Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

ứng dụng mô hình camel trong phân tích tài chính tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

TRƢƠNG TRẦN HỮU LỘC

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL
TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2014
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

---------

TRƢƠNG TRẦN HỮU LỘC
MSSV: 4114260

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL
TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI


NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ths. NGUYỄN NGỌC LAM

Tháng 8 năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh, trƣờng Đại Học Cần Thơ để hoàn thành chƣơng trình học của
mình, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân thì điều không thể không nhắc
đến đó là công lao của thầy cô. Quý thầy cô đã từng bƣớc hƣớng dẫn, truyền đạt
kiến thức quý báu của mình cho chúng em. Đây là những hành trang vô giá giúp
em vững bƣớc trong công việc thực tế sau này.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Cần Thơ,
Ban lãnh đạo khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh và tất cả các thầy cô đã
giảng dạy em trong suốt bốn năm học qua.
Đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Ngọc Lam, thầy đã
dành nhiều thời gian quý báu để tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện để giúp
em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Cần Thơ (Sacombank Cần Thơ), đặc biệt là các anh chị ở Phòng

Kế toán & Quỹ và Phòng Kinh doanh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng nhƣ
hƣớng dẫn thêm những kiến thức thực tế hữu ích để em có thể hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp của mình trong suốt gần ba tháng thực tập tại Ngân hàng.
Với thời gian thực hiện luận văn có hạn, mặc dù có nhiều cố gắng những
bƣớc đầu còn bỡ ngỡ, do vậy không tránh khỏi những sai sót. Rất mong đƣợc sự
đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô cũng nhƣ các cô chú, anh chị trong Ngân hàng
nhằm giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này và nâng cao sự hiểu biết,
kinh nghiệm cho bản thân trong công việc sau này.
Cuối cùng em xin gửi đến Quý thầy cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, Ban
lãnh đạo, các cô chú, anh chị ở Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Cần Thơ những lời chúc tốt đẹp nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện cộng với sự hƣớng
dẫn của thầy Nguyễn Ngọc Lam. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đƣa ra phân
tích trong đề tài đảm bảo tính khách quan và trung thực và không trùng với bất
kỳ đề tài khoa học nào. Nếu có sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Trƣơng Trần Hữu Lộc

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 4
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 4
2.1.3 Tổng quan về phân tích tài chính NH thƣơng mại ..................................... 5
2.1.3.1 Khái niệm ................................................................................................ 5
2.1.3.2 Ý nghĩa phân tích tài chính ..................................................................... 6
2.1.4 Lý thuyết CAMEL ..................................................................................... 6
2.1.4.1 Vốn tự có (Capital).................................................................................. 7
2.1.4.2 Chất lƣợng tài sản có (Assets) ................................................................ 8
2.1.4.3 Năng lực quản trị (Management) ............................................................ 9
2.1.4.4 Khả năng sinh lời (Earnings) .................................................................. 9
2.1.4.5 Khả năng thanh khoản (Liquidity) ........................................................ 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 12
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI
NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................................... 13
iv


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................ 13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank .................................... 13
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank Chi nhánh Cần Thơ .... 14
3.1.2.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 14
3.1.2.2 Chức năng của chi nhánh ...................................................................... 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÕNG BAN ............ 17

3.2.1 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 17
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban................................................. 18
3.2.3 Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank Cần Thơ ..................................... 22
3.2.3.1 Sản phẩm cá nhân ................................................................................. 22
3.2.3.2 Sản phẩm doanh nghiệp ........................................................................ 23
3.2.3.3 Sản phẩm thẻ ......................................................................................... 24
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ. ............. 24
3.4 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TIN CHI NHÁNH CẦN THƠ. .......................... 27
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI NH TMCP SÀI GÕN THƢƠNG
TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ THEO MÔ HÌNH CAMEL .............................. 28
4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI NH TMCP SÀI GÕN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ THEO MÔ HÌNH CAMEL ........... 28
4.4.1 Vốn – Capital (C) ..................................................................................... 28
4.4.1.1 Khái quát tình hình nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Cần Thơ ..................................................................................... 28
4.4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn qua 3 năm 2011-2013 và quý 2 năm
2014 ................................................................................................................... 33
4.4.2 Chất lƣợng tài sản Có – Asset quality (A) ............................................... 37
4.4.2.1 Tốc độ tăng trƣởng và cơ cấu tài sản Có............................................... 37
4.4.2.2 Phân tích tình hình dƣ nợ của Ngân hàng ............................................. 42
4.4.2.3 Các chỉ số phân tích hiệu quả tín dụng ................................................. 46
v


