................................... 57
4.4.2 Môi trường vi mô .................................................................................... 58
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG
.......................................................................................................................... 60
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ CÒN TỒN TẠI TỎNG CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH .......................................................... 60
5.1.1 Những mặt đạt được .............................................................................. 60
5.1.2 Những mặt tồn tại ................................................................................... 61
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NN&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN
GIANG ............................................................................................................ 62
5.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, tăng cường công tác huy động
vốn có kỳ hạn dài và vốn không kỳ hạn .......................................................... 62

vi



5.2.2 Giải pháp cho vốn huy động từ ngoại tệ, chứng khoán và vàng ............ 63
5.2.3 Áp dụng mức lãi suất phù hợp với từng thời kỳ ..................................... 63
5.2.4 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn theo từng nhóm khách hàng cụ
thể..................................................................................................................... 64
5.2.5 Hoạt động marketing và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .................. 64
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 66
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 66
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 67
6.2.1 Đối với Chính phủ .................................................................................. 67
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................. 67
6.2.3 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ...... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNN&PTNT chi nhánh Châu Thành ... 21
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHNN&PTNT chi nhánh Châu Thành giai
đoạn 2011 – 6/2014.......................................................................................... 34
Hình 4.2: Cơ cấu vốn huy động theo ngành nghề của người gửi tiền tại chi
nhánh Châu Thành giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 36

viii


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh Châu
Thành giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................. 24
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHNN&PTNT chi nhánh Châu Thành
giai đoạn 2011 – 6/2014................................................................................... 33
Bảng 4.2: Nguồn vốn huy động của NHNN&PTNT chi nhánh Châu Thành
phân theo đối tượng gửi tiền giai đoạn 2011 – 6/2014 .................................... 39
Bảng 4.3: Nguồn vốn huy động của NHNN&PTNT chi nhánh Châu Thành
phân theo kỳ hạn gửi tiền giai đoạn 2011 – 6/2014 ......................................... 43
Bảng 4.4: Vốn huy động theo loại tiền gửi của NHNN&PTNT chi nhánh Châu
Thành giai đoạn 2011 – 6/2014 ...................................................................... 49
Bảng 4.5: Lãi suất huy động bằng VNĐ ngày 3/10/2014 của một số ngân hàng
trên địa bàn huyện Châu Thành – Kiên Giang ................................................ 53
Bảng 4.6: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại NHNN&PTNT
chi nhánh Châu Thành giai đoạn 2011 – 6 tháng 2014 ................................... 55
Bảng 4.7 Các mặt tồn tại và giải pháp khắc phục trong công tác huy động vốn
tại chi nhánh Châu Thành ................................................................................ 64

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

GTCG

: Giấy tờ có giá


NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNN&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TW

: Trung ương

VĐC


: Vốn điều chuyển

VHĐ

: Vốn huy động

VHĐ CKH

: Vốn huy động có kỳ hạn

VHĐ KCKH

: Vốn huy động không kỳ hạn

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng thương mại giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
nền kinh tế ví như mạch máu lưu thông đối với nền kinh tế. Ngân hàng thương
mại không trực tiếp sản xuất và lưu thông hàng hóa như các doanh nghiệp
nhưng lại góp phần phát triển nền kinh tế thông qua việc cung ứng vốn cho
các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cá nhân, tổ chức kinh tế và xã hội
bằng nghiệp vụ tín dụng, trung gian tài chính, dịch vụ tài chính và thanh toán.
Để có đủ ngồn vốn đáp ứng nhu cầu này, các ngân hàng thương mại phải mua
các quyền sử dụng vốn từ các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
khác thông qua hoạt động huy động vốn. Vốn không những giúp cho ngân
hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn là tiêu chí quan trọng để

