Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tam bình tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.92 KB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI HỮU NGHĨA

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NƠNG DÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN TAM BÌNH
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI HỮU NGHĨA
MSSV: 4114268

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN TAM BÌNH
TỈNH VĨNH LONG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ KIM UYÊN

Tháng 08 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn
tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân thì tơi cịn nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ của những người xung quanh.
Tôi xin gửi đến quý thầy cô trong bộ môn Tài chính – Ngân hàng thuộc
khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ lời cảm ơn sâu
sắc nhất và các thầy cơ đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt
đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới cô Huỳnh Thị Kim Uyên,
người đã trực tiếp hướng dẫn, ln quan tâm và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với ban lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thơn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long,
đặc biệt là tập thể phòng Kế hoạch kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ
bảo tơi trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng, tạo điều kiện cho tơi tiếp
xúc với thực tế và hồn thành đề tài.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm động viên, giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian qua.
Kính chúc quý thầy cô thuộc khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, trường

Đại học Cần Thơ dồi dào sức khoẻ và thành cơng trong cơng việc.
Kính chúc ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh
Vĩnh Long ln hồn thành tốt cơng tác.
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Bùi Hữu Nghĩa

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Bùi Hữu Nghĩa

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tam Bình, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên & đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2

1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.1 Phạn vi không gian ................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 5
2.1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay.............................................................. 5
2.1.2 Một số quy định chung trong hoạt động cho vay ..................................... 5
2.1.3 Một số vấn đề về tín dụng nơng hộ......................................................... 10
2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng................................................ 12
2.2.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 12
2.2.2 Doanh số thu nợ ...................................................................................... 12
2.2.3 Dư nợ cho vay......................................................................................... 12
2.2.4 Phân loại nợ ............................................................................................ 13
2.2.5 Nợ xấu..................................................................................................... 15
2.2.6 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả tín dụng.............................. 15
2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 16
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 16
2.3.2 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 16

iv


Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TAM BÌNH
TỈNH VĨNH LONG......................................................................................... 19
3.1 Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam19
3.2 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long .................................................... 21

3.2.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long... 21
3.2.2 Tình hình kinh tế – xã hội tại huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long ............ 22
3.2.3 Tình hình hoạt động ngành ngân hàng tại huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh
Long ................................................................................................................. 22
3.2.4 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long .......... 23
3.2.5 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận tổ chức của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình
tỉnh Vĩnh Long................................................................................................. 24
3.3 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long .................. 26
3.3.1 Nhận các loại tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm .......................... 26
3.3.2 Cho vay ................................................................................................... 26
3.3.3. Dịch vụ thanh toán thẻ ........................................................................... 27
3.3.4. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ .................................................................. 27
3.3.5 Cung cấp các dịch vụ kiểm ngân ............................................................ 27
3.4 Quy trình cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long ........................................... 27
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long trong giai
đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 28
3.5.1 Thu nhập ................................................................................................. 29
3.5.2 Chi phí..................................................................................................... 30
3.5.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 33

v


3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh

Vĩnh Long ........................................................................................................ 34
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 34
3.6.2 Khó khăn................................................................................................. 35
3.6.3 Định hướng phát triển của NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam
Bình.................................................................................................................. 36
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NƠNG DÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN TAM BÌNH TỈNH VĨNH LONG .................. 38
4.1 Khái qt tình hình nguồn vốn của ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long .................. 38
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình 38
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện
Tam Bình ......................................................................................................... 42
4.2 Phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 46
4.2.1 Khái quát về hoạt động cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT VN chi
nhánh huyện Tam Bình.................................................................................... 47
4.2.2 Phân tích doanh số cho vay hộ nơng dân................................................ 48
4.2.3 Phân tích doanh số thu nợ....................................................................... 55
4.2.4 Phân tích dư nợ cho vay hộ nơng dân..................................................... 61
4.2.5 Tình hình nợ xấu hộ nơng dân ................................................................ 65
4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay hộ nông dân tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2011 & 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 70
4.3.1 Vòng quay vốn tín dụng hộ nơng dân..................................................... 71
4.3.2 Hệ số thu nợ hộ nông dân ....................................................................... 72
4.3.3 Tỷ lệ nợ xấu hộ nông dân (Nợ xấu hộ nông dân trên tổng dư nợ hộ nông
dân) .................................................................................................................. 72
4.3.4 Dư nợ hộ nông dân trên vốn huy động ................................................... 73


