Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh châu đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.98 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Trương Văn Thanh
MSSV: 4114301

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
QUAN MINH NHỰT

Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc, em đã học được từ các anh chị đi
trước những kinh nghiệm trong công việc cũng như trong cuộc sống. Tất cả
đều là bài học quý báu, là nền tảng vững chắc để em bước tiếp trên con đường
tương lai phía trước.
Để hoàn thành luận văn này, em vô cùng biết ơn Quý Thầy, Cô ở Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình dạy bảo
em trong những năm vừa qua. Ngoài việc truyền đạt cho em những kiến thức


chuyên ngành về kinh tế, Quý Thầy, Cô còn tạo cơ hội để em tiếp cận những
kiến thức từ xã hội. Em tin chắc rằng những kiến thức này sẽ là hành trang
vững chắc để em bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Quan Minh Nhựt đã trực tiếp hướng
dẫn với sự nhiệt tình, tận tâm để giúp em hoàn thành đề tài này.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các
Cô, chú, anh, chị là cán bộ nhân viên của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Châu Đốc đã tạo điều kiện,
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em về kiến thức thực tiễn cũng như giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế cũng như chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
nhận được sự góp ý chỉ bảo thêm từ phía Quý thầy cô cũng như từ phía Ngân
hàng để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến Quý thầy cô và Quý Cô, chú, anh, chị lời cảm
ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.

Cần Thơ, ngày 26 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Trương Văn Thanh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.


Cần Thơ, ngày 26 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Trương Văn Thanh

ii


Ý KIẾN, XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Châu Đốc, Ngày….tháng….năm 2014

iii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH ......................................................................................... x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ..................................................................................... 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 4

2.1. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 4
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................ 4
2.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ........................................................... 4
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ................................. 4
2.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG .................................................................. 5
2.2.1. Khái niệm tín dụng .................................................................................. 5
2.2.2. Bản chất của tín dụng .............................................................................. 5
2.2.3. Chức năng của tín dụng ........................................................................... 5
2.2.3.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên ..................................................... 5
2.2.3.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất ........... 6
2.2.4. Vai trò của tín dụng ................................................................................. 6
iv


2.2.5. Khái niệm cho vay ................................................................................... 6
2.2.6. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ............................................................. 7
2.2.6.1. Nguyên tắc cho vay .............................................................................. 7
2.2.6.2. Điều kiện cho vay ................................................................................. 7
2.2.7. Lãi suất cho vay ....................................................................................... 7
2.3. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯỜNG GẶP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.................................................................................................. 8
2.3.1. Theo thời hạn cho vay ............................................................................. 8
2.3.2. Theo phương thức cho vay ...................................................................... 8
2.3.3. Dựa vào sự tín nhiệm đối với khách hàng ............................................... 9
2.3.4. Theo mục đích sử dụng vốn ..................................................................... 9
2.4. RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....... 9
2.4.1. Quan niệm về rủi ro trong cho vay .......................................................... 9
2.4.2. Các loại rủi ro thường gặp trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại ......................................................................................................... 9
2.4.2.1. Rủi ro tín dụng .................................................................................... 10

2.4.2.2. Rủi ro lãi suất ...................................................................................... 10
2.4.2.3. Rủi ro tỷ giá ........................................................................................ 10
2.4.2.4. Rủi ro thanh khoản .............................................................................. 10
2.5. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ........................................... 11
2.5.1. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................. 11
2.5.2. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................ 12
2.5.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ................................................................... 13
2.5.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ........................................................... 13
2.5.4.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ....................................................... 13
2.5.4.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................... 14
2.5.4.3. Nguyên nhân khách quan từ bên ngoài ............................................... 14
2.5.5. Một số mô hình đánh giá rủi ro ............................................................. 15
2.5.6. Đánh giá rủi ro tín dụng ......................................................................... 15
2.6. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ................................................. 18
v


2.7. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................................................ 18
2.7.1. Phương pháp so sánh số tuyệt đối ......................................................... 19
2.7.2. Phương pháp so sánh số tương đối. ....................................................... 19
2.7.3. Phương pháp phân tích tỷ trọng ............................................................. 20
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 21
SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ........................... 21
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH
CHÂU ĐỐC ..................................................................................................... 21
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH
CHÂU ĐỐC ..................................................................................................... 21
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc .......................... 21