đánh giá tình hình hoạt động và uy tín của ngân hàng. Do đó, công tác huy
động vốn là vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại.
Hiện nay công tác huy động vốn của ngân hàng chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố như: ngày càng có nhiều kênh đầu tư mang đến cho khách hàng
nhiều sự lựa chọn, chính sách trần lãi suất huy động không có sự chênh lệch
nhiều giữa các ngân hàng, dẫn đến công cụ lãi suất trở nên không phát huy tác
dụng nhiều trong cạnh tranh. Để có thể chủ động tạo lập và quản lý nguồn vốn
huy động từ vốn nhàn rỗi trong xã hội cần phải có những giải pháp cụ thể,
thiết thực góp phần ổn định và phát triển ngân hàng NN&PTNT nói chung và
Ngân hàng NN&PTNN chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang nói
riêng. Để hiểu rõ hơn về thực trạng huy động vốn của ngân hàng nên em chọn
đề tài “ Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành – Kiên Giang” qua đó
đóng góp một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của ngân
hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
Châu Thành – Kiên Giang và đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng
trong thời gian qua để thấy được những mặt đạt được và những mặt còn tồn
1


tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của
ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2011 –
6/2014.
- Những mặt đạt được và tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động

huy động vốn.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tại chi
nhánh đạt hiệu quả hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập từ năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của
NHNN&PTNT chi nhánh Châu Thành
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để thực hiện đề tài luận văn tôi có tham khảo tài liệu sau:
Lê Thị Kiều Oanh (2010): “Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn
tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Trà Nóc”. Luận
văn đi sâu phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Trà Nóc, tác giả sử dụng phương pháp phân
tích, tổng hợp và so sánh kết hợp với bảng và biểu đồ để phân tích tình hình
huy động vốn. Đồng thời, tác giả đã phân tích môi trường bên ngoài ảnh
hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng, qua đó thấy được những
cơ hội và thách thức từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy
động vốn tại ngân hàng.

2


Lê Thị Ngọc Mai (2013): “Thực trạng và giải pháp mở rộng hoạt động

huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Tân Hồng – Tỉnh Đồng Tháp”. Tác giả đã sử dụng phương pháp so
sánh số tương đối, số tuyệt đối, kết hợp với thống kê mô tả và vẽ biểu đồ, bên
cạnh đó tác giả thu thập từ bảng câu hỏi có thang đo Likert được thống kê mô
tả và phân tích bảng chéo để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn
ngân hàng, phân tích xu hướng sử dụng sản phẩm huy động vốn tại chi nhánh,
từ đó đề xuất một số giải pháp mở rộng khả năng huy động vốn.
Phạm Nguyễn Đông Giang (2011): “ Phân tích thực trạng huy động vốn
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Minh Vĩnh
Long”, luận văn tốt nghiệp trường Đại học Cần Thơ. Tác giả thu thập sô liệu
sơ cấp từ việc phỏng vấn 50 khách hàng có gửi tiền vào ngân hàng trên địa
bàn huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long và sử dụng phương pháp thống kê mô
tả, phân tích tần số để mô tả, diễn giải và phân tích các số liệu để đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng có tham gia gửi tiền vào ngân hàng. Sau khi
phân tích thì yếu tố uy tín ngân hàng, mức độ an toàn khi gửi tiền, kiến thức
của nhân viên về các câu hỏi của khách hàng được đánh giá là rất hài lòng.
Phạm Minh Ngọc (2013): “ Phân tích tình hình vốn huy động và đề xuất
một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ”, luận văn tốt nghiệp Đại
học Cần Thơ. Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích tần số,
phân tích bảng chéo và kiểm định Chi bình phương để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn của ngân hàng thương mại này. Kết
quả sau khi thực hiện kiểm định Chi bình phương là biến tuổi tác, biến nghề
nghiệp, uy tín ngân hàng và giải quyết kịp thời mọi phàn nàn của khách hàng
có mối quan hệ với biến tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng.
Vũ Thị Hồng Ngọc (2008): “Phân tích tình hình huy động vốn và cho
vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng”, luận
văn tốt nghiệp Đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích huy động vốn và cho vay tại
NHNN&PTNT huyện Kế Sách, Sóc Trăng trong những năm 2006 – 2008,
đánh giá kết quả của hoạt động cho vay, hoạt động huy động vốn và đề ra giải

pháp nâng cao hiệu quả những hoạt động này.
Các tài liệu và nghiên cứu trên đều có chung đối tượng nghiên cứu về
hoạt động huy động vốn và sử dụng các phương pháp nghiên cứu: so sánh
tuyệt đối, tương đối, thống kê mô tả và vẽ biểu đồ. Đồng thời, các tác giả còn
3


