Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam tỉnh sóc trăng phòng giao dịch khánh hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Phạm Thị Ân

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TỈNH SÓC TRĂNG - PHÒNG GIAO DỊCH
KHÁNH HƯNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Phạm Thị Ân
MSSV: 4114203

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TỈNH SÓC TRĂNG – PHÒNG GIAO DỊCH
KHÁNH HƯNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ KIM UYÊN

Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua những năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ và hơn
hai tháng thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Sóc Trăng – Phòng giao dịch Khánh Hưng đã giúp em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Qua thời gian học tập tại trường, em xin cảm ơn các thầy cô trường Đại
học Cần thơ nói chung và thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh nói
riêng đã không ngừng truyền đạt những kiến thức cơ bản và chuyên môn của
các môn học và chỉ dẫn tận tình trong học tập cũng như khó khăn trong cuộc
sống, từ đó giúp em có nền tảng vững chắc để hoàn thành khóa luận của mình
và tạo hành trang cho bước đường vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Huỳnh Thị Kim Uyên đã trực tiếp hướng
dẫn và tận tình giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các Cô, Chú,
Anh, Chị là cán bộ nhân viên của PGD Khánh Hưng đã tạo điều kiện, tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn em về kiến thức thực tiễn trong quá trình làm thực tập sinh
của mình, qua đó giúp em hiểu hơn về cơ cấu tổ chức cũng như cách thức hoạt
động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Sóc Trăng –
PGD Khánh Hưng và hoàn thành luận văn của mình.
Đạt được những thành công như hôm nay em cũng xin gửi lời cám ơn
đến cha mẹ, anh chị và bạn bè thân hữu đã động viên, giúp đỡ em trong quá
trình học tập cũng như những khó khăn trong cuộc sống.

Tuy nhiên do kiến thức về chuyên môn còn nhiều hạn chế cũng như chưa
có nhiều kinh nghiệm trong thực tế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong nhận được sự góp ý chân thành và sự chỉ bảo thêm của Quý Thầy
cô cùng các Cô, Chú, Anh, Chị PGD Khánh Hưng.
Sau cùng em xin gởi lời chúc sức khỏe và lòng biết ơn sâu sắc đến Quý
Thầy cô Trường Đại Học Cần thơ cũng như các Cô, Chú và Anh, Chị trong
PGD Khánh Hưng.
Cần thơ, ngày... tháng...năm
Người thực hiện

Phạm Thị Ân
i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần thơ, ngày... tháng...năm
Người thực hiện

Phạm Thị Ân

ii


Ý KIẾN, XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Sóc Trăng, Ngày….tháng….năm 2014

iii



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
TRANG CAM KẾT ........................................................................................... ii
Ý KIẾN, XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... viii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... ix
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi không gian............................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ............................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU......................................................................... 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 5
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 5
2.1.1 Khái quát ngân hàng thương mại ....................................................... 5
2.2 KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG ................................................................. 6
2.2.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................. 6
2.2.2 Bản chất của tín dụng ......................................................................... 6
2.2.3 Phân loại tín dụng .............................................................................. 7
2.2.4 Vai trò tín dụng .................................................................................. 8
2.2.5 Chức năng tín dụng ............................................................................ 8

2.3 KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY .................................................................. 8
iv


2.3.1 Khái niệm cho vay ............................................................................. 8
2.3.2 Nguyên tắc cho vay ............................................................................ 9
2.3.3 Điều kiện cho vay .............................................................................. 9
2.3.4 Lãi suất cho vay ................................................................................. 9
2.3.5 Doanh số cho vay ............................................................................. 10
2.3.6 Doanh số thu nợ ............................................................................... 10
2.4 KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................. 10
2.4.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................ 10
2.4.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................... 10
2.4.3 Hậu quả rủi ro tín dụng .................................................................... 11
2.4.4 Những căn cứ chủ yếu xác định rủi ro tín dụng ............................... 12
2.4.5 Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng............................................... 14
2.4.6 Những dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng ...................................... 15
2.4.7 Các chỉ số đánh giá hoạt động và rủi ro tín dụng ............................ 16
2.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................... 17
2.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................. 18
2.6.1 Phương pháp phân tích tổng quát .................................................... 18
2.6.2 Phương pháp phân tích chi tiết ........................................................ 18
2.6.3 Phương pháp phân tích tỷ trọng từng khoản mục ............................ 18
2.6.4 Phương pháp so sánh ....................................................................... 18
2.6.5 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................... 19
CHƯƠNG 3 SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG - PHÒNG GIAO DỊCH KHÁNH
HƯNG .............................................................................................................. 21
3.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .................... 21