3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................... 23
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 23
3.1.4. Các sản phẩm cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................... 26
3.1.5. Một số quy định về điều kiện và quy trình cho vay của ngân hàng
thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh
Châu Đốc ......................................................................................................... 27
3.1.5.1. Một số quy định về điều kiện cho vay của ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc.......... 27
3.1.5.2. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc .......................................... 28
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG - CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014 ....................................................................................................... 29
3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................ 32
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................................ 32
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 32
vi


CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 34
THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI
NHÁNH CHÂU ĐỐC ..................................................................................... 34
4.1. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ......................................... 34
4.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ......................................... 42
4.2.1. Phân tích tình hình nợ quá hạn .............................................................. 42
4.2.1.1 Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thời gian ..................................... 43
4.2.1.2 Phân tích tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn ................ 45
4.2.1.3 Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn ............................................... 47
4.2.2. Phân tích tình hình nợ xấu ..................................................................... 48
4.2.2.1. Phân tích tình hình nợ xấu theo thời gian ........................................... 48
4.2.2.2. Phân tích tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn ...................... 49
4.2.2.3 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân theo thời hạn ...................................................... 51
4.3. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI TRONG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ......................................... 52
4.3.1. Những thành tựu đạt được ..................................................................... 52
4.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ......................... 52
4.3.2.1. Những tồn tại trong cho vay cá nhân .................................................. 52
4.3.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long - Chi nhánh Châu Đốc ............................................................................ 53
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 57
CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY ......................... 57
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ...... 57
vii


5.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ......................................... 57
5.1.1. Định hướng chung ................................................................................. 57
5.1.2. Định hướng công tác tín dụng ............................................................... 58
5.2. CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ............................. 59
5.2.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng ................................................. 60
5.2.2. Thực hiện tốt quy trình tín dụng ............................................................ 61
5.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát, giám sát tín dụng .............. 64
5.2.4. Nâng cao hiệu quả của bộ phận xử lý nợ ............................................... 66
5.2.5. Nâng cao trình độ và năng lực cán bộ tín dụng ..................................... 67
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 69
6.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 69
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 70
6.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ............................................... 70
6.2.2. Kiến Nghị đối với Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng song
Cửu Long ......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Châu Đốc giai đoạn 2011 2013 ................................................................................................................. 29
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Châu Đốc giai đoạn
6T/2014 ............................................................................................................ 31
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động trong cho vay cá nhân của MHB Châu Đốc
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 36
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động trong cho vay cá nhân của MHB Châu Đốc

trong 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................ 39
Bảng 4.3: Tình hình dư nợ trong hoạt động tín dụng của MHB Châu Đốc .... 37
Bảng 4.4: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian của MHB Châu Đốc giai đoạn
2011 - 2013 ...................................................................................................... 43
Bảng 4.5: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian của MHB Châu Đốc giai đoạn
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 44
Bảng 4.6: Tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn của MHB Châu
Đốc giai đoạn 2011 - 2013............................................................................... 45
Bảng 4.7: Tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn của MHB Châu
Đốc giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................. 46
Bảng 4.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn của MHB Châu Đốc giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 47
Bảng 4.9: Tình hình nợ xấu theo thời gian của MHB Châu Đốc giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 48
Bảng 4.10: Tình hình nợ xấu theo thời gian của MHB Châu Đốc giai đoạn 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 49
Bảng 4.11: Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn của MHB Châu Đốc
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 49
Bảng 4.12: Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn của MHB Châu Đốc
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 50
Bảng 4.13: Tỷ lệ nợ xấu cá nhân theo thời hạn của MHB Châu Đốc giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 51

ix


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng MHB - chi nhánh Châu Đốc . 23
Hình 3.2 Quy trình thẩm định cho vay tại Ngân hàng MHB Châu Đốc ......... 28


x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBTD:

Cán bộ tín dụng

DNQH:

Dư nợ quá hạn

DPRR:

Dự phòng rủi ro

HĐTD:

Hợp đồng tín dụng

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NQH:


Nợ quá hạn

QLRR:

Quản lý rủi ro

RRTD:

Rủi ro tín dụng

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TD:

Tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

UBTD:

Ủy ban tín dụng


6T/2013:

6 tháng đầu năm 2013

6T/2014:

6 tháng đầu năm 2014

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia thì ngành ngân hàng được
xem như xương sống, đóng vai trò quan trọng nhất trong việc huy động, cung
ứng vốn cho các chủ thể kinh tế. Bên cạnh đó ngân hàng còn đóng góp tích
cực vào việc điều tiết sự lưu thông tiền tệ, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho chính
phủ trong việc kiềm chế lạm phát, nhận định, đánh giá nhịp độ phát triển của
nền kinh tế từ đó đưa ra những chính sách phù hợp để phát triển kinh tế vĩ mô.
Chính vì tầm quan trọng này nên việc giữ cho hoạt động kinh doanh của hệ
thống ngân hàng ổn định là một việc hết sức quan trọng. Bởi lẽ nếu xảy ra bất
ổn thì có thể lan rộng ra toàn nền kinh tế dẫn đến suy thoái, trực tiếp đe dọa
nhiều mặt đối với quốc gia.
Đối tượng kinh doanh của ngân hàng chính là tiền tệ hay nói một cách
khác là ngân hàng kinh doanh quyền sử dụng vốn, một loại hàng hóa khá đặc
biệt và nhạy cảm. Dựa trên loại hàng hóa này ngân hàng có khá nhiều nghiệp
vụ kinh doanh nhằm sinh lợi, tiêu biểu nhất là nghiệp vụ huy động và tín dụng.
Ngân hàng thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế

sau đó sử dụng nguồn tiền này để cho vay và hưởng lợi dựa trên sự chênh lệch
lãi suất. Nhưng điều này cũng làm cho ngân hàng đối mặt với khá nhiều rủi ro
như: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá…Quan
trọng và nguy hiểm nhất chính là rủi ro tín dụng. Loại rủi ro này khó phòng
tránh vì nó phụ thuộc một phần vào hoạt động kinh doanh cũng như khả năng
tài chính của khách hàng vay vốn.
Trong những năm gần đây các ngân hàng thương mại liên tục đưa ra
nhiều sản phẩm nhằm phát triển lĩnh vực cho vay cá nhân, một lĩnh vực vẫn
còn khá nhiều tiềm năng chưa được khai thác triệt để như: cho vay để mua
nhà, xe hơi, cho vay tiêu dùng… Chính vì vậy mà dư nợ cho vay cá nhân tăng
cao trong những năm gần đây. Hoạt động tín dụng được mở rộng thì rủi ro tín
dụng cũng ngày càng lớn, tuy đây chỉ là những món vay nhỏ lẻ với giá trị nhỏ
nhưng lại nhiều về số lượng khoản vay. Chính điều này dẫn đến những khó
khăn trong công tác quản lý, hậu kiểm góp phần đẩy rủi ro tín dụng tăng cao.
Bên cạnh đó mục đích cho vay gần đây thường là nhằm mua sắm tài sản, tiêu
dùng nên việc chi trả hoàn toàn phụ thuộc vào một nguồn thu nhập khác của
khách hàng, nếu khách hàng gặp phải khó khăn dẫn đến khoản thu nhập này
giảm đi sẽ ngay lập tức ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ vay và ngân hàng
sẽ phải đối mặt với rủi ro tín dụng.

1


Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
cũng không nằm ngoài xu hướng này. Là một trong những ngân hàng lớn,
đóng vai trò quan trọng trên địa bàn tỉnh với dư nợ cho vay cá nhân khá cao
nên việc quản lý, phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với chi nhánh là vô cùng cấp
thiết, mang tính chất sống còn. Xuất phát từ tầm quan trọng của ngành Ngân
hàng, thực trạng hiện nay trong công tác cho vay cá nhân cũng như tình hình
rủi ro tín dụng trong lĩnh vực này, em xin chọn đề tài “Phân tích thực trạng

rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu
Đốc” để làm rõ lý thuyết, tiếp xúc thực tế cũng như tìm ra hướng giải quyết
cho Ngân hàng, giúp cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng được ổn định
hơn trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất giải pháp phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giúp ngân hàng hoạt động tốt hơn trong thời
gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc và tìm ra
nguyên nhân.
Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế, quản lý rủi ro tín dụng cho
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi
nhánh Châu Đốc trong tương lai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc.

