Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh tây đô, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUỲNH NHƯ

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUỲNH NHƯ
MSSV: 4114285

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN BÁ TRÍ

Tháng 12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, nhờ nhận đƣợc sự
động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình cùng với sự chỉ dạy tận tình của q
Thầy, Cơ của trƣờng, đặc biệt là là quý Thầy, Cô thuộc Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh tơi đã tích lũy đƣợc nhiều kiến thức q báu cho bản thân. Bên
cạnh đó, tơi cũng đƣợc tiếp xúc thực tế, học hỏi kinh nghiệm và kiểm tra lại
kiến thức đã học thông qua sự giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của các Cơ, Chú, Anh,
Chị làm việc tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây
Đô trong suốt thời gian thực tập.
Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô đã giảng dạy cho tơi những
kiến thức bổ ích, và cám ơn các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng đã nhiệt
tình giúp đỡ tơi. Đặc biệt, để có thể hồn thành tốt luận văn của mình, tơi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, những góp ý quý giá từ thầy Trần Bá Trí. Qua đây,
tơi xin gửi lời cám ơn, lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc đến thầy.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên phân tích của tơi
và các kết quả phân tích này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ chuyên đề cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày....... tháng........năm.......
Người thực hiện

ii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Các vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................... 3
2.1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng ........................................ 7
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng .............................................. 12
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 18
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 18
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 18
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ...................................................................... 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................... 19

3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 21
3.3 CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU ....................................... 25
3.4 KHÁI QUÁT HOẠT ÐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 ........................................................ 25
3.3.1 Thu nhập ................................................................................................. 26
3.3.2 Chi phí..................................................................................................... 27
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 28
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI
VIETINBANK TÂY ĐÔ TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 ........ 30
4.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM
2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014.......................................... ......................... 30
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG
TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014.................................................. 34
4.2.1 Khái qt về tình hình tín dụng DNNVV tại ngân hàng ........................ 34
4.2.2 Đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV của ngân hàng từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014 ...................................................... .......................................66

iii


Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETINBANK TÂY ĐƠ............... 69
5.1 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TẠI VIETINBANK TÂY
ĐƠ..........69
5.1.1 Một số giải pháp mở rơng tín dụng DNNVV tại Vietinbank Tây Đô.....69
5.1.2 Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Vietinbank Tây Đô......................................................................................70
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................73
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................73

6.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................73
6.2.1 Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam................73
6.2.2 Kiến nghị với các doanh nghiệp nhỏ và vừa...................... ....................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................75
PHỤ LỤC.........................................................................................................77

iv


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................... 5
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Tây Đô trong 6 tháng
đầu năm 2013 và năm 2014 ............................................................................. 28
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Tây Đô từ năm 2011
đến năm 2013 ................................................................................................... 29
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động tín dụng của Vietinbank Tây Đô từ năm 2011 đến
năm 2013.......................................................................................................... 32
Bảng 4.2 Kết quả hoạt động tín dụng của Vietinbank Tây Đơ trong 6 tháng
đầu năm 2013 và năm 2014 ............................................................................. 33
Bảng 4.3 Kết quả hoạt động tín dụng DNNVV phân theo thời hạn tại
Vietinbank Tây Đô từ năm 2011 đến năm 2013.............................................. 38
Bảng 4.4 Kết quả hoạt động tín dụng DNNVV phân theo thời hạn tại
Vietinbank Tây Đô trong 6 tháng đầu năm 2013 và năm 2014 ....................... 39
Bảng 4.5 Tỷ lệ nợ xấu DNNVV phân theo thời hạn tại Vietinbank Tây Đô
(2011-2013 và 6/2013-6/2014) ........................................................................ 40
Bảng 4.6 Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV phân theo thời hạn tại Vietinbank Tây Đô
(2011-2013 và 6/2013-6/2014) ........................................................................ 42
Bảng 4.7 Dƣ nợ trên vốn huy động DNNVV phân theo thời hạn tại Vietinbank
Tây Đô (2011-2013 và 6/2013-6/2014)…………………………………....…43