sử dụng các số liệu sơ cấp kết hợp với sử dụng mô hình kinh tế,… từ đó đưa ra
kết quả nghiên cứu tương đối hợp lí và phù hợp với thực tế của từng ngân
hàng.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm huy động vốn
Vốn huy động (VHĐ) là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động của ngân
hàng thương mại (NHTM), không có nguồn vốn này xem như không có hoạt
động của NHTM vì nguồn vốn này là yếu tố “đầu vào” để phục vụ cho nghiệp
vụ cấp tín dụng cũng như các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Thực
chất nguồn vốn này là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu bên ngoài mà ngân
hàng tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả tiền gốc đầy đủ và
lãi khi khách hàng yêu cầu. Do đó, huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài
sản nợ của ngân hàng. (Nguyễn Thị Mùi, 2006)
Đặc điểm
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Thông
thường nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn, các ngân hàng hoạt động
được là nhờ vào nguồn vốn này và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các

ngân hàng. Nhưng vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng
có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ
hạn chưa đến hạn nên ngân hàng cần duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để
đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Sự thay đổi đặc biệt là tiền gửi ngắn
hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng.
Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn cao (do ngân hàng vừa phải trả lãi
cho khách hàng gửi, vừa phải trả phí bảo hiểm tiền gửi nhưng lại không được
sử dụng hết để cho vay mà phải để lại một phần theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc của
Ngân hàng Nhà nước quy định) đồng thời chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất
lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nhưng lại là nguồn vốn có
tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng bởi vì muốn tăng trưởng tín dụng
buộc các ngân hàng phải tăng được nguồn vốn huy động. Đặc biệt vốn huy
động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM
không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư. Trong nguồn vốn huy động thì
nguồn tiền gửi thanh toán thường biến động mạnh (kém ổn định) hơn tiền gửi
tiết kiệm.

5


2.1.2 Phân loại hoạt động huy động vốn
2.1.2.1 Vốn huy động phân theo đối tượng
Tiền gửi từ tổ chức kinh tế: tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng dưới
hai dạng không kỳ hạn và có kỳ hạn. Tổ chức kinh tế gửi ở dạng tiền gửi
không kỳ hạn là để sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, và khi nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi thì các tổ chức kinh tế cũng có thể gửi dưới dạng có kỳ
hạn để hưởng lãi.
Tiền gửi từ dân cư: tầng lớp dân cư thường gửi tiền vào ngân hàng
nhằm mục đích hưởng lãi, nên tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn của dân cư thường
rất cao, còn tiền gửi dưới dạng không kỳ hạn thì có số lượng rất hạn chế.

2.1.2.2 Vốn huy động phân theo kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn: được hiểu là loại tiền gửi mà khách hàng có thể
rút ra bất cứ lúc nào. Đối với loại tiền gửi này khách hàng không có ý định để
dành cũng không chú trọng đến tiền lãi, mà chủ yếu để phục vụ nhu cầu giao
dịch thanh toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Vì vậy lãi
suất không phải là công cụ để thu hút nguồn vốn này, mà chính là sự tiện ích,
nhanh chóng và chính xác. Đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có
thể gửi vào và rút ra liên tục nên ngân hàng phải dự trữ lại với một số lượng
rất lớn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các ngân hàng thực hiện chi trả
khoản lãi suất thấp cho loại tiền gửi này. Dù đây là loại tiền gửi mà khách
hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào nhưng cũng có lúc chúng tạm thời nhàn rỗi và
ngân hàng được quyền sử dụng để đầu tư tạo vốn cho ngân hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào
ngân hàng sẽ có sự thỏa thuận với ngân hàng để chọn một loại thời hạn tiền
gửi thích hợp. Khách hàng chỉ được rút tiền ra khi đến hạn, tuy nhiên do yếu
tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân hàng thường cho phép khách hàng
được rút trước thời hạn nhưng không được hưởng lãi suất hoặc chỉ hưởng một
mức lãi suất thấp hơn, thông thường là lãi suất tiền gửi không kì hạn. Tiền gửi
theo kì hạn đem lại cho ngân hàng nguồn vốn rất ổn định. Chính vì vậy, ngân
hàng có thể chủ động tận dụng tối đa nguồn tiền này để đầu tư sinh lời mà
không phải dự trữ lại nhiều. Ngân hàng áp dụng lãi suất càng cao cho loại tiền
gửi có thời hạn càng dài để thu hút nguồn vốn trung và dài hạn.
Căn cứ vào thời hạn có thể chia tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thành tiền
gửi kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 tháng, 24 tháng hoặc lâu
6


