Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

NGUYỄN HOÀNG KHANG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

8- 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

NGUYỄN HOÀNG KHANG
MSSV: 4114245

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN TUẤN KIỆT

8-2014


LỜI CẢM TẠ
Trong những năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em
xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy Cô của trƣờng đã tạo
điều kiện và giúp đỡ em học tập và nâng cao trình độ của mình cả về tri thức,
lối sống cũng nhƣ các hoạt động giúp cải thiện các kỹ năng mềm. Em xin cám
ơn các Thầy Cô thuộc Khoa Kinh Tế - QTKD đã quan tâm, truyền đạt những
kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và trong thời
gian thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình. Đặc biệt em vô cùng biết ơn giáo
viên hƣớng dẫn của mình là Thầy Nguyễn Tuấn Kiệt đã tận tình hƣớng dẫn,
chỉ bảo và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho đề tài của em đƣợc hoàn
thành tốt.
Bên cạnh đó, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Đốc ngân hàng
TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại
đơn vị. Cám ơn các anh, chị ở phòng giao dịch An Thới đã giúp em hòa nhập
vào môi trƣờng làm việc của văn phòng và hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp các
kiến thức, tài liệu để em hoàn thành tốt đề tài của mình.
Luận văn tốt nghiệp là thƣớc đo chất lƣợng học tập của một sinh viên
trong suốt 4 năm học, nó là sự đúc kết tất cả các kiến thức mà sinh viên cần có
trong thời gian học tập tại trƣờng. Mặc dù, đề tài luận văn của em đƣợc hoàn
thành nhƣng với khả năng và kiến thức còn hạn chế, trong khi kinh nghiệm
còn thiếu nên sẽ có nhiều những sai sót. Rất mong đƣợc sự quan tâm, đóng
góp ý kiến, hƣớng dẫn và chỉ bảo của quý Thầy Cô để bài luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn.

Trân trọng!
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Khang


Nhận xét của cơ quan thực tập
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
...................

Ngày ... tháng ... năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Hoàng Khang


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.3.1 Không gian nghiên cứu ...........................................................................3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..............................................................................3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................3

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................4
2.1.1 Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
........................................................................................................................4
2.1.2 Một số lý luận cơ bản về tín dụng ...........................................................5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .............................................. 13
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................ 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 15
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................... 17
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ....................................... 17
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ........................... 17
3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ ............................................................................................................... 18
3.2 Cơ cấu và sơ đồ bộ máy tổ chức .............................................................. 19
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ........................................................................... 19
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................. 19
3.3 Quy định về cho vay tiêu dùng tại MSB Cần Thơ .................................... 21

i


3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 tới
quí II năm 2014 ............................................................................................. 23
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Cần Thơ từ năm 2011 đến năm
2013 .............................................................................................................. 23
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013-2014 ............................................................................................. 26
3.5 Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

chi nhánh Cần Thơ ........................................................................................ 27
3.5.1 Thuận lợi .............................................................................................. 27
3.5.2 Khó khăn .............................................................................................. 28
3.6 Định hƣớng phát triển của ngân hàng ...................................................... 28
3.6.1 Mục tiêu ............................................................................................... 28
3.6.2 Biện pháp ............................................................................................. 29
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI MARITIME
BANK CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................. 30
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn ................................................................. 30
4.1.1 Phân tích tình hình nguồn vốn của MSB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ...
...................................................................................................................... 30
4.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn của MSB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013-2014 ............................................................................................. 33
4.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại MSB Cần Thơ từ
năm 2011 tới 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................. 34
4.2.1 Tình hình cho vay của MSB Cần Thơ ................................................... 34
4.2.2 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng ................................................... 38
4.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng ............................... 52
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI MARITIME BANK CHI NHÁNH CẦN THƠ
...................................................................................................................... 57
5.1 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ ....................... 57
5.1.1 Những mặt làm đƣợc ............................................................................ 57
5.1.2 Những mặt chƣa làm đƣợc.................................................................... 57
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Maritime Bank chi nhánh Cần Thơ................................................................ 58
5.2.1 Tăng cƣờng hoạt động marketing cho ngân hàng .................................. 58
5.2.2 Đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên ................................................. 59
5.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm cho vay ............................................................. 59