Bảng 4.8 Vịng quay vốn tín dụng DNNVV phân theo thời hạn tại Vietinbank
Tây Đô (2011-2013 và 6/2013-6/2014)…………………………………....…44
Bảng 4.9 Hệ số thu nợ DNNVV phân theo thời hạn tại Vietinbank Tây Đô
(2011-2013 và 6/2013-6/2014)……………...………………....……………..45
Bảng 4.10 Doanh số cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank
Tây Đô (2011-2013 và 6/2013-6/2014) ……..…………………....………….49
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank
Tây Đô từ năm 2011 đến năm 2013……………………………....………….51
Bảng 4.12 Dƣ nợ DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank Tây Đô từ
năm 2011 đến năm 2013……………………………....…………………….. 54
Bảng 4.13 Nợ xấu DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank Tây Đô từ
năm 2011 đến năm 2013……………………………....……………………..56
Bảng 4.14 Kết quả hoạt động tín dụng DNNVV phân theo thời hạn tại
Vietinbank Tây Đô trong 6 tháng đầu năm 2013 và năm 2014…...…………58

v


Bảng 4.15 Tỷ lệ nợ xấu DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank Tây
Đô (2011-2013 và 6/2013-6/2014)………...………………………....………60
Bảng 4.16 Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank
Tây Đô (2011-2013 và 6/2013-6/2014)…….………..………………....……61
Bảng 4.17 Dƣ nợ trên vốn huy động DNNVV phân theo ngành kinh tế tại
Vietinbank Tây Đơ (2011-2013 và 6/2013-6/2014)…..………….…………62
Bảng 4.18 Vịng quay vốn tín dụng của DNNVV phân theo ngành kinh tế tại
Vietinbank Tây Đô (2011-2013 và 6/2013-6/2014)…..……………….……64
Bảng 4.19 Hệ số thu nợ DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank Tây
Đô (2011-2013 và 6/2013-6/2014)…...…………………………………..….65
Bảng 4.20 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietinbank Tây
Đô trong 6 đầu năm 2013 và năm 2014……………………………………...67

Bảng 4.21 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietinbank Tây
Đô từ năm 2011 đến năm 2013 …………………………………………...68

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cấp tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam....................................................................................12
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Tây Đơ...................................22
Hình 4.1 Dƣ nợ DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank Tây Đô từ
năm 2011 đến năm 2013 ................................................................................ 53

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD KHDN

:

Cán bộ tín dụng nhóm Khách hàng doanh nghiệp

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ



:

Hợp đồng

HĐCTD

:

Hợp đồng cấp tín dụng

HĐBĐ

:

Hợp đồng bảo đảm


KH

:

Khách hàng

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

VHĐ

:

Vốn huy động

Vietinbank

:

Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Có thể nói rằng trong những năm gần đây, doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) là đối tượng kinh tế được chú ý nhiều nhất trong giới kinh doanh lẫn
Chính phủ và các cơ quan Nhà nước do tầm quan trọng của nó đối với nền kinh
tế. Tại Hội thảo “Luật hỗ trợ DNNVV: Kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với
Việt Nam” diễn ra vào ngày 8/7/2014 tại Hà Nội, Cục phát triển doanh nghiệp,
thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đưa ra con số thống kê hết sức ấn tượng:

