Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh luận văn ths kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.22 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẢT

VŨ MINH TIẾN

T ư CÁCH PHÁP NHÂN
CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NỮỚC
HOAT ĐÔNG KINH DOANH
Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mà sơ :
és 0 -ị 0 Ç

L u ận v ăn th ạ c sĩ k h o a học L u ậ t
Đ A I H o r o u ố c G ỈA H Ã NÔI

THUHGTAMTHỒNGĨIN THUVIÊN

Người hướng dẫn khoa học:
Tiến sĩ NGUYỄN NHƯ PHÁT
(Viện nghiên cứu Nhà nứớc và Pháp luật)

HÀ NỘI - 2001


M u c lụ c

Tư CACH PHAP NHÀN CỦA DNNN HOẠT ĐỘNG KỈNH DOANH

1

MỤC LỤC


T ra n g

1

Lời m ở đầu

Chương 1:
MỘT SÔ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG
VỂ T ư CÁCH PHÁP NHÂN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.1. K h á i
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.

n iệ m p h á p n h â n
L ịc h sứ h ìn h th à n h p h á p n h â n .........................................
M ộ t số học th u y ế t vể pháp nh ân trê n th ế giới
K h á i niệ m pháp n h â n theo Bộ lu ậ t dân sự V iệ t N am

1.2. P h á p n h â n d o a n h n g h iệ p n h à n ư ớ c ờ n ư ớ c ta
1.2.1. Q ua tr in h h ìn h chành chè đ ịn h doanh nghiệp nhà
nước ơ nước ta

1.2.2. K h ái ruệm, đặc điểm doanh nghiệp nhà nước
1.2.3* Phân loại doanh nghiệp nhà nưóc
1.3. N h ậ n x é t

10
10


14
15

•)9
26
28
31

Chương 2:

7
3
0^ 3
3
3

2.1.3. Q u y ế t đ ịn h th à n h lậ p doanh nghiệp nhà nước
2.1.4. Đ ă n g ký k in h doanh

6
3

2.1.2. Lập hộ: đồng thàm định

.3
4 3
0

2.1. T h à n h lậ p , đ ả n g k ý k in h d o a n h của p h á p n h â n d o a n h
n g h iệ p n h à n ư ớ c

2.1.1. Để n g h ị th à n h lập doanh ng hiệp nhà nước

34

TƯ CÁCH PHÁP NHÀN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHÁP LUẠT HIỆN HÀNH

9
0
0

.

2.1.5. Cơng khai hóa

-

43
-

4
4
4

2.2.2.1.Giám đốc
2.2.2.2.BỘ máy giúp việc

9
:9


4

2.2.2. D o a n h n g h iệ p nh à nước kh ô n g có hộ i đồng quán t r ị

8

-

4

...............

may giúp việc

5

:

4

2.2.1.4.Bộ

4

2.2. T ồ c h ứ c q u ả n lý d o a n h n g h iệ p n h à nư ớc
2.2.1. D oa nh ng h iệ p nh à nước có hội đồng quán t r ị ..........
2 .2 . 1 . 1 .HỘ 1 đồng q u ả n t r ị
.
2.2 .1.2 .B an kiê m soát
2.2.1.3.T ỏng g iá m đốc


.

2.3. S ự đ ộ c lậ p vế t à i sản v à tr á c h n h iệ m h ử u h ạ n về tà i sán
c ủ a p h á p n h â n d o a n h n g h iệ p n h à nước h o ạ t đ ộ n g k in h
doanh
2.3.1. Sự độc lậ p vé t à i sản cua doanh n g h iệ p n h à nước
h o ạ t độ ng k in h d o a n h

51
52


M u c lụ c

T ư CACH PHAP NHÀN CÙA ONNN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

6
o
p
7
7
1
7
;
7
(
7
,
7

!
8;

3

8

8
8

2 .4 .2 .1 .C h ủ th ể b ìn h đắng, độc lập với các ch u thế
khác tro n g giao k ế t k in h d o a n h ........................
2 .4 .2 .2 .V a i trị cua chủ só hữu đơi vói m ộ t sơ q u v ế t
đ ịn h k in h doanh cua doanh n g h iệ p n h à nước
h o ạ t động k m h doanh

I7

OỌ

.

6

gia các quan hệ kin h doanh

Õ
Ì

Õ


2.4* D o a n h n g h iệ p h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h N h â n d a n h m ìn h
th a m g ia các q u a n hệ p h á p lu ậ t m ộ t c á c h đ ộ c lậ p
2*4.1. D oanh nghiệp n h à nước hoạt động k in h do anh th a m
g ia các qu an hệ p h á p lu ậ t tô" tụ n g
2.4.2. D oanh nghiệp nhà nước hoạt động k in h do anh th a m

P
6

2 .3 .1 .2 .N ộ i d u n g quyến về tà i sản của doanh n g h iệ p
n h à nước hoạt động k in h doanh
2.3.2. T rá c h n h iệ m hữ u h ạ n về tà i san

4
C
- Ò

2.3.1.1.Chủ sớ hữu khối tà i san trong doanh nghiệp
nhà nưịc

2



2.5. N h ậ n x é t
0

THỰC TRẠNG CỦA TƯ CÁCH PHÁP NHÂN
DOANH NGHIẸP NHA NƯỚC VÀ MỘT s ố GIẢ 丨

PHÁP, KIẾN NGHỊ

8
1

9

9
9
9
5

3.1. T h ự c t r ạ n g và v é u c ẩ u đ ô i m ớ i tư c á c h p h á p n h â n c ủ a
d o a n h n g h iệ p n h à n ư ớ c h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h
3.1.1. Đ á n h g iá thự c trạ n g còng q u á t vế doanh ng h iệ p nhà
núóc tro n g g ia i đoạn h iệ n nay
3.1.2. T h ự c tr ạ n g tó n cại vá k iê n n g h ị h o à n th iệ n các q u y
đ ịn h cua p h á p lu ậ t vê tư cách p h á p n h ả n c ủ a d o a n h
n g h iệ p n h à nước h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h

0

Chương 3:

7
ũ
p
9
p 1


3.2.3. H oàn th iệ n quy chế trá c h nh iệ m hữ u hạn của doanh
ng h iệ p n h à nước h o ạ t động k in h doanh
3.2.4. H oàn th iệ n pháp lu ậ t về tỏ chức qu án lý . điế u h à n h
h o ạ t động k in h doanh cua doanh ng h iệ p
3.2.5. H oàn th iệ n pháp lu ặ t vè tín h độc lập . tự chu cua
doanh ng h iệ p n h à nước h o ạ t động k in h doanh ....

6

3.2.2. Phân định rõ quyển, trách nhiệm giữa chủ sớ hữu
(Nhà nước) và doanh nghiệp trong quán lý. sứ dụng,
định đoạt vốn. tài san doanh nghiệp

6

3.2. Các g iả i p h á p cụ th ẻ h o à n th iệ n p h á p lu ậ t về t ư c á c h
p h á p n h ả n c ủ a d o a n h n g h iệ p n h à n ư ớ c h o ạ t đ ộ n g k ỉn h
doanh
3.1.1. G iá i q u yế t m ối qu an hệ sơ hữu

K ế t lu â n
D a n h m ụ c t à i liệ u th a m k h ả o c h ín h

93


Lới mỏ đấu

LỜI MỞ ĐẦU
1. T í n h c ấ p t h i ế t c ủ a đ ể t à i

D o a n h n g h iệ p n h à nước có lịc h sủ p h á t tr iể n , tồ n tạ i hơn nứa
th ê k ý q u a ỏ nước ta và đã h ìn h th à n h lê n hệ th ố n g do a n h n g h iệ p
n h à nước lớ n m ạ n h , và là bộ p h ậ n q u a n trọ n g n h ấ t của k in h tê nhà
nước. Sự tồ n tạ i và p h á t t r iể n cùa hệ th ố n g n à y k h ô n g n h ữ n g có ý
n g h ĩa vè m ặ t k in h tê m à nó cịn là m ộ t tro n g n h ữ n g h ìn h th ứ c biêu
h iệ n

c ơ

bán cua b ả n c h ấ t c h ín h t r ị - xả h ộ i của N h à nước ta. C h ú n g

ta c h u trư ơ n g
p h ấ n

k in h

q u a n

tr ọ n g



c u n g

" tr o n g

n ế n




iư ợ n g

h ư ớ n g

u à

k in h

c u a

n g h ĩa ,

lự c

'p h á t

k in h

k in h

tr iế n

tế ,

u ậ t

đ iế u

d o a n h


n é n

p h a t

tr iế n

tiế t

n g h iệ p n h à nước



u i



d à i,

q u a n



n h iề u

lu à t

tr ư ờ n g

th e o


tá c

n h a

n ư ớ c

v à

k in h

th à n h

đ ề u

h ợ p

tr ọ n g

n é n



p h á p

t h i

k in h

m ò


k in h

th e o

lâ u

n ê n

c h à t

n é n



tế '

u à



b ộ

đ ịn h

c ạ n h

p h á t

c ô n g


C á c

th a n h

p h ậ n

c à u

th à n h

h ư ớ n g

tr a n h

h u y

c ụ

p h ầ n .