ii


Chƣơng 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 61
6.1 Kết luận.................................................................................................. 61
6.2 Kiến nghị................................................................................................. 61
6.2.1 Đối với NHNN ..................................................................................... 61
6.2.2 Đối với Hội sở ...................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 63

iii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Cần Thơ giai đoạn 20112013 .............................................................................................................. 24
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Cần Thơgiai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013-2014 ....................................................................................... 27
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của MSB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ....... 31
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của MSB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012-2013 ..................................................................................................... 33
Bảng 4.3 Tình hình cho vay của MSB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ........... 35
Bảng 4.4 Tình hình cho vay của MSB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012-2013 ..................................................................................................... 37
Bảng 4.5 Doanh số cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013
...................................................................................................................... 40
Bảng 4.6 Doanh số cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013-2014 ....................................................................................... 41
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 ..................................................................................................... 44

Bảng 4.8 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn 6
tháng đầu năm 2013-2014 ............................................................................. 45
Bảng 4.9 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 . 47
Bảng 4.10 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2012-2013 ............................................................................................. 48
Bảng 4.11 Nợ xấu cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013
...................................................................................................................... 51
Bảng 4.12 Nợ xấu cho vay tiêu dùng của MSB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013-2014 ............................................................................................. 52
Bảng 4.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng ........ 54
của MSB Cần Thơ từ năm 2011 tới 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 54
Bảng 4.14 Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng tại MSB Cần Thơ từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 55

iv


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1Sơ đồ bộ máy tổ chức của MSB cần thơ ................................. 19
Hình 3.2 Lợi nhuận của MSB cần thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....... 26
Hình 4.1 cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng của msb cần thơ từ năm 2011
tới 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 46
Hình 4.2 Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng của MSB cần thơ từ năm 2011
tới 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 49

v



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

TCTD

:


Tổ chức tín dụng

CVTD

:

Cho vay tiêu dùng

vi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, mặc dù nền kinh tế khó khăn nhƣng giá nguyên liệu vẫn tăng
cao, trong khi hàng hóa ế ẩm không bán đƣợc, lãi suất ngân hàng mặc dù đã
giảm nhiều nhƣng vẫn còn khá cao so với tình trạng của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó bên phía ngân hàng do nợ xấu tăng cao, khả năng mất cả vốn lẫn lãi
luôn rình rập, để có thể cho doanh nghiệp vay sản xuất kinh doanh thì ngân
hàng phải thẩm định rất kỹ trƣớc khi giải ngân. Ngoài ra đời sống ngày càng
phát triển, mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, theo đó nhu cầu
tiêu dùng của ngƣời dân cũng tăng theo. Do đó, các ngân hàng thƣơng mại
chuyển hƣớng sang “chăm sóc” ngƣời tiêu dùng bởi dân số Việt Nam hiện rất
đông lên đến 90 triệu ngƣời, nhu cầu sử dụng tiền vào các việc nhỏ lẻ nhƣ mua
sắm, sửa chữa nhà cửa và đặc biệt là mua xe, mua nhà trả góp là rất lớn. Cùng
với việc cho vay tiêu dùng thƣờng ở mức giá trị thấp, có tài sản thế chấp cũng
nhƣ phƣơng án trả nợ, nên đối với ngân hàng là những khoản vay an toàn, rất
ít rủi ro và dễ thu hồi nợ.
Mặc dù có nhiều thuận lợi đối với sản phẩm cho vay tiêu dùng nhƣng
vẫn còn nhiều rào cản nhƣ: thủ tục cho vay khó khăn, phƣơng án trả nợ chƣa