DNNVV chiếm hơn 97% tổng số doanh nghiệp đăng ký và thành lập tại Việt
Nam (Thế Hiển, 2014). Nhóm doanh nghiệp này đã và đang giúp tạo ra hàng
trăm ngàn việc làm mới mỗi năm, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư
phát triển kinh tế, đóng góp khơng nhỏ vào ngân sách nhà nước cũng như giải
quyết các vấn đề an sinh xã hội. Mặc dù được quan tâm hỗ trợ từ Chính phủ và
các TCTD nhưng các DNNVV vẫn gặp khó khăn rất lớn từ vốn để đầu tư cải
thiện chất lượng đầu vào và đầu ra cho sản phẩm.
Cấp tín dụng xưa nay được xem là hoạt động thế mạnh chủ chốt của các
ngân hàng thương mại (NHTM), đặc biệt là cấp tín dụng cho các DNNVV.
Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, điển hình là giai đoạn 2011-2013, dù kinh
tế có dấu hiệu hồi phục nhưng cũng đã ảnh hưởng tiêu cực sâu rộng đến tình
hình kinh doanh của đại đa số các DNNVV. Chính vì vậy hoạt động cấp tín
dụng cho lượng khách hàng đơng đảo này cịn gặp nhiều khó khăn và rủi ro.
Đây cũng là nguyên nhân mà hiện nay chỉ có khoảng 32% DNNVV tiếp cận
được vốn vay thường xuyên từ các ngân hàng (Linh Lan, 2014). Mặt khác, qua
đó chúng ta cũng thấy rằng nhóm khách hàng này cịn rất nhiều tiềm năng, có
thể mang lại thu nhập đáng kể nếu các ngân hàng biết tận dụng cơ hội và có
chính sách, cơ chế hoạt động linh hoạt, hiệu quả, đồng thời kiểm sốt và cải
thiện chất lượng tín dụng hiện tại.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, cụ thể là chi nhánh Tây
Đô, là một trong những ngân hàng lớn và uy tín, đồng thời cũng là kênh cấp
tín dụng chủ lực cho các DNNVV trên địa bàn thành phố Cần Thơ và một số
tỉnh lân cận. Đứng trước diễn biến kinh tế chung của cả nước, việc phân tích,
đánh giá hoạt động tín dụng đối với đối tượng này là cấp thiết. Vì những lý
do trên, tơi quyết định chọn đề tài “Phân tích thực trạng và giải pháp nâng
cao hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô trong giai đoạn từ
năm 2011 đến 06/2014, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng đối
với DNNVV cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài tập trung làm rõ các mục tiêu cụ thể
sau đây:
 Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV phân theo thời
hạn để phân tích xu hướng và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn và
trung – dài hạn của ngân hàng trong giai đoạn nghiên cứu.
 Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV phân theo ngành
kinh tế để thấy được phạm vi tài trợ tín dụng và xu hướng mở rộng cho
vay những lĩnh vực trọng điểm của ngân hàng.
 Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng DNNVV.
 Dựa vào các phân tích và đánh giá, đề ra một số giải pháp nâng cao hoạt
động tín dụng đối với DNNVV tại Vietinbank Tây Đơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do hạn chế về thời gian và thơng tin nên đề tài sẽ phân tích khái qt tình
hình kinh doanh của ngân hàng và tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng đối với DNNVV phân theo thời hạn và ngành kinh tế thông qua các chỉ
tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu. Trên cơ sở đó, sử dụng
các chỉ tiêu như tổng dư nợ trên vốn huy động, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ
nợ q hạn, vịng quay vốn tín dụng, dư nợ trung bình của một doanh nghiệp,
dư nợ trung bình trên một cán bộ tín dụng và số doanh nghiệp trên một cán bộ
tín dụng để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng DNNVV tại ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ, số 30A9 KCN Trà Nóc 1,
Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP Cần Thơ từ năm 2011 đến hết tháng 6

năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp
Theo khoản 1 và 2 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh.
Để việc quản lý và hỗ trợ phát triển cho từng loại doanh nghiệp được thuận
tiện và dễ dàng, người ta phân loại doanh nghiệp dựa trên các tiêu chí khác nhau:
 Hình thức pháp lý doanh nghiệp
Căn cứ vào Luật doanh nghiệp 2005, phân theo hình thức pháp lý của các
loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam thì có 4 loại như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) là doanh
nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần
của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Cơng ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là
chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành

viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng
tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra, trong cơng ty
hợp danh cịn có các thành viên góp vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
 Thành phần sở hữu doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu tồn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối (trên 50%); được tổ chức dưới
hình thức cơng ty nhà nước, cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.