đ ê

v a i

x ả

là n h

tr ò


N h à

h ộ i

m

c h ú

n ư ớ c

c h u

ạ n h 、
、,

đ a o ,

đ in h

[39 ]. N h ư vặy. các doanh

nước ta vừ a p h a i th è h iệ n được v a i trò k in h tê.

vừ a p h a i th è h iệ n v a i trò xả h ộ i n h à m đ ạ t được các m ục đích mà
N h à nước đ ặ t ra.
T u y n h iê n , đê k in h tè n h à nước, đặc b iệ t là các do anh n g h iệ p
n h à nước, p h á t h u v được v a i tr ò c h u đạo của m ìn h , là lực lư ợ ng v ặ t
c h ấ t q u a n trọ n g , là công cụ đế N h à nước đ ịn h h ư ớng và điể u tiế t vĩ
m ô nền k in h tê th ì đ ị i h ò i các do a n h n g h iệ p nhà nước p h ả i th ự c sự
lớ n m ạ n h vế c h ấ t, là n h ữ n g d o a n h n g h iệ p là m án có lã i, đóng góp

n h iề u cho th u n h ậ p quốc d â n. ho àn th à n h tô t các m ục tiê u , n h iệ m
cụ cua m ìn h ... V à đ iể u q u a n trọ n g n h ấ t là c h ú n g ta cần p h a i làm
n h ư th ê nào để th ự c h iệ n được n h ữ n g c h ủ trư ơ n g , c h ín h sách đó.
M ộ t tro n g n h ữ n g tiè u c h u à n đế đ á n h giá tín h h iệ u qua của do a n h
n g h iệ p nhà nước h o ạ t động k in h d o a n h là căn cứ vào iợ i n h u ậ n và
củ n g là m ục đích c h in h cua h o ạ t động k in h doanh :

''L ấ y

lã i

s u ấ t


LỜI m ó đ á u

sinh, lời trên vịn làm m ột trong những tiêu chuân chủ vếu đê đánh
giá hiệu quá cứa doanh nghiệp kinh doanh; Lấv kết qua thực hiện
cac chính sách xả hội làm tiêu chuàn chủ yếu đê đánh gia hiệu qua
cứa doanh nghiệp cơng ích ' [39 : 94].
Để đối m ới nền k in h tê nói chung và đơi mới doanh nghiệp
nhà nứớc nói riêng, C h in h phủ đã vạch ra ba nội dưng chính là:

''Đối mới quán hệ sở hữu, quan hệ qn lý, quan hệ phân phơi. Đó
là bước quan trong của việc đổi mới quan hệ sán xuat'' [2]. Mà nội
dung cụ thể là: ''Đối mới cơ chê chính sach’ mà đặc biệt là cơ chế

chinh sách tài chính của doanh nghiệp, cơ chè quàn Lý cùa cơ quan
nhà nước Ươi doanh nghiệp、cơ chè tô chức, quán lý sán xuất kinh
doanh cùa doanh nghièp, bộ may điếu hành, và quản lý doanh

nghiệp"'. "Nội dung tiếp theo là\ sáp Xẻp doanh nghiệp nhà nước, tơ
chức lại tống cịng t \ ua cò phàn hoa doanh nghiệp nhà nước'' [2].
Chu trương và cách thức tiê n hành đôi mới

VỚI

doanh nghiệp nhà

nước củng đã từ ng được nèu tro n g Văn kiện đại hội Đáng toàn quốc
lần th ứ V I. năm 1986. là "phai đối mới cơ chè quán lỵ, báo đám cho

cac đơn ƯỊ kinh té quỏc doanh co quy én tự chu, thực sư chuvèn sang
hach toán kinh doanh xã hội chú nghĩa, lập Lai trật tự, kỷ cương
trong hoạt động kinh tế. sắ p xếp Lại sán xuất, táng cường năng
suất, chất lượng uà hiệu qua. Trên cơ sớ đó, ổn định và từng bước
nàng cao tiền lương thực tê cua cõng nhân, uièn chức, tăng tích lũy
cho

XI

nghiệp



cho N hà nước''.

Đê thực hiện các nội dung nàv. chúng ta chu trư ơng thực hiện
n h iề u b iệ n p h á p , tr o n g đó có b iệ n pháp trọ n g yếu là

''c h u y ế n


c á c

doanh nghiệp nhà nước sang hoạt động theo cơ chê công ty trách
nhiệm hữu hạn m ột sáng lập Ưièn. cịng ty cỏ phấn gỏm các doanh
nghiệp có 100% vốn N hà nước'' [2]: Nhà nước tham gia ''công ty', này
VỚI tư cách là chủ đầu tư. ''một thành uiên" của công ty đối vối [29].
Tiến tới. Nhà nước đầu tư vốn vào doanh nghiệp thông qua ''công ty


Lài mỏ đầu

3

đáu tư tai chinh nha nước” [2]. Như vậy, lièn quan đến nội dung
cua vấn để này đó là vấn đê xác định tư cách của doanh nghiệp nhà
nước tro n g mơì quan hệ với chu đầu tư là Nhà nước, mà như chù
trư ơng đã đê ra th ì việc thực hiện vai trị tư cách pháp nhản cùa
doanh nghiệp nhà nước là một điểu quan trọng đê giả i quyết môi
quan hệ vê chất trọng quan hệ sờ hữu với doanh nghiệp nhà nước
hiện nay.
M ặ t khác, như chúng ta đã biết, trong khoa học pháp lv tồn
tạ i một nguyên tắc đó là. .trong áp dụng lu ậ t cần ưu tiê n luật chang
trước rồi mới đến Luật riêng, lu ậ t riêng phải phù hợp và không mâu
th u ẫ n với lu ậ t chung. Trong mối quan hệ này, với doanh nghiệp
nhà nước, trước tiê n nó là một doanh nghiệp th ì pháp lu ậ t vè doanh
nghiệp nhà nước (cai riêng, luật riêng) phải phù hợp với L u ậ t doanh
nghiệp (cái chung, lu ậ t chung): nó củng là một pháp nhản (Điều 1
L u ậ t doanh nghiệp nhà nước) nên cũng phái phù hợp với lu ậ t dân
sự (cái chung, lu ậ t chung). Nghĩa là. tron g quá trìn h áp dụng pháp

lu ậ t, vận dụng đơi với

các loại hình doanh nghiệp nhà nước cần

phái áp dụng cả hệ thông pháp lu ậ t nói chung và pháp lu ậ t k in h tê
nói riê ng phái theo nguyên lý pháp lý vể tín h ưu tiê n giữa cải chung
(Lex generalis) và cái riêng, cái đặc th ù (Lex cpeciaỉis). Tuy nhiên,
vẫn phai nói rằng, "nhàn thức chưa hết về ban chất pháp lý của
p h a p

n h ả n

m

c o n

ìn h

n a V '

u à

m à u

đ iế u

đ ó ,

th u ẩ n


p h a p

v ớ i

b á n

lu ậ t

c h ấ t

th è

đ ó

h iệ n

ư ẩ n

tr o n g



v ấ n

n h ữ n g

đ ể

q u i


th ờ i

s ự

đ in h

c ù a

c ủ a

h ô m

[31].

Như vậy. nêu khảng định rằng, doanh nghiệp nhà nước là một
pháp nhân th ì điểu đó cũng có nghĩa cơ bản là: doanh nghiệp nhà
nước mang dấu hiệu cua công ty trách nhiệm hữu hạn một chu. T ại
đây. doanh nghiệp nhà nước cũng phai thực hiện nguyên tác cách
bạch vê' tà i sán đê dẫn đến sự tách bạch về tư cách pháp lý cua bán
thả n doanh nghiệp và chu só hữu doanh nghiệp là chủ đầu tư. là


Lời m ờ đá u

4

N h à nước vớ i tư cách p h á p lý của th à n h v iê n công tv đối vốn. Đ iề u
đó có n g h ĩa rằ n g , sau k h i đã gia o đ u sô v ố n được công bô là vốn đ iề u
lệ. c h u sỏ h ữ u d o a n h n g h iệ p sẽ k h ơ n g cịn c h ịu trá c h n h iệ m vé m ọi
kh o á n nợ cua d o a n h n g h iệ p n h à nước. Ngược lạ i. c h u do a n h ng h iệ p

củ n g k h ơ n g cịn được can th iệ p đến số p h ậ n củ a các lo ạ i tà i san cụ
th ể n ằ m tro n g d o a n h n g h iệ p n h à nước. T h ê n h ư n g , tro n g to à n bộ hệ
th ô n g p h á p lu ậ t về k in h tê n ó i c h u n g và vê d o a n h n g h iệ p n h à nước
nói riê n g , q u a n n iệ m lý th u y ế t về p h á p n h â n trê n đâ y chưa được
th ẻ h iệ n rõ và th ậ m c h í v ả n cịn th ê h iệ n sự m â u th u ẫ n

VÓI

học

th u y ế t vể p h a p n h ả n . V ì lẽ đó. k h ó có th ế vên tá m rằ n g , doanh
n g h iệ p n h à nước ờ V iệ t N a m h iệ n n a y tồ n t ạ i và h o ạ t động th ự c sự
là n h ữ n g p h á p n h â n .