2



1.3.2. Phạm vi thời gian
Các thông tin số liệu sử dụng để thực hiện đề tài phản ánh quá trình hoạt
động của Ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt
động tín dụng trong cho vay cá nhân của Ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014.
Số liệu do phòng kinh doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Châu Đốc cung cấp.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
A - PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng có thể thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này,
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài
chính, thấu chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng, và cung cấp mọi dịch vụ
ngân hàng khác. Luật các TCTD cũng khẳng định tính chất kinh doanh vì mục
tiêu lợi nhuận của NHTM
2.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
- Phân phối lại nguồn vốn, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: trong

quá trình sản xuất kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh
tế khác trong nền kinh tế thường xuyên xảy ra hiện tượng thừa – thiếu vốn. Để
duy trì sự liên tục trong hoạt động của các tổ chức kinh tế, ngân hàng góp
phần đáng kể vào việc điều phối, phân bổ lại nguồn vốn tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Góp phần ổn định tiền tệ, giá cả: Chính những cơ chế đặc biệt của ngân
hàng đã góp phần điều hòa lượng tiền trong lưu thông, kiềm chế lạm phát.
Làm cơ sở cho các quyết định điều hòa nền kinh tế vĩ mô của chính phủ.
- Tạo công ăn việc làm ổn định, góp phần nâng cao cuộc sống của một
bộ phận người trong xã hội.
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Các hoạt động chủ yếu của NHTM có thể kể đến như:
- Hoạt đông huy động vốn
- Hoạt động tín dụng
- Hoạt động thanh toán và hoạt động ngân quỹ

4


- Các hoạt động khác
+ Đầu tư trực tiếp: góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế
trong nước, tổ chức tín dụng trong nước; thành lập công ty trực thuộc...
+ Đầu tư gián tiếp: đầu tư vào trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho
bạc; đầu tư trái phiếu công ty và chứng từ có giá khác
2.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
2.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sở dụng một lượng giá trị
(tiền tệ hay hiện vật) của người sở hữu sang cho người khác sử dụng và sẽ
hoàn trả người sở hữu nó sau một thời gian nhất định với một lượng giá trị lớn

hơn. Ngoài ra, hoạt động tín dụng của ngân hàng còn có thể được khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bão lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
2.2.2. Bản chất của tín dụng
 Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định,
sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho
người cho vay. Xuất phát từ gốc từ latinh, tín dụng là cred – sự tín nhiệm; điều
đó có nghĩa là trong quan hệ tín dụng người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ
hoàn trả vào một ngày nào đó trong tương lai mà hai bên đã thỏa thuận.
 Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên thỏa thuận giữa người cho
vay và người đi vay trong hợp đồng tín dụng.
 Người sở hữu vốn tín dụng được sở hữu một phần thu nhập dưới hình
thức lợi tức.
2.2.3. Chức năng của tín dụng
2.2.3.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu

5


dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng
thương mại và việc phát hành trái phiếu của Nhà nước và các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ

chức trung gian như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, Công ty Tài chính...
2.2.3.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
 Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
 Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi, quy mô sản
xuất kinh doanh.
 Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán, góp phần thúc
đẩy lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.2.4. Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của các ngân hàng thương mại
góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Tín dụng có các
vai trò chủ yếu như sau:
 Là công cụ thúc đẩy phát triển sản xuất xã hội, tài trợ cho các ngành
kinh tế phát triển.
 Đáp ứng nhu cầu vốn để quá trình sản xuất được liên tục.
 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, góp phần thúc
đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn một cách hợp lý và có hiệu quả.
 Là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước.
2.2.5. Khái niệm cho vay
Luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 số 47/2010/QH12 quy
định: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bão
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
“Cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
một mục đích xác định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi”.

6



2.2.6. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
2.2.6.1. Nguyên tắc cho vay
- Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ
nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu
nhất để có thể duy trì được hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời
điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay
vốn giữa khách hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số
tiền vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi
khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản
thế chấp không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng
phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
2.2.6.2. Điều kiện cho vay
Khách hàng muốn vay vốn của ngân hàng phải thỏa mãn một số điều
kiện sau đây:
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời
hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi;
phương án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của

Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước
2.2.7. Lãi suất cho vay
 Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất
tính theo năm, quý, tháng.

7


 Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của ngân hàng Nhà nước
trong từng thời kỳ.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất cho vay áp dụng tại thời
điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
 Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dung theo thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
 Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.
2.3. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯỜNG GẶP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.3.1. Theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn lên đến 12 tháng.
Thường là cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Thường được cho vay để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới dây
chuyền, trang thiết bị.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay với thời hạn cho vay từ 60 tháng trở
lên. Thường được cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn với mục đích xây
dựng, mua sắm các tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài như nhà
xưởng, nhà máy, xí nghiệp, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, mở rộng sản
xuất quy mô lớn.

2.3.2. Theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Doanh số giải ngân không
được vượt quá số tiền cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Doanh số giải ngân có thể vượt quá số tiền cho vay, thời hạn cho vay có thể
lớn hơn thời gian duy trì hạn mức.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của khách hàng.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm ngân hàng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hay phương án vay vốn của doanh nghiệp. Trong đó, có một ngân
hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác.