3


- Doanh nghiệp ngoài nhà nước gồm các doanh nghiệp có vốn trong nước,
và nguồn vốn thuộc sở hữu tập thể, tư nhân một người hoặc một nhóm người
hoặc có chủ sở hữu nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu
vực doanh nghiệp ngoài nhà nước gồm hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân, công ty cổ phần khơng có
vốn nhà nước, cơng ty cổ phần có tỷ lệ vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở
xuống.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi là doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp của nước ngồi, khơng phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngồi góp bao
nhiêu. Khu vực này có hai loại hình chủ yếu là doanh nghiệp 100% vốn nước
ngồi và doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước.
 Quy mơ kinh doanh
- Doanh nghiệp có quy mơ lớn là doanh nghiệp có vốn đăng ký kinh doanh
lớn hơn 10 tỷ hoặc số lao động trung bình hằng năm lớn hơn 300 người.
- Doanh nghiệp có quy mơ nhỏ là doanh nghiệp có vốn đăng ký kinh doanh
không quá 10 tỷ hoặc số lao động trung bình hằng năm khơng q 300 người.

2.1.1.2 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ có định
nghĩa DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên), cụ thể như sau:

4


Bảng 2.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy mô

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ

Khu vực

Số lao
động

I. Nông,
lâm
10 người
nghiệp và trở xuống
thủy sản
II. Công
nghiệp và 10 người

xây dựng trở xuống
III.
Thương
mại và
dịch vụ

10 người
trở xuống

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
người đến

200 người

Từ trên 20
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

Từ trên
200 đến
300 người

20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
người đến
200 người

Từ trên 20
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

Từ trên
200 đến
300 người

10 tỷ đồng
trở xuống


Từ trên 10
người đến
50 người

Từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

Từ trên 50
đến 100
người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ

2.1.1.3 Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ có khối lượng sản phẩm hạn chế chủ yếu dựa
trên lao động thủ công1: Trước năm 1986 ở Việt Nam cơ bản chỉ có các doanh
nghiệp Nhà nước nên DNNVV hầu như không được quan tâm đến. Chỉ khi
chúng ta thực hiện chuyển đổi nền kinh tế với sự thừa nhận của các thành phần
kinh tế cùng phát triển bình đẳng, các DNNVV khu vực kinh tế ngoài Nhà nước
mới phát triển nhanh về số lượng. Do vậy các doanh nghiệp này chủ yếu là các
doanh nghiệp nhỏ, sử dụng lao động thủ cơng với mục đích là cung cấp những
sản phẩm mà doanh nghiệp Nhà nước làm khơng có hiệu quả.
- Tính năng động và linh hoạt cao2: Các DNNVV có chi phí đầu tư ban
đầu thấp, chủ yếu là để tận dụng lao động và các nguồn nguyên vật liệu tại chỗ.
Do đó, các doanh nghiệp này có thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất,
mặt bằng kinh doanh cũng như loại hình doanh nghiệp để thu hồi vốn nhanh
hoặc đạt hiệu quả kinh tế cao.