linh hoạt. Để có thể vay một khoản vay nhỏ vài chục triệu để giải quyết
chuyện cá nhân mà ngƣời dân vẫn phải mang sổ đỏ đi thế chấp ngân hàng
nhƣng phải có sự đồng ý của tất cả thành viên liên quan trong gia đình làm cho
ngƣời dân ngần ngại trong việc mang sổ đỏ đi thế chấp. Ngoài ra cho vay tiêu
dùng còn dựa trên nguồn thu nhập ổn định, ngƣời đi vay phải chứng minh
đƣợc nguồn thu nhập của mình. Ở Việt Nam hiện nay việc xác nhận mức thu
nhập cụ thể của từng ngƣời không hề dễ dàng nên rất khó có thể đƣợc ngân
hàng cho vay.
Trong 23 năm xây dựng và phát triển Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
(TMCP) Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) với những nỗ lực không ngừng
cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ đã đạt đƣợc những thành tựu
đáng khích lệ; đạt danh hiệu sản phẩm – dịch vụ uy tín chất lƣợng do Hội Tiêu
chuẩn và Bảo vệ ngƣời tiêu dùng Việt Nam trao tặng (2013), là một trong 10
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính đoạt danh hiệu “ Doanh
nghiệp dịch vụ đƣợc hài lòng nhất năm 2013”. Với độ ngũ nhân viên làm việc
chuyên nghiệp, chất lƣợng dịch vụ luôn đƣợc đánh giá cao, Maritime Bank

1


Cần Thơ đã tạo đƣợc dấu ấn riêng trong thị trƣờng tài chính trong nƣớc. Với
mục tiêu trở thành ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam, Maritime Bank Cần
Thơ đang tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá
nhân và hộ gia đình. Với dân số đông, đời sống ngƣời dân đƣợc cải thiện đáng
kể cho nên đây sẽ là thị trƣờng đầy tiềm năng cho mảng tín dụng này.
Tuy nhiên, với sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tài chính khác, đòi
hỏi ngân hàng phải không ngừng nổ lực nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, cải tiến sản phẩm đặc biệt là thị trƣờng cho vay tiêu dùng đang là một
thị trƣờng đầy tiềm năng mà nhiều ngân hàng đang hƣớng tới. Chính vì những
lí do trên, em xin chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu

dùng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”
làm đề tài luận văn cho mình.
Đề tài thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của ngân hàng và sử
dụng phƣơng pháp so sánh, thống kê mô tả để phân tích tình hình tín dụng.Đề
tài này sẽ tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng bằng các chỉ số
tài chính, ngoài ra cũng sẽ xem xét các yếu tố nhƣ điểm mạnh, điểm yếu tác
động đến hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng. Từ đó, làm căn cứ để
đề ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014, đánh
giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng để từ đó có biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(i) Phân tích chung về tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.
(ii) Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàngTMCP Hàng
Hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.
(iii) Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.
(iv) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu

Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh
Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11.08.2014 đến ngày 17.11.2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu và đi sâu vào phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và từ đó
đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 có hiệu lực từ ngày
01/01/2011, NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định của luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh,
cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Với tƣ cách là một trung gian tài chính, ngân hàng thƣơng mại là một
doanh nghiệp kinh doanh đồng vốn. Doanh nghiệp ngân hàng là loại hình kinh
doanh đặc thù. Chất liệu kinh doanh chủ yếu của loại hình này là “quyền sử
dụng các khoản tiền tệ”. Ngân hàng vừa là ngƣời cung cấp đồng vốn, đồng
thời cũng là ngƣời tiêu thụ đồng vốn của khách hàng. Tất cả những hoạt động
mua, bán này thông qua một số công cụ và nghiệp vụ ngân hàng. Ngân hàng

thƣơng mại kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay. Để thu hút tiền vào,
ngân hàng đƣa ra các điều kiện thuận lợi cho ngƣời gửi tiền. Tiếp đó, ngân
hàng phải tìm ra những cách có lợi để đem cho vay những gì vay đƣợc. Một số
nguyên tắc kinh doanh mang đặc thù của ngân hàng thƣơng mại:
- Các dịch vụ tài chính đƣợc cung cấp trƣớc hết phải bảo đảm lợi ích cho
khách hàng và trong đó có lợi ích của mình.
- Cần phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn hoạt động kinh
doanh, chẳng hạn: duy trì mức vốn nhất định, lựa chọn khách hàng, hạn chế
tín dụng, giám sát thực hiện, đa dạng hóa sản phẩm,…
Là doanh nghiệp đặc thù, ngân hàng có những nét riêng so với các doanh
nghiệp khác trong nền kinh tế.
- Hàng hóa của ngân hàng là một loại hàng hóa đặc biệt: tiền, giấy tờ có
giá, chứng khoán,…
- Ngân hàng không trực tiếp tham gia sản xuất, lƣu thông hàng hóa nhƣ
các doanh nghiệp thông thƣờng mà nó thực hiện chức năng trung gian tín
dụng, trung gian thanh toán và làm dịch vụ tiền tệ, tƣ vấn tài chính cho khách