Như vậy. khác

VỚI

cac chu thè kin h doanh khác như cơng ív

trach nhiệm hữu hạn. cơng tv cỏ phàn... th ì việc xem xét doanh
n g h iệ p n h à nước VOI tư cach là m ộ t phap n h à n



pháp n h á n doanh

nghiệp nhà nước, với các điều kiện, quy chê pháp lý về tơ chức, hoạt
động cua nó n h ư th è nào để p h ù hợp với lý th u y ế t về pháp n h â n ,
p h ù hợp với m ỏ i trư ờ n g k in h tê - c h ín h t r ị h iệ n na y là cần th iế t.

Báo đ á m các đ iề u k iệ n , các yê u cầu ph áp n h ả n đối với do a n h ng h iệ p
n h à nước đ a n g đ ặ t ra n h iề u v ấ n đế p h a i g iả i q u v è t m à đặc b iè t là
g iữ a h a i vêu cầ u :

m

ộ t



đ á m bao lợ i ích của N h à nước (chu đẩu tư )

trong quan lv. báo toàn vốn. tà i sản. lợi nhuận: hai là đảm bao sự
độc lặp - tự chu của doanh nghiệp nhà nước trong kin h doanh với
tư cách là m ộ t p h a p n h ả n , m ộ t c h u r,hế k in h do a n h b ìn h đăng và
độc lập.
2. T ì n h h ì n h n g h iê n c ứ u v ể đ ể t à i
N g h iê n cứ u tư cách p h á p n h â n cua do anh n g h iệ p n h à nước là
m ộ t v ấ n đề được các lu ậ t g ia và các nhà k in h tê q u a n tâ m tu k h i
nển k in h té h à n g hóa p h á t tn ê n . n h ấ t là trư ớ c và sau k h i L u ậ t
d o a n h n g h iệ p n h à nước b a n h à n h , đã có n h iề u c h u y ê n đê b à i v iê t vẻ


Lờ丨
m ỏ đảu

tư cach ph ap n h â n cua doanh n g h iệ p nhà nước, trê n d iễ n đ à n này
đ a n g còn n h iề u tr a n h cãi. xác đ ịn h như th ẻ nào và th ự c tiễ n p h a p 1Ỷ
càng n g à y nhấc n h iề u đến k h á i n iệ m ph áp n h â n . Song các t à i liệ u
kè trè n th ư ờ n g m ớ i đê tậ p tớ i m ột v à i k h ía c ạ n h của ph áp n h ả n


nhưng dưới góc độ ''địa

ƯỊ

pháp lỵ ' cua doanh nghiệp nhà nước hoặc

"quvẻn ưà nghĩa v ụ ' cua doanh nghiệp nhà nước. M ột số bài viết
cua T iè n sĩ N g u y ễ n N h ư P h a t (V iệ n N g h iê n cứu n h à nước và ph áp
lu ậ t) đã có đề cập sâu hơn về v ấ n đế này, n h ư các b à i đ ă n g tr ê n T ạ p
chí
T ư

N h a

c h u

n ư ớ c

u é

u ỏ n

u à

p h a p

v a

tà i


L u à t:

s a n

c u a

"V ế

c h u

d o a n h

th è

L u à t

n g h iệ p

d à n

n h à

s ứ '

n ư ớ c '

[31].
[30 ],


'Q u \ é n

" A n

to à n

phap /v trong doanh nghièp nha nước' [29]. Đảv là những tà i liệu
q u a n trọ n g m à ta c gia ban L u ậ n v ã n th a m khao. N g o à i ra . còn p h a i
kè đên r ấ t n h iề u b à i v iê t đ ă n g tr ê n các tạ p c h í

P h á p

lu ậ t

v a

K in h

doanh, tạp chí Doanh nghiệp, thời bao Kinh tế.... Các tà i liệu, bao
cao vế do a n h n g h iệ p nhà nước cua V iệ n n g h iê n cứu k in h tẽ tr u n g
ương, B an đôi m ớ i q u a n lý do a n h n g h iệ p tr u n g ương...
T u v n h iẽ n . chưa co tnột để tà i nào n g h iê n cứu về tu cach
p h a p n h â n cua d o a n h n g h iệ p nhà nước th ò n g qua cac đ iề u kh o a n
cua L u ậ t do anh n g h iệ p nhà nước. L u ậ t do anh n g h iệ p sẽ sửa đối bô
s u n g cho p h ù hợp với cơ chê t h ị trư ờ n g . Do vậy. kè th ừ a k ế t qua cùa
n h ù n g ngư ời đ i trư ớ c, tac gia chọ n dể tà i
d o a n h

n g h iệ p


n h à

n ư ớ c

h o a t

đ ộ n g

k in h

"Tư

c á c h

d o a n h ''

p h á p

n h à n

c ủ a

là m lu ậ n vã n tố t

n g h iệ p cao học lu ậ t, ch u yê n n g à n h lu ặ t k in h tế. N g h iê n cứu đề tà i
n à y đe th ấ v được ban c h ấ t ph áp lv của doanh n g h iệ p nhà nước, m ố i
q u a n hệ cua nó đ ố i vói các do anh n g h iệ p k h á c tro n g th ư ơ n g trư ờ n g ,
c ủ n g nh ư sự v ậ n động cua nó tro n g quá t r ì n h h ìn h th à n h và p h á t
tn ế n qua các g ia i đoạn và là m 1'ỏ tư cách pháp n h â n cùa do a n h
n g h iệ p n h à nước. T rê n cơ sơ đó. lu ậ n vă n đê x u ấ t m ộ t sơ k iê n n g h ị

góp p h á n vào việc hoàn th iệ n th ê m chế đ ịn h pháp lý vẽ tư cách
p h á p n h ả n cua do a n h n g h iệ p n h a 11 ước: vi việc xảy dự ng và p h á t
t n ế n nén k in h té th ị trư ờ n g 0 nước ta đã và đa ng h ìn h th à n h từ


LỜI m ở đ á u

6

chưa hoàn th iệ n đến hoàn th iệ n và do vậv, việc nghiên cứu vấn đê
pháp lý cua nền k in h tê th ị trường cũng tương tự như vậy. tư cách
phap nhản cua doanh nghiệp nhà nước nàm tron g quỹ đạo chung là
đổi m ới và hoàn th iệ n pháp lu ậ t, n h ất là L u ậ t doanh nghiệp ahà
nước nói riêng và hệ thống pháp lu ậ t k in h tê nói chung.
3. M ụ c đ íc h v à n h iệ m v ụ n g h iê n c ử u c ủ a đ ề t à i

Từ nhủng quan điếm đường lối cua Đang và Nhà nước, nhung
mục tiè u phương hướng chu yếu hình thà nh và phát triể n cơ cấu
k in h tế, một nền k in h tê hàng hóa nhiều th à n h phần (kin h tẽ th ị
trường) có sự quan lý của N hà nước, trè n cơ sò kết quả học tập.
nghiên cứu và thông qua chực tiễn, xuất phat từ nhửng yêu cảu cấp
th iế t xác đ ịn h tư cách pháp nhân cua doanh nghiệp nhà nước, luận
ván tặp tru n g nghiên cứu những nét khái quat cơ ban. từ đó rú t ra
nhung kẽt luận, nhăm hoàn th iệ n chè định phap lý tư cách pháp
nhản cua doanh nghiệp nhà nước trong giai đoạn hiện nay là:
—N ghiên cứu cơ sỏ lv luận, xac định tư cách phap nhàn cua
doanh nghiệp nhà nước ờ V iệ t Nam trong nên k in h tế th ị trường.
- K hái quát một cách có hệ thống qua trìn h nhận thức từ lý
lu ận đến thực tiễ n về chê định phap lý tư cách pháp nhàn cua
doanh nghiệp nhà nước.

