GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
1
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
1. TOPIC 1:
Một nhà máy sản xuất bánh quế gặp sự cố mất điện trong 2 giờ khi đang sản
xuất. Ở khâu đóng gói, một mẻ bánh đang ở trong tình trạng một nửa số lượng bánh
đã được đóng gói trong khi nửa còn lại chưa được đóng gói.
Ban lãnh đạo yêu cầu kiểm tra chất lượng cảm quan của một số bánh chưa
được đóng gói trong 2 giờ. Phòng thí nghiệm cảm quan hãy tiến hành một thí nghiệm
để giải quyết vấn đề trên.
Chuẩn bị thí nghiệm:
Mục đích tiến hành:
Đánh giá và xác định sự khác biệt giữa loại bánh quế của công ty.
1.1.2.
Chọn phép thử:
1.1.
1.1.1.
Có 2 phép thử thích hợp:
A-not A
Phép thử 2-3
Tuy nhiên, phép thử A-not A được chọn. Vì đây là phép thử định hướng cho
phép so sánh sản phẩm mới với sản phẩm chuẩn, cho phép xác định liệu sản phẩm
mới có khác với mẫu chuẩn A hay không?
Phép thử A-notA chỉ cần 2 mẫu thử và 1 câu trả lời nên đơn giản hơn.
1.2.
1.2.1.
Tiến hành thí nghiệm:
Nguyên liệu:
Hai loại mẫu bánh quế cùng nhà sản xuất, cùng ngày sản xuất.
Mẫu bánh quế vừa được lấy từ hộp bánh đã đóng gói, kí hiệu : mẫu A.
Mẫu bánh quế đã để ngoài không khí khoảng 2h, kí hiệu : mẫu B.
2
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Hình 1: Sản phẩm bánh quế
Đối tượng:
Số lượng gồm 32 người
Độ tuổi : 18 tuổi trở lên
Giới tính : Nữ và Nam
Đó là những người đã sử dụng và nhận biết được mẫu A. Người thử sẽ phải thử 1 dãy
1.2.2.
-
các mẫu được mã hóa bao gồm cả mẫu A và not A. Xác định mẫu nào là A và mẫu
-
nào là not A.
1.2.3.
Phân công công việc:
Số lượng: 5 người
Mã hóa mẫu, code: 1 người
Chuẩn bị và rót mẫu: 2 người
Phục vụ thí nghiêm, hướng dẫn: 2 người
Thu mẫu về và tổng hợp kết quả: 2 người
Báo cáo: 5 người kết hợp
Chú ý đến quá trình thực nghiệm (đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và trả lời).
Chỉ tiến hành thí nghiệm khi tất cả các thực nghiệm viên đã hiểu rõ cách tiến
hành thí nghiệm.
Điều kiện phòng thí nghiệm:
Khu chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất tránh người thử nhìn thấy.
Khu thử mẫu đảm bảo các điều kiện ánh sáng và nhiệt độ. Cần đảm bảo sự độc
lập giữa những người thử, đảm bảo tính khách quan của các câu trả lời.
1.2.4.
Trật tự trình bày mẫu và mã hóa mẫu:
Trình tự sắp xếp mẫu ngẫu nhiên của mỗi mẫu được trình bày đồng nhất về
hình dạng, kích thước và đã được mã hóa. Thí nghiệm gồm 4 tổ hợp mẫu là:
A-A, Not A-Not A, A-Not A, Not A-A.
1.2.5.
Cách tiến hành:
3
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Người thử sẽ được giới thiệu, cho làm quen với mẫu chuẩn A và học mẫu
chuẩn. Quá trình này không mất nhiều thời gian nếu người thử có kinh nghiệm với sản
phẩm.
Sau đó, cất mẫu chuẩn đi. Bắt đầu tiến hành thí nghiệm, chia thành nhiều đợt thử,
mỗi đợt 14 người. Người thử sẽ tiếp tục được giới thiệu lần lượt 2 bộ mẫu đã mã hóa
và xác định các mẫu đó có phải là mẫu A hay không.
Sau khi thử mẫu, người thử phải điền vào phiếu trả lời.
Người thu phiếu sẽ thu lại phiếu trả lời và tổng hợp kết quả.