4


hàng,… không kinh doanh bằng vốn tự có mà chủ yếu bằng vốn của ngƣời gửi
tiền.
- Ngân hàng thƣơng mại nắm trong tay một bộ phận lớn của cải xã hội
dƣới dạng giá trị, nhƣng không có quyền sở hữu chúng mà chỉ có quyền sử
dụng với những điều kiện ràng buộc.
- Nếu doanh nghiệp sản xuất ra các loại hàng hóa hữu hình thì ngân hàng
thƣơng mại sản xuất ra hàng hóa vô hình hay các dịch vụ. Sản phẩm của ngân
hàng mang tính phi vật chất, chỉ bắt đầu khi khách hàng chuyển đến ngân hàng
các ủy nhiệm của họ khi phát sinh từ hợp đồng giao dịch thƣơng mại, tín dụng
hoặc phải hoàn thành một nghĩa vụ tài chính nào đó. (Lê Văn Tƣ, 2000)

2.1.1.2 Phân loại ngân hàng thương mại
- Căn cứ vào hình thức sở hữu:
+ Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh;
+ Ngân hàng thƣơng mại cổ phần;
+ Ngân hàng thƣơng mại liên doanh;
+ Ngân hàng thƣơng mại 100% vốn nƣớc ngoài;
+ Chi nhánh ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài.
- Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ kinh doanh:
+ Ngân hàng bán buôn;
+ Ngân hàng bán lẻ;
+ Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
+ Ngân hàng chuyên doanh;
+ Ngân hàng kinh doanh tổng hợp;
+ Ngân hàng đa năng. (Bùi Văn Trịnh và Thái Văn Đại, 2010)
2.1.2 Một số lý luận cơ bản về tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba
nội dung:

5


+ Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời
sử dụng;
+ Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
+ Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí. (Nguyễn Minh Kiều,
2009)

2.1.2.2 Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng (gọi tắt tín dụng) có thể phân chia thành nhiều loại
khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau:
a) Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục
đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản
lƣu động;
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố
định;
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
b) Dựa vào mục đích của tín dụng
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
c) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
d) Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay theo món;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
6



- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
e) Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn;
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào
khả năng tài chính của mình, ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.2.3 Nguyên tắc tín dụng
Theo Điều 6, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN, việc cho vay
phải thực hiện theo đúng 2 nguyên tắc:
- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.
2.1.2.4 Điều kiện vay vốn
Theo Điều 7, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN, có qui định
để đƣợc vay vốn khách hàng phải có các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.
- Phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, môi trƣờng

kinh doanh,…

7


2.1.2.5 Nhu cầu được cho vay
Nhu cầu đƣợc ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tƣợng cho vay là
những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản lƣu động và
các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách
hàng trong một thời kì nào đó.
a) Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu
tƣ phát triển.
- Số tiền vay trả cho các TCTD trong thời gian thi công chƣa bàn giao và
đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tƣ tài
sản cố định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố định đó. (Thái Văn
Đại, 2012)
b) Những nhu cầu vốn không được cho vay
Theo Điều 9, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN, TCTD không
đƣợc cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi;
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm;
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
Việc đảo nợ, các TCTD thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.2.6 Thời hạn và lãi suất tín dụng

a) Thời hạn tín dụng
Theo Điều 10, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN có qui định
nhƣ sau:
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh,
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và
nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
8


tại Việt Nam; đối với cá nhân nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không vƣợt quá
thời hạn đƣợc phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
b) Lãi suất tín dụng
Theo Điều 11, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN có qui định
nhƣ sau:
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng
ấn định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhƣng không
vƣợt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.1.2.7 Quy trình tín dụng
a) Ý nghĩa của việc lập quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa

rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy
trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lƣợng và giảm thiểu rủi ro tín
dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau đây:
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền
hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay
vốn về mặt hành chính.
- Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.
b) Quy trình tín dụng căn bản
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu
tiên của quy trình tín dụng, nó đƣợc thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng
tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan
trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc
biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.