3.1.1 Điều kiện tự nhiên của tỉnh Sóc Trăng ............................................ 21
3.1.2 Tình hình Kinh tế - Xã hội tỉnh Sóc Trăng ...................................... 22
3.1.3 Tình hình hoạt động của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh .............. 22

v


3.2 KHÁI QUÁT SƠ LƯỢC NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG – PHÒNG GIAO DỊCH
KHÁNH HƯNG ........................................................................................... 23
3.2.1 Tổng quan quá trình hình thành và phát triển của NHNo& PTNT tỉnh
Sóc Trăng – Phòng giao dịch Khánh Hưng .............................................. 23
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng phòng nghiệp vụ ................ 24
3.2.3 Quy trình cho vay của NHNo& PTNT tỉnh Sóc Trăng .................... 27
3.2.4 Các hoạt động chính của PGD ......................................................... 28
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .......... 29
3.3.1 Tổng thu nhập .................................................................................. 29
3.3.2 Tổng chi phí ..................................................................................... 32
3.3.3 Tổng lợi nhuận ................................................................................. 33
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG GIAI
ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014................................ 34
3.4.1 Thuận lợi .......................................................................................... 34
3.4.2 Khó khăn .......................................................................................... 35
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG – PHÒNG GIAO DỊCH KHÁNH HƯNG ........................................ 36
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG........................................................................................................... 36
4.1.1 Phân tích tình hình huy động vốn .................................................... 36

4.1.2 Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng .................................. 43
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
...................................................................................................................... 64
4.2.1 Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn nợ ..................................................... 64
4.2.2 Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế ............................................... 65
4.2.3 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế ....................................... 67
4.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA PGD KHÁNH HƯNG QUA 3 NĂM 2011- 2013 VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........................................................................ 69
vi


4.3.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................. 69
4.3.2 Đánh giá tình hình hoạt động và rủi ro tín dụng của PGD Khánh
Hưng qua các chỉ tiêu ................................................................................ 70
4.3.3 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của
PGD Khánh Hưng – NHN0 & PTNT Tỉnh Sóc Trăng .............................. 75
CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG - PHÒNG GIAO DỊCH KHÁNH HƯNG ........................................ 78
5.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA PGD KHÁNH
HƯNG .......................................................................................................... 78
5.2 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNGPHÒNG GIAO DỊCH KHÁNH HƯNG ...................................................... 79
5.2.1 Phân tích đánh giá khách hàng......................................................... 79
5.2.2 Phân tán rủi ro tín dụng .................................................................... 81
5.2.3 Nâng cao công tác thẩm định trong cho vay .................................... 82
5.2.4 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ tín dụng ......................................... 83
5.2.5 Nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD ............................................... 83
5.2.6 Thực hiện nghiêm túc việc xử lý nợ xấu và trích lập dự phòng ...... 85

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 86
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 86
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 87
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................... 87
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
................................................................................................................... 87
6.2.3 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương và các bên liên quan .... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 89

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................... 10
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Khánh Hưng ................................. 25
Hình 4.1 Tình hình nguồn vốn của PGD Khánh Hưng qua 3 năm 2011 – 2013
.......................................................................................................................... 42

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT tỉnh Sóc Trăng –
PGD Khánh Hưng trong 3 năm 2011 – 2013 và 06 tháng đầu năm 2014 ....... 30
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn huy động của PGD trong giai đoạn 2011 –
2013 và 06 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 37
Bảng 4.2 Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng qua 3 năm 2011 – 2013
và 06 tháng đầu năm 2014 ............................................................................... 44
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo Ngành kinh tế năm 2011- 2013 .................. 48
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 06 tháng đầu năm 2013 và 06

tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 49
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013.. 52
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế trong 06 tháng đầu năm
2013 và 06 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 53
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế trong giai đoạn 2011- 2013 .... 55
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế trong 06 tháng đầu năm 2013 và
06 tháng đầu năm 2014 .................................................................................... 56
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 .... 59
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế trong 06 tháng đầu năm
2013 và 06 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 59
Bảng 4.10 Dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2011- 2013 ............................ 60
Bảng 4.11 Dư nơ theo ngành kinh tế 06 tháng đầu năm 2013 và 06 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 61
Bảng 4.12 Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 ..... 62
Bảng 4.13 Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế 06 tháng đầu năm 2013 và
06 tháng đầu năm 2014 .................................................................................... 63
Bảng 4.14 Nợ xấu phân theo kỳ hạn trong giai đoạn 2011 – 2013 và 06 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 64
Bảng 4.15 Nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 2011- 2013 và 06 tháng năm
2014 ................................................................................................................. 66
Bảng 4.16 Nợ xấu theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2011 – 2013 và 06
thàng đầu năm 2014 ......................................................................................... 68
Bảng 4.17 Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2011 – 2013 và 06 tháng đầu năm 2014 ... 70
ix