1
2

Đàm Văn Huệ, 2006
Đàm Văn Huệ, 2006

5


- Phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nguồn tài chính hạn chế3: Vốn
kinh doanh chủ yếu là vốn tự có của chủ doanh nghiệp, vốn huy động từ người
thân và bạn bè. Nhìn chung khả năng tiếp cận vốn từ các nguồn tài chính khác,
đặc biệt là TCTD còn bị hạn chế, hoặc phải vay vốn với lãi suất cao. Điều này
góp phần làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, trình độ quản lý cịn nhiều hạn chế4: Với quy
mô về vốn và nhân sự nhỏ, các DNNVV thường có bộ máy tổ chức gọn nhẹ. Vì
vậy các quyết định quản lý được đưa ra và thực hiện nhanh chóng, và tiết kiệm
được chi phí quản lý cho doanh nghiệp. Tuy nhiên cũng có rất nhiều doanh
nghiệp được thành lập do họ có tiền, cịn vấn đề quản lý kinh tế thì khá yếu kém.
Trên thực tế, nhiều nhà quản lý cấp cao của doanh nghiệp chưa được đào tạo
qua một chương trình quản lý nào. Họ quản lý doanh nghiệp theo kinh nghiệm
nên sổ sách kế toán, và số liệu về tài chính khơng được đầy đủ và mang tính cập
nhật cao. Kết quả là cơng tác quản lý các DNNVV trong nền kinh tế gặp nhiều
khó khăn.
- Khả năng cơng nghệ thấp5: Đơi khi các DNNVV có sáng kiến cơng nghệ
nhưng nguồn lực tài chính khơng cho đủ để họ nghiên cứu triển khai. Cho nên
không thể hình thành cơng nghệ mới hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua với giá
rẻ. Mặc dù vậy, các doanh nghiệp này lại rất linh hoạt và thường có những ý
tưởng đổi mới công nghệ sản xuất phù hợp với quy mơ của mình từ cơng nghệ
cũ do dây chuyền sản xuất thường có giá trị thấp.

- Khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng: Nguyên nhân chủ yếu là do các
doanh nghiệp này thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế tốn khơng rõ ràng,
minh bạch, và đối với doanh nghiệp mới thì chưa có uy tín trên thị trường.
Với những đặc điểm nổi bật của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
cộng với môi trường canh tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển
loại hình doanh nghiệp này là nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho sự phát
triển kinh tế lâu dài.
2.1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay, đối với nhiều quốc gia, các DNNVV vẫn là xương sống trong
sự phát triển của nền kinh tế. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ
đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng
sản phẩm không thua kém các doanh nghiệp lớn. Mặt khác, dưới sự phát triển
của chun mơn hóa thì khả năng hợp tác giữa các DNNVV với các tập đoàn
kinh tế lớn ngày càng được vững chắc. Vai trò của các DNNVV càng rõ nét hơn
trong điều kiện các nước đang phát triển như Việt Nam:
Đàm Văn Huệ, 2006
Đàm Văn Huệ, 2006
5
Võ Đức Toàn, 2012
3
4

6


- Các DNNVV cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáng kể
cho nền kinh tế. Theo thống kê của các nhà kinh tế, các DNNVV của Việt Nam
hiện nay chiếm trên 97% tổng số doanh nghiệp. Mà trong những năm gần đây,
khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước luôn chiếm hơn 47% GDP cả nước. Nếu
như năm 2005 là 47,22% thì đến năm 2012 đã là 49,35%10. Điều có nghĩa rằng