- Phản tích những yêu tô' chú yêu qui đ ịn h (vèu tô' cấu chành)
tư cách phap nhân cua doanh nghiệp nha nước vá phương hướng,
biện phap hoàn th iệ n những qui định đó trong điều kiện hình thá nh
và phát triể n nến k in h tê th ị trường ớ nước ta.
Do tín h đặc th ù cua để tài. bán luận vản này không tham
vọng g iả i quyết tấ t cả những vấn đê lý luận, thực tiễ n vế chẽ định
tư cách pháp nhân của doanh nghiệp nhà nước tron g tìn h hình hiện
nay: là vừa hoàn thiện, vừa sứa đối sao cho doanh nghiệp nhà nước


LƠI m ờ đ á u

giữ vai trò chủ đạo cua nền k in h tê th ị trường, đồng th ị i nó phải
phù hợp vối điểu kiện, hồn cảnh cua V iệ t Nam, phù hợp vói thơ ng
lệ pháp lu ậ t và tậ p quán quôc tế, xu thê hội nhập.
4. P h ạ m v i n g h iê n c ử u c ủ a đ ề t à i

Vì phạm v i của đê tà i là rộng, liên quan đến nhiều vấn để. đê
tà i chi tập tru n g nghiên cứu uế doanh nghiệp nhà nước hoạt động

kinh doanh. Do có nét đặc thù , doanh nghiệp nhà nước hoạt động
cơng ích. doanh nghiệp trực thuộc Bộ quốc phịng, doanh nghiệp trực
thuộc Bộ cơng a n ,doanh nghiệp đồn thẻ không nàm tro n g phạm vi
nghiên cứu của đê tà i này. T uy nhiên, đê làm rõ hơn vấn để. các
doanh nghiệp đặc th ù này củng được đề cập tới dưới góc độ so sánh
và đê ra giái pháp đối mới doanh nghiệp nhà nước nói chung.
5. P h ư ơ n g p h á p n g h iê n c ứ u c ủ a đ ể t à i

N ghiên cứu để tà i này. tác giá nghiên cứu lý luận kết hợp với
thực tiề n mà các loại hình doanh nghiệp đang tồn tại, hoạt động tạ i

V iệ t Nam. phản tích, cơne:hợp. so sánh, kết hợp giữa phương pháp
k h á i q u át hệ thống với phương pháp phân tích, mơ tà dẫn chứng đê
g iả i quyết cơ sở lý luận, tha m khảo các bài viết cùa các tác giả vê để
tà i nó i về p h á p n h ả n , c h ủ th ế của q u a n hệ pháp lu ậ t nó i c h u n g và

lu ậ t k in h tê nói riêng, đồng thờ i, tham khảo các tư liệu của nước
n g o à i v iế t vế p h á p n h â n .

Nahiên cứu tư cách phap nhản cua doanh nghiệp nhà nước,
tron g công cuộc đối mới cơ chê quan lý k in h tế, xây dựng Nhà nước
pháp quyền V iệ t nam. hợp với xu chê của thờ i đại là hội nhập, mờ
cứa. bình đẳng sriữa các dân tộc. Xác định quan điếm phương pháp
luận, như vậv đê nghiên cứu đúng quan điểm, đường lố i chính sách
cua Đang Cộng sán V iệ t Nam.
Ché' đ ịn h phap lý vế tư cách pháp nhân của các loại hình


Lới m ỏ đấu

doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhà nước nói riêng và hệ
th ố n g p h á p lu ậ t k in h tế ờ V iệ t N a m . từ đó r ú t ra b à i học vừa có tín h

kẽ thừ a những k in h nghiệm trong việc quản lý, điều chinh pháp
lu ậ t đôi với doanh nghiệp nhà nước sao cho hoạt động có hiệu qua.
Bước đầu phán đoán xu hưống phát triể n của nền k in h tê th ị
trư ờng ó V iệt Nam trong giai đoạn tới. để xu ấ t phương hướng, biện
pháp hoàn thiện chè định pháp nhản của doanh nghiệp nhà nước để
phù hợp

VỚI


xu thê trong công cuộc đổi. mới ở nước ta hiện nay.

6. Đ ó n g g ó p m ớ i c ủ a lu ậ n v ã n

Đây là một trong nhừng đê tà i đầu
đ ịn h

pháp lv vê tư cach

tiè n nghiên cứu vé chê

phap nhân củadoanh nghiệp nhà nước

tro n g điếu kiện chuvẽn sang nền kin h tẻ th ị trường ờ V iệ t Nam
tro n g g ia i đoạn hiện nay. Luận văn củng để cập một sơ vấn để thực
tiề n có tín h hệ thống cua quá trìn h hình thành, phát triể n và hoàn
th iệ n chê định này, nhất là nhùng nám thực hiện đối mới vể kin h
tế. L u ận văn đã nêu ra khai niệm mới vể tư cách pháp nhản cùa

d o a n h nghiệp n h à nước, nội d ung và phạm VI cua chê định nay. cơ
cấu, bơ cục cua nó, qua đó để xu ấ t các biện pháp đê hồn thiện chế
đ ịn h pháp lý về tư cách pháp nhân cùa doanh nghiệp nhà nước. Từ
đó lu ậ n ván đê xuấ t một sò ý kiến với Dự tháo L u ậ t doanh nghiệp
nhà nước (sửa đối).
Luận vãn góp

phần

ít nhiều vào việc xây dựng cơ sỏ lý luận


cho việc xác lập tư

cách

pháp nhân cuadoanh nghiệp nha nước

tro n g cơ chế th ị trường, tạo một khung mơi trường pháp lý cho các
loại h ìn h doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhà nước hoạt động có
hiệu qua. góp phần vào việc điểu tiế t, quan lý vĩ mô cua nhà nước đê
củng cô. phát huy vai trò chủ đạo của nển k in h tê nhà nưốc, sắp xếp.
điều chinh doanh nghiệp nha nước một cách phù hợp hơn.
Ban luận văn này là cài liệ u tham khảo cho việc nghiên cứu.


9

Lài m ờ đâu

g ia n g dạ y. học tậ p p h a p lu ậ t k in h té. đồng th ờ i đê các g iá m đốc
d o a n h n g h iệ p n h à nước n h ạ n th ứ c đ ú n g đắn về tư cách p h á p n h â n
cua d o a n h n g h iệ p m à họ đ a n g được N hà nưốc giao cho trọ n g trá c h
là q u a n lý t à i sả n cua N h à nước, đ iề u h à n h h o ạ t độ ng sán x u ấ t k in h
d o a n h sao cho có h iệ u quá.
7. K ế t c ấ u c ủ a lu ậ n v ă n
L u ậ n v á n được t r ì n h b à v th à n h ba p h ầ n c h ín h : P h ầ n m ơ đ ầ u.
p h á n nội d u n g cơ b a n và p h á n k ế t lu ạ n . P hần nội d u n g cơ b a n được
t r ì n h bà y tro n g ba chư ơng :
C h ư ơ n g


1 :

M ộ t sô v ấ n đế lý lu ậ n ch u n g vế tư cách p h á p n h â n

cua d o a n h n g h iệ p n h à nước.
C h ư ơ n g

2 :

T ư cách p h a p n h â n cua do anh n g h iệ p n h à nước

h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h th e o p h á p lu ậ t h iệ n h à n h .
C h ư ơ n g

3 :

T h ự c tr ạ n g của tư cách ph áp n h â n d o a n h n g h iệ p

n h à nước và m ộ t sô g ia i p h á p , k iế n nghị
Sau đ â y là p h á n

I1Ộ1

d u n g c h ín h cua lu ạ n ván.


1.1. Khái niệm pháp nhân

10


CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ T ư CÁCH PHÁP NHÂN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

1.1. KHÁI NIỆM PHÁP NHÂN
1.1.1. L ịc h sứ h ìn h th à n h p h á p n h â n
P h á p n h ả n là m ộ t k h á i n iệ m được h ìn h th à n h và hoàn th iệ n

gắn với sự phát triể n nền k in h tế. mà đặc biệt là nên k in h tè th ị
trư ờ n g . K h á i n iệ m pháp n h â n k h ô n g p h a i là k h á i n iệ m lu ô n tồ n tạ i
tro n g lịc h sử. Đ ã có lúc. c ù n g n h ư k h á i n iệ m công d â n . tro n g pháp
lu ậ t chư a hể có k h a i n iệ m phap Iih à n .
c h i

c ò n

đ ư ợ c

h ìn h

th à n h ,

s a u

k h a i

" K h á i

n iệ m


c a

n iê m

n h à n

p h á p

(u a o

n h à n

th ả m

k h o a n g

n á m

1800) trong hệ thòng phap ỉuàt tư với mục đích thừa nhận mịt loại
c h u

th è

s a n

ta c h

La

VỚ I


p h a p

b ạ c h

n h ữ n g

lu ậ t

u a

m ớ i

đ ộ c

" n g ư ờ i'

k h ô n g

lặ p

v ớ i

đ ã

s in h

p h a i

c a c


r a

c h ú

n o



c o n

th è

u a

n g ư ơ i’