Bảng 4.18 Hệ số DPRRTD giai đoạn 2011 – 2013 và 06 tháng đầu năm 2014
.......................................................................................................................... 71
Bảng 4.19 hệ số khả năng mất vốn giai đoạn 2011- 2013 và 06 tháng 2014 .. 72
Bảng 4.20 Hệ số thu nợ giai đoạn 2011- 2013 và 06 tháng đầu năm 2014 ..... 72

Bảng 4.21 Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2011- 2013 và 06 tháng 2014 . 73
Bảng 4.22 Dư nợ trên tổng tài sản giai đoạn 2011 – 2013 và 06 tháng 2014 . 74
Bảng 4.23 Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2011-2013 và 06
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 74

x


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh Nghiệp

DPRRTD

Dự phòng rủi ro tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DVTM


Dịch vụ thương mại

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐV

Huy động vốn

KNMV

Khả năng mất vốn

KH

Khách hàng

KKH

Không kỳ hạn

NHN0&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

Nn0 & LN

Nông nghiệp và Lâm nghiệp

PGD

Phòng giao dịch

RRTD

Rủi ro tín dụng

XD

Xây dựng

TP


Thành phố

TT

Tỷ trọng

TD

Tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TTS

Tổng tài sản

VTD

Vốn tín dụng

xi



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với một trình độ phát triển cao của nền kinh tế hiện nay, toàn cầu hóa và
sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới là vấn đề cấp thiết của mỗi quốc gia với
mong muốn cải thiện và nâng cao kinh tế đất nước. Các tổ chức tín dụng, các
doanh nghiệp ngày càng mở rộng qui mô để nâng cao chất lượng sản phẩm và
quá trình hoạt động, vì vậy nhu cầu về vốn là vô cùng quan trọng. Nhận thấy
được tầm quan trọng đó, các ngân hàng thương mại đã nỗ lực huy động nguồn
vốn nhàn rỗi trong dân cư, tổ chức tín dụng để phân phối lại cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu về vốn trong kinh doanh, sản xuất và tiêu
dùng,... Có thể nói ngân hàng là mạch máu nuôi sống nền kinh tế, có một vai
trò thúc đẩy quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn trong xã hội. Các ngân
hàng cũng nỗ lực tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ đa dạng, phong phú để cung
ứng cho yêu cầu của nhà kinh tế. Thực tế những năm gần đây, thị trường dịch
vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thẻ, thanh toán, chuyển tiền đã phát triển
nhanh chóng, tốc độ tăng vượt bậc. Việc xây dựng chiến lược phát triển dịch
vụ ngân hàng cần phải quan tâm nhiều hơn nữa đến việc mở rộng các hình
thức tín dụng. Do đó quá trình kinh doanh của ngân hàng thương mại càng trở
nên phức tạp và tạo nên áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng. Với vai trò
trung gian trên thị trường thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, ngân hàng
thương mại luôn chịu rủi ro từ hai phía: người đi vay và người cho vay. Vì vậy
ngân hàng muốn thu được nhiều lợi nhuận thì phải chấp nhận rủi ro, vì phải
phủ nhận rằng rủi ro càng cao thì lời nhuận thu được càng cao. Trong tất cả
các rủi ro mà ngân hàng đang phải chịu thì rủi ro tín dụng là rủi ro ảnh hưởng
lớn nhất và phức tạp nhất. Nó không chỉ vừa tác động mà còn chịu tác động
của nhiều loại rủi ro khác nên khó phòng ngừa và quản lí, gây ảnh hưởng rất
lớn không chỉ tới quá trình hoạt động kinh doanh mà còn tới sự tồn tại hay
không một ngân hàng.
Trong những năm vừa qua nền kinh tế thế giới đã biến động liên tục, và