4.4.3 Năng lực quản lý – Management ability (M) ........................................... 48
4.4.3.1 Quản trị nhân sự .................................................................................... 48
4.4.3.2 Phân tích hoạt động quản trị điều hành trên phƣơng diện Maketing .... 51
4.4.4 Khả năng sinh lời Earning (E) ................................................................. 52

4.4.4.1 Phân tích cơ cấu thu nhập ..................................................................... 52
4.4.4.2 Phân tích cơ cấu chi phí ........................................................................ 54
4.4.4.3 Đánh giá khả năng sinh lời của Ngân hàng qua các chỉ tiêu tài chính . 56
4.4.5 Khả năng thanh khoản – Liquidity (L) .................................................... 58
4.4.5.1 Phân tích cung cầu thanh khoản ............................................................ 58
4.4.5.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản ............................................... 61
4.4.5.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro thanh khoản ..................................................... 62
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH NH TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ ........ 65
5.1 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA NH TMCP SÀI GÕN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................ 65
5.1.1 Những thành tựu và kết quả đạt đƣợc ...................................................... 65
5.1.2 Khó khăn tồn tại ....................................................................................... 66
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH NH TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ ...... 67
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 69
6.1 KẾT LUẬN. ................................................................................................. 69
6.2 KIẾN NGHỊ. ................................................................................................. 70
6.2.1 Đối với NHNN .......................................................................................... 70
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ............................................................... 70
6.2.3 Đối với Sacombank Hội sở ........................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 72
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 73

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh Cần Thơ

từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 26
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 29
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của Sacombank chi nhánh Cần Thơ 6 tháng
đầu năm 2014 .................................................................................................. 32
Bảng 4.3 Tình hình tài sản của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 38
Bảng 4.4 Tình hình tài sản của Sacombank chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2014 ......................................................................................................... 40
Bảng 4.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Sacombank chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................... 46
Bảng 4.6 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Sacombank chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................... 56
Bảng 4.7 Tình hình cung cầu thanh khoản của Sacombank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 59
Bảng 4.8 Chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản của Sacombank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............. 61
Bảng 4.9 Chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản của Sacombank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........... 613

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Tình hình cơ cấu nguồn vốn của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................ 30
Hình 4.2 Tình hình nguồn vốn huy động của Sacombank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................................... 33
Hình 4.3 Tình hình nguồn vốn huy động của Sacombank chi nhánh Cần Thơ

6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................................... 35
Hình 4.4 Tình hình kết cấu tài sản của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................. 37
Hình 4.5 Tình hình cơ cấu tài sản của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................ 39
Hình 4.6 Tình hình cho vay theo nhóm khách hàng của Sacombank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................... 41
Hình 4.7 Tình hình dƣ nợ theo thời hạn của Sacombank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................... 43
Hình 4.8 Tình hình dƣ nợ theo nhóm khách hàng của Sacombank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................... 44
Hình 4.9 Tình hình dƣ nợ theo nhóm khách hàng của Sacombank chi nhánh
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 45
Hình 4.10 Cơ cấu lao động của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 6
tháng đầu năm 2014. ....................................................................................... 50
Hình 4.11 Tình hình thu nhập từ lãi của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................ 53
Hình 4.12 Tình hình thu nhập ngoài lãi của Sacombank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................................... 54
Hình 4.13 Tình hình chi phí của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 6
tháng đầu năm 2014. ....................................................................................... 55

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KH

:


Khách hàng

LNTT

:

Lợi nhuận trƣớc thuế

NH

:

Ngân hàng

NV

:

Nguồn vốn

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

:


Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

TTSBQ

:

Tổng tài sản bình quân

VTC

:

Vốn tự có

VHĐ

:


Vốn huy động

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam cũng nhƣ các quốc gia Châu Á hiện nay đang trong giai đoạn
tăng trƣởng chậm. Ngoại trừ ngành Sản xuất và Nông nghiệp, các ngành khác
đều ít nhiều chịu ảnh hƣởng tiêu cực và những tác động bất ổn của kinh tế thị
trƣờng, ngành NH cũng không phải là một ngoại lệ. Với mức tăng trƣởng tín
dụng thấp và tỷ lệ nợ xấu cao, chất lƣợng tài sản, lợi nhuận ở mức tƣơng đối thấp
và năng lực về vốn yếu (theo Standard & Poor’s) rõ ràng các NH Việt Nam đang
phải gồng mình hoạt động trong môi trƣờng đầy khó khăn thách thức. NH Nhà
Nƣớc (NHNN) đã và đang chủ động từng bƣớc trong việc cải tổ hệ thống NH
nhƣ ban hành một loạt các Thông tƣ và Luật quan trọng nhƣ Thông tƣ
02/2013/TT-NHNN về phân loại nợ, luật chống rửa tiền/ chống tài trợ khủng bố
(07/2012/QH13) có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2013, thông tƣ 44/2011/TTNHNN về hệ thống quản trị nội bộ. Song song đó, cùng với việc thực hiện Nghị
định số 141/2006/NĐ-CP về quy định mức vốn điều lệ tối thiểu của NH thƣơng
mại (NHTM), đề án “Cơ cấu lại Tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015” Ban
hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tƣớng Chính
phủ…đã cho chúng ta thấy một phần của bức tranh chung về tình hình hoạt động
của hệ thống NH nói chung và NHTM nói riêng hiện nay. Trƣớc những thực
trạng đó, vấn đề cấp thiết đặt ra cho các NHTM là phân tích tài chính để tự đánh
giá năng lực hoạt động một cách chuyên nghiệp, có hiệu quả. Phân tích tài chính
NHTM nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ, đúng đắn
những nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tài chính
và hiệu quả hoạt động của NH. Qua đó, nhằm phục vụ cho công tác quản trị, dự
báo rủi ro.

Trong tình hình hiện nay, các nhà quản trị NH cần quan tâm nhiều hơn đến
mô hình phân tích tài chính và đánh giá chất lƣợng các Tổ chức tín dụng
(TCTD). Từ lâu, các mô hình này đã xuất hiện và thể hiện vai trò trong ngành
NH nói riêng và hệ thống kinh tế nói chung nhƣ: CAMEL (hay CAMELS),
BASEL, PEARLS, FIRST.... Trong đó, mô hình CAMEL đƣợc phát triển và biết
đến ở Việt Nam nhƣ một công cụ để đánh giá và xếp hạng các TCTD. Thông qua
Quyết định của Thống đốc NH Nhà nƣớc số 400/2004/QĐ-NHNN ngày
16/04/2004 ban hành quy định về việc xếp loại NH thƣơng mại cổ phần
1


(NHTMCP) đã cho thấy mô hình đã và đang đƣợc vận dụng, tuy nhiên, theo một
hƣớng nào đó, CAMEL vẫn chƣa phát huy hết ý nghĩa thực sự của nó.
NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) tuy chỉ với 23 năm phát triển
nhƣng đã khẳng định vị trí là một trong số 10 NHTM hàng đầu Việt Nam, liên
tục nhiều năm liền đạt danh hiệu NH bán lẻ tốt nhất Việt Nam (do The Asian
Banker bình chọn). Với mạng lƣới hoạt động rộng khắp với trên 400 điểm giao
dịch không chỉ trên lãnh thổ Việt Nam, Sacombank đang từng bƣớc hoàn thiện
hệ thống, đóng góp một phần quan trọng cho sự thành công và phát triển không
chỉ riêng đối với bản thân các doanh nghiệp. Hệ thống Sacombank nói chung và
Sacombank chi nhánh Cần Thơ nói riêng đã có nhiều hoạt động tích cực duy trì
hiệu quả kinh doanh, tuy nhiên, trong điều kiện của nền kinh tế hiện nay, sự cạnh
tranh giữa các NHTM ngày càng trở nên gay gắt, thì điều quan trọng hơn cả là
nhà quản trị cần tiến hành công tác phân tích tài chính một cách nghiêm túc. Nó
giúp đƣa ra những quyết định quản lí kinh doanh phù hợp, nâng cao hiệu quả
hoạt động và năng lực cạnh tranh để có khả năng đƣơng đầu với những thay đổi
của nền kinh tế thị trƣờng và giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh mang tính dài
hạn này.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác phân tích tài
chính tại Sacombank cũng nhƣ sự hữu ích của mô hình CAMEL trong phân tích