8


- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời gian cho vay.
2.3.3. Dựa vào sự tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp
hoặc cầm cố mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để đưa ra quyết
định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có các bảo đảm
cho tiền vay như thế chấp, cầm cố tài sản của khách hàng hoặc có sự bão lãnh
của một bên thứ ba.
2.3.4. Theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất công thương nghiệp: Là các khoản tín dụng cấp cho
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chi

trả lương, chi phục vụ sản xuất.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp: là các khoản tín dụng cho các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp như trang trại cây trồng, con
giống, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Cho vay bất động sản: là các khoản cấp tín dụng để đầu tư vào bất động
sản như mua đất đai, mua hoặc xây dựng nhà xưởng, văn phòng giao dịch,
hoặc các bất động sản khác.
2.4. RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.4.1. Quan niệm về rủi ro trong cho vay
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn đi ngược lại
so với kỳ vọng ban đầu. Tuy nhiên không phải sự không chắc chắn nào cũng
có rủi ro. Chỉ những tình trạng không chắc chắn có thể ước tính được xác suất
xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng khác không ước tính được
xác suất thì được gọi là bất trắc chứ không phải rủi ro.
Rủi ro thường được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá
trị kỳ vọng. Rủi ro là vấn đề tất yếu không thể loại trừ và gắn liền với hoạt
động kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào.
2.4.2. Các loại rủi ro thường gặp trong cho vay doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại
Lợi nhuận và rủi ro đi liền với nhau như hai mặt của một đông xu, muốn
có lợi nhuận thì phải chấp nhận rủi ro. Mức độ rủi ro càng cao trong một

9


chừng mực nào đó sẽ mang lại lợi nhuận càng cao nhưng nếu rủi ro tiếp tục
tăng và vượt quá khả năng cho phép sẽ làm giảm lợi nhuận và nếu rủi ro quá
cao thì khả năng kiếm được lợi nhuận sẽ dần bị triệt tiêu.
Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ - loại hàng hóa đặc biệt
với nhiều loại rủi ro đi kèm. Bốn loại rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng thương

mại phải đối mặt là:
2.4.2.1. Rủi ro tín dụng
Theo khoản 01 Điều 02 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và
lãi của khoản cho vay hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Rủi
ro tín dụng xảy ra khi người đi vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn
hoặc không thanh toán.
2.4.2.2. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất gây ra. Rủi ro lãi
suất phát sinh khi ngân hàng không khớp được giữa lãi suất thu vào từ tài sản
sinh lời và lãi suất phải chi ra cho nguồn vốn phải trả lãi. Rủi ro lãi suất còn
thể hiện ở sự chênh lệch kỳ hạn giữa huy động và cho vay trong ngân hàng.
2.4.2.3. Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh từ sự biến động của tỷ giá làm ảnh hướng
đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều
hoạt động khác nhau của ngân hàng cũng như khách hàng. Bất cứ hoạt động
nào mà dòng ngân lưu thu phát sinh bằng một loại đồng tiền trong khi dòng
ngân lưu chi phát sinh bằng một loại đồng tiền khác thì đều có nguy cơ gặp rủi
ro tỷ giá.
2.4.2.4. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các
nghĩa vụ về tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với
chi phí cao hoặc phát mãi tài sản với giá thấp. Rủi ro thanh khoản khiến ngân
hàng phải đình trệ hoạt động, gây thua lỗ, mất uy tín và nếu nghiêm trọng có
thể dẫn tới phá sản.