Phiếu hướng dẫn:
1.2.6.
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Một chuỗi các mẫu bánh quế sẽ được lần lượt giới thiệu với bạn. Hãy xác định
từng mẫu đánh giá có phải là mẫu mà bạn đã được học cách nhận biết ở đầu buổi
thử (A) hay là một loại bánh quế khác (not A).
Hãy đưa ra câu trả lời cho mọi trường hợp ngay cả khi bạn không chắc chắn về
những tính chất cảm quan của mẫu.
Chú ý:
Đề nghị súc miệng với nước trước khi bắt đầu thực hiện phép thử.
Có thể đa số xúc xích heo được giới thiệu cho bạn tương ứng với loại A hoặc
notA. Thực ra, cách sắp xếp mẫu được thực hiện một cách ngẫu nhiên và khác nhau
đối với từng người thử. Vì thế bạn không phải bận tâm về câu trả lời trước của bạn.
Bạn sẽ sử sụng một phiếu trả lời cho một mẫu, và phải đưa ngay cho người điều
khiển thí nghiệm khi bạn đã điền xong câu trả lời.
1.2.7.
Phiếu trả lời:
PHIẾU TRẢ LỜI
Mã số của người thử:
Ngày thử:
Bánh quế có mã số………là bánh quế :
A
not A
Đánh dấu câu trả lời của bạn vào vị trí thích hợp
1.3.
Phiếu chuẩn bị thí nghiệm:
4
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
PHIẾU CHUẨN BỊ THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Nhóm thực hiện: nhóm 5
Tình huống:
Một nhà máy sản xuất bánh quế gặp sự cố mất điện trong 2 giờ khi đang sản
xuất. Ở khâu đóng gói, một mẻ bánh đang ở trong tình trạng một nửa số lượng bánh
đã được đóng gói trong khi nửa còn lại chưa được đóng gói.
Ban lãnh đạo yêu cầu kiểm tra chất lượng cảm quan của một số bánh chưa
được đóng gói trong 2 giờ. Phòng thí nghiệm cảm quan hãy tiến hành một thí nghiệm
để giải quyết vấn đề trên.
Phép thử: A – Không A
Giới thiệu:
Hai loại mẫu bánh quế cùng nhà sản xuất, cùng ngày sản xuất.
Mẫu bánh quế vừa được lấy từ hộp bánh đã đóng gói, kí hiệu : mẫu A.
Mẫu bánh quế đã để ngoài không khí khoảng 2h, kí hiệu : mẫu B.
Kí hiệu trật tự mẫu:
1.AA
3.AB
4.BA
Bảng đánh giá cảm quan:
Mã
STT
2.BB
trật tự
mẫu
Trật tự
mẫu
Mã hóa
Trả lời
Nhận xét
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu thử
Mẫu thử
thử 1
thử 2
thử 1
thử 2
1
2
01
4
BA
792
228
Not A
A
Đúng
Sai
02
1
AA
468
732
Not A
A
Sai
Đúng
03
2
BB
977
805
A
A
Sai
Sai
5
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
04
3
AB
564
852
A
Not A
Đúng
Đúng
05
2
BB
497
605
Not A
Not A
Đúng
Đúng
06
1
AA
151
607
Not A
A
Sai
Đúng
07
3
AB
763
813
Not A
A
Sai
Sai
08
4
BA
020
147
Not A
A
Đúng
Đúng
09
1
AA
550
227
Not A
A
Sai
Đúng
10
3
AB
917
953
A
A
Đúng
Sai
11
4
BA
490
516
Not A
A
Đúng
Đúng
12
2
BB
457
566
Not A
A
Đúng
Sai
13
3
AB
501
261
Not A
A
Sai
Sai
14
2
BB
562
645
A
A
Sai
Sai
15
4
BA
825
493
Not A
Not A
Đúng
Sai
16
1
AA
326
894
A
Not A
Đúng
Sai
17
1
AA
024
415
Not A
A
Sai
Đúng
18
2
BB
766
553
A
Not A
Sai
Đúng
19
4
BA
306
733
Not A
Not A
Đúng
Sai
20
3
AB
561
754
Not A
A
Sai
Sai
21
1
AA
532
980
Not A
A
Sai
Đúng
22
3
AB
477
307
A
Not A
Đúng
Đúng
23
2
BB
091
978
Not A
A
Đúng
Sai
24
4
BA
563
413
Not A
A
Đúng
Đúng
25
1
AA
320
172
A
A
Đúng
Đúng
26
2
BB
697
298
A
Not A
Sai
Đúng
27
3
AB
712
865
A
Not A
Đúng
Đúng
6
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
28
4
BA
068
764
A
A
Sai
Đúng
29
3
AB
771
197
Not A
A
Sai
Đúng
30
2
BB
364
387
Not A
Not A
Đúng
Đúng
31
1
AA
223
176
A
A
Đúng
Đúng
32
4
BA
195
234
A
Not A
Sai
Sai
1.4.