tài chính NH trƣớc những cơ hội và thách thức trong hiện tại, cùng với thời gian
thực tập và nghiên cứu tại NH, em xin chọn đề tài “Ứng dụng mô hình CAMEL
trong phân tích tài chính tại NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần
Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tài chính của NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 theo mô hình
CAMEL, từ đó đánh giá thực trạng chung, những hạn chế còn tồn tại và đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa về hiệu quả quản trị và hoạt động tài
chính của NH trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tài chính của NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 theo mô hình CAMEL: vốn, chất lƣợng tài
sản có, năng lực quản lý, khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản.
2


- Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính, công tác quản trị; tìm ra những
nguyên nhân và các nhân tố ảnh hƣởng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị và hoạt động
tài chính của NH.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu về tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
theo mô hình CAMEL.

3



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Trong nền kinh tế có nhiều chủ thể tham gia vào việc tạo ra sản phẩm hàng
hoá và dịch vụ, với nhiều doanh nghiệp, nhiều đơn vị kinh tế hoạt động
kinh doanh trong nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. Nhƣng trong đó
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt bởi NHTM không trực tiếp tham gia vào
sản xuất và lƣu thông hàng hoá, nhƣng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội
thông qua việc cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung
gian tài chính và dịch vụ tài chính. Hay NHTM hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh quyền sử dụng vốn và dịch vụ tài chính.
Hoạt động của NHTM trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng
đƣợc coi là một tổ chức tài chính của nền kinh tế thị trƣờng. Ngƣời ta cho rằng
NHTM ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá phát triển tới một trình độ
nhất định, đồng thời qua quá trình tồn tại và phát triển qua thế kỷ, hệ
thống NHTM ngày càng hoàn thiện, NHTM trở thành một trong những tổ chức
tín dụng phát triển mạnh mẽ trong hệ thống tài chính của nền kinh tế.
Từ đó ta có khai niệm về NHTM nhƣ sau: “Ngân Hàng Thƣơng
Mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng bằng cách
huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá, rồi sử dụng số vốn
huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm dịch vụ thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân.
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
Chức năng trung gian trong cung cấp vốn
Trung gian cung cấp vốn ở NHTM là chức năng quan trọng và cơ bản nhất
của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn thể hiện
đƣợc nghiệp vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này chức năng trung
gian đi vay và cho vay của NHTM tức là vai trò huy động các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng nguồn vốn tín dụng để cấp tín dụng,

đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các doanh nghiệp và nhu cầu
vốn tiêu dùng của các cá nhân.

4


Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán hay còn gọi là chức năng thủ quỹ
của NHTM. Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất
của NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NH.
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán tức
là thu hộ và chi hộ tiền cho khách hàng, ngƣời mua và ngƣời bán… để hoàn tất
các quan hệ giao thƣơng giữa họ với nhau. Ở chức năng này NHTM thực hiện
các hoạt động nhƣ: mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân,
quản lý cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và tổ chức kiểm soát quy trình
thanh toán.
Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã
mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhƣng nếu chỉ dừng lại
ở đó thì chƣa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có
liên quan đến hoạt động ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung ứng cho
khách hàng, không chỉ đơn giản là để dịch vụ phí mà còn gắn liền với các hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng nhƣ bảo lãnh ngân hàng. Ngoài ra, các NHTM
chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có liên quan đến hoạt động ngân hàng ví dụ nhƣ:
dịch vụ chuyển tiền, tƣ vấn, môi giới chứng khoán, môi giới bất động
sản và nghiệp vụ ngân hàng điện tử…
Tạo tiền bút tệ
Khi thực hiện chức năng trung gian huy động vốn và cấp tín dụng cho nền
kinh tế thông qua hệ thống ngân hàng thì các NHTM có khả năng tạo ra một khối
lƣợng tiền mới- tiền trên tài khoản mà ngƣời ta gọi là tiền bút tệ. Tiền bút tệ mặc