p h á p

c u ỏ i

c ó

lu ậ t

c u n g



t in h


k h á c

đ ê

tr ạ n g

Ư à

đ á c

n h ữ n g

tà i

b iệ t

p h á p

nhàn đó hường quv chè trach nhiêm hữu hạn uế m ật tài san" [31].
P háp n h â n được COI c:ó m ầ m m ơng h ìn h th à n h và p h á t tr iẻ n từ
th ờ i k ỳ sớ k h a i là các phường, h ộ i ơ th ờ i cô đ ạ i và đến th ờ i phong
k iế n . Đ ó là n h ữ n g tơ chức được h ìn h th à n h tr ê n cơ sỏ hợp tac. liê n

kêt. K h i tham gia các quan hệ phap lu ậ t (ma ngày nay ta gọi là
q u a n hệ d â n sự), các tô chức này kh ô n g n h ả n d a n h c h ín h m in h m à
n h â n d a n h các th à n h viê n , n h à n d a n h các c h ủ sớ h ữ u của tà i

sản được đứa vào sứ dụng. Như vậv. các tô chức này không co tư
cach p h á p n h ả n độc lậ p tro n g việc ổù d ụ n g và đ ịn h đ o ạ t n h u n g tà i


san kh i nó buộc phái thà nh phương tiện để thực hiện các quan hệ
d â n sự, th ư ơ n g m ại. Đ iề u đó có n g h ĩa ră ng, vè m ặ t p h á p lv . kh ô n g


1.1. Khai niêm pháp nhản

11

có sự phán biệt và tach bạch giửa tà i sán. được đưa vào tô chức và
phàn tà i san còn lạ i mà ca hai đểu thuộc sờ hữu của cùng một chu.
Vì hoạt động nhãn danh chu sò hưu nên k h i tò chức này vơ nọ. cac
chu nợ van có quyển địi cac chu sớ hữu phai chịu trách nhiệm. Quá
t r in h h ìn h th à n h ph áp n h â n được COI là có bước độ t phá ỏ th ờ i k ì

phat triể n nén k in h tê hàng hóa. kin h t.ẻ th ị trường và sự phát triể n
cua phư ơng th ứ c san x u ấ t tư ban c h u n g h ĩa , với sự h ìn h th à n h cua
cịng tv (đối vơn)



m ộ t loạ i h ìn h tiê u biểu của ph áp n h â n .

K h i nến san xuất hàng hóa phat triể n , vấn đê cung cị địa vị
cua cac tơ chức k in h tê bàng phương tiện pháp lý đê các tố chức này
tham gia độc lập vào các quan hệ dân sự —thương mại là nhu cầu
('ấp chiẻt đôi với cac loại hình tơ chức khac nhau và củng là phương
ciện. điều kiện đê cac nha tư ban cạnh tra n h với nhau trong co chẻ
chi trường. Đê xac định tu oach phap lý độc lập cho các tò chức này.
và hạn chè ru i ro trong kin h doanh củng như giới hạn nhung hậu

qua khung khiếp cua sự đô vỡ trong các tố chúc, thực tiễ n cua hoạt
dộng dán sụ - thương mại dòi hoi phai tạo ra một kha nàng vé sụ
tach bạch vé tà i san giữa phản đưa vào lưu thòng và phần cịn lại
ma chu sơ hửu có nhu cáu sù dụng vao ahủng mục đích khac. BĨI
lẽ. trước vèu cáu cua còng việc kin h doanh, khi mà sự cạnh tra n h
ngậy càng gay gắt. ru i ro kinh doanh ngày càng cao. số vốn cán đưa
vào k in h doanh ngày càng nhiều mà một cá thè đơn lé khó mà đám
trach nối th i phát sinh vẻu cẩu khach quan cua nhung cá thè kin h
doanh, cua cac thanh viên trong các cò chức kin h doanh là: cùng
gop vỗn, củng k in h doanh, cung chịu lỗ. cùng hường lãi. Từ đỏ xuất
hiện công cy và phap luật thừa nhặn chu thể kin h doanh mới này
VỊI việc trao cho nó tư cach mới

VỚI

hai vếu tơ quan trọng nhất đó

là: tách bạch vé cài sán; và được hướng trách nhiệm hữu hạn trong
cac quan hệ cài sản (k h i phả san).
K h i th ự c h iệ n n g uyên tắc tá c h bạch vê tà i san c ũ n g là k h i


1.1. Khái niêm pháp nhản

12

xu ấ t hiện m ột nhân cách pháp lý mói. tách bạch vối nhân cách pháp
lý của chù sờ hữu hoặc các đồng sở hữu. Để đặt tên cho nhản cách
p h á p lv m ớ i đó. k h á i n iệ m ph áp n h â n đã ra đời. N h ư vậv, với m ục
đ ích n à y. k h a i n iệ m pháp n h â n k h ô n g liê n q u a n đến v ấ n đê cá n h ả n


hay tập thể; sơ ít hay số nhiều của nhửng con người. Nói như vậy là
vì đã có lúc khoa hoc pháp lý của ta nhầm tưởng rằng ''tô chức'' hay
''t ậ p

t h ế ''

là dấu h iệ u của ph áp n h â n c ũ n g n h ư cho rằ n g các đ ơ n v ị

k in h tê quốc d o a n h dưới th ờ i kê hoạch hóa c ũ n g có tư cách ph áp

nhân. Đ ành rằng, pháp nhân không phải là người, song không phải
m ọ i tô chức đều là pháp n h ả n . B ờ i lẽ. nh ư đã t r ì n h bà v ờ trê n , m ục
đ íc h cù a việ c xác lậ p tư cách p h á p n h ả n là việc tá c h b iệ t t à i sàn.
N h ư v ậ y ch ì có n h ữ n g tô chức th ự c h iệ n n g u y ê n tắc tá c h bạch về
m ậ t tà i sản m ớ i có được điể u k iệ n q u a n trọ n g , là tiề n đê đế có th ê

trớ th à n h phap nhản.
Ý tương vé sự tách bạch tà i san nhám xác định tư cach độc
lập vê m ật pháp lý cho một tô chức được gọi là pháp nhản còn dẫn
đến m ột hậu quá pháp lý dân sự nữa là khắng định tín h chất trách
nhiệm hữu hạn cua loại tô chức này khi tham gia các quan hệ tà i
san. T ro n g k h i đó. b ấ t k ỳ

ơ

đá u (cá n h ả n h a y tô chức) k h i k h ô n g

thực hiện nguyên tắc này đều hường quv chê trách nhiệm vô hạn
tro n g các q u a n hệ tà i sân.

N g o à i lo ạ i h ìn h pháp n h â n kê trè n (được gọi là pháp n h â n
d â n sự) còn m ộ t lo ạ i pháp n h â n k h á c - ph áp n h â n cơng quyền. Nó

được h ìn h th à n h vào thời kỳ sôi động cúa tư tướng về Nhà nước
p h á p q u y ể n và xả hộ i cõng d â n (k h o á n g g iữ a th ê k v X IX ). nơi mà

quan hệ giữa công dân và Nhà nước, các cơ quan nhà nước là các
q u a n hệ p h á p lu ậ t, và vì vậv. cần th iế t p h ả i xác lậ p tư cách c h u th ế
p h á p lu ậ t cho các ch u th ê của q u y ề n lực cơng cộng th ì lú c đó. ng ư ời
ta nói đến m ộ t lo ạ i pháp n h ả n m ớ i - pháp n h â n công q u y ề n v ớ i tín h
c h ấ t

v à

n ộ i

d u n g

k h ô n g

h o à n

t o à n

g iô n g

VỚ I

p h á p


n h á n

d â n

s ự .


1.1. Khái niệm pháp nhản

13

ớ nước ta. vào những buổi ban đầu cua nước V iệ t Nam dân
chu cộng hòa (1945),pháp lu ậ t đã sứ dụng kh á i niệm pháp nhân vói
m ục đ ích chí m ộ t loại c h ủ th ê p h á p lu ậ t được p h â n b iệ t v ớ i cá nh ân.