Kết quả thí nghiệm:
BẢNG TỔNG KẾT:
Câu trả lời của người thử
Sản phẩm nhận được
Tổng
A
Không A
A
19
13
32
Không A
15
17
32
Tổng
34
30
64
Xử lý số liệu :
Tổng số câu trả lời là mẫu A và Không A được đếm và kiểm định
χ2
được sử dụng để
so sánh giữa tần số quan sát và tần số mong đợi.
χ test 2 = ∑
i =1
(Oi − Ei )
Ei
với
Ei
O1= 19
O2= 13
7
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
O3= 15
O4= 17
E1 =
= 17
E2 =
= 15
E3 = = 17
E4 = = 15
χ test 2 = ∑
i =1
(Oi − Ei )
Ei
= 1.004 < χ2α=0,05 = 3,87
Kết luận
Hai loại bánh quế có tính chất cảm quan khác nhau.
Thí nghiệm trên đã được tiến hành giống với tình huống đưa ra. Như vậy, đề
nghị nhà sản xuất không nên đóng gói số bánh quế đã để ở ngoài không khí 2 giờ
giống với đóng gói nửa số đã đóng gói trước đó, có thể dùng một phương pháp nào đó
để cho 2 loại bánh quế có tính chất cảm quan như nhau rồi hãy đóng gói, hoặc là đóng
gói nhưng bao bì khác để tránh khách hàng mua 2 bịch bánh quế cùng loại nhưng tính
chất cảm quan khác nhau.
8
GVHD: LÊ THÙY LINH
2
NHÓM 5
TOPIC 2:
Một công ty sản xuất xúc xích heo muốn đưa ra thị trường một sản phẩm mới
và họ muốn biết sản phẩm của họ có khác với sản phẩm cùng loại của một công ty
khác đang được lưu thông rộng rãi trên thị trường. Công ty đề nghị nhóm đánh giá
cảm quan tiến hành một phép thử cảm quan để trả lời câu hỏi trên.
2.1.
Mục đích tiến hành:
Đánh giá và xác định sự khác biệt giữa loại sản phẩm xúc xích heo mới của
công ty với sản phẩm xúc xích cùng loại của 1 công ty khác đang được ưa chuộng và
tiêu thụ rộng rãi trên thị trường.
2.2.
Chọn phép thử:
Có 2 phép thử thích hợp:
A-not A
Phép thử 2-3
Tuy nhiên, phép thử A-not A được chọn. Vì đây là phép thử định hướng cho
phép so sánh sản phẩm mới với sản phẩm chuẩn, cho phép xác định liệu sản phẩm
mới có khác với mẫu chuẩn A đang được bán trên thị trường hay không?
Phép thử A-notA chỉ cần 2 mẫu thử và 1 câu trả lời nên đơn giản hơn.
2.3.
Tiến Hành thí nghiệm:
2.3.1.
Nguyên liệu:
A : sản phẩm xúc xích heo mới của công ty A.
Not A : sản phẩm xúc xích heo cùng loại của công ty khác trên thị thị trường.
Với A là mẫu chuẩn để đối chứng và not A là mẫu cần được kiểm chứng, so sánh.
Nguyên liệu: là sản phẩm xúc xích heo.
9
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Hình 2. Hai mẫu sản phẩm A và not A
Đối tượng:
Số lượng gồm 32 người
Độ tuổi : 18 tuổi trở lên
Giới tính : Nữ và Nam
Đó là những người đã sử dụng và nhận biết được mẫu A. Người thử sẽ phải thử 1 dãy
2.3.2.