việc ảnh hưởng tới nền kinh tế nước ta là điều không thể tránh khỏi. Nền kinh
tế nước ta trong năm 2012 (Tổng cục thống kê, 2012) tiếp tục bị ảnh hưởng
bởi sự bất ổn của kinh tế thế giới do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ
công ở Châu Âu chưa được giải quyết, suy thoái trong khu vực đồng Euro
cùng với khủng hoảng tín dụng khiến cho các ngân hàng trong nước phải đối
mặt với nhiều trở ngại và thách thức. Trong năm 2013 (Tổng cục thống kê,
2013) nền kinh tế thế giới dần được phục hồi trở lại sau suy thoái nhưng triển
vọng kinh tế toàn cầu nhìn chung chưa vững chắc, nhất là đối với các nền kinh
1


tế phát triển. Ở trong nước, các khó khăn, bất cập vẫn còn và chưa được giải
quyết hiệu quả, tăng trưởng không đạt chỉ tiêu gây nên áp lực lớn cho nhiều
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và kinh doanh, buộc phải thu hẹp sản
xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể. Khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng vô
cùng hạn chế, làm cho nợ xấu của ngân hàng ngày càng tăng cao cùng với chi
phí cho việc lập dự phòng rủi ro tín dụng lớn. Ngoài ra, thị trường chứng
khoán phục hồi một cách mạnh mẽ đã gây trở ngại không ít đến việc kinh
doanh của các ngân hàng thương mại càng làm cho rủi ro tín dụng của ngân
hàng ngày lộ rõ, thể hiện sự yếu kém về khả năng thanh khoản, khó khăn về
tài chính của ngân hàng và thậm chí phá sản. Việc đánh giá đúng thực trạng
rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại
tối đa khi rủi ro xảy ra là vấn đề cấp thiết của từng ngân hàng và đảm bảo
được an toàn trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, chủ yếu là hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn trên, cùng với mong muốn giảm thiểu rủi ro của
toàn hệ thống ngân hàng nói chung và của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam nói riêng, em xin chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín
dụng trong cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Sóc Trăng – phòng giao dịch Khánh Hưng” để thực hiện nhằm làm rõ lý

thuyết, bám sát quá trình hoạt động thực tế nhằm nâng cao hoạt động tín dụng
và hạn chế phần nào rủi ro của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Sóc Trăng – Phòng giao dịch Khánh Hưng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng – Phòng giao dịch Khánh Hưng, tìm ra nguyên
nhân dẫn đến rủi ro, từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
trong hoạt động kinh doanh tín dụng một cách hiệu quả, giúp đơn vị kinh
doanh tốt hơn và đứng vững trên nền kinh tế thị trường.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, nội dung nghiên cứu cần hướng đến các
mục tiêu cụ thể sau:
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng – Phòng giao dịch Khánh
Hưng trong 3 năm (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014.

2


Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, tình hình nợ xấu của ngân hàng
trong 3 năm (2011- 2013) và 6 tháng đầu năm 2014, từ đó tìm ra các nguyên
nhân.
Đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, quản lí và hạn chế rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Sóc Trăng – Phòng giao dịch Khánh Hưng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Sóc Trăng – Phòng giao dịch Khánh Hưng.

1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài sử dụng các thông tin số liệu để phán ánh quá trình hoạt động của
ngân hàng trong 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian nghiên cứu đề tài là thời gian thực tập tại phòng giao dịch
Agribank Khánh Hưng- Sóc trăng từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng – Phòng giao
dịch Khánh Hưng trong 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Với vấn đề về rủi ro tín dụng cho đến nay đã có rất nhiều tác giả nghiên
cứu và tìm hiểu. Dưới đây là một số bài nghiên cứu về vấn đề này:
Hồ Trung Tấn (2009) nghiên cứu “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn huyện Đầm Dơi – tỉnh Cà Mau”,
luận văn tốt nghiệp đại học, Đại học Cần Thơ. Luận văn nhằm tìm hiểu, phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng, tình
hình nợ xấu của NH dựa trên việc thu thập số liệu thứ cấp tại NH kết hợp với
việc sử dụng các phương pháp xử lý số liệu. Từ đó tìm ra những nguyên nhân
gây ra rủi ro cho NH. Từ những nguyên nhân tìm hiểu được, tác giả đưa ra các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng của NH. Kết quả
nghiên cứu cho thấy quy mô tăng trưởng dư nợ TD ở mức cao và mở rộng cơ
cấu dư nợ theo hướng cho vay hộ kinh doanh và doanh nghiệp. Tỷ lệ nợ xấu
còn ở mức cao và cao hơn chỉ tiêu tỉnh giao.
Nguyễn Thị Hồng Thắm (2011) nghiên cứu “Phân tích rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trà Ôn, Vĩnh Long”,
3