Sau nhiểu nãm bị quèn lãng th ì gần đây. kh á i niệm pháp nhản lại
được sử dụng trỏ lạ i trong cặp phạm trù pháp nhân và cá nhân. Tại
Bộ lu ậ t dân sự (chương II) có sứ dụng khái niệm cá nhân trong sự
phân lập với phap nhản. Tuy nhiên, cách phân lập nàv củng cò
nhiều ý kiến chưa thống nhất song nó cũng đã thê hiện một sự phát
triể n của dân lu ậ t ỏ nước ta.
4

ã

ô

Theo tru y n thng khoa hc phỏp lý dõn sự nổi riêng và khoa
học pháp lv nói chung, người ta chia cac chu thê cua lu ậ t dân sụ
thà nh hai loại: pkap nhàn và thè nhàn. Mặc dù pháp nhân là một

loại chu thê không phai là con người, một loại chủ thế trừ u tượng,
khơng có hình hài. song điều đó khịng có nghĩa ỉà con người đồng
nghĩa với "ca nhàn'' [3 lỊ.
Bộ lu ậ t dàn sự phán biệt các loại chu thê theo dấu hiệu pháp
nhản và cả nhân nên đương nhiên phai đi tìm thêm nhủng chu the
pháp lu ậ t khác đê liệ t kè trong Bộ lu ậ t mà điển hình là hộ gia đình
va tơ hợp tác - những chu thè phap lv không phái là cá nhản mà
củng không hường quy chẻ cua một pháp nhản. Nếu cứ theo cách
như vậv th ì chưa cần phái dự tín h đến sự phát triể n của k in h tè xã hội th ì ngay hiện nay Bộ lu ậ t đã khơng thê liệ t kê hết. Đó là
những cộng đồng người phai sinh ra một chủ thể pháp lu ậ t mới
nhưng khỏng có tư cách pháp nhàn thòng qua sự liê n kết trẽ n cơ sờ
cua nhùng sự kiện pháp lý. Nếu pháp lu ậ t của chúng ta thừa nhận
loại hình cơng tv đơi nhân th i sẽ có hàng loạt các tơ chức ra đời
nhưng khơng có tư cách pháp nhân. M ặt khác, hiện nay trong xã
hội đã có khơng ít các tô chức được thành lập theo nguyên tắc hiệp
hội mà không đủ điều kiện trơ th a n h pháp nhân. Thậm chí. "những

doanh nghiệp nha nươc hoạt đơng cơng ích có hưởng quy chẻ đây đủ


1.1. Khái niệm pháp nhản

14

cua m ột phap nhàn hav khơng^ Vân đế nàv ưẫn cịn phai được giải
quvết cụ thè thòng qua hoạt động hoan thiện pháp Luật uế doanh
nghiệp nha nước' [31].
1.1.2. M ộ t sô h ọ c t h u y ế t về p h á p n h â n t r ê n th ế g iớ i
V ớ i p h á p n h â n d à n sự. việc đứa ra m ộ t k h á i n iệ m vê pháp
n h â n d ư ờng n h u kh ô n g p h a i k h ơ n g có n h ữ n g q u a n đ iế m chưa th ô n g

n h ấ t v ớ i n h a u , có n h ữ n g k h ía c ạ n h được n h ấ n m ạ n h kh á c n h a u .

Thư nhất, theo ''thuyết hư cáu" thì pháp nhân được xem là "ca
nhàn hư càu''. Đó là nhủng chu thẻ pháp lu ật trừ u tượng mà không
chè n h ặ n b iế t được qua trự c giác. V ì vậy. pháp n h ả n chì có chẻ th ế
h iệ n h a n h VI cua m in h qua co q u a n cua phap n h â n - d ạ i diệ n pháp
nhản.

Thứ hai. theo .'thuvết uế hiện thưc xả hội” th ì pháp nhản được
COI là m ộ t h iệ p hộ i. m ột h ìn h chức tơ chức pháp lý m à ch ú n g ta ha v
ựọi là tô chức:

Thứ ba. theo "thuvết vè tài san" th i COI pháp nhân nhu lã ĩnột
th ự c th é đ ạ i d iệ n cua m ột k h ò i ta i san được xác đ ịn h và tá c h bạch,

tổn tạ i và vận động có mục đích theo V chi cua chu sỏ hữu pháp
nhân. Phap nhàn là chá thê quyên sờ hữu Ưẻ tai sấn của pháp nhản.
P h á p lu ậ t nước ta . trư ớ c k h i Bộ lu ậ t dãn sự ra đời. chưa p h á i
là đã có m ộ t q u y đ ịn h m ang tín h chống n h ấ t và th u v ế t phục khoa
học vế k h a i n iệ m pháp nhản. Đ ã có lúc. ch ủ n g ta í t đê cập k h á i
n iệ m p h á p n h â n tro n g q u y đ ịn h pháp lu ậ t. T ro n g th ờ i k ý k in h tê
bao cấp và kẻ hoạch cao độ rrư ớc đâv. cac
nh ư là

"c ấ p

q u á n

''p h a p


n h â n

',c h i được COI

/v " tà i san cua N h à nước tro n g các X í n g h iệ p quốc

d o a n h . N ò n g trư ờ n g quòc doanh... Hoặc ch ú n g ta q u a n n iệ m phap
n h à n là tơ chức có con dấu n ẻ n g . co tà i kh o á n mỏ tạ i ngân hang.
Đ ây c h i là q u a n niệ m m a n s iih iể u tin h h à n h c h ín h chứ chưa n h ìn
n h ậ n d ư ớ i góc độ k in h tè. phap lu ậ t k in h té.


1.1. Khai niệm pháp nhản



1.1.3. K h á i n iệ m p h á p n h â n th e o q u y đ ịn h c ủ a B ộ lu ậ t d â n sự
V iệ t N a m

Trước k h i có Bộ lu ậ t dân sụ. ớ nước ta kh á i niệm phap nhân
dường n h ư chưa được đề cập đến m ộ t cách kho a học đ ú n g VỚI bản
c h ấ t của nó. m ặc d ù pháp lu ậ t về hợp đồng k in h tê đã đưa ra đ ịn h

nghĩa về pháp nhân. Chính vì vậy, khá i niệm pháp nhân được coi là
một trong những thành công đáng kê của Bộ lu ậ t dân sự. Theo ý
tư ớ n g của các n h à là m lu ậ t, k h á i n iệ m p h á p n h â n được x â v d ự n g
th e o cách h iể u p h á p lý th ô n g d ụ n g , th ẻ h iệ n ớ đ iề u 94 Bộ lu ậ t dân
sự. đó là:

"'Một tỏ chức được cơng nhàn là pháp nhàn khi có đủ cac điếu

kiên sau đày :
1

- Được cơ quan nha nước có thàm quyến thanh lập' cho phép

thành lập, đăng ky hoặc cịng nhận;
2 - Có cơ càu, tơ chức chật chẽ;
3 - Có tài san độc Lập với cá nhàn, tố chức khác và tự chịu
trách nhiệm bằng tài sán đó:
4 一 Nhân danh m inh tham gia cac quan hệ pháp luật một cách
đôc lập '.
N h ư vậy. th e o tin h th ầ n của Bộ lu ậ t d â n sự, ở nước ta . ph áp
n h â n có m ột sơ đặc đ iế m cơ ban là:

Thứ nhàt, pháp nhản có năng lực pháp lu ậ t và náng lục hanh
VI dân sự. và chúng chấp dứt cùng một thờ i điểm (Điểu 96. 103. 108
Bộ lu ậ t dân sự). Nhưng khác với cá nhân, pháp nhân có năng lực

pháp luật và năng lực hành VI dân sự bị hạn chẻ bời pháp luật vế
từng loại pháp nhản và điều lệ pháp nhản.
Năng lục pháp luật dán sự của pháp nhản là khả nâng của
pháp nhản có cac quyến, nghĩa vụ dân sự phù hợp VỚI mục đích
hoạt động cua mình. Pháp nhàn phái hoạt động đúng mục đích, khi


1.1. Khái niệm pháp nhản

16

th a y đôi m ục đích ho ạ t động th ì p h ả i x in phép, đ ả n g k ý tạ i co quan

n h à nước có th ẩ m q u yề n . T ro n g trư ờ n g hợp p h á p n h â n được th à n h
lậ p th e o q u y ế t đ ịn h của cơ q u a n n h à nước có th á m quvển. th ì việc
th a y đơi m ục đích h o ạt động p h a i tu â n th e o q u y ế t đ ịn h của cơ
q u a n đó.
K hác với cá n h ả n , nãng lực h à n h VI cua p h áp n h ả n kh ơ n g
tín h th e o độ tu ố i h a y tìn h trạ n g sức khỏe (vì p h á p n h â n kh ô n g p h ả i

là con người). Điểu 96/2 Bộ lu ậ t dân 'sự quy định: "Năng lực pháp

luật dân sự cùa phap nhân p h á t,sinh từ thời điếm được cơ quan nhà
nước có thám quyển thanh lập: nếu pháp nhân phái đăng ky hoạt
động, thi nàng lực phap luật dân sư cua phap nhàn phát sinh tử
th ơ i đ iẻ m

đ ă n g k ỳ ''.

Như

v ậ y .

c h ú n g

ta



th ể

k h ẳ n g


đ ịn h

r ằ n g ,

m ộ t

p h ap n h â n được COI là được th à n h lập k h i p h áp n h â n đó đăng k ý
k in h doanh.

