Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triểnviệt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 126 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢƠNG CHÂU BẢO THOA

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

THÁNG 08 – NĂM 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢƠNG CHÂU BẢO THOA
MSSV: 4114306

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S BÙI THỊ KIM THANH

THÁNG 08 – NĂM 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập ở Trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc quý
Thầy Cô của trƣờng nói chung và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn
vô cùng quý giá. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em
có thể vƣợt qua những khó khăn, thử thách trong công việc cũng nhƣ trong
cuộc sống sau này. Với thời gian ba tháng thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng, đƣợc sự giúp đỡ
của Ban giám đốc, đặc biệt là sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các anh, chị
tại Phòng Khách hàng Cá nhân, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý Thầy Cô Trƣờng Đại học
Cần Thơ và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh lòng biết ơn
chân thành sâu sắc. Ngoài việc truyền đạt cho em những kiến thức chuyên
ngành kinh tế, quý Thầy Cô còn tạo cơ hội để em tiếp cận với thực tiễn.
Những kiến thức ấy sẽ là tài sản vô giá cho em bƣớc vào xã hội sau này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Bùi Thị Kim Thanh đã trực tiếp
hƣớng dẫn với sự nhiệt tình, tận tâm, giúp đỡ em hoàn chỉnh luận văn về mặt
nội dung lẫn hình thức trong thời gian qua để em có thể hoàn thành đề tài này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô,
chú, anh, chị đang công tác tại BIDV Sóc Trăng nói chung và các anh, chị tại
Phòng Khách hàng Cá nhân nói riêng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, hƣớng
dẫn em về kiến thức thực tiễn để em có thể hoàn chỉnh luận văn của mình.

Tuy đã cố gắng nổ lực để hoàn thành thật tốt luận văn tốt nghiệp, nhƣng
do kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất
mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của quý Thầy Cô cũng nhƣ từ phía Ngân hàng để
luận văn này hoàn thiện và mang ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh
chị trong BIDV Sóc Trăng luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt, thành công
trong công việc cũng nhƣ cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trƣơng Châu Bảo Thoa
i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi, các số liệu sử dụng trong đề tài là trung thực, đƣợc cung
cấp bởi Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng nơi tôi thực tập, và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc
dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trƣơng Châu Bảo Thoa

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày …. tháng …. năm 2014

iii



MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng ..................................................................... 4
2.1.2 Cấu tạo, đặc tính kỹ thuật của thẻ ............................................................. 7
2.1.3 Các chủ thể tham gia thanh toán thẻ qua ngân hàng ................................ 8
2.1.4 Quy trình phát hành thẻ ............................................................................ 8
2.1.5 Quy trình thanh toán thẻ ......................................................................... 10
2.1.6 Lợi ích của việc phát hành và sử dụng thẻ ............................................. 11
2.1.7 Một số thuật ngữ thƣờng đƣợc sử dụng .................................................. 12
2.1.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động dịch vụ thẻ ...................................... 14
2.1.9 Một số loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ................................. 14
2.1.10 Sơ lƣợc tình hình phát triển hệ thống thẻ tại Việt Nam ........................ 18
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 21
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 21
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 21
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG –
BIDV SÓC TRĂNG ........................................................................................ 24


iv


3.1 Giới thiệu hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam .......................................................................................................... 24
3.2 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng ............................................................... 25
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ..................................... 25
3.2.2 Chức năng và phạm vi hoạt động ........................................................... 26
3.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban .......................... 28
3.2.4 Tình hình nhân sự của BIDV Sóc Trăng ................................................ 33
3.3 Tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 –
06/2014 ............................................................................................................ 34
3.3.1 Về thu nhập ............................................................................................. 37
3.3.2 Về chi phí ................................................................................................ 39
3.3.3 Về lợi nhuận............................................................................................ 41
3.4 Định hƣớng phát triển của ngân hàng........................................................ 42
3.4.1 Kế hoạch kinh doanh của BIDV ............................................................. 42
3.4.2 Chiến lƣợc kinh doanh ............................................................................ 42
3.4.3 Định hƣớng phát triển của BIDV ........................................................... 43
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011 – 06/2014 ....... 45
4.1 Giới thiệu khái quát về dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc Trăng .......................... 45
4.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa ................................................................................... 45
4.1.2 Thẻ ghi nợ quốc tế .................................................................................. 47
4.1.3 Thẻ tín dụng ............................................................................................ 49
4.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 –