luận văn tốt nghiệp đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả sử dụng số liệu thứ cấp
do NH cung cấp cùng với các phương pháp thu thập và xử lý số liệu để phân

tích hoạt động tín dụng cũng như tình hình dư nợ, nợ quá hạn và nợ xấu. Từ
đó tìm ra các nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng qua các năm để đưa ra một
số biện pháp hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Trà Ôn, Vĩnh Long. Kết quả nghiên cứu cho thấy
lợi nhuận tăng trưởng cao, tình hình hoạt động của NH trong những năm qua
diễn biến theo hướng ngày càng tốt. Quy mô tín dụng không ngừng mở rộng,
nợ quá hạn giảm dần và đạt tỷ lệ ngày càng thấp so với mức quy định của
NHNN. Rủi ro tín dụng ngày càng ổn định và tiến dần đến mức lý tưởng vì nợ
quá hạn qua 3 năm giảm với tốc độ cao.
Nguyễn Thị Phú Giang (2010) nghiên cứu “Phân tích rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cần thơ”, luận văn tốt
nghiệp đại học, Đại học Cần Thơ. Luận văn phân tích và đánh giá tổng quát
tình hình hoạt động kinh doanh, nguồn vốn và vốn huy động của NH. Bên
cạnh đó, tác giả phân tích rõ 3 chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ và
dư nợ là 3 yếu tố cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng của NH. Cùng với việc
phân tích tình hình rủi ro tín dụng để tìm ra các nguyên nhân và đề xuất một số
giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ. Kết quả cho thấy nguồn vốn tăng
dần qua các năm trong đó: vốn huy động tăng đều, vốn điều chuyển tăng giảm
qua các năm, vốn và các quỹ tăng không đáng kể. Tình hình hoạt động tín
dụng của ngân hàng ngày càng phát triển hơn. Tuy tình hình nợ xấu có nhiều
biến động tăng giảm nhưng nhìn chung có giảm trong tương lai, giúp giảm
thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
Các tài liệu tham khảo trên đã nói lên phần nào về vấn đề hoạt động và
rủi ro tín dụng làm nền tảng phân tích tín dụng dựa trên việc khái quát hoạt
động tín dụng của NH thông qua các tiêu chí chính là doanh số cho vay, doanh
số thu nợ và dư nợ theo thành phần kinh tế, ngành nghề kinh tế và theo kỳ hạn.
Đặc biệt phân tích rủi ro tín dụng thông qua nợ xấu và các chỉ tiêu đánh giá
hoạt động và rủi ro tín dụng của NH. Từ đó tìm ra nguyên nhân gây ra rủi ro
tín dụng để đưa ra các giải pháp phòng ngừa và hạn chế phù hợp với Ngân

hàng.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
A -CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khái quát ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 số 47/2010/QH12 quy
định: “Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Các hoạt động của ngân hàng thương mại được xác định là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh
toán.
2.1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại
Là một công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông
hàng hóa. Các ngân hàng thương mại đã huy động nguồn vốn nhàn rỗi của nền
kinh tế để phân phối lại, cho vay dưới các hình thức khác nhau đối với từng
đối tượng kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ Ngân hàng Trung ương. Ngân
hàng thương mại tham gia vào quá trình cung ứng tiền, tạo ra khối lượng
phương tiện thanh toán rất lớn trong nền kinh tế. Phần lớn các công cụ của
chính sách tiền tệ chỉ được thực thi có hiệu quả một phần nhờ ngân hàng
thương mại điều tiết hiệu quả lượng tiền trong lưu thông và kiềm chế lạm

phát, góp phần điều hòa nền kinh tế vĩ mô.
Góp phần thúc đẩy đầu tư, phất triển sản xuất kinh doanh và hoạt động
xuất nhập khẩu. Tạo công ăn việc làm và thu hút nguồn lao động, góp phần cải
thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.
2.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu
Theo luật các tổ chức tín dụng 2010 số 47/2010/QH12 quy định:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngoài.
Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
5