Cũng như trach nhiệm cua ca nhàn, pháp nhản có trách
nhiệm dân sự, song khac

VỚI

cá nhản, đó là pháp ahân có trách

n h iệ m h u u h ạ n (Đ iế u 103 Bộ lu ậ t dán sự). P háp n h â n p h a i ch ịu
trá c h n h iệ m d â n sự về việc th ự c h iệ n qu yền, n g h ĩa v ụ dân sự do

người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân. Pháp nhân
c h ịu trá c h n h iệ m d â n sự bàng tà i san của m in h : k h ô n g p h ả i c h ịu
trá c h n h iệ m th a v cho th à n h v iê n cua pháp n h â n đối với các n g h ĩa

vụ dân sự do thành viên xác lập. thực hiện không nhân danh pháp
n h à n . T h à n h v iê n cua pháp n h â n không c h ịu trá c h n h iệ m dân sự
th a y cho p h ap n h à n đối

VỚI

các n g h ĩa vụ dân sự do pháp n h ả n xác


lập, thực hiện.
Náng lực phap lu ậ t và náng lực hành VI dân sự cua pháp
n h á n cùng x u ấ t h iệ n k h i th à n h lập và cùng ch ấ m d ứ t k h i chấm d ứ t
phap n h â n (chấm d ứ t tạ i cùng m ột chòi điếm ) được q u y đ ịn h tạ i
Đ iể u 108 Bộ lu ậ r dâ n sự và cụ th ẻ là k h i nó được xóa tê n tro n g sô
đ ả ng k ý pháp nh ân. T u y n h iê n , k h i cho rà ng, phap n h â n chấm d ứ t


1.1. Khai mém phap nhân

k h i bị tu y ê n bô p h á san theo quy đ ịn h của p h á p lu ậ t về pha sản
(đ iề u 108/1/c L u ậ t p h á sàn do a n h n g h iệ p ) là chư a c h ín h xác v i m ột

pháp nhân bị tuvên bô pha san khơng nhất th iế t phái xóa tên trong
sô đ ả n g k ý p h á p n h â n nêu có ngư ời m ua lạ i to à n bộ pháp n h ả n bao
gồm to à n bộ t à i san có và tấ t ca các kh o ả n nợ [31].

Thư hai. pháp nhân có ''quyển nhàn thân'' (Điều 97 Bộ luật
dân sự), có "quvên sơ hữu cơng nghiệp' (chương 2, phần 6 Bộ luật
d â n sự).

Cô nhiên, khac với cá nhàn, pháp nhân khịng có V thức,
k h ơ n g

c ó

ý

c h i


t h e o

n g h ĩa

t â m

lý .

k h ô n g

c ó

n ộ i

t á m .

k h ơ n g

c ó

n h ả n

p h à m n h ư n g p h a p n h ả n co uy t in và d a nh dụ. Theo đ iề u 97/3 cua bộ

lu ậ t dán sự thì: ''tên gọi cua phap nhàn được phap luật công nhản

va bao uệ". Trong đời sống kin h tẻ th ì vấn để này rấ t quan trọ n g vì
a o


g á n

VỚ I

tê n .

U V

t in .

d a n h

d ự

c u a

h ã n g

k i n h

d o a n h

c ủ n g

n h ư

tih ả n h iệ u th ư ơ n g p h à m và uy tín cua doanh n g h iệ p . N gav này.

ngay như ó nước ta. co nhiều vi phạm trong việc sứ dụng tên gọi
c ù n g n h ư th ư ơ n g p h á m và uy tín pháp nhản, n h ư h iệ n tư ợ n g


" n k á r

mac. nhản hiệu hang hóa...
N ẹ o à i ra. p h á p n h ả n củng có quyền só hữ u công n g h iệ p . Đ iểu

780 Bộ lu ặ t dán sự quy định: "quvểrt sở hữu cịng nghiệp là quy én ầ

hữu cua (...J phap nhàn đối Ươi sang chế, giai pháp hữu ich. kiêu
d á n g

còng

n g h iệ p ,

n h ã n

h iệ u

hang

hóa, quvẻn

sứ d ụ n g

đ ơ i VƠI tê n

gọi xuất xứ hàng hoa uà quyẻn sơ hữu đôi với cac đối tượng khac do
phap lu ả t quv định''.
T h ứ


b a .

p h ap n h ả n co cơ q u a n đạ i d iệ n p h á p n h ả n (đ ié u 96.

101. 102. 103 Bộ lu ậ t dân sự). H ìn h thứ c biê u h iệ n h à n h v i cua
p h á p n h â n chòng qua đ ạ i diện pháp nhân. Đ ạ i d iệ n cua pháp nhản
có th ể là đ ạ i d iệ n th e o p h á p lu ậ t hoặc đ ạ i d iệ n th e o ủ y qu yê n . Đ ạ i

diện theo pháp lu ậ t cua pháp nhàn được quy địn h trong quyết định
ĐẠ, (iỌC auòc Gì
•reUNGTÁM rHGHr.ĩiN.TŨƯVlH;
;


1.1. Khái niêm pháp nhân

18

thà nh lập pháp nhân hoặc trong điều lệ của pháp nhân. Người đại
diện theo pháp lu ậ t của pháp nhàn có thể ủy quyền cho người khác
th a y m ìn h th ự c h iệ n n h iệ m v ụ đ ạ i diện.

Trách nhiệm dân sự cùa đại diện pháp nhân được xác định
trong việc phân lập rõ trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm nhân
danh pháp nhàn. Đ iều 103 Bộ lu ậ t dân sự khẩng định: “Pháp nhân

phái chiu trách nhiệm dân sự uế việc thực hiện quyển, nghĩa vụ dân
sự do người đại diện xác lập. thực hiện' nhản danh pháp nhân '.
N h ư


v ậ y :

K h i đ ạ i diệ n pháp n h â n n h â n d a n h pháp n h â n , thê

hiện V chí cua pháp nhản, phù hợp với điều lệ hoặc theo uy quyên
thì bản thân đại diện pháp nhân (mà cụ thể là các cá nhân của đại
diện phap nhân) không thế và không phải chịu trách nhiệm cá

n h ản vê' mọi h àn h VI đó: Trong trường hợp ngược lại, trách nhiệm
không thuộc về pháp nhân mà là cua chính các cá nhân thực hiện
hành VI đó. Vậv, các cá nhản là đại diện pháp nhản không chịu
trách nhiệm thay cho pháp nhân và pháp nhân củng không chịu
trách nhiệm thay cho các cá nhân là đại diện pháp nhân.

Thứ tư. pháp nhản có cài san tach bạch, được hướng quy chê
trach nhiệm hữu hạn.
Tài sàn của pháp nhản phải là tà i sản tách bách với khôi tà i
sản khác, nghĩa là pháp nhàn phái là chù só hữu của khối tà i sản
đó, và khối tà i sán này phái tách bạch, độc lập với ngay ca tà i sản
cua chu thê đã sinh ra nó củng như của các chủ thê pháp lu ậ t khác:
“có tài sán độc lập uới cá nhàn, tô chức khác và tự chịu trách nhiệm

báng tài sản đổ' (điêu 94/3 Bộ lu ậ t dân sự). Đây được coi là điều
kiện tiên quvết. là tiề n đê cho việc hình thành một pháp nhản, cho
việc hường quy chê trách nhiệm hữu hạn vê tà i san của pháp nhân.
Điêu 103/2 Bộ lu ậ t dân sự quv định: '、
phap nhàn chiu trach nhiệm

dàn sự bằng tài sán cùa m inh".



1.1. Khái niẻm pháp nhản

19

Trong quan hệ mang tín h tà i sản, vì một lý do nào đó phát
sinh nghĩa vụ cùa một bên vê trách nhiệm về tà i sán cho phía bên
kia. và k h i đó tồn tạ i hai tín h chất của chê độ bảo đảm vê mặt tà i
san trong nghĩa vụ này: trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô
hạn. Tuy nhiên. Vấn đề xác định giới hạn trách nhiệm cũng như
kha nâng thực hiện nghía vụ tới cùng của một chu thẻ chi đặt ra
trong một sô điểu kiện và trường hợp nhất định. Điều này khòng

liên quan gi đến ché độ trách nhiệm' pháp lv phát sinh từ sự VI
phạm pháp lu ậ t mà hậu qua cua nó là viêc thực hiện các chẻ tài.
Đôi với một doanh nghiệp kinh doanh, trường hợp này được đặt ra
k h i doanh nghiệp lâm vào tin h trạ n g phá sàn và được thực hiện kh i
doanh nghiệp bị tuyên bơ là pha sán.