vi


Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TAM BÌNH
TỈNH VĨNH LONG......................................................................................... 75
5.1 Những thành tựu đạt được và một số tồn tại trong hoạt động cho vay hộ
nông dân của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam chi
nhánh huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long .......................................................... 75
5.1.1 Những thành tựu đạt được ...................................................................... 75
5.1.2 Những hạn chế tồn tại............................................................................. 76
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nông dân tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Tam Bình tỉnh Vĩnh Long................................................................................ 76
5.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn........................................................ 77
5.2.2 Đơn giản hóa thủ tục cho vay ................................................................. 77
5.2.3 Tăng cường cơng tác tín dụng ................................................................ 78
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 79
6.1 Kết luận...................................................................................................... 79
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 80
6.2.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước......................................... 80
6.2.2 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT VN..................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82

vii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 & 6 tháng đầu năm
2014 tại NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình ................................ 32
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 tại NHNo&PTNT VN chi
nhánh huyện Tam Bình.................................................................................... 39
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu
năm 2014 tại NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình ....................... 39
Bảng 4.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện
Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................... 43
Bảng 4.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện
Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu năm 2014 ............ 43
Bảng 4.5: Kết quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện
Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................... 47
Bảng 4.6: Kết quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện
Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu năm 2014 ............ 48
Bảng 4.7: Doanh số cho vay hộ nông dân theo thời hạn vay tại NHNo&PTNT
VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 .................................. 50
Bảng 4.8: Doanh số cho vay hộ nông dân theo thời hạn vay tại NHNo&PTNT
VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 50
Bảng 4.9: Doanh số cho vay hộ nông dân theo mục đích sử dụng vốn tại
NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 ........ 52
Bảng 4.10: Doanh số cho vay hộ nơng dân theo mục đích sử dụng vốn tại
NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 & 6 tháng đầu năm 2014......................................................................... 53
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ hộ nông dân theo thời hạn tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 ......................................... 56
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ hộ nông dân theo thời hạn tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 56

Bảng 4.13: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 ......................................... 58

viii


Bảng 4.14: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 59
Bảng 4.15: Dư nợ theo thời hạn vay của hộ nơng dân tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 ......................................... 62
Bảng 4.16: Dư nợ theo thời hạn vay của hộ nông dân tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 62
Bảng 4.17: Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của hộ nơng dân tại
NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 ........ 63
Bảng 4.18: Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của hộ nơng dân tại
NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 & 6 tháng đầu năm 2014......................................................................... 64
Bảng 4.19: Tình hình nợ xấu hộ nơng dân theo thời hạn tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 ......................................... 66
Bảng 4.20: Tình hình nợ xấu hộ nơng dân theo thời hạn tại NHNo&PTNT VN
chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 & 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 66
Bảng 4.21: Tình hình nợ xấu hộ nơng dân theo mục đích sử dụng vốn tại
NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 – 2013 ......... 68
Bảng 4.22: Tình hình nợ xấu hộ nơng dân theo mục đích sử dụng vốn tại
NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 & 6 tháng đầu năm 2014......................................................................... 69
Bảng 4.23: Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động cho vay hộ nông dân của

NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình giai đoạn 2011 & 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 71

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình ...... 24
Hình 3.2 Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT VN chi nhánh
huyện Tam Bình............................................................................................... 27

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
6T/2013

: 6 tháng đầu năm 2013

6T/2014

: 6 tháng đầu năm 2014

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

ĐVT


: Đơn vị tính

HĐV

: Huy động vốn

Hộ NƠNG DÂN

: Hộ nơng dân

KT-NQ

: Kế toán – Ngân quỹ

KHKD

: Kế hoạch kinh doanh

NH

: Ngân hàng

NHNo&PTNT VN

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần


PGD

: Phịng giao dịch

TD

: Tín dụng

TP.TD

: Trưởng phịng Tín dụng

VNĐ

: Việt Nam đồng

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tài chính là huyết mạch quốc gia, mọi hoạt động kinh tế đều liên quan
đến tài chính. Trong nền kinh tế hiện đại, hệ thống ngân hàng (NH) đóng vai
trị trọng yếu. Hoạt động NH phát triển, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
quốc gia và gia tăng lợi ích cho các tầng lớp dân cư. Trong những năm qua,
hoạt động của hệ thống NH luôn gắn liền với sự nghiệp xây dựng và phát triển
đất nước. NH đã đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nước, giúp nền kinh tế có thể phát triển ổn định bằng cách thúc đẩy
q trình tuần hồn và luân chuyển vốn trong xã hội. Bởi vậy, hoạt động NH