dù đƣợc tạo ra trên hệ thống tài khoản của ngân hàng nhƣng thực tế nó góp phần
làm tăng tổng thanh toán tiền trong lƣu thông.
2.1.3 Tổng quan về phân tích tài chính NH thƣơng mại
2.1.3.1 Khái niệm
- Phân tích tài chính NH thƣơng mại (NHTM) là tổng hòa các phƣơng pháp
và công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác nhằm xác
định vị trí, đánh giá tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, đánh giá rủi ro,
mức độ và hiệu quả hoạt động của NHTM, cung cấp cho các nhà quản lý kinh tế

5


tài chính vĩ mô cũng nhƣ vi mô những tín hiệu cần thiết để quản lý, điều hành và
đƣa ra các quyết định phù hợp.
- Nhƣ vậy, bản chất của phân tích tài chính là việc áp dụng các công cụ và
kỹ thuật phân tích các dữ liệu đƣợc cung cấp trong các báo cáo tài chính nhằm
rút ra những đánh giá có ích, có ý nghĩa cho việc ra quyết định.
2.1.3.2 Ý nghĩa phân tích tài chính
Phân tích tài chính có những tác dụng sau:
- Làm giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đoán và những trực giác trong
kinh doanh.
- Cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả trong phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Tự đánh giá mình về thế mạnh, điểm yếu để cũng cố, phát huy hay khắc
phục, cải tiến quản lý.
- Giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh.
- Cung cấp những thông tin cần thiết cho các đối tƣợng sử dụng thông tin.
2.1.4 Lý thuyết CAMEL
CAMEL là phƣơng pháp phân tích NH đƣợc xây dựng ở Mỹ từ năm những
năm 1980 bởi Ủy ban giám sát của NH Thanh toán quốc tế. Ngày nay, phƣơng

pháp này đƣợc coi là một phƣơng pháp chuẩn và đƣợc công nhận rộng rãi
trên thế giới đối với việc phân tích tài chính trong ngành NH. Đây là một công
cụ rất hữu ích trong việc đƣa ra các dự đoán liệu ngân hàng có lành mạnh hay
không và nó cho phép các nhà phân tích tài chính xác định giá trị của NH
với mức độ tin cậy nhất.
Theo mô hình này, các nhà phân tích phải phân tích tài chính của NH
thƣơng mại cả các nhân tố định tính và định lƣợng. CAMEL là chữ viết tắt bằng
tiếng Anh của 5 nhân tố mà theo nhận định của cộng đồng NH thế giới, muốn
duy trì đƣợc tính lành mạnh và ổn định của một NH, cần phải có 5 yếu tố này.
Đó là:
C (capital): Vốn tự có
A (asset quality): Chất lƣợng tài sản
M (management ability): Năng lực quản lý
6


E (earning): Khả năng sinh lời
L (liquidity): Khả năng thanh khoản.
Các yếu tố của mô hình CAMEL đã đƣa ra những điểm nổi bật nhất về tình
hình tài chính của NH và các yếu tố này đƣợc đặt dƣới các điều kiện của mỗi
quốc gia về môi trƣờng kinh tế, chính trị, luật pháp. Trong từng điều kiện khác
nhau, công việc của nhà phân tích là xác định mức độ an toàn vốn của một NH,
chất lƣợng tài sản, nguồn vốn và và các khoản đầu tƣ, hiệu quả công tác quản trị,
khả năng sinh lời và duy trì lợi nhuận, khả năng thanh khoản.
2.1.4.1 Vốn tự có (Capital)
Trong hoạt động kinh doanh của NH, vốn tự có dù chiếm tỷ lệ nhỏ trong
tổng nguồn vốn NH là cấu phần vốn vô cùng quan trọng của các NH thƣơng mại,
giữ vai trò quyết định quy mô và phạm vi kinh doanh. Thông thƣờng, theo luật
NH và các quy chế an toàn trong kinh doanh tiền tệ thì phạm vi và quy mô hoạt
động kinh doanh của một NH phụ thuộc vào vốn tự có. Các chỉ tiêu cơ bản để

