Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả và thuế giá trị gia tăng của công ty cổ phần xây dựng thương mại phương kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.86 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG TUẤN ANH

KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI
THU, PHẢI TRẢ VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán Tổng hợp
Mã ngành: D340301

Tháng 3, năm 2014

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG TUẤN ANH
MSSV: 4108574

KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI
THU, PHẢI TRẢ VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế toán Tổng hợp
Mã ngành: D340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS. TS. VÕ THÀNH DANH

Tháng 3, năm 2014

LỜI CẢM TẠ
2


Trong suốt quá trình học tại trường Đại học Cần Thơ em đã nhận được
sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô, nhờ đó em đã học tập và tích lũy nhiều kiến
thức cho bản thân, đặc biệt là trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp được
sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô cùng các cô chú bác, anh chị trong
Công ty cổ phần XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ giúp em hoàn
thành bài luận văn này. Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân
thành cảm ơn đến:
- Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ – những người đã truyền đạt
cho em những kiến thức quý báo giúp ích rất nhiều cho cuộc sống và công việc
sau này của em. Và đặc biệt là thầy Võ Thành Danh đã tận tình hướng dẫn và
đóng góp những ý kiến quý báo để giúp em hoàn thành luận văn này.
- Giám đốc và các cô chú bác, anh chị phòng Kế toán – tài chính tại
Công ty cổ phần XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ đã hướng dẫn,
giúp đỡ em trong những ngày qua đã thực tập tại công ty để có được kinh nghiệm
thực tế và cung cấp những tài liệu có liên quan đến bài luận vặn.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, nên bài luận
văn của em còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đ óng góp của quý thầy
cô và ban lãnh đạo công ty, giúp em khắc phục được những thiếu sót.

Cuối lời em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ và các cô chú bác, anh chị trong Công ty cổ phần
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ nhiều sức khỏe và công tác tốt.
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Dương Tuấn Anh

3


LỜI CAM KẾT KÊT QUẢ
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này c hưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Dương Tuấn Anh

4


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

5



BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ tên người nhận xét: VÕ THÀNH DANH.
Bộ môn: Kế toán – Kiểm toán.
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn.
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ.
Tên sinh viên: DƯƠNG TUẤN ANH.
4108574.
Lớp: Kế toán Tổng hợp (HG1020A1).

MSSV:
Khóa: 36.

Tên đề tài: Kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả và thuế giá trị gia
tăng của Công ty cổ phần XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ.
Cơ sở đào tạo: Trư ờng Đại học Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính hợp lý của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………….
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………….
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiêt của đề tài:
…………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………….
5. Nội dung và kết quả đạt được:
…………………………………………………………………………….
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………….
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người nhận xét

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên người nhận xét: ……………………………………………...
Học vị: ……………………………...
Chức danh: ……………………….
Chuyên ngành: …………………………………………………………
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ phản biện.
Cơ quan công tác: ……………………………………………………...
Tên sinh viên: DƯƠNG TUẤN ANH

MSSV: 4108574.

Lớp: Kế toán Tổng hợp (HG1020A1).

Khóa: 36.

Tên đề tài: Kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả và thuế giá trị gia
tăng của Công ty cổ phần XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ.
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính hợp lý của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………….
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………….
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiêt của đề tài:

…………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………….
5. Nội dung và kết quả đạt được:
…………………………………………………………………………….
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………….
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người nhận xét
7


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 2
1.4 PHẠM VI NG HIÊN CỨU .............................................................. 2
1.4.1 Không gian ................................................................................... 2
1.4.2 Thời gian ...................................................................................... 2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ VÀ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.............................................................. 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm, vai trò, nội dung và nhiệm vụ của kế toán công nợ
........................................................................................................................ 3
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu ....................................................... 6
2.1.3 Kế toán các khoản phải trả ....................................................... 7
2.1.4 Thuế giá trị gia tăng của công ty ............................................ 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 31
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 31
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................... 31
CHƯƠNG 3: THỰC TẾ CÔNG TÁC TẠI DOANH
NGHIỆPVÀ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP .......... 32
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VỀ CÔNG TY C Ổ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ .................................................. 32
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ............................... 32
8


3.2 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VỀ CÔNG TY C Ổ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ ................................................... 32
3.2.1 Sơ tổ chức bộ máy tại công ty .................................................... 32
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty........................................... 33
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ ................................................... 35
3.4 TỒ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÙA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ ......................................... 35
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán trong công ty ........................ 35
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức sổ kế toán ................................. 36
3.4.3 Phương pháp kế toán ............................................................... 41
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ
...................................................................................................................... 43
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 46
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI

THU, PHẢI TRẢ VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ........ 49
4.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CÁC
KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ ................................................... 49
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC
KHOẢN PHẢI THU.................................................................................. 52
4.3 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
PHUƠNG KỲ ............................................................................................. 53
4.4 TỶ LỆ THANH TOÁN NHANH ............................................... 54
4.5 TỶ LỆ THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT ............................. 55
4.6 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA
CÔNG TY ................................................................................................... 55
4.6.1 Nhân tố khách quan ................................................................. 55
4.6.2 Nhân tố chủ quan...................................................................... 56
4.7 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG
9


THANH TOÁN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ............. 58
4.7.1 Công nợ phải thu ...................................................................... 58
4.7.2 Công nợ phải trả ....................................................................... 58
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN


CÁC KHOẢN TIỀN THANH TOÁN NỢ VÀ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG CỦA CÔNG TY ................................................................ 60
5.1 ĐÁNH GIÁ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN
THANH TOÁN NỢ VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÔNG TY
...................................................................................................................... 60
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................... 60
5.1.2 Khó khăn................................................................................... 60
5.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN TIỀN THANH TOÁN NỢ VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CỦA CÔNG TY ......................................................................................... 62
5.2.1 Các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ tại cty Phươn
g Kỳ năm 2011............................................................................................ 62
5.2.2 Các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ tại cty Phươn
g Kỳ năm 2012............................................................................................ 63
5.2.3 Các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ tại cty Phươn
g Kỳ năm 2013............................................................................................ 64
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY ................................................................................................... 64
5.3.1 Tổ chức kế toán thanh toán ..................................................... 64
5.3.2 Hiệu quả của quản lý công nợ ................................................. 65
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 66
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................... 66
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 70
PHỤ LỤC............................................................................................ 69

10



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

11


CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có phương án kinh doanh thật hiệu quả. Để đứng vững và phát
triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, công ty phải đáp ứng đ ược tâm lý
cũng như nhu cầu của khách hàng như sản phẩm có chất lư ợng, cao giá thành
thấp, đa dạng về chủng loại.Vì thế, công ty phải giám sát tất cả các quy trình từ
sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa đúng quy trình quản lý góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán các công nợ các khoản phải thu, phải trả và thuế giá trị gia tăng là
khâu quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh d oanh có tính quyết định tới thành
công hay thất bại của công ty cùng khả năng cạnh tranh với các doanh nghệp
cùng ngành. Do vậy, để đạt lợi nhuận cao phải tiến hành đồng bộ các biện pháp
quản lý tài sản, hàng hóa nhầm nâng cao tính năng động tự chủ trong kinh doanh.
Tính toán và xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin cho các nhà quản lý
đánh giá, phân tích các phương pháp kinh doanh có hiệu quả nhất.
Kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả và thuế giá trị gia tăng là cơ sở
để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình kinh doanh, khả năng tài chính
khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có
quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối với doanh nghiệp. Ngoài ra nó cũng thể hiện
vòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không để
từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp và Với ý nghĩa đó, em
quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả và thuế giá

trị gia tăng của công ty cổ phần XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯƠNG KỲ”
làm luận văn tốt nghiệp của em.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung.
Mục tiêu chung của đề tài là kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả và
thuế giá trị gia tăng của công ty cổ phần XD TM PHƯƠNG KỲ.

12


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Đánh giá thực trạng Kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả v à thuế
giá trị gia tăng của công ty ở công ty qua các năm từ 2010 đến 2013 .
(2) Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng của Công ty cổ phần “XD TM
PHƯƠNG KỲ” qua các năm từ 2010 đến năm 2013.
(3) Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán công nợ và thuế giá trị gia
tăng của công ty cổ phần “XD TM PHƯƠNG KỲ”.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng một số phương pháp như phân tích, so sánh số tương đối
để từ đó rút ra những thiếu sót trong đề tài nghiên cứu và có thể hoàn thiện hơn
nội dung đề tài “kế toán các khoản tiền thanh toán nợ và thuế giá trị gia tăng của
công ty cổ phần XD TM PHƯƠNG KỲ”.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về thời gian
- Thời gi an tiến hành nghiên cứu: Tháng 1 năm 2014 đến tháng 4 năm 2014.
- Số liệu thu thập trong thời gian từ năm 2011 -2013.
1.4.2 Phạm vi không gian .
Đề tài được thực hiện taị công ty cổ phần “XD TM PHƯƠNG KỲ”.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán công nợ và kế toán thuế giá trị

gia tăng ở công ty cổ phần “XD TM PHƯƠNG KỲ”.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN
CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG CỦA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT AN GIANG
- CHI NHÁNH LONG MỸ, HẬU GIANG