tỉ trọng GDP cung cấp cho nền kinh tế của các DNNVV có xu hướng ngày càng
tăng.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tạo việc làm và thu nhập cho người
lao động. Hàng năm nước ta có khoảng hơn một triệu người đến tuổi lao động
nhưng số lao động làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước lớn cịn rất ít. Vì
vậy các DNNVV, đặc biệt là các doanh nghiệp ngồi Nhà nước có vai trị quan
trọng trong việc thu hút và giải quyết việc làm cho nguồn lao động dồi dào này.
Năm 2012, theo số liệu của Tổng cục thống kê, cả nước tạo ra được gần 5,17
triệu việc làm thì thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm khoảng 89,6% tổng
số việc làm.
- Hoạt động của các DNNVV góp phần làm cho nền kinh tế năng động,
đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. Với quy mơ vốn và lao động khơng lớn, các
DNNVV có thể dễ dàng chuyển đổi mặt hàng sản xuất kinh doanh để bắt kịp
nhu cầu tiêu dùng càng ngày phong phú và đa dạng của người tiêu dùng. Bên
cạnh đó, các doanh nghiệp này cịn giúp lưu thơng, cung cấp hàng hóa, dịch vụ
bổ sung cho các doanh nghiệp lớn và đồng thời là mạng lưới tiêu thụ sản phẩm
cho các tập đoàn, doanh nghiệp lớn.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trị tích cực đối với sự phát triển kinh
tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng. Nếu như những
doanh nghiệp lớn thường được đặt trụ sở ở các trung tâm kinh tế lớn thì các
DNNVV lại có mặt khắp các địa phương, khai thác thế mạnh về đất đai, tài
nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế tại chính những
địa phương này. Đó cũng là lý do Đảng và Nhà nước ln quan tâm và đưa ra
các chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV.
2.1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Ngày nay tín dụng được định nghĩa theo nhiều
kiểu, nhưng thông dụng và dễ hiểu nhất đó là: Tín dụng là quan hệ kinh tế được
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho

người cho vay cả gốc và lại sau một thời gian nhất định. [Thái Văn Đại, 2012,
trang 36]

7


Theo Điều 4, khoản 11 trong Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
2.1.2.2 Nguyên tắc cho vay
Tại điều 6, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có nêu rõ 2 nguyên tắc cho vay:
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này bắt buộc người đi vay tuân thủ cam kết sử dụng vốn vay
của mình đúng mục đích ghi trên hợp đồng ký với ngân hàng. Trường hợp ngân
hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, dẫn đến nguy cơ hoạt
động kinh doanh khơng hiệu quả thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời
hạn. Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này thì nguồn vốn cho vay mới
thật sự phát huy được chức năng, nhiệm vụ của nó, đồng thời người đi vay cũng
đảm bảo được uy tín với ngân hàng. Qua đó ngân hàng thực hiện được sứ mệnh
của mình là góp phần phát triển sản xuất và tạo được lợi nhuận cho chính mình.
 Ngun tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của một ngân
hàng nên điều kiện vật chất để ngân hàng tồn tại và phát triển là thu về gốc và
lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng. Nếu đến hạn, người đi
vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản

tiền gửi của khách hàng, chuyển nợ quá hạn, hoặc có thể sử dụng biện pháp
cứng rắn hơn như phát mại tài sản để thu hồi nợ.
2.1.2.3 Điều kiện cho vay
Căn cứ vào điều 7, 1627/2001/QĐ-NHNN về điều kiện vay vốn, khách
hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có điều kiện cơ bản
sau đây:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
 Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp
luật hành vi dân sự.
8


+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của cơng ty hợp doanh phải có năng lực
pháp luật và hành vi dân sự.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của
nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân là cơng dân, nếu pháp luật
nước ngồi đó được Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế
mà nước Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, nghĩa là có
dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi và có hiệu quả kinh tế và
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và

hướng dẫn của NHNN.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy
thuộc vào môi trường kinh doanh …
2.1.2.4 Đối tượng cho vay của ngân hàng
Đối tượng cho vay của ngân hàng chính là nhu cầu đi vay chi cho những
khoản chi phí cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động hay các
khoản chi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong
một khoảng thời gian. Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau6:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát
triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng (TCTD) trong thời gian thi công
chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và
dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố
định đó.
Những nhu cầu không được cho vay:

6

Thái Văn Đại, 2012

9


Tại khoản 2 điều 9 quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 có quy
định các TCTD khơng được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
+ Để mua sắm các tái sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà
pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
+ Để thanh tốn các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà

pháp luật cấm;
+ Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Việc đảo nợ, các TCTD thực hiện theo quy định riêng của NHNN.
- Người đi vay có thể vay cho nhiều nhu cầu khác nhau tại cùng một thời
điểm ở một hay nhiều ngân hàng. Trong một số trường hợp một nhu cầu của
một người có thể được nhiều ngân hàng cho vay dưới hình thức đồng tài trợ.
2.1.2.5 Thời hạn cho vay
- Theo khoản 2 điều 3, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN, thời hạn cho
vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng giữa TCTD và khách hàng.
2.1.2.6 Các phương thức cho vay
Điều 16, 1627/2001/QĐ-NHNN về phương thức cho vay có nêu rõ là các
TCTD được phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức
cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay trả góp
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
2.1.2.7 Các biện pháp bảo đảm tín dụng
Đảm bảo tín dụng được xem là phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có sự
đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín dụng) để hồn
trả nợ vay khi người đi vay đến hạn khơng có khả năng hoặc khơng trả nợ cho
ngân hàng. Đó là các giá trị tài sản thế chấp, cầm cố hay bão lãnh bên thứ ba.
Thế chấp tài sản: Thế chấp tài sản là việc một bên (là bên thế chấp) dùng
tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sư đối với bên


10


kia (là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế
chấp.
 Cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao quyền
sở hữu tài sản của mình cho bên kia (là bên nhận cầm cố) để thực hiện
nghĩa vụ quân sự .
 Bão lãnh vay vốn ngân hàng là một hợp đồng, qua đó, bên thứ 3 – người
bảo lãnh cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay
cho người đi vay trong trường hợp người đi vay khơng có khả năng trả
nợ cho ngân hàng.
Ngồi ra, cịn có các hình thức đảm bảo khác như là đảm bảo bằng tài sản
hình thành từ vốn vay, tín chấp…
2.1.2.8 Quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam
Dựa trên quyết định 9666/TGĐ-NHCT 35+36 của Ngân hàng Công
thương Việt Nam áp dụng từ tháng 7/2013, quy trình cấp tín dụng này như sau:

11


Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ; Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khách hàng
Thẩm định, lập tờ trình thẩm định khách hàng
Quyết định và trình Trụ sở chính kiểm sốt; Phê duyệt thơng qua
Thơng báo kết quả quyết định tín dụng
Rà sốt HĐCTD, HĐBĐ; Ký kết HĐ, cơng chứng, đăng ký giao dịch BĐ
Giao nhận TSBĐ và nhập kho; Nhập, kiểm soát, phê duyệt dữ liệu về khách
hàng, TSBĐ và khoản cấp tín dụng

Thực hiện phát hành chiết khấu bảo lãnh trong nước, nước ngoài, mở L/C,
chiết khấu BTC
Thực hiện giải ngân theo HĐCTD

Kiểm tra giám sát tín dụng, xử lý phát sinh
Thu nợ gốc, lãi và phí
Thanh lý HĐ tín dụng; giải chấp TSBĐ
Lưu hồ sơ tín dụng
Hình 2.1 Quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp tại Vietinbank
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay (DSCV)
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ (DSTN)
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
trong một thời gian nhất định.
2.1.3.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào
thời điểm nhất định, được xác định theo công thức:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ – DSTN trong kỳ
12

(2.1)


2.1.3.4 Nợ xấu
Từ tháng 6 năm 2013 trở về trước, nợ xấu được xác định theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN
như sau:

 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chuyển kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chuyển lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo
quy định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày theo
thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều

sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
13


 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
 Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5, và rủi ro tín dụng
càng cao khi tổng nợ xấu của ngân hàng cao.
Từ tháng 6 năm 2013 đến nay, việc phân loại nợ được xác định lại theo
Điều 10, thông tư 02/2013/TT-NHNN và sửa đổi, bổ sung theo thơng tư
09/2014/TT-NHNN như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi cịn lại đúng thời
hạn;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;

(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
14


(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các
tổ chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ
chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ
chức tín dụng
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng
theo quy định của pháp luật;
- Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt q 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, cơng ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc

doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vượt các tỷ lệ
giới hạn theo quy định của pháp luật;
- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(v) Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này;
(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9
Thơng tư này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
15


×