06/2014 ............................................................................................................ 50
4.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc Trăng ............ 50
4.2.2 Tình hình phát hành thẻ .......................................................................... 52
4.2.3 Doanh số giao dịch thẻ ........................................................................... 61
4.2.4 Số dƣ tiền gửi trên tài khoản sử dụng thẻ ............................................... 66

v


4.2.5 Hoạt động trả lƣơng qua tài khoản ......................................................... 69
4.2.6 Tình hình thanh toán qua máy POS của BIDV Sóc Trăng ..................... 72
4.2.7 Tình hình hoạt động hệ thống máy ATM của BIDV Sóc Trăng ............ 76
4.3 Phân tích rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV Sóc Trăng ...... 77
4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc Trăng .... 80
4.4.1 Nhân tố bên trong ................................................................................... 80
4.4.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................................... 86
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 96
5.1 Phân tích SWOT ........................................................................................ 96
5.2 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc Trăng ............................... 98
5.2.1 Mở rộng thị trƣờng và mạng lƣới giao dịch ........................................... 98
5.2.2 Tăng cƣờng hoạt động Marketing cho dịch vụ thẻ ............................... 100
5.2.3 Phát triển sản phẩm thẻ một cách toàn diện ......................................... 103
5.2.4 Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................... 108
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 110
6.1 Kết luận .................................................................................................... 110
6.2 Kiến nghị ................................................................................................. 111
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 111
6.2.2 Đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt

Nam................................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011
– 2013 .............................................................................................................. 35
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sóc Trăng trong 6
tháng/2013 và 6 tháng/2014 ............................................................................ 36
Bảng 4.1: Số lƣợng từng loại thẻ tại BIDV Sóc Trăng từ năm 2011 đến năm
2013 ................................................................................................................. 53
Bảng 4.2: Số lƣợng từng loại thẻ tại BIDV Sóc Trăng trong 6 tháng/2013 và 6
tháng/2014 ....................................................................................................... 53
Bảng 4.3: Phân loại thẻ ghi nợ theo mục đích sử dụng tại BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 2011 – tháng 06/2014 ............................................................................. 56
Bảng 4.4: Tình hình phát triển thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Sóc Trăng từ năm
2011 đến tháng 06/2014................................................................................... 58
Bảng 4.5: Cơ cấu đối tƣợng sử dụng thẻ ghi nợ nội địa phân theo nghề nghiệp
tại BIDV Sóc Trăng từ năm 2011 đến tháng 06/2014 ..................................... 59
Bảng 4.6: Doanh số giao dịch từng loại thẻ tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 61
Bảng 4.7: Doanh số giao dịch từng loại thẻ tại BIDV Sóc Trăng trong 6
tháng/2013 và 6 tháng/2014 ............................................................................ 62
Bảng 4.8: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ của thẻ tín dụng tại
BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................... 65
Bảng 4.9: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ của thẻ tín dụng tại
BIDV Sóc Trăng trong 6 tháng/2013 và 6 tháng/2014 .................................... 65

Bảng 4.10: Số dƣ tiền gửi trên tài khoản sử dụng thẻ tại BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 2011 – 2013............................................................................................. 67
Bảng 4.11: Số dƣ tiền gửi trên tài khoản sử dụng thẻ tại BIDV Sóc Trăng
trong 6 tháng/2013 và 6 tháng/2014 ................................................................ 67
Bảng 4.12: Tình hình trả lƣơng qua tài khoản tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn
2011 - 2013 ...................................................................................................... 70
Bảng 4.13: Tình hình trả lƣơng qua tài khoản tại BIDV Sóc Trăng trong 6
tháng/2013 và 6 tháng/2014 ............................................................................ 70

vii


Bảng 4.14: Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán qua máy POS của BIDV
Sóc Trăng từ năm 2011 đến tháng 06/2014 ..................................................... 73
Bảng 4.15: Doanh số thanh toán qua máy POS của BIDV Sóc Trăng đối với
từng loại thẻ từ năm 2013 đến tháng 06/2014 ................................................. 75
Bảng 4.16: Danh sách địa điểm đặt máy ATM của BIDV Sóc Trăng ............ 77
Bảng 4.17: So sánh hoạt động kinh doanh thẻ giữa BIDV Sóc Trăng với các
đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 – 2012 .......... 92
Bảng 4.18: Tỷ trọng thị phần dịch vụ thẻ của BIDV Sóc Trăng trên địa bàn
tỉnh từ năm 2011 đến tháng 06/2014 ............................................................... 94
Bảng 5.1: Phân tích SWOT cho dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc Trăng .................. 97

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại thẻ ............................................................................. 7
Hình 2.2 Quy trình phát hành thẻ ...................................................................... 9

Hình 2.3 Quy trình thanh toán thẻ ................................................................... 10
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Sóc Trăng năm 2014 ..................... 28
Hình 3.2 Tình hình nhân sự của BIDV Sóc Trăng từ năm 2011 đến tháng
06/2014 ............................................................................................................ 34
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 –
06/2014 ............................................................................................................ 36
Hình 4.1 Thu từ dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 06/2014 . 51
Hình 4.2 Tỷ trọng thu từ dịch vụ thẻ trên thu từ dịch vụ và thu từ dịch vụ thẻ
trên tổng thu nhập tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 06/2014 ................. 51
Hình 4.3 Phân loại thẻ ghi nợ theo mục đích sử dụng tại BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 2011 – tháng 06/2014 ............................................................................. 56