13


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN
CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ VÀ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, vai trò, nội dung và nhiệm vụ của kế toán công nợ
2.1.1.1 Khái niệm về kế toán công nợ
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ
chức lưu thông hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng
xã hội. Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh
toán giữ a doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công nhân
viên...Trên cơ sở các quan hệ thanh toán này làm phát sinh các khoản phải thu
hoặc khoản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế
toán công nợ. Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ
hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Vai trò của kế toán công nợ
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng tron g toàn bộ
công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và
các khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là
vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào

đặc điể m, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình
độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế
toán cho phù hợp. Tổ chức công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc
lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Nhiệm vụ và nội dung của kế toán công nợ
a) Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu
để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghi ệp.
Đó là:

14



Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ
thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với
thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.

Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên
hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ ho ặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành
kiếm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu
cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bả n.

Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành
kỷ luật thanh toán.

Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại
cho quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có
vấn đề...)
b) Nội dung của kế toán công nợ

 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải thu
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các
nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa
các đơn vị với công nhân vi ên về tạm ứng, với ngân sách về thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ, với người mua về tiền hàng bán chịu…Thông qua các mối quan hệ
thanh toán có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp bao gồm:

Phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ
những khách hàng đã được doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo
phương thức bán chịu (bao gồm tiền hàng chưa có thuế giá trị gia tăng hoặc đã có
thuế giá trị gia tăng) hoặc bán hàng theo phương thức trả trước.

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu
vào của các dịch vụ, tài sản cố định doanh nghiệp mua vào dành cho hoạt động
sản xuất kinh doanh chịu thuế được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải
nộp của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.

Phải thu nội bộ: là khoản phải thu trong đơn vị cấp đối với đơn vị cấp
dưới trực thuộc, phụ thuộc hoặc là giữa các thành viên với nhau như các khoản đã
chi hộ, thu hộ các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên hoặc các đơn vị cấp trên
cấp xuống.

15



Phải thu khác: là khoản phải thu thiếu hụt vật tư tiền vốn, tiền tổn thất
bằng bồi thường chưa thu được, phải thu các khoản cho vay, cho mượn vật tư tiền
vốn, vật tư có tính ch ất tạm thời, phải thu các khoản đã chi cho sự nghiệp, dự án

đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các khoản gửi vào tài khoản chuyên chi đã nhờ đơn
vị ủy thác xuất nhập khẩu hay đơn vị bán hàng nộp hộ các loại thuế, phải thu lệ
phí, phí, nộp phạt

Tạm ứng: là một kho ản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho
người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết
một số công việc nào đó được phê duyệt.

Phải thu khó đòi: là khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không
đòi được vào cuối niên độ kế toán.
 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải trả
Trong quá trình hoạt động SXKD, thường xuyên phát sinh các khoản nợ
phải trả, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với người lao động, với
ngân sách với người mua, với người bán... Thông qua quan hệ thanh toán các
khoản nợ phải trả có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải trả bao gồm:

Phải trả cho người bán: là các khoản nợ phát sinh giữa các doanh
nghiệp và các bạn hàng mà doa nh nghiệp chưa thanh toán.

Phải trả nội bộ: là khoản tiền phải trả hay thu hộ đơn vị câp trên với
đơn vị cấp dưới phụ thuộc, trực thuộc trong các đơn vị thành viên

Phải trả cho cán bộ nhân viên: là khoản tiền phải trả công nhân viên và
những người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
bảo hiểm xã hội và các khoản khác về thu nhập của cán bộ công nhân viên và
người lao động trong doanh nghiệp.

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: là khoản loại thuế, phí, lệ phí
mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có trách

nhiệm, nghĩa vụ kê khai và nộp đầy đủ kịp thời các lọai thuế, phí lệ phí cho nhà
nước theo luật định.

Phải trả phải nộp khác: những khoản phải trả ngoài các khoản thanh
toán với người bán, với nhà nước, vớ i cán bộ công nhân viên, giá trị tài sản, vốn
bằng tiền, hàng tồn kho phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý, doanh thu
nhận trước, các khoản phải trả, phải nộp khác

16



Vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hay
một chu kỳ hoạt độ ng sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp kể từ
ngày nhận tiền vay.

Vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn trả trên một năm kể từ ngày
vay.Vay dài hạn có thể được dùng để mua sắm vật tư, thiết bị cho xây dựng cơ
bản, ký cược, ký quỷ dài hạn.
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu
2.1.2.1 Vai trò quản lý các khoản phải thu.
Các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm: Phải thu của khách hàng, thuế
giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng,…Nhưng
do thời gian, luận văn tốt nghiệp có giới hạn , em chỉ trình bày khoản mục “ Phải
thu của khách hàng:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệpvới khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, tà i sản cố định, cung cấp dịch vụ.
 Các chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng

+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có
+ Biên bản bù trừ công nợ
+ Biên bản xoá nợ…
2.1.2.2 Tài khoản 131 phải thu khách hàng
Các khoản phải thu của khách hàng là những khoản cần phải thu do doanh
nghiệp bán chịu hàng hoá, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. trong điều kiện sản
xuất thị trường và lưu thông hàng hoá càng phát triển thì việc bán chịu ngày càng
tăng để đẩy mạnh bán ra. do vậy mà các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn trong các khoản phải thu và có xu hướng tăng lên trong các khoản phải
thu của doanh nghiệp.

17


 Sơ đồ hạch toán TK131:
TK131- PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TK511

TK131
Doanh thu bán sản
phẩm,hàng hoá,dịch vụ

TK111,112
Khách hàng thanh toán
tiền hoặc ứng trước

TK33311


Thu nợ bằng vật tư,hàng
hoá

TK152,153,156

TK1331
Thuế GTGT đầu
TK531,532
ra
Giảm giá hàng bán,HMBTL

TK515,711
Doanh thu từ hoạt động tài

TK33311

chính,bất thường phải thu
TK111,112
Số chi hộ hoặc trả lại tiền

Giảm thuế
GTGT cho KH

TK139

Các khoảnphải thu
khó đòi không thể

TK642


thu hồi được phải
xử lý xoá sổ

thừa cho người bán

TK641
Số tiền hoa hồng phải trả cho
các đại lý bán hàng của DN
TK635,521
Chiết khấu thương mại,chiết
khấu thanh toán cho người mua

2.1.3 Kế toán các khoản phải trả
2.1.3.1 Khái niệm kế toán các khoản phải trả
Kế toán các khoản phải trả dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung
cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để
phản ánh tình hình thanh toán về các kho ản nợ phải trả cho người nhận thầu xây
lắp chính, phụ.
18


2.1.3.2 Chứng từ sử dụng
 Các chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ...
2.1.3.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán

TK331 - PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Bên Nợ

Bên Có

SD đầu kỳ: Số tiền ứng trước cho người

SD đầu kỳ: Số tiền còn phải trả

bán ở đầu kỳ.

người bán tăng trong kỳ.

SPS trong kỳ:

SPS trong kỳ:

- Số tiền đã trả cho người bán, vật tư, h àng

- Số tiền phải trả cho người bán,

hóa, người cung cấp lao vụ,dịch vụ,người

người cung cấp và nhận thầu xây

nhận thầu XDCB.

dựng cơ bản .

- Số tiền ứng trước cho người bán, người


- Điều chỉnh giá bán tạm tính về

cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa

giá trị thực tế c ủa số vật tư, hàng

nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ…

hóa, lao vụ, dịch vụ đã nhận khi

- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số

có hóa đơn hay không báo giá

hàng hay lao vụ đã giao theo hợp đồng .

chính thức.

- Số vật tư , hàng hoá thiếu hụt,kém phẩm
chất,…khi kiểm nhận và trả lại người bán.
- Chiết khấu mua hàng được người bán
chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào
nợ phải trả.

19


Bên Nợ


Bên Có

SD cuối kỳ:- Số đã tiền ứng cho

SD cuối kỳ: - Số tiền còn phả i trả

người bán.

cho người cung cấp, người nhận

- Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền p hải

thầu xây dựng cơ bản .

trả cho người bán .
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 331
TK331

TK111,112,…
Thanh toán tiền mua vật tư,
hàng hoá, TSCĐ,…

TK111,112
Người bán hoàn lại
tiền ứng trước

TK152,156,211…
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ,… chưa trả tiền cho
người bán.

TK133

TK311,341
Vay ngắn hạn, dài hạn để
thanh toán nợ cho người bán
TK152,156,211
Trả lại vật tư, hàng hoá,
TSCĐ cho người bán.
TK133

TK242,627,642…
Nhận dịch vụ, lao vụ của
nhà cung cấp chưa thanh
toán tiền.

TK515

TK241

Chiết khấu thanh toán được
hưởng khi mua hàng.

Phải trả người nhận thầu
xây dựng cơ bản.

TK711
Các khoản nợ không tìm ra
chủ nợ, xử lý tăng thu nhập.
TK413


Chênh lệch tỷ giá tăng
do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ.

20

Mua chứng khoán chưa
thanh toán tiền cho
người bán

TK121,221

TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ.