phân tích và đánh giá vốn tự có của NH:
a. Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR)
Tỉ lệ an toàn vốn là một thƣớc đo độ an toàn vốn của NH. Tỷ lệ này thể
hiện khả năng bù đắp rủi ro và khả năng thanh toán của NH trong trƣờng hợp
gặp rủi ro. Ngoài ra nó còn thể hiện tính ổn định của nguồn vốn để cho vay và
đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Các tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh
NH nƣớc ngoài, phải duy trì tỷ lệ này tối thiểu 9% (Theo Thông tƣ 13/2010/TTNHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD).
Vốn tự có
Tỷ lệ an toàn vốn =
Tổng tài sản “Có” rủi ro qui đổi
b. Tỷ lệ vốn tự có trên vốn huy động
Vốn tự có
H1 =
Tổng vốn huy động

7


Tỷ lệ này thể hiện quy mô huy động vốn của NH và khả năng huy động của
một đồng vốn tự có. Tỷ lệ này phải duy trì tối thiểu là 5% (Theo Pháp lệnh NH,
Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính ngày 23/5/1990).
c. Hệ số đòn bẫy tài chính
Đòn bẫy tài chính là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và
VCSH trong việc điều hành chính sách tài chính của NH. Đòn bẫy tài chính lớn
khi tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của VCSH và ngƣợc lại, tỷ số này nhỏ
chứng tỏ NH ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; rủi ro ở mức
thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ NH chƣa khai thác hết lợi ích của nợ
phải trả nhằm tiết kiệm thuế.
Nợ phải trả
Hệ số đòn bẫy tài chính =

VCSH
2.1.4.2 Chất lượng tài sản có (Assets)
Tài sản Có là phần sử dụng nguồn vốn đƣa vào kinh doanh và duy trì khả
năng thanh toán của một NH. Tài sản Có có chất lƣợng kém là nguyên nhân
chính dẫn đến thất bại của hầu hết các NH. thƣờng điều này xuất phát từ việc
quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay Việc đánh giá chất lƣợng tài sản
Có là một trong những khía cạnh khó nhất trong phân tích tài chính NH. Các chỉ
tiêu đánh giá chất lƣợng tài sản Có:
a. Chỉ số dư nợ trên vốn huy động
Dƣ nợ
Dƣ nợ trên vốn huy động =
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay của NH so với tổng nguồn
vốn huy động, hay dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn
vốn của ngân hàng.
b. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dƣ nợ
8


Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng tín dụng và rủi ro tín dụng của NH.
Thông thƣờng chỉ số này tối đa 3% là tốt cho NH.
c. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
Dự phòng RRTD đƣợc trích lập
Khả năng bù đắp RRTD =
Nợ xấu
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng bù đắp các khoản nợ xấu của NH. Chỉ số
này càng cao thì rủi ro càng thấp và chi phí càng cao.

2.1.4.3 Năng lực quản trị (Management)
Năng lực quản trị của mỗi NH là yếu tố năng động nhất. Năng lực quản trị
tốt có thể biến một NH yếu kém thành một NH hoạt động tốt hơn và ngƣợc lại.
Năng lực quản trị đƣợc đánh giá qua các tiêu chí: Các chính sách về quản lý con
ngƣời, các chính sách quản lý chung của tổ chức, các hệ thống thông tin, các chế
độ kiểm soát và kiểm toán nội bộ, các kế hoạch chiến lƣợc và ngân sách, phân
tích nhân sự và phong cách làm việc của hội động quản trị, ban quản lý và mối
quan hệ giữa hai bên, khả năng nhận dạng, đo lƣờng, kiểm tra, kiểm soát các loại
rủi ro một cách liên tục, đảm bảo quy định của NH nhà nƣớc về cổ đông, cổ
phần, cổ phiếu.
2.1.4.4 Khả năng sinh lời (Earnings)
Khả năng sinh lời là kết quả cụ thể nhất trong kinh doanh. Mọi doanh
nghiệp trong cơ chế thị trƣờng chỉ có thể tồn tại và phát triển khi việc kinh doanh
có lãi. Đây là nhân tố quan trọng của việc phân tích thu nhập và chi phí, bao gồm
cả mức độ hiệu quả của hoạt động và chính sách lãi suất cũng nhƣ kết quả hoạt
động tổng quát đƣợc đo lƣờng bằng các chỉ số:
a. Chỉ số ROA
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản bình quân
Tỷ số này cho thấy khả năng tạo ra thu nhập từ tài sản của NH, giúp phân
tích hiệu quả kinh doanh của 1 đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh tốt, NH có cơ cấu tài sản hợp lý. Tuy nhiên ROA quá lớn lại chứa đựng
9