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

DV

: Dịch vụ

ĐVT

: Đơn vị tính

NHNN


: Ngân hàng nhà nƣớc

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

VNĐ

: Việt Nam đồng

x


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ với
quy mô ngày càng lớn, tốc độ phát triển ngày càng cao, và nó đã trở thành một
xu thế chủ đạo, tất yếu. Trong xu thế ấy, hệ thống tài chính nói chung và hệ
thống ngân hàng thƣơng mại nói riêng không chỉ đóng vai trò huyết mạch của
nền kinh tế quốc dân mà còn mang trong mình vận hội vƣơn rộng ra phạm vi
khu vực và thế giới. Chính vì thế, các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc luôn
không ngừng phát triển, hiện đại hóa các loại hình kinh doanh, dịch vụ nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, đặc biệt là việc phát triển dịch vụ
thẻ của ngân hàng. Là một sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, thẻ ngân
hàng ra đời đã làm thay đổi cách thức chi tiêu và giao dịch thanh toán của
cộng đồng xã hội. Với tính linh hoạt và đa tiện ích, thẻ ngân hàng đã và đang
thu hút đƣợc sự quan tâm của cả cộng đồng, ngày càng khẳng định vị trí của
mình trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Mặt khác, nhờ sự tăng trƣởng của nền kinh tế mà đời sống nhân dân ngày
càng cải thiện, mức sống đƣợc nâng cao và nhu cầu giao dịch với ngân hàng
cũng theo đó mà tăng lên. Bởi vì khi nhu cầu tiêu dùng gia tăng, sẽ bất tiện
nếu tất cả mọi khoản chi tiêu đều đƣợc chi trả bằng tiền mặt. Do đó, nhu cầu
về giao dịch và thanh toán thông qua việc sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng
là cần thiết hơn bao giờ hết, điều đó giúp cho việc thanh toán đƣợc an toàn,
nhanh chóng, tiện lợi, gọn nhẹ và từng bƣớc thay thế cho một số kiểu thanh
toán cũ lỗi thời, không còn thích hợp ở thời buổi hiện nay. Cùng với thời gian,
các loại hình dịch vụ thẻ cứ lần lƣợt ra đời và đƣợc đƣa vào sử dụng với quy
mô ngày càng lớn, đặc biệt là trong hệ thống thanh toán toàn cầu trong mấy
thập kỷ qua. Với việc sở hữu những chiếc thẻ ngân hàng nhỏ gọn trong ví luôn
mang theo ngƣời, hình ảnh của ngân hàng trở nên gần gũi hơn với sinh hoạt
thƣờng nhật của đời sống cộng đồng. Bên cạnh đó, hoạt động phát triển dịch
vụ thẻ không chỉ giúp ngân hàng huy động vốn hiệu quả, làm tăng nguồn vốn
kinh doanh mà còn góp phần quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh
cho ngân hàng. Không những thế, năng lực công nghệ cũng nhƣ trình độ kỹ
thuật và cơ sở hạ tầng của ngân hàng cũng ngày một nâng cao. Và hiển nhiên,
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam cũng không
nằm ngoài quy luật đó. Là một chi nhánh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng (BIDV Sóc Trăng) đã, đang và

1


ngày càng hiện đại hóa, phát triển hơn nữa các sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm
đóng góp một phần nào đó vào sự phát triển nền kinh tế Sóc Trăng nói chung
và mang lại hiệu quả kinh tế cho chi nhánh nói riêng.
Chính vì những lý do trên, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực
trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Qua đề tài này, ta sẽ hiểu rõ hơn về thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân
hàng, tiềm lực của ngân hàng so với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh để
từ đó đề ra đƣợc những biện pháp nhằm nâng cao và phát triển hơn nữa lĩnh
vực này trong tƣơng lai.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014, đề xuất ra giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các sản phẩm thẻ tại ngân hàng và phân tích thực trạng phát
triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 06/2014.
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của
BIDV Sóc Trăng.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (phân tích SWOT)
của BIDV Sóc Trăng trong hoạt động kinh doanh thẻ.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Sóc
Trăng trong tƣơng lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian
Số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 06/2014.
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 08/2014 đến tháng 11/2014.


2


1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Các số liệu về tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng, với ba đối tƣợng
chủ yếu là thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng cùng hai thiết bị
góp phần thúc đẩy dịch vụ thẻ phát triển là hệ thống máy ATM và dịch vụ
thanh toán qua máy POS.
Trong phần phân tích đối thủ cạnh tranh, bài viết có đề cập đến bốn đối
thủ cạnh tranh mạnh về dịch vụ thẻ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng là: Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank) và Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đông Á (DongA Bank).