10


Rủi ro thanh khoản gần như đi kèm với các loại rủi ro còn lại. Nếu ngân
hàng gặp phải các rủi ro khác thì chắc chắn trong một chừng mực nào đó sẽ
ảnh hưởng tới khả năng thanh toán. Đặc biệt trong cho vay, nếu rủi ro tín dụng
xuất hiện thì sẽ kéo theo sự có mặt của rủi ro thanh khoản.
2.5. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
Như đã nêu trên thì rủi ro tín dụng chính là việc khách hàng không hoặc
không thể thực hiện nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng về mặt tài chính một
cách đầy đủ hoặc đúng thời điểm. Đây là loại rủi ro thường gặp và có tác động
lớn tới hoạt động ngân hàng, nếu ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng thì gần
như chắc chắn cũng sẽ phải đối mặt với rủi ro thanh khoản, nếu rủi ro tín dụng
quá lớn có thể đẩy ngân vào bờ vực phá sản.
2.5.1. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để phòng ngừa một cách có hiệu quả thì việc tìm hiểu các đặc điểm của
rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng. Rủi ro tín dụng có các đặc điểm sau:
+ Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng, rủi ro tín dụng phát sinh khi
khách hàng gặp thua lỗ trong kinh doanh, thất bại trong việc đầu tư tìm kiếm
lợi nhuận nên có thể nói rủi ro tín dụng bắt nguồn từ những rủi ro trong kinh
doanh của khách hàng.
+ Rủi ro tín dụng có tính đa dạng và phức tạp biểu hiện qua sự đa dạng
của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro. Do đó trong phòng ngừa và
quản lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu của rủi ro, nguyên nhân
xuất phát, bản chất và hậu quả của rủi ro tín dụng để có biện pháp phù hợp.
+ Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, nó gắn liền với hoạt động tín dụng. Bất
cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro, kinh doanh của ngân hàng thực chất là
sự chấp nhận rủi ro để tìm được lợi nhuận kỳ vọng.


11


2.5.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành
các loại sau:
Rủi ro lựa chọn
Rủi ro giao dịch

Rủi ro đảm bảo
Rủi ro nghiệp
vụ

Rủi ro tín dụng

Rủi ro nội tại
Rủi ro danh mục
Rủi ro tập trung
Phân loại rủi ro tín dụng
- Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và
đánh giá khách hàng. Có ba bộ phận là: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi
ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích tín
dụng khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như: Các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục là hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành 2 loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành nghề, lĩnh vực kinh tế.
Nó bắt nguồn từ đặc điểm hoạt động hoặc sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động

12


trong một ngành, một lĩnh vực kinh tế; trong cùng một vùng địa lý nhất định;
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.5.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn đi kèm với hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Không chỉ ảnh hưởng xấu tới riêng
một ngân hàng mà rủi ro tín dụng có thể lan ra toàn bộ hệ thống ngân hàng
trực tiếp đe dọa nền kinh tế.
 Đối với ngân hàng bị rủi ro: Không thu hồi được vốn gốc và lãi đúng
hạn trong khi vẫn phải trả lãi cho nguồn vốn tài trợ cho các khoản vay này dẫn
đến ngân hàng bị suy giảm lợi nhuận. Nghiêm trọng hơn ngân hàng sẽ gặp khó
khăn về thanh toán nếu có nhiều khách hàng yêu cầu rút tiền số lượng lớn.
Ngân hàng thiếu đi nguồn vồn để tiến hành tái đầu tư cho vay nên phải tiến
hành huy động vốn với chi phí cao hơn để bù đắp nguồn vốn thiếu hụt nhằm
đảm bảo kinh doanh liên tục. Nếu rủi ro kéo dài và có xu hướng gia tăng thì

ngân hàng sẽ có nguy cơ phá sản.
 Đối với hệ thống ngân hàng: Hoạt động của các ngân hàng liên quan
mật thiết với nhau, gắn kết thành một hệ thống với quy mô to lớn. Chính các
ngân hàng cũng là đối tác làm ăn của nhau, có thể gửi tiền tạm thời nhàn rỗi
vào một ngân hàng khác để bù đắp chi phí về nguồn vốn hoặc vay vốn lẫn
nhau để đảm bảo thanh khoản, tài trợ cho hoạt động kinh doanh được liên
tục,…Chính vì điều này nếu một hay một nhóm ngân hàng có rủi ro tín dụng
thì sẽ nhanh chóng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. Rủi ro tín dụng từ phạm
vi nhỏ sẽ lớn dần và lan rộng ra các ngân hàng khác. Đặc biệt nếu một ngân
hàng có rủi ro tín dụng quá cao, bị mất thanh khoản thì có thể dẫn đến sựu đổ
vỡ dây chuyền cho cả hệ thống.
 Đối với nền kinh tế: Hệ thống ngân hàng nắm giữ một lượng vốn rất
lớn của nền kinh tế. Nếu ngân hàng không thu hồi lại được vốn gốc và lãi
trong cho vay thì có khả năng không thể hoàn trả lại vốn cho người gửi tiền về
thời gian và cả giá trị. Nền kinh tế bị rối loạn do người gửi tiền mất đi nguồn
vốn tái đầu tư, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ. Gián tiếp ảnh
hưởng đến trật tự, an ninh xã hội.
2.5.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
2.5.4.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
 Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.

13


×