những rủi ro cho NH. Tỷ số này phản ánh năng lực quản trị của NH về sử dụng
tài chính và những nguồn vốn thực sự đem lại lợi nhuận.
b. Chỉ số ROE


Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn tự có, đo lƣờng tỷ suất lợi
nhuận trên vốn tự có của các NH. Là chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá kết quả
kinh doanh của NH, chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận mà các cổ đông có thể nhận
đƣợc từ việc đầu tƣ vốn của mình.
c. Chỉ số ROS

Lợi nhuận sau thuế
ROS =
Doanh thu
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng NH. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của NH, ngƣời ta so sánh tỷ số này nhằm đánh giá
đƣợc hiệu quả kinh doanh của NH.
d. Hệ số khoảng cách thu nhập
Thu nhập lãi
Hệ số khoảng cách thu nhập

Chi phí lãi


=
TTS sinh lời

NV chịu lãi

Tỷ số này cho ta biết tất cả tài sản sinh lời của NH có thể tạo ra bao nhiêu
tiền lãi. Nó phản ánh hiệu quả hoạt động của NH.

2.1.4.5 Khả năng thanh khoản (Liquidity)
Đây là nhân tố quan trọng đƣợc sử dụng khi phân tích khả năng của tổ chức
trong việc xác định nhu cầu tài trợ cho dự án nói chung cũng nhƣ nhu cầu vốn
cho vay nói riêng. Cấu trúc nợ và vốn chủ sở hữu của tổ chức, khả năng thanh
10


toán của các tài sản ngắn hạn cũng là một nhân tố quan trọng trong việc đánh giá
tổng quan khả năng quản lý thanh khoản của tổ chức. Các chỉ tiêu đánh giá khả
năng thanh khoản:
a. Trạng thái ngân quỹ

Ngân quỹ và tiền gửi ở các TCTD
Trạng thái ngân quỹ =
Tổng tài sản
Chỉ số này cho biết tỷ trọng của các loại tài sản có khả năng thanh khoản
cao trong tổng tài sản hiện có ở NH. Tỷ trọng này càng cao cho thấy NH có khả
năng thanh toán cao, đảm bảo an toàn cho NH, nhƣng khả sinh lời mang lại cho
NH thấp.
b. Hệ số đảm bảo tiền gửi
Tài sản thanh khoản
Hệ số đảm bảo tiền gửi =
Tổng tiền gửi
Chỉ số này thể hiện khả năng thanh toán của NH trƣớc nhu cầu rút tiền của
khách hàng. Chỉ số này càng cao chứng tỏ NH sẽ không gặp rủi ro thanh khoản.
c. Tỷ trọng dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi (LDR)
Dƣ nợ cho vay
LDR =
Tổng tiền gửi
Chỉ số phản ánh năng lực cho vay của ngân hàng và đánh giá rủi ro thanh

khoản của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng nguồn
vốn tốt tuy nhiên, nếu chỉ số quá cao sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản
của ngân hàng. Thông qua thông tƣ 13/2010/TT-NHNN xác định tỷ lệ hợp lí
80% nhƣng kể từ thông tƣ 22/2010/TT-NHNN tỷ số này đƣợc loại bỏ mức tối đa
và thả nổi theo điều kiện kinh tế thị trƣờng.