Cung ứng các phương tiện thanh toán.
Cấp tín dụng dưới các hình thức: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu; bảo
lãnh; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước và quốc tế; các hình
thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán bao gồm: thanh toán trong nước; thanh
toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận.
2.2 KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
2.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng (TD) thể hiện mối quan hệ vay mượn và sử dụng vốn lẫn nhau
giữ người đi vay và người cho vay trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là một
phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của sản xuất
hàng hóa. Mặc dù tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh tế - xã
hội với nhiều hình thức khác nhau nhưng chúng cùng chỉ một hành động thống
nhất: Có sự chuyển giao quyền sử dụng dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật từ
chủ thể này sang chủ thể khác, không làm thay đổi quyền sở hữu chúng trong

một thời gian nhất định. Khi đến hạn phải được hoàn trả với một lượng giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu.
2.2.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng là một mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay,
giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua vận động giá trị vốn tín dụng được
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá trình vận động đó được
thể hiện qua các giai đoạn sau:
 Thứ nhất là phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: người cho vay
sẽ chuyển một lượng giá trị vốn tín dụng cho người đi vay trong một thời gian
nhất định.
 Thứ hai là sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất: sau khi
nhận được vốn tín dụng; người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa
mãn mục đích nhất định và chỉ được sử dụng tạm thời trong thời gian đã thỏa
thuận.
 Thứ ba là so hoàn trả tín dụng: giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn
của tín dụng. Người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay một giá trị lớn
hơn giá trị vốn tín dụng ban đầu. Phần dôi ra mà người cho vay nhận được gọi
là lợi tức tín dụng.

6


2.2.3 Phân loại tín dụng
Trên thị trường nền kinh tế tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Hoạt động tín dụng hầu như diễn ra ở mọi nơi trong nền kinh tế thị trường và
được biểu hiện dưới nhiều dạng nên có nhiều cơ sở để phân loại tín dụng như
sau:
2.2.3.1 Theo thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm
thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

Tín dụng trung hạn: khoản vay có từ 1-5 năm, dùng cho các hoạt động có
thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: thời hạn trên 5 năm, cung cấp vốn cho xây dựng cơ
bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.2.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dữ trữ hàng hóa, mua
nguyên liệu sản xuất.
Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành tài sản cố định.
2.2.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: cấp phát tín dụng cho các DN
và chủ thể kinh tế khác để sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Tín dụng học tập: phục vụ việc học của sinh viên.
2.2.3.4 Căn cứ vào chủ thể tham gia
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước là người đi
vay.
2.2.3.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: loại tín dụng mà người đi vay cũng là người trực tiếp
trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác
nhau.

7



2.2.4 Vai trò tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, tín dụng là một hoạt
động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại nên có vai trò quan trọng:
Đáp ứng nhu cầu vốn và luân chuyển vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh được liên tục, góp phần đầu tư phát triển nền kinh tế.
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất, giúp các đơn vị
kinh tế, các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh và sử dụng vốn hiệu quả.
Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước. Nhà nước thông
qua hoạt động của các ngân hàng thương mại, chủ yếu là hoạt động tín dụng
để điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế.
Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành mũi
nhọn, phát triển thêm việc làm và nâng cao mức sống của dân cư.
Góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ giữa
nước ta và nước khác trên thế giới và trong khu vực.
2.2.5 Chức năng tín dụng
2.2.5.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên
Phân phối vốn tín dụng qua các ngân hàng chiếm vị trí quan trọng nhất
và là chức năng cơ bản của tín dụng, thể hiện sự vận động của vốn từ chủ thể
này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà chủ thể vay
vốn nhận được một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất và tiêu
dùng.
2.2.5.2 Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
Nhờ hoạt động tín dụng mà ngân hàng đã huy động được một lượng vốn
nhàn rỗi phân phối lại cho các tổ chức, doanh nghiệp để hỗ trợ cho quá trình
sản xuất và kinh doanh hàng hóa được thực thực hiện liên tục và phát triển.
Tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lưu thông không dùng tiền mặt
như: kỳ phiếu, trái phiếu, các loại sec và thẻ thanh toán,... cho phép tốc độ lưu
thông hàng hóa nhanh hơn và giảm bớt các chi phí liên quan đến việc in ấn,
đúc tiền và vận chuyển...
2.3 KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY

2.3.1 Khái niệm cho vay
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 quy định về
khái niệm cho vay như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
8