.'Trách nhiệm vị han được hiếu là sự tán cúng hay đến cung
c u a

uiệc

tr á

n ờ '

[31]. Điều đó có nghĩa ràng, m ộ t c h ủ th ê pháp luật


nào đó khi khơng thực hiện nguyên các tách bạch vê mặt tá i sán
(những chu thể khơng có tư cách phap nhản), tron g mọi trường hợp

van phai era hết sỏ I1Ợ khi chu thể đó bị vỡ nợ. Tuv nhièn. ơ đây
cũng lưu V ráng, phap luật một sơ nước khịng có qu an niệm như
vậy. họ cho phép giái phóng con nợ kh i chưa thực hiện hét nghĩa vụ
tron g một sơ trường hợp nhất định: hoặc một sơ nước cịn cho phép
ca nhân tuyên bô pha sản (!). Như vậy. khi tha m gia các quan hệ tà i
san. đối vói bên th iế t lặp quan hệ với pháp nhân ln có thế có nguy
cơ khơng được tra hêt mợ khi pháp níĩan đó bị tun bơ phá san.
•>

Như vậy. cá nhán và nhưng chu thê khác mà không co tư cach
>

•»

pháp nhản, tư cách pháp IV cua chúng được thê hiện và thực hiện
bói chính nhung th à n h viên cua tơ chửc đó. chúng khịng dược
hương quy chè trách nhiệm hữu hạn về tài sản mà phai chịu trách
nhiệm vô hạn vè tà i áan. Trong k h i đó. những pháp nhản, kh i tham

gia các quan hệ tài san luòn hướng quy chê trách nhiệm hủu hạn về
tài san. Chính VI lẽ đó. ta có thể khảng định, các xí nghiệp qc


1.1. Khái niêm pháp nhàn

20


doanh thời kỳ k in h tế bao cấp. kế hoạch hóa cao độ. trên thực tê
chưa hể tồn tạ i thực sự như một pháp nhân, vì chúng khơng có tà i
san riêng, tồn tạ i độc lập với tồn bộ phần cịn lạ i thuộc sờ hữu nhà
nước vi chúng hoạt động theo nguyên tắc cấp phát và giao nộp (điêu
6. 7 Điểu lệ xí nghiệp cơng nghiệp quốc doanh) và chúng khơng thực
hiện chê độ trách nhiệm hữu hạn. Điều nàv là dề hiểu, bời vi. kinh
tẽ chính t r ị quan niệm tà i san thuộc sơ hữu toàn dân (Nhà nước) là
một thê thống nhất, không thê phân chia. Cho nên. để các doanh
nghiệp nhà nước có thê tồn tạ i như một pháp nhân trong cơ chê


mới,

Nhà nước đã thực hiện

>•

*

.

việcgiao vơn, tà i sản và

củng giao

trách nhiệm bảo tồn vốn. xác lập tín h độc lập về m ật pháp lv và
k in h tê cho loại chu the nàv.

Thứ

là nguvèn

nám. phap nhàn là

một chu thẻ pháp lu ậ t độc

lập. có thể

đơn hoặc bị đơn trước cơ quan tà i phán. Pháp nhản hoạt

động nhàn danh minh và tự chịu trach nhiệm về mọi hành VI cua
m inh. Tuy nhiên, pháp nhản hoạt động và thể hiện hoạt động thông
qua cơ q u a n đ ạ i d iệ n (đ ạ i d iệ n pháp nhản) n h ư đã p h ả n tíc h

ó V

th ứ

3 kế trèn.

Vế phàn loại pháp nhàn, ta có thê n h ậ n th ấ v ch ú n g có thể
được phân loại theo nhiều dấu hiệu khác nhau.

Một là. theo tiêu chi vè cách thức hình thành th ì có hai khá
năng hình thành khác nhau:
Phap nhân có thế hình thành thịng qua con đường liên minh

ca nhân tức là có sự xuất hiện cua một phap nhân thông qua sự lièn
kết. Trong trường hợp này. tập thể thanh viên được COI là sáng lập
viên của pháp nhân, người thà nh lập pháp nhân. Tại đây có quy chê

về thành vièn phap nhản.
Pháp nhản hình thành do việc lập ra một tô chuc má người


1.1. Khái niém pháp nhản

21

thà nh lập không trớ thành thành viên của pháp nhân và vì thê ỏ
đâv khơng có quy chè thành viên. Đó là cách thức thể hiện th í dụ
qua việc Nhà nước thà nh lập một cơ quan nhà nước, một doanh
nghiệp nhà nước, chù đầu tư nước ngoài th à n h lập một doanh
nghiệp 100% vốn nước ngồi...

Hai là. theo tiê u chí về lĩn h vực lu ậ t điêu chinh th ì có pháp
nhản chịu điểu chinh cua lu ậ t còng và lu ậ t tư :
Pháp nhàn chiu điều chinh cua lu ật tư là các pháp nhàn được


•*
thà nh lập theo văn bản thành lập pháp nhân là văn ban theo hình
thức pháp lý tư. Đó là th i dụ hợp đồng công tv. nghị quyết cua đại
hội xã viên... Điều quan trọng là. những pháp nhàn loại này có mục
đích h o ạ t động và h o ạ t động tro n g n h u n g lĩn h vực do lu ậ t tư điều

chinh, hay những pháp nhản này còn được gọi là các phap nhân
dân sự.
Trong kh i đó. pháp nhản cơng quyển được thành lập cheo
quvết định của có quan quyển lực nhà nước. Đó là những pháp


ah ản tồn tại vá hoạt dộng luôn mang dấu hiệu quvền lực công cộng
và vi vậv được điểu chinh bằng pháp lu ậ t cơng (pháp lu ậ t hành
chính - nhà nước).
Sự khác nhau căn ban giửa phap nhân dân sự và phap nhân
cơng quyển là ờ chỗ: Vì các phap n h à n công quyển tồ n tạ i và hoạt
động v i công quyền, không vi kiêm lợi nhuận nên chúng hoạt động
bàng nguồn tà i chính từ ngân sách. Cơ nhièn. mỗi pháp nhản cơng
quyền đều có ngân sách riêng song nhìn chung nó khơng nằm ngồi
ngân sách và đặc biệt nó được cấp hàng năm với mức độ khác nhau.
Nói khác đi. chúng khơng có tài san tách bạch, tà i sán độc lập hiếu
theo nghĩa dân sự va hơn thé nua chung củng không thè chiu trách
nhiệm hữu hạn. BỚI lẽ. trach nhiệm hủu hạn là tìn h trạng trách
nhiện vẽ tà i san náy sinh do pháp nhản bị tuyên bô" phá sàn. Trong


9V

1.2. Pháp nhân doanh nghiệp nhá nước

k h i đó một pháp nhân công quyển (co quan nhà nước hoặc thậm chí
Nhà nước) khơng thê và khơng bao giờ bị tuyên bô phá sản.
Trong mỗi loại phap nhân như vậy củng có thế có nhiều dạng
biểu hiện khác nhau. Bộ lu ậ t dân sự ỏ nước ta dường như khơng

phân biệt các loại pháp nhản theo tiêu chí luật công hay luật tư mà
lụa chọn cách liệ t kê pháp nhản. Điểu 110/1 Bộ lu ậ t dân sự liệ t kê
nám loại pháp nhân. Trong đó. doanh nghiệp nhà nước là loại pháp
nhân thuộc tô chức kin h tế. Điều 113 Bộ lu ậ t dân sự quy định vể

các pháp nhản là tỏ chức k in h tẽ: "1- Doanh nghiệp nhà nươc


pháp nhàn

I..J



2 - Tô chức kinh tế chiu trách nhiệm dân sự bang

tài san cùa minh".

1.2. PHÁP NHÂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.2.1. Q u á t r ì n h h ìn h t h à n h c h ẻ đ ịn h d o a n h n g h iệ p n h à n ư ớ c



n ư ớ c ta

Quá trin h phát triể n cua hệ thông pháp lu ậ t về doanh nghiệp
nhà nước ơ Việt Nam là lịch sứ phat triể n liên Cục vế sự quan lý
doanh nghiệp nhà nước bằng pháp lu ạ t và theo hướng tự do. dân
chu và tụ chu cua cac đơn vị kin h tê. Ngay sau k h i thành lặp Nhà
nước V iệ t Nam dân chu cộng hịa. nám 1945. do điêu kiện lịch sử,
đê có nguồn lực phát triể n kin h tẽ đất nước, thành lập nền k in h tê
m ó i. c h ú n g ta đã tiè p qu an, quốc hữ u hóa và th à n h lậ p mói d o a n h

nghiệp nhà nước trê n nhiều lĩn h vực khác nhau (mà trước đây. tù y
từng th ờ i gian, có nhung tên gọi khác nhau).
X uất phát từ quan niệm nển kin h tê xả hội chủ nghĩa dựa


trè n chê độ sơ hửu cơng cộng về tư liệu san xuất VỚI hai hình thức
sỏ h ữ u là áó h ủ u to à n dân (sơ h ủ u nha nước) và sơ hử u tặp chè. và
do đó. nền k in h tẽ xả hộ i ch u n g h ĩa c h i có h a i th à n h p h á n k in h tẽ là


×