-
các mẫu được mã hóa bao gồm cả mẫu A và not A. Xác định mẫu nào là A và mẫu
-
nào là not A.
2.3.3.
Phân công công việc:
Số lượng: 5 người
Mã hóa mẫu, code: 1 người
Chuẩn bị và rót mẫu: 2 người
Phục vụ thí nghiêm, hướng dẫn: 2 người
Thu mẫu về và tổng hợp kết quả: 2 người
Báo cáo: 5 người kết hợp
Chú ý đến quá trình thực nghiệm (đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và trả lời).
Chỉ tiến hành thí nghiệm khi tất cả các thực nghiệm viên đã hiểu rõ cách tiến
hành thí nghiệm.
Điều kiện phòng thí nghiệm:
Khu chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất tránh người thử nhìn thấy.
Khu thử mẫu đảm bảo các điều kiện ánh sáng và nhiệt độ. Cần đảm bảo sự độc
lập giữa những người thử, đảm bảo tính khách quan của các câu trả lời.
2.3.4. Chuẩn bị mẫu, dụng cụ:
Kế hoạch về mẫu:
Loại mẫu
Số mẫu trình bày
Lượng mẫu/đĩa
Tổng lượng mẫu
Mẫu xúc xích đối chứng A
Mẫu xúc xích kiểm chứng (not A)
64
32
1 khoanh xúc xích đường kính
1 khoanh xúc xích đường kính
12 mm
64 khoanh xúc xích đường kính
12 mm
32 khoanh xúc xích đường kính
12 mm
12 mm
10
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Hình 3. Trình bày mẫu
Dụng cụ:
Stt
Loại dụng cụ
Số lượng
Đĩa nhựa
96 cái
Ly nhựa
35 cái
2
Khăn giấy
32 tờ
3
Bút chì
14 cây
4
Phiếu hướng dẫn
14 tờ
5
Phiếu trả lời
6
Thước đo để cắt mẫu
7
Dao cắt mẫu
1
2.3.5.
70 tờ ( trong đó 2 tờ
gốc, 4 tờ dự trữ)
2 cái
2
cái
Quy cách, trình tự:
11
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Mẫu xúc xích được trình bày trong đĩa nhựa, mỗi đĩa chứa 1 khoanh xúc xích
đường kính 12 mm. Mẫu xúc xích được sử dụng đánh giá ở nhiệt độ thường.
Nước thanh vị là nước lọc được đựng trong trong ly nhựa.
Mỗi người thử được kèm theo 1 khăn giấy, một cây viết.
2.3.6.
Trật tự trình bày mẫu và mã hóa mẫu:
Trình tự sắp xếp mẫu ngẫu nhiên của mỗi mẫu được trình bày đồng nhất về hình
dạng, kích thước và đã được mã hóa. Thí nghiệm gồm 4 tổ hợp mẫu là:
A-A, Not A-Not A, A-Not A, Not A-A.
2.3.7.
Tiến hành:
Người thử sẽ được giới thiệu, cho làm quen với mẫu chuẩn A và học mẫu chuẩn.
Quá trình này không mất nhiều thời gian nếu người thử có kinh nghiệm với sản phẩm.
Sau đó, cất mẫu chuẩn đi. Bắt đầu tiến hành thí nghiệm, chia thành nhiều đợt thử,
mỗi đợt 14 người. Người thử sẽ tiếp tục được giới thiệu lần lượt 2 bộ mẫu đã mã hóa
và xác định các mẫu đó có phải là mẫu A hay không.
Sau khi thử mẫu, người thử phải điền vào phiếu trả lời.
Người thu phiếu sẽ thu lại phiếu trả lời và tổng hợp kết quả.
2.3.8.
Phiếu hướng dẫn:
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Một chuỗi các mẫu xúc xích heo sẽ được lần lượt giới thiệu với bạn. Hãy xác
định từng mẫu đánh giá có phải là mẫu mà bạn đã được học cách nhận biết ở đầu
buổi thử (A) hay là một loại xúc xích khác (not A).
