HỆ SINH DỤC
ThS. BS. Nguyễn Xuân Trung Dũng
• Chức năng chính: sinh sản, duy trì nòi giống.
– Hoàn tất quá trình dậy thì
– Sản xuất giao tử
Cơ quan sinh dục nam và nữ đều phát triển từ 1 cơ quan
chung: tuyến sinh dục trung tính, có sự tương đồng nhất
định.
Cơ quan sinh dục nam: ống trung thận
Cơ quan sinh dục nữ: ống cận trung thận
Cơ quan sinh dục nữ
Cơ quan sinh dục nam
Buồng trứng
Tinh hoàn
Vòi trứng
Hệ thống ống dẫn tinh
Tử cung
Túi bầu dục tiền liệt tuyến
Âm đạo
Niệu đạo xốp
Trụ âm vật
Trụ vật hang
Hành tiền đình
Vật xốp
Môi lớn
Bìu
Môi bé
Rãnh gian bìu
Cơ quan sinh dục nữ
• Nếp phúc mạc phủ phía trên cơ quan sinh dục nữ (trừ
buồng trứng) tạo thành 2 túi cùng:
– Phía trước: túi cùng bàng quang tử cung.
– Phía sau: túi cùng tử cung trực tràng – túi cùng Douglas.
Cơ quan chính: buồng trứng
Cơ quan phụ:
•
vòi tử cung – vòi trứng
• Tử cung
• Âm đạo
• Âm hộ
• Tuyến vú
Cơ quan sinh dục Nữ
– Có các nhiệm vụ:
• Tạo ra giao tử cái (trứng)
• Nhận giao tử đực (tinh trùng)
• Tạo môi trường thuận lợi cho thụ tinh
• Tạo điều kiện để phôi thai làm tổ (N6-7)
• Chứa – nuôi dưỡng phôi thai trong thai kỳ
• Tống suất thai trưởng thành để chấm dứt thai kỳ
(chuyển dạ sanh)
BUỒNG TRỨNG:
• Hình hạt đậu.
• 2 phần: vỏ và tủy, ranh giới không rỏ ràng
• Vỏ: mô LK + nhiều nang trứng.
• Tủy: ở giữa, là MLK có nhiều cơ trơn, thần kinh,
m/máu,mạch bạch huyết.
• BM vuông đơn: biểu mô mầm.
• Dưới BM mầm là mô liên kết mỏng: màng trắng.
• 2 buồng trứng
– Hình hạt đậu, 3cm x 1,5cm
– Treo vào thành sau bụng bởi các dây chằng
– Nang trứng:
• Có 400.000 nang trứng phôi thai
• Mỗi chu kỳ: >500 trứng huy động,1 trứng trưởng thành
• Có 400-500 nang trứng trưởng thành/đời người
– Hoàng thể:
• Hình thành từ túi nang trứng
• Tồn tại trong chu kỳ kinh (<15 ngày)
• Nếu thụ tinh -> kéo dài hoàng thể -> hoàng thể thai nghén (khoảng 2-3
tháng)
Bộ phận sinh dục nữ
CÁC NANG TRỨNG
• Nằm vùi trong lớp đệm vỏ, dưới màng trắng.
• Hình cầu: 1 noãn bào + nhiều tế bào nang.
• Phụ nữ trẻ có khoảng 400.000 NT. Chỉ có 400-450
NT tiến triển đến chín.
• Thoái hóa NT phần lớn xảy ra trước lúc sanh.
• NT tiến triển qua các giai đoạn: NT nguyên thủy,
NT sơ cấp, NT thứ cấp, NT có hốc và NT chín.
Các giai đoạn phát triển của nang trứng
a. Nang trứng nguyên thủy:
•
Ở vùng ngoại vi buồng trứng (400.000).
•
Noãn + 1 hàng TB nang dẹt.
•
Noãn bào là TB lớn hình cầu, ĐK: 25micron.
•
Nhân ít nhuộm màu có 1 hạt nhân lớn.
BM mầm và nang trứng nguyên thủy
b. Nang trứng sơ cấp:
•
Giai đoạn tiếp theo của NT nguyên thủy.
•
Noãn + 1 hàng TB nang vuông.
•
Các TB nang gián phân, tạo thành 1 lớp gọi
là lớp hạt.
•
Giữa lớp hạt và TB trứng bắt đầu hình thành
màng trong suốt (zona pellucida).
c. Nang trứng thứ cấp (đặc):
•
Nhiều hàng TB nang.
•
Màng trong suốt rõ hơn.
d. Nang trứng có hốc:
•
TB nang phát triển và chế tiết, làm xuất hiện
những hốc chứa dịch NT.
•
Các hốc nang lớn dần và kết hợp với nhau.
•
Những TB liên kết bao quanh NT biệt hoá để tạo
thành lớp vỏ NT.
Nang trứng có hốc
e. Nang trứng chín:
• Lớn, ĐK: 2,5 cm, đội bề mặt buồng trứng nhô lên.
• Chứa nhiều nước, trương to, lớp hạt mỏng dần, đẩy
khối TB nang bọc noãn bào về 1 phía (gò noãn).
• TB nang sát màng trong suốt cao hơn
(vẫn tồn tại sau khi rụng trứng)
vòng tia
Sơ đồ cấu tạo buồng trứng
SỰ RỤNG TRỨNG:
• Vỡ NT chín
nước NT, noãn bào, vòng tia
thóat ra ngoài.
• Thường xảy ra vào khoảng giữa của chu kì
kinh (ngày thứ 14 / chu kì 28 ngày).