3


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
Theo quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ
hoạt động thẻ ngân hàng (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐNHNN ngày 15/05/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc): “Thẻ ngân
hàng là phƣơng tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch
thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thỏa thuận.”
Từ đó ta có thể rút ra khái niệm về thẻ ngân hàng nhƣ sau: Thẻ ngân

hàng là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, do ngân hàng phát hành
theo yêu cầu của khách hàng; đƣợc sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản
hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ
nhƣ ở các chi nhánh, các đại lý thanh toán thẻ hoặc các máy rút tiền tự động
(ATM) trong phạm vi số dƣ tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng đƣợc ký
kết giữa ngân hàng và chủ thẻ.
2.1.1.2 Phân loại thẻ ngân hàng
Dựa vào các tiêu chí khác nhau, thẻ ngân hàng có thể đƣợc phân chia
thành nhiều loại. Sau đây là những cách phân loại thẻ chủ yếu.
a. Căn cứ vào công nghệ sản xuất có 3 loại thẻ
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Là loại thẻ đƣợc làm dựa trên
công nghệ khắc chữ nổi, trên bề mặt thẻ đƣợc khắc nổi các thông tin cần thiết;
đây là tấm thẻ đầu tiên đƣợc sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay ngƣời ta
không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Thẻ đƣợc sản xuất dựa trên kỹ thuật
những thông tin của thẻ và chủ thẻ đƣợc mã hóa trên băng từ ở mặt sau của
thẻ. Thẻ này hiện đang đƣợc sử dụng rộng rãi, tuy nhiên thẻ có thể bị lợi dụng
để lấy cắp tiền do không gian chứa dữ liệu hạn chế, không thể áp dụng mã hóa
an toàn, có thể đọc đƣợc dễ dàng qua hệ thống máy vi tính.
- Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ thẻ mới nhất dựa trên kỹ
thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc nhƣ một
máy tính hoàn hảo. Do đó thẻ ghi đƣợc nhiều thông tin, có tính an toàn và bảo

4


mật cao. Tuy nhiên giá thành của thẻ khá cao nên thẻ này chƣa đƣợc sử dụng
phổ biến.
b. Căn cứ vào chủ thể phát hành, thẻ được chia làm 2 loại
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ do ngân hàng

phát hành, giúp khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân
hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Đây là loại thẻ
đƣợc sử dụng rỗng rãi nhất hiện nay.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải trí
của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành nhƣ VISA, MasterCard, American
Express (Amex), JCB, Diner’s Club.
c. Căn cứ vào nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, thẻ được
chia làm 3 loại
- Thẻ tín dụng (Credit Card): Thẻ tín dụng thực chất là bằng chứng của
một mối quan hệ vay nợ giữa ngƣời chủ thẻ và ngân hàng. Ngân hàng đồng ý
cho chủ thẻ vay tiền đến một hạn mức tối đa (Credit limit), thƣờng ngân hàng
căn cứ vào thu nhập hàng tháng của chủ thẻ để xác định hạn mức tối đa của
thẻ. Thỏa thuận nhƣ vậy tức là chủ thẻ có một hạn mức sẵn sàng để dùng khi
cần. Tất cả các khoản thanh toán mà chủ thẻ thực hiện sẽ đƣợc ghi nợ vào tài
khoản vay của chủ thẻ tại ngân hàng. Đến một ngày nhất định mỗi tháng, ngân
hàng sẽ gửi báo nợ đến cho chủ thẻ, thống kê tổng số tiền đã chi trong tháng
trƣớc. Chủ thẻ có thể chọn thanh toán toàn bộ số tiền trƣớc thời hạn ghi trong
giấy báo nợ, khi đó chủ thẻ không phải trả lãi. Nếu quá thời gian qui định mà
chủ thẻ chƣa thanh toán thì ngân hàng sẽ tính lãi, thậm chí lãi suất rất cao.
Tóm lại: Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát
hành thẻ.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Khác với thẻ tín dụng ở đặc điểm căn bản
nhất là không có quan hệ vay nợ. Đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn
liền với tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mở tại ngân hàng, vì vậy
ngân hàng phát hành thẻ không phải chịu rủi ro khi khách hàng không có tiền
trả nợ. Hạn mức của thẻ là số dƣ hiện hữu trên tài khoản tiền gửi của chủ thẻ
tại ngân hàng và hạn mức thanh toán tối đa do ngân hàng phát hành thẻ quy
định. Với loại thẻ này, thực chất ngân hàng chỉ giữ tiền hộ khách hàng và cho
phép chủ thẻ thông qua các phƣơng tiện thanh toán điện tử để sử dụng tiền

trong tài khoản của mình. Ngoài ra thẻ ghi nợ còn hay đƣợc sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động.