hơn đến 36 tháng. Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia tiền gửi tiết kiệm
kỳ hạn thành: tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ; tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ;
tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (tháng hoặc quý). Việc phân chia tiền gửi

kỳ hạn thành nhiều loại kỳ hạn khác nhau làm cho sản phẩm tiền gửi của
khách hàng trở nên đa dạng và phong phú, có thể đáp ứng được nhu cầu gửi
tiền đa dạng của khách hàng.
- Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính nêu trên, các NHTM còn thiết kế
các loại tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết
kiệm an khang, tiết kiệm bậc thang… với những nét đặc trưng riêng nhằm làm
cho sản phẩm của mình luôn tạo được sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
và phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng.
Phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để
huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một
thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết giữa tổ chức tín
dụng và người mua.
Một giấy tờ có giá thường kèm theo các thuộc tính sau:
hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu
đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng từ ghi sổ.
hạn giấy tờ có giá: là khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng
nhận nợ đến hết ngày cam kết thanh toán toàn bộ khoản nợ.
giấy tờ có giá được hưởng.
Giấy tờ có giá có thể phân thành nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào quyền
sở hữu có thể chia GTCG thành GTCG vô danh và GTCG hữu danh. Căn cứ
vào loại công cụ trên thị trường vốn, giấy tờ có giá có thể chia thành GTCG
thuộc công cụ nợ (như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu) và GTCG
thuộc công cụ vốn (như cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường). Căn cứ vào thời
hạn, có thể chia thành GTCG ngắn hạn và dài hạn. Hiện nay, ở Việt Nam các
NHTM huy động vốn thông qua các chứng từ có giá như chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu ngân hàng và trái phiếu ngân hàng, cổ phiếu.

7



2.1.2.3 Vốn huy động phân theo loại tiền tệ
Tiền gửi bằng nội tệ: đây là khoản tiền gửi cơ bản mà các Ngân hàng
thương mại nhận được, nguồn vốn nội tệ là nguồn vốn chủ yếu đối với các
Ngân hàng, nó phụ thuộc vào mức thu nhập trong nước và lãi suất huy động
trong từng thời kỳ, loại tiền này thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn huy
động.
Tiền gửi bằng ngoại tệ: bên cạnh nhận tiền gửi nội tệ, Ngân hàng còn
nhận tiền gửi dưới dạng ngoại tệ đặc biệt là các ngoại tệ mạnh như USD,
EUR, GBP,… Những ngoại tệ này cũng rất cần thiết trong hoạt động của
Ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ trong nước, trong quan hệ tài trợ xuất
nhập, thanh toán quốc tế… Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ là một phương thức đa
dạng hóa về phương thức huy động vốn của các NHTM. (Nguyễn Thị Mùi,
2006).
2.1.3 Ý nghĩa và vai trò của huy động vốn
* Ý nghĩa
VHĐ là nền tảng cho sự phát triển và thịnh vượng của NHTM. Đây là
khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt hoạt động của
ngân hàng với hoạt động của các loại hình doanh nghiệp khác. Năng lực của
đội ngũ nhân viên và người quản lý ngân hàng trong công tác HĐV tiền gửi
thanh toán và tiền gửi tiết kiệm là thước đo quan trọng đánh giá sự chấp nhận
của công chúng đối với hoạt động của ngân hàng. VHĐ từ tiền gửi của cá
nhân, tổ chức kinh tế là cơ sở chính cho các khoản vay là thực hiện các hoạt
động dịch vụ ngân hàng khác nhằm mục tiêu tạo ra lợi nhuận và tạo sự phát
triển cho ngân hàng. Tiền gửi huy động được, ngân hàng giữ lại theo quy định
dự trữ bắt buộc và nhu cầu thanh toán của mình, còn lại cho vay để sinh lời.
Vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng không những mang lại cho
ngân hàng một nguồn vốn kinh doanh có chi phí thấp mà còn giúp ngân hàng
nắm bắt được những thông tin xác định tình hình tài chính của một tổ chức
kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân

hàng có căn cứ để xác định mức vốn cho vay đầu tư đối với những khách hàng
đó. Tiền trong tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng còn là cơ sở để
các tổ chức thanh tra, kiểm toán thực hiện nhiệm vụ của mình một cách nhanh
chóng, kịp thời phát hiện những gian lận, sai sót trong hạch toán kế toán của
các doanh nghiệp. Ngoài ra, việc huy động vốn của ngân hàng còn có ý nghĩa

8


quan trọng trong việc ổn định điều tiết lưu thông tiền tệ, tập trung được lượng
vốn lớn còn nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào đầu tư phát triển nền kinh tế.
* Vai trò
Quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng: Nếu
ngân hàng có nguồn vốn lớn dồi dào thì chắc chắn ngân hàng sẽ có đủ khả
năng để thực hiện đa dạng hóa sản phẩm của mình để đáp ứng tốt nhất nhu cầu
của dịch vụ của khách hàng. Không những vậy, với tiềm năng vốn lớn các
NHTM có thể hoàn toàn tự quyết định lấy cơ hội kinh doanh của mình, tự tạo
ra một hình ảnh riêng cho ngân hàng, từ đó sẽ tạo ra được sức hút đối với
khách hàng. Một ngân hàng có nguồn vốn lớn có thể cùng một lúc phục vụ
nhiều nhu cầu vay vốn của các đối tượng khác nhau qua đó đem lại lợi nhuận,
giúp ngân hàng không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và quy mô tín dụng
của mình
Quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của các ngân
hàng: kinh doanh trong nền kinh tế thị trường uy tín là vấn đề mà bất cứ
doanh nghiệp nào cũng phải đặt lên hàng đầu đặc biệt là đối với các NHTM
thì nó lại càng là vấn đề sống còn. Một ngân hàng có uy tín tốt trên thị trường
ngân hàng đó có thể dễ dàng huy động được nguồn tiền nhàn rỗi từ các cá
nhân, tổ chức kinh tế. Nhưng để có được uy tín đó trước hết ngân hàng phải
luôn có khả năng sẵn sàng chi trả các khoản tiền gửi cho khách hàng. Nguồn
vốn lớn sẽ giúp ngân hàng có khả năng chống đỡ đối với việc rút tiền của dân

lớn hơn vì dự trữ sơ cấp của họ lớn. Vốn lớn, NHTM còn có thể quyết định dự
trữ thứ cấp lớn tức là đầu tư vào các giấy tờ có giá có tính lỏng cao. Khi ngân
hàng có nguồn vốn lớn thể hiện ngân hàng lớn nên khả năng đi vay chống đỡ
rủi ro cũng dễ dàng hơn.
Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của NHTM trên thị trường: Khi
NHTM có nguồn vốn lớn có thể cạnh tranh và dành ưu thế so với các ngân
hàng khác cả về giá và chất lượng dịch vụ. Cụ thể khi ngân hàng có nguồn vốn
lớn thì có thể đa dạng hóa các loại hình dịch vụ để đáp ứng nhu cầu khác nhau
của các khách hàng từ đó có thể thu hút khách hàng đến với ngân hàng vì họ
có thể được hưởng nhiều dịch vụ hơn so với ngân hàng khác. Vốn lớn ngân
hàng có thể đẩy lãi suất đầu vào cao cũng như giảm lãi suất cho vay so với các
ngân hàng khác để thu hút khách hàng. Các NHTM đều hiểu rằng kinh doanh
trong cơ chế thị trường thì sức mạnh cạnh tranh mang ý nghĩa sống còn, vì vậy
các ngân hàng luôn tìm mọi cách để nâng cao khả năng này.
9