9


- Phân tích tín dụng: là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi
vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình
huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lƣợng khả năng kiểm soát
những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại
có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra
tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về
thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
- Quyết định và kí hợp đồng tín dụng: quyết định tín dụng là quyết định
cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu
cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hƣởng rất lớn đến uy tín

và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu
quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và thƣờng dễ phạm sai lầm nhất. Có hai
loại sai lầm cơ bản thƣờng xảy ra trong khâu này:
+ Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
+ Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng
thƣờng chú trọng hai vấn đề (1) thu thập và xử lí thông tin một cách đầy đủ và
chính xác làm cơ sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định cho một hội
đồng tín dụng hoặc những ngƣời có năng lực phân tích và phán quyết.
- Giải ngân: giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đƣợc
ký kết. Giải ngân là phát triển vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã
cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng
nhƣng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và
chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trƣớc. Ngoài ra, cách thức giải
ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có đƣợc sử dụng
đúng mục đích cam kết hay không? Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền
vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo
khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc
đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng.
- Giám sát tín dụng: giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục
tiêu đảm bảo cho tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích cam kết, kiểm soát rủi
ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hƣởng
đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các phƣơng pháp giám sát tín dụng có thể áp
dụng bao gồm:
+Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng;

10


+Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ;

+ Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ;
+ Viếng thăm hoặc kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
hoặc nơi cƣ ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn;
+ Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay;
+ Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng
khác;
+ Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc
quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3)
thanh lý hợp đồng tín dụng
- Thu nợ: ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều
khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay
và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn
một trong những hình thức thu nợ sau:
+ Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn;
+ Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ;
+ Thu nợ gốc và lãi nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân
hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này
có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
- Tái xét hợp đồng tín dụng: thực chất là tiến hành phân tích tín dụng
trong điều kiện khoản tín dụng đã đƣợc cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất
lƣợng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hƣớng xử lý kịp thời.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và
khách hàng đã hoàn tất nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng
làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lƣu hồ sơ
vay vốn của khách hàng vào kho lƣu trữ. Trong trƣờng hợp này hai bên ngân
hàng và khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng mặc nhiên. Trong
trƣờng hợp ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách hàng vi phạm những

cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hƣởng đến khả
năng thu hồi nợ sau này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp
đồng tín dụng bắt buộc.
11


2.1.2.8 Rủi ro tín dụng
a) Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả
nặng nề nhất. Ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân hàng vẫn có
nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng thu
nhập của ngân hàng. Tín dụng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi
ro do tác động bởi yếu tố của môi trƣờng kinh doanh ngân hàng. (Thái Văn
Đại, 2012)
b) Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu cao chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN,
việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
♦ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
♦ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
♦ Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;

12


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ đàu tiên phân loại vào nhóm 2 theo
quy định;
- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
♦ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
♦ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời

hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động (%, lần)

Dự nợ trên vốn huy động =

Tổng dƣ nợ
Tổng vốn huy động

13

(2.1)


Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động đƣợc.
2.1.3.2 Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ % =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

× 100


(2.2)

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
2.1.3.3 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

(2.3)

Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính theo công thức sau:

Dƣ nợ bình quân =

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
(2.4)
2

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh hay chậm
trong một kỳ kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ
luân chuyển vốn tín dụng càng nhanh.
2.1.3.4 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng =

Nợ xấu
Tổng dƣ nợ


× 100

(2.5)

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Tỷ lệ này càng thấp thì chất lƣợng tín dụng càng cao và ngƣợc lại.
2.1.3.5 Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu này phản ánh số lƣợng khách hàng của ngân hàng qua các thời
kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng. Từ đó đƣa ra các
giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng.

14


×