cần phải ln thơng suốt, hiệu quả và an tồn để duy trì sự vận hành trơi chảy
các hoạt động trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. NH là
một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, khác với những doanh nghiệp khác, NH
không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thơng hàng hóa, nhưng góp phần phát
triển nền kinh tế xã hội, giúp phân phối lại tài nguyên; tập trung nguồn vốn dư
thừa, nhàn rỗi thông qua hoạt động huy động vốn và phân phối nguồn vốn ấy
đến nơi cần thiết và tạm thời thiếu hụt thơng qua việc cung cấp vốn tín dụng
cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ tài chính
của mình. Hoạt động cho vay là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại
lợi nhuận cao nhất đối với tất cả các NH. Đồng thời, hoạt động ấy cịn nói lên
quy mơ phát triển của NH thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động cho vay của NH còn tiềm ẩn nhiều
rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ những nguyên nhân khác nhau. Để
hoạt động kinh doanh của NH ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng
hạn chế được rủi ro thì việc phân tích hoạt động cho vay là mục tiêu không thể
thiếu đối với hoạt động kinh doanh của tất cả các NH.
Việt Nam là một nước nơng nghiệp, có truyền thống lâu đời về các
ngành sản xuất, đặc biệt là trồng trọt và chăn nuôi. Sau 26 năm đổi mới, nông
nghiệp Việt Nam đã đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an
ninh lương thực, tạo việc làm và thu nhập cho trước hết là khoảng 70% dân
cư, là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế đất
nước và ổn định chính trị – xã hội. Hiện nay, với 50% lực lượng lao động cả
nước đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và 70% dân số sống ở nông
thôn (Nguyễn Thị Xuân, 2013), chính vì vậy mà lâu nay nơng nghiệp ln
được xem là thế mạnh của nước ta và trong đó những người nơng dân cũng
góp phần đáng kể trong việc tạo ra thế mạnh đó. Ở nhiều vùng miền, người

1



nơng dân đã gắn bó với truyền thống mà ơng cha ta để lại, nghề trồng lúa
nước, nghề chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy hải sản. Tuy nhiên, không phải
lúc nào người nông dân cũng gặp điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nghề
của mình. Đơi lúc điều kiện tự nhiên cũng như giá cả trên thị trường gây ra
nhiều bất lợi làm ảnh hưởng không nhỏ đến thu nhập cũng như lợi nhuận của
người nông dân. Bên cạnh đó nguồn vốn cũng là một vấn đề nhiều người nơng
dân lo ngại vì bản thân người nơng dân cũng khơng thể nào có đủ vốn phục vụ
cho nhu cầu sản xuất của mình. Vì vậy, việc tiếp cận nguồn vốn từ NH luôn là
một nhu cầu thiết yếu trong quá trình sản xuất của họ. Hệ thống các NH
thương mại ln là tổ chức trung gian tài chính trong việc cung cấp nguồn vốn
giúp phần lớn người nông dân phát triển việc sản xuất kinh doanh.
Đảng và Chính phủ luôn quan tâm đến phát triển nông nghiệp và nơng
thơn, coi đây là một lĩnh vực có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển kinh
tế – xã hội của đất nước, trong đó chính sách tín dụng đã được ban hành và đạt
được những thành quả mong đợi với sự đóng góp khơng nhỏ của hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT
VN) – giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong hành trình phát triển nền kinh tế
Việt Nam nói chung và huyện Tam Bình nói riêng. Tam Bình là huyện đang
phát triển, đời sống dân cư dựa vào nông nghiệp là chủ yếu. Mỗi mùa vụ đến
thì nhu cầu vốn để đầu tư là một vấn đề vô cùng cấp thiết và tồn tại trong hoạt
động sản xuất nông nghiệp có mức rủi ro hơn các hoạt động sản xuất khác do
phụ thuộc nhiều vào các yếu tố thời tiết, thiên tai, dịch bệnh, ngồi tầm kiểm
sốt của con người, nên khi tài trợ cho hoạt động này NH cũng gặp phải khơng
ít rủi ro. Vì vậy cần phân tích kỹ càng khi quyết định tài trợ. Từ những lý do
trên dẫn đến đề tài "Phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tam Bình,
tỉnh Vĩnh Long" được chọn làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân của NHNo&PTNT VN chi

nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6
tháng đầu năm 2014, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay hộ nông dân của NH trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
VN chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.