Hãy đưa ra câu trả lời cho mọi trường hợp ngay cả khi bạn không chắc chắn về
những tính chất cảm quan của mẫu.
Chú ý:
Đề nghị súc miệng với nước trước khi bắt đầu thực hiện phép thử.
Có thể đa số xúc xích heo được giới thiệu cho bạn tương ứng với loại A hoặc
notA. Thực ra, cách sắp xếp mẫu được thực hiện một cách ngẫu nhiên và khác nhau
đối với từng người thử. Vì thế bạn không phải bận tâm về câu trả lời trước của bạn.
Bạn sẽ sử sụng một phiếu trả lời cho một mẫu, và phải đưa ngay cho người điều
khiển thí nghiệm khi bạn đã điền xong câu trả lời.
12
GVHD: LÊ THÙY LINH
2.3.9.
NHÓM 5
Phiếu trả lời:
PHIẾU TRẢ LỜI
Mã số của người thử:
Ngày thử:
Xúc xích tiệt trùng có mã số………là xúc xích :
A
not A
Đánh dấu câu trả lời của bạn vào vị trí thích hợp
2.4.
Phiếu chuẩn bị thí nghiệm :
PHIẾU CHUẨN BỊ THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Nhóm thực hiện: nhóm 5
Tình huống:
Công ty A sản xuất xúc xích heo gần đây không bán chạy sản phẩm vì trên thị
trường có một công ty sản xuất ra xúc xích heo gần giống với công ty A. Giám đốc
công ty A yêu cầu phòng đánh giá cảm quan diều tra xem có sự giống nhau hay không
giữa 2 sản phẩm của 2 công ty.
Phép thử : A –Không A
Giới thiệu :
Mẫu xúc xích của công ty A, kí hiệu :mẫu A.
Mẫu xúc xích của công ty khác, kí hiệu : mẫu B
Kí hiệu trật tự mẫu :
1.AA
2.BB
3.AB
4.BA
Bảng đánh giá cảm quan:
Mã trật
Trật tự
tự mẫu
mẫu
01
4
02
03
STT
Mã hóa
Trả lời
Nhận xét
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
thử 1
thử 2
thử 1
thử 2
thử 1
thử 2
BA
792
228
Đúng
Sai
1
AA
468
732
Sai
Sai
2
BB
977
805
Đúng
Đúng
Không Không
A
A
Không Không
A
A
Không Không
13
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
A
A
Không Không
04
3
AB
564
852
05
2
BB
497
605
06
1
AA
151
607
07
3
AB
763
813
08
4
BA
119
147
09
1
AA
550
227
A
10
3
AB
917
953
A
11
4
BA
490
516
A
12
2
BB
457
566
13
3
AB
501
261
14
2
BB
562
645
15
4
BA
825
493
16
1
AA
326
894
17
1
AA
335
415
A
A
Không Không
A
A
A
Không
A
Không Không
A
Không
A
A
A
Không
A
Không
A
Không
A
Không Không
A
A
Không Không
A
A
Không Không
A
A
Không Không
A
A
Không Không
A
A
A
Không
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Sai
14
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
A
18
2
BB
766
553
A
19
4
BA
306
733
A
Không
A
Không
A
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Sai
Sai
754
20
3
AB
561
A
21
1
AA
532
980
A
22
3
AB
477
307
A
23
2
BB
869
978
24
4
BA
563
413
A
25
1
AA
320
172
A
26
2
BB
697
298
27
3
AB
712
865
28
4
BA
068
764
29
3
AB
771
197
30
2
BB
364
387
A
Không
A
Không
A
Không Không
A
A
Không
A
Không
A
Không Không
A
Không
A
A
A
Không Không
A
A
A
A
Không
A
Không
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
A
15
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
31
1
AA
223
176
32
4
BA
195
234
A
Không
A
Không Không
A
A
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Kết quả thực hành:
2.5.
BẢNG TỔNG KẾT:
Câu trả lời của người thử
SẢN PHẨM NHẬN ĐƯỢC
TỔNG
A
Không A
A
11
21
32
Không A
12
20
32
Tổng
23
41
64
Xử lý số liệu :
Tổng số câu trả lời là mẫu A và Không A được đếm và kiểm định
χ2
được sử dụng để
so sánh giữa tần số quan sát O
và tần số mong đợi.