5


Tóm lại: Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại ngân
hàng phát hành thẻ.
Ngoài ra, nếu xét theo phạm vi lãnh thổ, thẻ ghi nợ có hai loại:
+ Thẻ ghi nợ nội địa (Hay gọi ngắn gọn là thẻ ATM): Là loại thẻ sử dụng
trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam do ngân hàng phát hành, cho phép chủ thẻ sử
dụng trong phạm vi số dƣ tài khoản thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để
thực hiện các giao dịch thẻ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
+ Thẻ ghi nợ quốc tế: Là loại thẻ sử dụng trong và ngoài phạm vi lãnh
thổ Việt Nam do ngân hàng phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm
vi số dƣ tài khoản thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thực hiện các giao
dịch thẻ trong và ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ trả trƣớc (Prepaid Card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà
chủ thẻ đã trả trƣớc cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trƣớc có đặc điểm khác
với thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là chủ thẻ không cần phải có tài khoản tại ngân
hàng. Thẻ trả trƣớc bao gồm hai loại là thẻ trả trƣớc xác định danh tính (thẻ trả
trƣớc định danh) và thẻ trả trƣớc không xác định danh tính (thẻ trả trƣớc vô
danh). Đối với thẻ trả trƣớc vô danh, số dƣ trên mỗi thẻ không đƣợc vƣợt quá
hạn mức do NHNN quy định, không đƣợc nạp thêm tiền vào thẻ và chỉ đƣợc
sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ. Quy định này nhằm hạn chế
việc lợi dụng thẻ trả trƣớc vô danh trong các hoạt động tội phạm, rửa tiền và
tài trợ cho khủng bố.
d. Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ, thẻ gồm 2 loại

- Thẻ nội địa: Là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành
để giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thẻ quốc tế: Là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành
để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; hoặc là thẻ đƣợc tổ chức nƣớc ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh
thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e. Căn cứ vào hạn mức sử dụng, thẻ được phân chia thành 2 loại
- Thẻ vàng (Gold Card): Là loại thẻ phục vụ cho thị trƣờng cao cấp, hạng
sang phù hợp với khách hàng có thu nhập cao, có uy tín, có khả năng tài chính
lớn mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn.

6


- Thẻ chuẩn (Standard Card): Là một loại thẻ tín dụng, có hạn mức tín
dụng thấp hơn thẻ vàng. Nó là loại thẻ mang tính chất phổ thông đƣợc sử dụng
rộng rãi.
Để nắm bắt rõ ràng hơn về phân loại thẻ, ta tóm tắt lại qua sơ đồ sau:
Thẻ ngân hàng

Công nghệ
sản xuất

Thẻ khắc
chữ nổi

Thẻ
băng từ

Thẻ

thông minh

Chủ thể
phát hành

Nguồn tài
chính đảm bảo

Thẻ do
ngân hàng
phát hành

Thẻ do tổ
chức phi
ngân hàng
phát hành

Phạm vi
lãnh thổ

Hạn mức
sử dụng

Thẻ
tín dụng

Thẻ
nội địa

Thẻ vàng


Thẻ
ghi nợ

Thẻ
quốc tế

Thẻ chuẩn

Thẻ
trả trƣớc

Hình 2.1 Sơ đồ phân loại thẻ
2.1.2 Cấu tạo, đặc tính kỹ thuật của thẻ
Thẻ có những nét cơ bản, đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nội dung và
hình thức theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 7810). Chính những đặc điểm này giúp
chúng ta phân biệt thẻ với các hình thức thanh toán khác.
- Chất liệu: Thẻ luôn đƣợc làm bằng chất liệu nhựa (plastic).
- Kích thƣớc: Thẻ thƣờng đƣợc thiết kế với kích thƣớc hình chữ nhật
theo tiêu chuẩn chung để phù hợp với khe đọc thẻ, có kích thƣớc thông thƣờng
là 8,5cm x 5,5cm x 0,07cm.
- Cấu tạo cơ bản:
+ Thẻ có giá trị sử dụng phải luôn đƣợc bao phủ bởi một lớp nhũ có màu
sắc và hình nền tùy ý nhƣng không đƣợc để trắng (White Card).

7


+ Có biểu tƣợng của thƣơng hiệu thẻ nhƣ VISA, MasterCard...
+ Mặt trƣớc thẻ gồm có: Tên và biểu tƣợng của ngân hàng phát hành thẻ;