2.3.2 Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi: các khoản tín dụng phải được hoàn trả
đầy đủ nguyên gốc để ngân hàng bảo toàn được nguồn vốn tối thiểu để có thể
duy trì sự tồn tại và hoạt động bình thường. Ngoài việc thanh toán đầy đủ và
đúng hạn khoản gốc, khách hàng còn phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi
tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay.
Nguyên tắc thời hạn: Việc thanh toán các khoản tín dụng không đúng
thời hạn sẽ gây ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn của ngân hàng. Vì vậy, theo
nguyên tắc này thì khi kết thúc thời hạn thì khách hàng phải trả cho ngân hàng
cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn. Khoản tín
dụng được sử dụng có mục đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà
còn là phương châm hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Đẩy
nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
2.3.3 Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn phải có đủ các điều
kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của Pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.
Thực hiện qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo& PTNT Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào
đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay và tùy
thuộc vào môi trường kinh doanh.
2.3.4 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so
với cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính
cho năm, quý, tháng.
Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong
từng thời kỳ.

9


Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm
nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.
2.3.5 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay (DSCV) là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được
hay chưa trong một thời gian nhất định.
2.3.6 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ (DSTN) là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng

mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.4 KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
2.4.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo khoản 01 Điều 02 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước thì “Rủi ro tín dụng (RRTD)
trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Cụ thể rủi ro tín dụng phát sinh khi khách hàng trả nợ hoặc không có khả
năng trả nợ không theo đúng thời gian được ký kết trong hợp đồng, dẫn đến
ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi của khoản vay. Đây là rủi ro lớn
nhất và có tác động nhiều nhất đến hoạt động kinh doanh và phát triển của
ngân hàng thương mại.
2.4.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong ngân hàng xuất phát từ nhiều nguyên nhân nên
được phân loại thành:
Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
đảm bảo

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ


Rủi ro
nội tại

Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng
10

Rủi ro tập
trung


Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như: Các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng

vay vốn.
 Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay rủi ro cao.
2.4.3 Hậu quả rủi ro tín dụng
Tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu và mang lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro tín dụng luôn tồn tại cùng với hoạt
động tín dụng và đem lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đến nhiều chủ thể. Đầu
tiên là bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó là tác động đến cả
nền kinh tế.
2.4.3.1 Về phía ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của
NHTM là khó tránh khỏi vì ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho
vay. Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn
vốn của các NHTM bị thất thoát. Trong khi đó, các NH phải chi trả một khoản
phí cho nguồn vốn vay được huy động từ các nguồn vốn nhàn rỗi, làm cho lợi
nhuận bị giảm sút. Dẫn đến mất cân đối trong việc thanh toán nếu các khách
11


hàng không còn tin tưởng và yêu cầu rút tiền với số lượng lớn, khiến cho ngân
hàng lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
2.4.3.2 Về phía khách hàng
Đối với các chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng
thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn khác trong nền kinh tế
do mất đi uy tín.
Khi rủi ro tín dụng xảy ra buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm
chí thu hẹp quy mô hoạt động, dẫn đến cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của chủ
thể đi vay cũng bị hạn chế. Mặt khác các chủ thể cho ngân hàng vay cũng có

nguy cơ không thu hồi được nợ do ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
2.4.3.3 Về phía nền kinh tế - xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến hoạt động của toàn bộ
nền kinh tế và xã hội. Hệ thống ngân hàng là kênh thu hút và cung cấp vốn
cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó rủi ro tín
dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế, làm cho các doanh nghiệp gặp
khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp.
2.4.4 Những căn cứ chủ yếu xác định rủi ro tín dụng
2.4.4.1 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, NH sẽ so sánh giữa hai
chỉ tiêu là doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ – DSTN trong kỳ
2.4.4.2 Nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, về viêc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động Ngân hàng của tổ chức tín dụng thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm
3, 4 và 5.
2.4.4.3 Phân loại nợ
Hầu hết các ngân hàng thương mại khi kinh doanh đều giữ một khoản nợ
xấu khó đòi hoặc không đòi được từ các khách hàng đi vay. Nợ xấu càng
nhiều thì rủi ro trong ngân hàng càng cao. Việc phân loại nợ là vô cùng cần
thiết với từng ngân hàng. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNH, quyết định
sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN cùng với thông tư số 02/TT-NHNN
sửa đổi một số điều ban hành theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNH và
18/2007/QĐ-NHNN quy định về việc phân loại nợ như sau:
12



×