11


d. Chỉ số cấu trúc tiền gửi

Tiền gửi thanh toán
Chỉ số cấu trúc tiền gửi =
Tổng tiền gửi
Chỉ số này phản ánh tính ổn định của nguồn cung thanh khoản, tỷ lệ này
càng thấp chứng tỏ khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Các số liệu đƣợc thu thập trong đề tài là số liệu thứ cấp từ năm 2011 đến
2013, 6 tháng đầu năm do NH Sacombank chi nhánh Cần Thơ cung cấp.
Đề tài còn sử dụng một số thông tin qua sách, báo, internet, website của NH
và các nguồn có liên quan.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả với kỹ thuật so sánh
(so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối) để phân tích các chỉ tiêu đánh giá cũng nhƣ
sự biến động của hoạt động tài chính tại NH trong 3 năm giai đoạn 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp phân tích để phân tích hoạt động tài
chính, hiệu quả quản trị và thực trạng kinh doanh của NH.
- Mục tiêu 3: Tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động tài

chính và từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại NH.

12


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH
CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank
Tên NH: NH THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN
Tên tiếng anh: SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK
BANK
Tên giao dịch: SACOMBANK
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (+84 8) 38 469 516
Số fax: (+848) 39 320 424
Website: www.sacombank.com.vn
Logo:

Vốn điều lệ tính đến thời điểm 31/12/2012: 10.739.676.640.000 đồng
Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP. Hồ
Chí Minh.
Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của NHNN Việt
Nam.
Giấy chứng nhận: Số 0301103908 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ TP. Hồ Chí
Minh cấp.
ĐKKD: (đăng ký lần đầu ngày 31/01/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 34
ngày 22/06/2012).
NH Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín đƣợc thành lập ngày

21/12/1991 với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và hoạt động đến nay Sacombank đã phát
triển lớn mạnh theo mô hình NH bán lẻ với một mạng lƣới hoạt động rộng khắp
13


cả nƣớc và mở rộng sang các nƣớc Đông Dƣơng gồm 428 điểm giao dịch, trong
đó có 72 Chi nhánh/Sở Giao dịch, 344 Phòng giao dịch, 01 quỹ tiết kiệm trong
nƣớc, 01 chi nhánh, 02 phòng giao dịch tại Lào và 01 NH con, 07 chi nhánh tại
Campuchia.
Đến thời điểm 05/09/2014, với mức vốn điều lệ vào khoảng 12.425 tỷ
đồng, vốn chủ sở hữu vào khoảng 17.137 tỷ đồng, Sacombank đƣợc đánh giá là
một trong những NH TMCP hàng đầu Việt Nam về vốn điều lệ, về mạng lƣới
hoạt động cũng nhƣ về tốc độ tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh.
Hơn 20 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lƣợc phát triển của
mình, tự tin mở ra những lối đi riêng và trở thành NH tiên phong trong nhiều lĩnh
vực.
Chiến lƣợc phát triển Sacombank giai đoạn 2011-2020 tiếp tục kiên định
với mục tiêu trở thành “NH bán lẻ hàng đầu Khu vực” và theo định hƣớng hoạt
động HIỆU QUẢ - AN TOÀN – BỀN VỮNG.
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank Chi nhánh Cần
Thơ
3.1.2.1 Lịch sử hình thành
- Sacombank Chi nhánh Cần Thơ là chi nhánh cấp một của NH TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín đƣợc thành lập đầu tiên tại Đồng Bằng Sông Cửu Long trên cơ
sở sáp nhập với NH TMCP Nông thôn Thạnh Thắng.
- Thành lập ngày 31/10/2001, là chi nhánh của NH TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín đƣợc thành lập đầu tiên tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, trên cơ sở
sáp nhập giữa NH TMCP Nông thôn Thạnh Thắng với NH TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín và dựa trên 1 số công văn sau:

+ Công văn số 2538/UB, ngày 13/09/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần
Thơ chấp nhận cho NH Sài Gòn Thƣơng Tín mở chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ.
+ Quyết định số 1325/QĐ, ngày 24/10/2001 của Thống Đốc NH Nhà Nƣớc
chuẩn y cho việc sáp nhập NH TMCP Nông thôn Thạnh Thắng vào NH TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín.
+ Quyết định số 208/2001/QĐ – Hội đồng Quản Trị ngày 25/10/2001 cùa
Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ.

14


×