họ tên chủ thẻ, thời gian hiệu lực của thẻ và số thẻ (gồm 16 chữ số) đều đƣợc
in nổi; tên riêng ứng với từng đặc điểm khác nhau của mỗi loại thẻ ở mỗi ngân
hàng (Ví dụ: BIDV thì có thẻ Harmony, Moving, Lingo…). Ngoài ra còn có
thẻ in cả ảnh của chủ thẻ.
+ Mặt sau thẻ gồm: Băng từ màu nâu đen hoặc thẻ chip lƣu trữ thông tin
về tài khoản mà khách hàng đã đăng ký; băng chữ ký của chủ thẻ đã đƣợc che
lại; số điện thoại dịch vụ hỗ trợ khách hàng của trung tâm thẻ; lời ghi chú bằng
tiếng Việt và tiếng Anh và các yếu tố khác.
2.1.3 Các chủ thể tham gia thanh toán thẻ qua ngân hàng
- Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer): Là ngân hàng tạo ra thẻ nhựa và bán
thẻ cho khách hàng để khách hàng sử dụng. Ngân hàng phát hành thẻ phải
chịu trách nhiệm thanh toán số tiền do ngƣời chủ thẻ thực hiện chi trả khi mua
hàng hóa dịch vụ. Ngân hàng phát hành thẻ đƣợc quyền thu phí phát hành thẻ
và phí dịch vụ thanh toán.
- Ngƣời sử dụng thẻ hay chủ thẻ (Cardholder): Là ngƣời liên hệ trực tiếp
với ngân hàng phát hành thẻ để mua thẻ. Chủ thẻ đƣợc quyền dùng thẻ để rút
tiền mặt tại các máy rút tiền hoặc dùng để thanh toán tiền trực tiếp với các
quầy bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc tổ chức,
bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là ngƣời đứng tên thỏa
thuận về việc sử dụng thẻ với ngân hàng phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực
hiện thỏa thuận đó. Chủ thẻ phụ là ngƣời đƣợc chủ thẻ chính cho phép sử dụng
thẻ theo thỏa thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát
hành thẻ và cùng chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính.
- Ngƣời tiếp nhận thanh toán thẻ hay đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant):
Là các đơn vị kinh doanh cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời sử dụng thẻ
và có ký kết với ngân hàng đại lý thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ.
Ngày nay nhiều nơi có thể tiếp nhận thanh toán của khách hàng nhƣ các nhà
hàng, khách sạn, siêu thị, cửa hàng bách hóa...
- Ngân hàng đại lý thanh toán (Acquirer): Là các chi nhánh ngân hàng
đƣợc ngân hàng phát hành thẻ lựa chọn và chỉ định là ngân hàng đại lý cho

mình trong việc thanh toán thẻ cho các đơn vị chấp nhận thẻ và chủ thẻ. Ngân
hàng đại lý thanh toán có trách nhiệm thanh toán cho ngƣời tiếp nhận thẻ bằng
thẻ khi nhận đƣợc biên lai thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
2.1.4 Quy trình phát hành thẻ

8


Quy trình phát hành thẻ đƣợc thể hiện qua năm bƣớc sau:
Nhận hồ sơ đề nghị phát hành thẻ từ
khách hàng

Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ

Lập hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng

Gửi danh sách khách hàng đến bộ phận phát
hành thẻ

Nhận thẻ và số PIN từ bộ phận phát hành thẻ
và giao cho khách hàng
Hình 2.2 Quy trình phát hành thẻ
2.1.4.1 Nhận hồ sơ đề nghị phát hành thẻ từ khách hàng
Khách hàng đăng ký phát hành thẻ bằng cách cung cấp các giấy tờ liên
quan, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của khách
hàng và điền đầy đủ thông tin vào mẫu giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở tài
khoản tại ngân hàng.
2.1.4.2 Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ
Ngân hàng phát hành thẻ kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của các thông
tin trên hồ sơ do khách hàng cung cấp. Nếu hồ sơ không hợp lệ so với quy

định thì ngân hàng sẽ liên hệ với khách hàng để bổ sung các chứng từ hoặc
thông báo cho khách hàng biết nếu không đƣợc duyệt cấp thẻ. Ngƣợc lại, hồ
sơ hợp lệ sẽ đƣợc ngân hàng chấp nhận.
2.1.4.3 Lập hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng

9


Sau khi hồ sơ đƣợc chấp nhận, ngân hàng sẽ mở tài khoản thẻ cho khách
hàng, lập hồ sơ để theo dõi và quản lý thẻ, đồng thời tiến hành phân hạng thẻ.
2.1.4.4 Gửi danh sách khách hàng đến bộ phận phát hành thẻ
Ngân hàng lập và gửi danh sách khách hàng đến bộ phân phát hành thẻ
và phải đƣợc phụ trách của bộ phận này kiểm duyệt. Tại đây, nhân viên phụ
trách sẽ tạo dữ liệu trên thẻ, xác định số PIN, in thẻ ra và đóng gói thành phẩm
gọn gàng trong phong bì. Sau đó gửi phong bì lại cho ngân hàng phát hành
thẻ.
2.1.4.5 Nhận thẻ và số PIN từ bộ phận phát hành thẻ và giao cho
khách hàng
Khi nhận đƣợc phong bì, ngân hàng phát hành thẻ tiến hành kiểm tra các
thông tin trên thẻ để đảm bảo đầy đủ và chính xác. Sau đó giao thẻ và mã PIN
cho khách hàng, yêu cầu khách hàng ký vào giấy giao nhận thẻ, hƣớng dẫn
khách hàng cách sử dụng và bảo quản thẻ và thu phí phát hành thẻ.
2.1.5 Quy trình thanh toán thẻ
Quy trình thanh toán thẻ có thể khái quát qua sơ đồ sau:
(3)