χ test 2
E1 =
E3 =
(O − Ei )
=∑ i
Ei
i =1
= 11.5
= 20.5
χ test 2 = ∑
i =1
(Oi − Ei )
Ei
= 0.341
i
: tần số quan sát của từng nhóm( số câu trả lời nhận được từ người thử)
với
Ei
:là tần số mong đợi của từng nhóm( được tính bằng tỷ lệ giữa tổng số câu trả
lời của người thử nhân với tổng số thực tế nhận được trên tổng số mẫu)
E2 =
= 11.5
E4 =
= 20.5
Tra bảng phụ lục với mức ý nghĩa 5% và bậc tự do n = 1 ta có:
2tra bảng = 3.84 > test2 = 0.341 nên ta kết luận hai sản phầm
không khác nhau tại mức ý nghĩa được chọn.
16
GVHD: LÊ THÙY LINH
3.
NHÓM 5
TOPIC 3:
Một công ty muốn biết thị hiếu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm sữa
tươi tiệt trùng trên thị trường,yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực hiện phép thử thị
hiếu đối với một số dòng sản phẩm sữa tươi tiệt trùng đang có mặt trên thị trường.
3.1.
Xác định và phân loại mẫu trên thị trường:
Lý do chọn mẫu : sữa tươi tiệt trùng xuất hiện trên thị trường ngày càng nhiều
và nhanh chóng phát triển trở thành một trong những loại thức được yêu thích nhất
của nhiều người.
STT
Tên sản phẩm
Tên công ty
Tổng công ty cổ
Thể tích 1 bịch
1
Love’in farm
phần sữa quốc tế
200 ml
2
Vixumilk
3
Vinamilk
4
Hanoi milk
5
Dutch lady
IDP
Công Ty CP SX Tân
Việt Xuân
Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam
Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam
Công ty Dutch lady
Việt Nam
220 ml
220 ml
200 ml
220 ml
17
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Hình 4: Năm sản phẩm sữa tươi tiệt trùng
3.2.
Lựa chọn phép thử:
Để đánh giá mức độ ưa thích của người tiêu dùng Việt Nam đối với các loại sản
phẩm sửa tươi tiệt trùng ta nên dùng phép thử cho điểm trên thang 9 điểm:
12345678-
Cực kỳ ghét
Rất ghét
Ghét
Hơi ghét
Không thích, không ghét
Hơi thích
Thích
Rất thích
Cực kỳ thích
18
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
-
Người thử:
Chọn 60 người, là người đã từng sử dụng sữa tươi tiệt trùng.
Đối tượng người tham gia từ 18 tuổi trở lên.
Người tham gia thí nghiệm có sức khỏe bình thường.
Phân công nhiệm vụ:
Số lượng 5 người:
2 người phụ trách pha chế 5 mẫu và dán tem mã hóa mẫu vào sản phẩm mà mình
-
phụ trách để tránh nhầm lẫn.
2 người mang mẫu đã được mã hóa lên cho người thử, 1 người hướng dẫn và đưa
3.3.
3.4.
các phiếu thông tin, phiếu đánh giá điểm, đồng thời thu lại kết quả khi người thử
3.5.
đã hoàn thành.
Tổng hợp và báo cáo: 5 người cùng làm.
Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ:
Chuẩn bị nguyên liệu:
Loại mẫu
A
B
C
D
E
Số mẫu trình bày
60 mẫu
60 mẫu
60 mẫu
60 mẫu
60 mẫu
Lượng mẫu trên 1 ly
15 ml
15 ml
15 ml
15 ml
15 ml
Tồng lượng mẫu
900 ml
900 ml
900 ml
900 ml
900 ml
Chuẩn bị dụng cụ:
STT
LOẠI DỤNG CỤ
SỐ LƯỢNG
1
Ly nhựa
305 cái
2
Khăn giấy
60 cái
3
Bút chì
14 cái
4
Cục tẩy
14 cái
5
Ly nhựa chứa nước thanh vị
60 cái
6
Phiếu hướng dẫn
20 ( 6 phiếu dự phòng)
7
Phiếu trả lời
305 (5 phiếu dự phòng)
Chuẩn bị mẫu:
-
Mẫu được pha và đựng trong ly nhựa. Mỗi ly dung tích 100 ml.