2.1.4 Thuế giá trị gia tăng của công ty.
2.1.4.1 Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế giá trị gia tăng
a) Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng là t huế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia
tăng chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh. Về bản chất thuế GTGT là thuế g ián thu đánh vào người tiêu dùng,
người sản xuất chỉ là người nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế
này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán.
b) Đặc điểm của Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, người nộp thu ế không phải là
người chịu thuế có thể đảm bảo mục tiêu là tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà

nước .
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh
doanh nhưng chỉ tớnh trờn phần tăng thêm của mỗi giai đoạn, có nghĩa là
chỉ người bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ lần đầu phải nộp thuế trên toàn
bộ doanh thu, con người bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ ở khâu sau chỉ
phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Như vậy có thể xem như thuế GTGT
chính là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản
phẩm hàng hoá, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, và
cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng, vì vậy mà chúng ta có thể gọi thuế giá trị gia
tăng là thuế doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước.
Thuế giá trị gia tăng được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ, và do người
tiêu dùng chịu khi mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ, do vậy nó cũn gọi là thuế tiêu
dùng và được áp dụng rộng rãi, góp phần tạo nguồn thu thường xuyên, ổn
định cho ngân sách nhà nước .
2.1.4.2 Phương pháp xác định thuế
Có 2 phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp
tính thuế trực tiếp trên GTGT.
a) Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
21


đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá
đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
Số thuế GTGT
phải nộp

Thuế
GTGT
đấu ra


=

=

Giá tính thuế
của hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế bán ra

Thuế GTGT đầu
ra
Khối
lượng
hàng hoá
bán ra

x

-

Thuế GTGT đầu
vào

x

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hoá, dịch vụ
tương ứng


b) Phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT
Áp dụng đối với các cơ sở cá nhân kinh doanh chưa có đầy đủ 1 trong 2
điều kiện nói trên và được xác định như s au :
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị
gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế
giá trị gia tăng;
Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán
ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các trường
hợp cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và hoạt động mua bán vàng, bạc, đá
quý.
2.1.4.3 Phương pháp hạch toán thuế giá gia tăng
a) Chứng từ hạch toán
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan..

22


b) Tài khoản sử dụng
Có 2 tài khoản sử dụng : TK 133, TK 333
c) kết cấu và nội dung phản ánh của taì khoản 133, tài khoản 333
Tài khoản 133
(Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ)


Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã
khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa mua vào nhưng đã trả
lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã
được hoàn lại.

Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.

Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ, số thuế
GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định .
* Kết cấu và nội dung tài khoản 333
TK 333
(Thuế và các khoản phải nộp nhà nước )
Số thuế GTGT đã được khấu trừ
trong kỳ;
- Số thuế phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp vào Ngân sách

Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số
thuế phải, nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
dư Nợ
(nếu giá
có)
S
bị giảm
trảố lại,
phản ánh số thuế và các khoản đã
nộp lớn hơn số thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể
phản ánh số thuế đã nộp được xét
miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng
chưa thực hiện việ c thoái thu.

Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác còn phải nộp vào ngân sách
Nhà nước

23



Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp ..
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu th ụ đặc biệt.
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu.
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên .
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất .
- Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác.
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các kh oản phải nộp khác.
c) Nguyên tắc hạch toán
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 133
1.
Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTG T theo phương pháp trực tiếp và hàng hoá
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
2.
Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được
hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được
khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn

của hàng bán ra hoặc chi ph í sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ
thể.
Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào
giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại được
tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau.

24


3.
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án
được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc d ùng vào hoạt động
phúc lợi, khen thưởng được trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thưởng của doanh
nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và kh ông hạch toán vào
Tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị
của vật tư , hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào.
4.
Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù
(như tem bưu điện, vé cước vận tải,. . .) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có
thuế GTGT để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
theo phương pháp tính được quy định tại điểm b, khoản 1.2, Mục I, P hần III
Thông tư số 120/2003/TT -BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
5.
Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu sản phẩm do
mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ được khấu trừ thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ sử dụng trực t iếp cho giai đoạn khai thác.

6.
Hàng hoá mua vào bị thồ thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định
do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào
của số hàng hoá này được tính vào giá trị hàng hoá tổn thất phải bồi thường,
không được tính vào số thuế GTGT đầu và được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT
phải nộp.
7.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu
trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào
bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại được
khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy định của
Luật thuế GTGT.
Trường hợp Hoá đơn GTGT hoặc chứng từ nộ p thuế GTGT đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ mua và phát sinh trong tháng nhưng chưa kê khai kịp trong
tháng thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau theo quy định của Luật
thuế GTGT.

25


×