Ngƣời sử dụng thẻ

Ngƣời tiếp nhận thẻ
(4)


(2)

(1)

(5)

(6)

(7)

Ngân hàng phát hành thẻ

Ngân hàng đại lý thẻ
(8)

Hình 2.3 Quy trình thanh toán thẻ
Giải thích quy trình:
(1) Khách hàng làm giấy đề nghị phát hành thẻ gửi đến ngân hàng.
(2) Khi ngân hàng đồng ý, ngân hàng phát hành thẻ làm thủ tục để cấp
thẻ cho khách hàng sử dụng và hƣớng dẫn khách hàng cách thức sử dụng thẻ
khi thanh toán.
(3) Chủ thẻ xuất trình thẻ cho ngƣời tiếp nhận khi mua hàng hóa, dịch
vụ. Ngƣời tiếp nhận thẻ đƣa vào máy thanh toán thẻ, máy tự động ghi số tiền
thanh toán và in biên lai thanh toán.
(4) Ngƣời tiếp nhận thẻ trả lại thẻ, đƣa biên lai thanh toán cho chủ thẻ.

10



(5) Ngƣời tiếp nhận thẻ lập bản kê biên lai thanh toán và nộp vào ngân
hàng đại lý thanh toán.
(6) Khi ngân hàng đại lý nhận đƣợc biên lai thanh toán kèm theo bản kê
biên lai thanh toán, ngân hàng đại lý thanh toán thẻ có trách nhiệm thanh toán
ngay cho ngƣời tiếp nhận thẻ thanh toán.
(7) Ngân hàng đại lý thẻ chuyển hóa đơn và chứng từ thanh toán để yêu
cầu ngân hàng phát hành thanh toán tiền lại.
(8) Ngân hàng phát hành thẻ thanh toán tiền cho ngân hàng đại lý thanh
toán.
2.1.6 Lợi ích của việc phát hành và sử dụng thẻ
- Đối với khách hàng: Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh toán không
dùng tiền mặt đƣợc pháp luật chấp nhận, tạo sự linh hoạt và tiện lợi cho việc
thanh toán ở trong và ngoài nƣớc; giảm tối thiểu nhu cầu giữ tiền mặt nên
tránh đƣợc rủi ro mất mát, hƣ hỏng và giúp chủ thẻ kiểm soát đƣợc chi tiêu.
Việc sử dụng thẻ để thanh toán trực tiếp khi mua hàng hóa mang đến sự nhanh
chóng, dễ dàng, an toàn, văn minh và hiện đại cho ngƣời sử dụng thẻ. Ngoài ra
khách hàng sử dụng thẻ còn có thể chuyển tiền của mình từ tài khoản này sang
tài khoản khác, dùng để thanh toán nhiều chi phí khác nhau và có thể thu đƣợc
một khoản tiền lãi nhỏ hàng tháng theo mức lãi suất hiện hành mà ngân hàng
quy định.
- Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: Thông qua việc làm đại lý chấp nhận thẻ,
các đơn vị kinh doanh ngày càng đa dạng hóa hình thức thanh toán, tạo sự
thuận tiện cho khách hàng nên thu hút thêm nhiều khách hàng đến mua hàng
hóa; từ đó góp phần làm tăng doanh thu cho đơn vị. Cùng với việc chấp nhận
thanh toán thẻ, các đơn vị chấp nhận thẻ sẽ giảm đƣợc một lƣợng đáng kể các
chi phí cho việc kiểm kê, quản lý tiền mặt, giảm thiểu rủi ro về tiền giả...do
vậy giảm đƣợc chi phí bán hàng. Bên cạnh đó, đơn vị chấp nhận thẻ sẽ đƣợc
ngân hàng cung cấp miễn phí máy móc thiết bị phục vụ cho việc thanh toán
thẻ mà không cần bỏ vốn đầu tƣ.
- Đối với ngân hàng đại lý thẻ: Ngân hàng có thể thu đƣợc lợi nhuận từ

hoa hồng đƣợc hƣởng khi làm trung gian thanh toán, có thêm các dịch vụ
thanh toán mới để phục vụ khách hàng hiện có cũng nhƣ khách hàng tiềm
năng, góp phần duy trì sự trung thành của khách hàng.
- Đối với ngân hàng phát hành thẻ: Hơn ai hết, ngân hàng chính là ngƣời
đƣợc hƣởng lợi từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Việc phát hành và
thanh toán thẻ tạo điều kiện cho ngân hàng huy động đƣợc lƣợng lớn tiền gửi