Mẫu được để ở nhiệt độ thường.
Các mẫu sữa được trình bày đồng nhất về thể tích và đã được mã hóa.
Các mẫu phải sạch sẽ và không có mùi lạ.
19
GVHD: LÊ THÙY LINH
-
NHÓM 5
Phép thử được tiến hành trong phòng thí nghiệm cảm quan.
Trật tự và mã hóa mẫu:
Trình tự sắp xếp mẫu ngẫu nhiên của mỗi mẫu được trình bày đồng nhất về thể tích
và đã được mã hóa. Thí nghiệm gồm 10 tổ hợp mẫu là:
1. ABCED
2. BCADE
3. CDBEA
4. DECAB
5. EADBC
6. DCEBA
7. EDACB
8. AEDBC
9. BACED
10. CBDAE
Trật tự mẫu được xáo trộn sao cho mỗi bộ mẫu có một trật tự riêng, không trùng
lặp nhau. Có 60 người thử vậy ta sẽ có 60 trật tự mẫu tất cả.
3.6.
Quy trình thực hiện:
Mỗi lần thử là 14 người, lần lượt cho từng nhóm vào phòng thử.
Phiếu hướng dẫn được dán trên 14 bàn thử và phát cho mỗi người thử 1 phiếu
đánh giá.
Trước hết hướng dẫn thật kỹ rồi sau đó mới tiến hành thử mẫu.
Mẫu được mang lên lần lượt cùng với phiếu trả lời.
Sau mỗi lần thử, người thử cho kết quả vào phiếu trả lời, nhân viên sẽ thu lại mẫu
cùng phiếu trả lời, đồng thời mang mẫu thử cùng phiếu trả lời cho lần thử tiếp theo. Thực
hiện tương tự cho đến khi hết bộ mẫu.
Người thử cần thanh vị bằng nước lọc sau mỗi lần thử. Thực nghiệm viên sẽ thu
lại phiếu trả lời và mẫu.
20
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Hình 5: Quá trình đong và rót mẫu
Hình 6: phát mẫu cho người thử
Phiếu hướng dẫn:
3.7.
PHIẾU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
Anh/chị sẽ nhận được lần lượt 5 mẫu sữa tươi đã được gắn mã số gồm 3 chữ số.
Hãy thử nếm từng mẫu và đánh giá mức độ ưa thích của anh/chị đối với mẫu này bằng
cách cho điểm trên thang dưới đây. Ghi nhận câu trả lời của anh/chị vào phiếu đánh
giá.
Lưu ý: mỗi mẫu thử ứng với một phiếu đánh giá và đưa lại cho thực nghiệm viên
ngay khi anh/chị trả lời xong. Anh/chị súc miệng bằng nước lọc trước khi thử mẫu và
21
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
bất cứ khi nào anh/chị thấy cần thiết.
Cực kì ghét.
Rất ghét.
Ghét.
Hơi ghét.
Không thích, không ghét.
1
2
3
4
5
6. Hơi thích.
7. Thích.
8. Rất thích.
9. Cực kì thích.
Phiếu trả lời:
3.8.
PHIẾU TRẢ LỜI
Họ tên người thử:........................................
Ngày thử:.................
Mức độ ưa thích của anh/chị đối với mẫu có mã số.............là:
2
1
3.9.
3
4
5
6
7
8
9
Phiếu chuẩn bị thí nghiệm:
PHIẾU CHUẨN BỊ THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Một công ty muốn biết thị hiếu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm sữa tươi
tiệt trùng trên thị trường,yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực hiện phép thử thị hiếu đối
với một số dòng sản phẩm sữa tươi tiệt trùng đang có mặt trên thị trường.
Tình huống:
Một công ty muốn biết thị hiếu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm sữa tươi
tiệt trùng trên thị trường,yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực hiện phép thử thị hiếu đối
với một số dòng sản phẩm sữa tươi tiệt trùng đang có mặt trên thị trường.
Phương pháp:
Dùng phép thử mô tả định lượng (QDA)
Giới thiệu:
Mẫu thử là 5 loại sữa tươi tiệt trùng hương vani trên thị trường.