2.1.4 Các nguyên tắc hoạt động trong huy động vốn
2.1.4.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
Các Ngân hàng Thương mại không được huy động vốn quá nhiều so với
vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó các tổ chức tín
dụng phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất
của Ngân hàng Nhà nước, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để Ngân
hàng Nhà nước kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông, bình ổn giá cả và
chống lạm phát. Bên cạnh đó các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc lãi
cho khách hàng vô điều kiện (bất kể người đi vay có sử dụng vốn có hiệu quả
hay không) do ngân hàng không phải là tổ chức trung gian tài chính thuần túy
mà là trung gian tín dụng tài chính là sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát
theo tính chất không có sự hoàn trả. Đối tượng nhận được sự trợ giúp về tài
chính không có nghĩa vụ hoàn trả mà chỉ có nghĩa vụ sử dụng tài chính đúng

mục đích, đúng yêu cầu. Tín dụng là sự tín nhiệm, lòng tin, là quan hệ vay
mượn theo nguyên tắc hoàn trả.
Ngân hàng Thương mại phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định
hiện hành. Với việc quy định các Ngân hàng Thương mại tham gia bảo hiểm
tiền gửi nhằm mục đính bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền gửi. Cụ thể là nếu
ngân hàng nơi người gửi tiền bị phá sản, thì người gửi tiền được công ty bảo
hiểm đền bù một khoản tiền nhất định (hiện nay là 50.000.000 đ / tổng tiền gửi
của một khách hàng). Hơn nữa, ngân hàng phải giữ gìn bí mật số dư và hoạt
động của tài khoản khách hàng. Nhưng không được che dấu các khoản tiền lớn
và bất thường (thực hiện các quy định của pháp lệnh chống rữa tiền). Đồng
thời các ngân hàng không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến
mãi bất hợp pháp…) gây ra tâm lý lo sợ, mất lòng tin của người dân đối với
ngân hàng. Khi niềm tin của người dân không còn thì họ sẽ rút tiền ồ ạt dẫn
đến ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản đi đến phá sản.
2.1.4.2 Thoả mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
Mục đích hoạt động của NHTM là vì lợi nhuận, do đó các NHTM phải
đảm bảo được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy
động. Với chi phí thấp và quy mô cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và
đủ lớn để tài trợ cho các dự án qua việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho
biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra lớn từ đó tạo lợi nhuận cao. Để có
thể cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính khác đòi hỏi NHTM phải áp

10


dụng đa dạng hoá phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách
hàng và đưa ra nhiều phương thức huy động để hạn chế rủi ro (rủi ro thanh
khoản khi sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn do không
huy động được nguồn vốn dài hạn) và phù hợp với đặc điểm hoạt động của
ngân hàng. Do nhu cầu của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng không chỉ

là được an toàn và hưởng lãi, mà còn mong muốn sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng (chuyển tiền, thu tiền hộ, chi hộ..) nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ
giữa huy động vốn với hiện đại hoá dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của
dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mản nhu cầu của khách hàng từ đó thu hút
được lượng tiền gửi càng nhiều.
2.1.4.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động
Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lý
và khả năng trả nợ của ngân hàng, thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy để tạo và
giữ chữ tín của mình đối với khách hàng, ngân hàng phải đảm bảo khả năng
thanh toán, đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của
người dân. Bên cạnh việc đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần
nắm bắt kịp thời những thông tin đồn “nhảm” về hoạt động kinh doanh của
ngân hàng và tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì nếu không kịp thời ngăn chặn
những thông tin đồn nhảm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ gây tâm
lý sợ mất tiền trong người dân. Từ tâm lý lo sợ đó, người dân sẽ đến rút tiền
hàng loạt, khi đó ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của
người dân (do nguồn vốn huy động đã sử dụng cho vay chưa thu hồi kịp).
Trong trường hợp đặc biệt khi có sự cố xảy ra, ngân hàng phải có phương án
đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời (vay trên thị trường tiền tệ, vay Ngân
hàng Nhà nước) để tránh tâm lý lây lan cho rằng ngân hàng mất khả năng
thanh toán càng rộng trong người dân.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng
2.1.5.1 Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%)
Tổng vốn huy động
VHĐ/TNV=

x 100%

(1)


Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này nói lên tổng vốn huy động chiếm trong tổng nguồn vốn
hoạt động nghĩa là trong 1 đồng vốn sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy động được
từ bên ngoài. Tỷ số này càng cao thì vốn huy động càng ổn định và khả năng
11


chủ động của ngân hàng càng lớn. Chỉ số này cũng có thể phản ánh khả năng
thu hút vốn của ngân hàng.
2.1.5.2 Chỉ tiêu vốn huy động có thời hạn trên vốn huy động (%)
Vốn huy động có thời hạn
VHĐCKH/TNV=

x 100%

(2)

Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này đo lường mức độ ổn định của nguồn vốn huy động. Nếu chỉ
tiêu này quá thấp thì nguồn vốn huy động của ngân hàng có mức độ ổn định
thấp, ngân hàng cần có biện pháp bổ sung nguồn vốn huy động có kỳ hạn. Nếu
chỉ tiêu này quá cao thì chứng tỏ nguồn vốn huy động của ngân hàng đang ở
mức ổn định cao.
2.1.5.3 Chỉ tiêu vốn điều chuyển trên vốn huy động (lần)
Vốn điều chuyển
Vốn điều chuyển/ VHĐ =

(3)
Tổng vốn huy động


Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của chi nhánh vào hội sở. Chỉ
tiêu này càng lớn thì chứng tỏ chi nhánh càng phụ thuộc vào hội sở. Ngoài ra
chỉ tiêu còn thể hiện khả năng độc lập của chi nhánh.
2.1.5.4 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ /TVHĐ =

x 100%

(4)

Tổng vốn huy động
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với vốn huy động.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn
thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì
ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả.
2.1.5.5 Chỉ tiêu chi phí lãi trên tổng nguồn vốn
Chi phí trả lãi tiền gửi
CP trả lãi/TNV =

x 100%

(5)

Tổng nguồn vốn
Chi phí này càng thấp cho thấy NH có thể đem lại chênh lệch lãi suất
giữa chi phí lãi và thu nhập lãi. Ngược lại, chi phí này càng cao thì rủi ro thanh
khoản càng lớn và ảnh hưởng đến lợi nhuận NH.


12


2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của
NHTM
2.1.6.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân
hàng.
* Các nhân tố khách quan
- Yếu tố chính trị, pháp luật và chính sách nhà nước
Đây là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh
nghiệp, các tổ chức quan tâm phân tích để đảm bảo mức độ an toàn trong các
hoạt động tại các quốc gia, các khu vực,… nơi mà các công ty hay tổ chức có
mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Các chính sách thường xuyên tác động đến
hoạt động ngân hàng như: các quy định về qui mô vốn tự có, vốn huy động,
cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro tín dụng, các chính sách về cạnh
tranh, sáp nhập, phá sản …; các quy định của Nhà nước, Bộ tài chính và Ngân
hàng trung ương về chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế,…
- Yếu tố văn hóa - xã hội
Môi trường văn hóa bao gồm tất cả các yếu tố văn hóa, các định chế và
các lực lượng tác động đến những giá trị cơ bản, nhận thức và thị hiếu của xã
hội. Cùng với tiến trình hội nhập, các yếu tố văn hóa ngày càng có ảnh hưởng
sâu sắc đến các hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp. Vì vậy nghiên cứu các
yếu tố văn hóa - xã hội là một nội dung không thể thiếu trong nghiên cứu môi
trường vĩ mô. Các vấn đề cần đặt biệt quan tâm khi nghiên cứu môi trường
văn hóa - xã hội có ảnh hưởng đến hoạt động HĐV của ngân hàng là: các vấn
đề về qui mô dân số, thu nhập bình quân, mức sống, trình độ nhận thức, học
vấn chung của xã hội; khuynh hướng tiêu dùng v.v… Nhà quản trị cần có sự
hiểu biết rõ để có các quyết định chiến lược thích nghi với môi trường văn
hóa, xã hội của địa phương.
- Yếu tố kinh tế

Các yếu tố kinh tế vô cùng đa dạng, bao gồm các tác nhân có mối quan
hệ tương tác, vừa chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác trong môi trường như sự
biến động chính trị, sự thay đổi chính sách của chính phủ, tốc độ phát triển của
các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành v.v… cũng vừa tác động đến quá
trình quản trị chiến lược của các tổ chức, doanh nghiệp trong nền kinh tế trong
phạm vi quốc gia và quốc tế. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, đảm bảo được

13


×