11


tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn, bổ sung nguồn vốn cho ngân hàng. Trong thời
gian số tiền trong tài khoản chƣa đƣợc khách hàng sử dụng đến thì đó chính là
nguồn vốn mà ngân hàng có thể tận dụng đem cho vay hoặc đầu tƣ vốn cho
các doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh. Ngoài
ra, ngân hàng sẽ có đƣợc lợi nhuận khi phát hành thẻ vì thu đƣợc chi phí của
hai bên gồm phí thu từ thẻ và từ đại lý chấp nhận thẻ. Thông qua các phƣơng
thức thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng có thể đa dạng hóa danh mục
sản phẩm của mình phục vụ khách hàng, thu hút khách hàng đến giao dịch với
ngân hàng.
- Đối với kinh tế - xã hội: Nhờ những thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực
công nghệ thông tin những năm gần đây, công dụng của thẻ ngân hàng ngày
càng đƣợc phát triển và mở rộng. Thẻ ngày càng thể hiện vai trò to lớn của
mình trong sự phát triển kinh tế xã hội. Điều này đƣợc thể hiện trên các khía
cạnh nhƣ giảm bớt khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, hạn chế đƣợc tình
trạng giấy bạc giả gây thiệt hại cho nền kinh tế và tiết kiệm đƣợc chi phí rất
lớn cho việc in ấn, vận chuyển, bảo quản và nhân sự thực hiện. Đồng thời
thanh toán thẻ giúp hệ thống ngân hàng có thể kiểm soát đƣợc tổng thanh toán
tiền cũng nhƣ có đƣợc những công cụ kiểm soát lạm phát thích hợp trong từng
thời kỳ. Cung cấp cho khách hàng cách sử dụng các phƣơng thức thanh toán
nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, chính xác và hiệu quả, góp phần làm cho xã hội

ngày càng trở nên văn minh hơn. Ngoài ra, việc áp dụng công nghệ hiện đại
vào các dịch vụ thẻ để thanh toán, bao gồm cả trong nƣớc và quốc tế giúp cải
thiện môi trƣờng văn minh thƣơng mại, thu hút khách du lịch và đầu tƣ nƣớc
ngoài.
2.1.7 Một số thuật ngữ thƣờng đƣợc sử dụng
- Tổ chức phát hành thẻ: Là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng đƣợc
phép phát hành thẻ khi đƣợc NHNN cấp giấy phép hoạt động trong phát hành
thẻ.
- Tổ chức thanh toán thẻ: Là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân
hàng đƣợc phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo quy định.
- Đơn vị chấp nhận thẻ: Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng
hóa và dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, rút tiền mặt bằng thẻ.
- Máy ATM (Automated Teller Machine) hay còn gọi là máy rút tiền tự
động: Là thiết bị của ngân hàng mà chủ thẻ sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền
mặt, chuyển khoản, tra cứu thông tin giao dịch thẻ hoặc sử dụng các dịch vụ
khác.

12


- Máy POS (Point of Sale): Máy chấp nhận thanh toán thẻ tại các điểm
bán hàng.
- Mã số xác định chủ thẻ (Personal Identification Number – viết tắt là
PIN): Là mã số bảo mật do ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ khi
phát hành, sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ. Mã số
này do chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo mật và trong giao dịch điện tử thì số PIN
đƣợc coi là chữ ký của chủ thẻ.
- Mã số tổ chức phát hành thẻ (Bank Identification Number – viết tắt là
BIN): Là mã số chỉ ngân hàng phát hành thẻ, đó là dãy chữ số duy nhất đƣợc

NHNN quy định theo một nguyên tắc thống nhất nhằm xác định tổ chức phát
hành thẻ, các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
- Tài khoản tiền gửi thanh toán: Là tài khoản do cá nhân hoặc tổ chức mở
tại ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh
toán qua ngân hàng bằng các phƣơng tiện thanh toán.
- Số dƣ trên tài khoản: là tổng số tiền khách hàng còn gửi trong tài khoản
của mình tại ngân hàng.
- Hạn mức tín dụng (Credit limit): Đƣợc hiểu là tổng số tín dụng tối đa
mà ngân hàng phát hành thẻ cấp cho chủ thẻ sử dụng đối với từng loại thẻ.
- Giao dịch thẻ: Là giao dịch mà chủ thẻ sử dụng thẻ để rút, gửi, nạp tiền
mặt; thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức
phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng.
- Chuyển khoản: Là việc trích tiền gửi từ một tài khoản cá nhân hay tổ
chức này để chuyển vào tài khoản của cá nhân hay tổ chức khác ở cùng một
ngân hàng hay ở hai ngân hàng khác nhau thông qua máy ATM.
- Ngày hiệu lực/Ngày sao kê (Statement date): Là ngày ngân hàng phát
hành thẻ lập các sao kê về khoản chi tiêu mà chủ thẻ phải thanh toán trong
tháng.
- Ngày đáo hạn (Due date): Là ngày mà ngân hàng phát hành qui định
cho chủ thẻ thanh toán toàn bộ hay một phần trong giá trị sao kê trên.
- Thấu chi (Overdraft): Là một phƣơng thức cho vay theo đó ngân hàng
cho phép khách hàng đƣợc rút tiền hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
vƣợt quá số dƣ trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại
ngân hàng.
- Sao kê: Là bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ
cùng lãi và phí phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ.

13



×