Mẫu sữa tươi tiệt trùng Hanoi milk
Kí hiệu: mẫu A
22
GVHD: LÊ THÙY LINH
NHÓM 5
Mẫu sữa tươi tiệt trùng Dutch lady
Kí hiệu: mẫu B
Mẫu sữa tươi tiệt trùng vinamilk
Kí hiệu: mẫu C
Mẫu sữa tươi tiệt trùng vixumilk
Kí hiệu: mẫu D
Mẫu sữa tươi tiệt trùng love’in farm
Kí hiệu: mẫu E
Kí hiệu trật tự mẫu:
1. ABCED
2. BCADE
3. CDBEA
4. DECAB
5. EADBC
6. DCEBA
7. EDACB
8. AEDBC
9. BACED
10. CBDAE
•
Thang điểm:
1-
Cực kỳ ghét
2-
Rất ghét
3-
Ghét
4-
Hơi ghét
5-
Không thích, không ghét
6-
Hơi thích
7-
Thích
8-
Rất thích
9-
Cực kỳ thích
Bảng đánh giá cảm quan:
Mã
STT
TT
mẫu
01
5
02
6
03
9
04
2
Mã hóa
TT
mẫu
M1
EADB
16
C
4
DCEB
21
A
5
BACE
43
D
8
BCAD
79
E
2
Kết quả
M2
M3
M4
M5
M1
M2
M3
M4
M5
904
220
379
127
5
6
4
3
8
273
255
195
779
6
5
7
6
7
806
364
588
167
4
4
6
4
5
401
272
220
975
7
7
4
5
6
23
GVHD: LÊ THÙY LINH
05
1
06
3
07
4
08
7
09
8
10
10
11
7
12
5
13
2
14
6
15
4
16
1
17
3
18
9
19
10
NHÓM 5
ABCE
94
D
4
CDBE
56
A
3
DECA
20
B
8
EDAC
48
B
6
AEDB
75
C
6
CBDA
32
E
5
EDAC
28
B
5
EADB
26
C
4
BCAD
63
E
9
DCEB
13
A
7
DECA
49
B
0
ABCE
21
D
6
CDBE
97
A
5
BACE
13
D
8
CBDA
47
E
8
265
839
929
812
6
4
7
4
6
918
547
771
603
6
4
7
8
9
609
712
532
941
6
7
9
7
7
903
233
024
412
6
7
6
8
5
044
715
326
994
8
7
7
7
6
759
754
501
834
8
7
3
4
7
130
029
457
402
7
5
4
3
6
808
984
917
299
4
8
6
5
4
301
728
479
684
7
5
8
2
6
907
989
868
990
6
8
7
5
7
971
598
763
381
7
7
9
9
6
341
245
564
458
6
5
7
4
5
117
457
977
722
7
8
6
5
3
104
912
806
188
7
8
7
8
6
649
510
852
893
4
5
3
2
4
24
GVHD: LÊ THÙY LINH
20
8
21
3
22
5
23
9
24
7
25
8
26
2
27
6
28
4
29
10
30
1
31
10
32
3
33
9
34
5
NHÓM 5
AEDB
15
C
5
CBDE
62
A
1
EADB
63
C
9
BACE
54
D
4
EDAB
40
C
3
AEDB
64
C
2
BCAD
04
E
1
DCEB
04
A
8
DECB
03
A
9
CBDA
24
E
4
ABCE
99
D
0
CBDA
11
E
9
CBDE
49
A
2
BACE
43
D
3
EADB
01
C
1
674
177
813
186
5
4
5
6
7
558
225
227
026
6
4
7
8
4
032
841
516
070
6
8
3
6
1
063
368
645
737
5
1
5
5
7
701
381
415
278
5
6
7
4
6
605
749
553
259
5
6
6
6
8
516
242
446
102
7
7
3
5
6
015
384
932
448
5
5
8
5
7
224
881
494
346
7
4
6
8
4
199
882
865
048
8
6
8
7
4
689
687
816
298
4
6
9
8
7
987
870
981
948
4
6
6
5
8
283
717
976
152
6
7
3
7
5
226
151
412
375
6
5
7
6
6
168
985
355
608
7
6
8
7
6
25