2


Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động cho vay hộ nơng dân của NHNo&PTNT
VN chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh
Long.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện
Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh thuộc Đại học Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian số liệu được nghiên cứu trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là hoạt động cho vay hộ
nông dân của NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Trên cơ sở hệ thống số liệu thứ cấp có được từ báo cáo qua các năm tại
NHNo&PTNT VN chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long; bài viết sẽ sử
dụng phương pháp thống kê mơ tả để phân tích giá trị của từng chỉ tiêu trong
báo cáo. Sau đó, tác giả sẽ tiến hành tính tốn số liệu và sử dụng kỹ thuật so
sánh số tương đối, so sánh số tuyệt đối để thấy được tốc độ tăng trưởng qua
từng năm của các chỉ tiêu cũng như xu hướng phát triển của cả giai đoạn phân
tích (Nguyễn Thị Hồng Lam, 2012). Bên cạnh, để thấy được cơ cấu nguồn vốn
cho vay của NH đối với khách hàng là hộ nông dân, tác giả sử dụng chỉ số
doanh số cho vay hộ nông dân để biết được số tiền mà NH đã giải ngân, qua
đó làm nổi bật lên quy mơ cho vay hộ nông dân của NH tại địa phương. Các
chỉ số doanh số thu nợ cho vay hộ nông dân, dư nợ cho vay hộ nông dân và nợ
xấu hộ nông dân lần lượt cung cấp thông tin về các khoản tiền mà NH đã thu
lại được từ khách hàng trong năm (số tiền người đi vay trả), khoản tiền còn tồn
đọng trong khách hàng mà NH sẽ tiến hành thu trong thời gian tới (các khoản
tiền chưa đến thời hạn trả và các khoản nợ quá hạn mà NH chưa thu được từ
khách hàng) và các khoản nợ đã quá hạn trên 90 ngày (các khoản nợ thuộc

3


nhóm 3, 4, 5). Từ đó, làm rõ chất lượng cho vay hộ nơng dân tại NH và trình
độ khai thác khách hàng (Phạm Văn Đồng, 2013).
Ngồi ra, để có cái nhìn khái quát về hoạt động cho vay hộ nơng dân tại
NH, bài viết tiến hành phân tích nhóm các chỉ số đánh giá tín dụng. Đầu tiên,
tác giả tính tốn mức độ đầu tư vào hoạt động cho vay hộ nông dân của NH
cũng như để biết được NH đã đầu tư như thế nào, bài viết cần xác định khả
năng sử dụng vốn vào hoạt động cho vay tại NH với chỉ tiêu dư nợ cho vay hộ
nơng dân trên vốn huy động. Thêm vào đó, bài viết này tập trung vào phân
tích cho vay hộ nơng dân, vì thế tác giả cần nêu lên được tỷ trọng của cho vay
hộ nông dân đối với hoạt động tín dụng chung của NH thơng qua tỷ trọng dư

nợ cho vay hộ nông dân so với tổng dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ
nông dân với chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ nông dân (tỷ số nợ xấu cho vay
hộ nông dân trên tổng dư nợ cho vay hộ nông dân). (Trương Trần Minh Thi,
2007).
Bên cạnh, trong bài viết còn sử dụng hệ số thu nợ cho vay hộ nông dân
để chứng tỏ khả năng thu nợ tại NH, qua đó có thể thấy được mức độ thu hồi
nợ trong một khoản thời gian nhất định với chỉ số hệ số thu nợ cho vay hộ
nông dân hay để biết được số vịng ln chuyển của vốn cho vay trong năm
thơng qua chỉ số vịng quay tín dụng (Nguyễn Thị Tú Trinh, 2013).

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay
Theo điều 3, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN thì cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
2.1.2 Một số quy định chung trong hoạt động cho vay
2.1.2.1 Đối tượng khách hàng vay
Theo quyết định số 66/QĐ–HĐTV–KHDN ban hành quy định cho vay
đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT VN ngày 22/01/2014.
a) Những đối tượng khách hàng đủ điều kiện được vay
* Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam.
- Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và
các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật Dân sự.

- Các pháp nhân nước ngồi.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Cơng ty hợp danh.
* Khách hàng dân cư
- Cá nhân.
- Hộ gia đình.
- Tổ hợp tác.
b) Những đối tượng và nhu cầu vốn không được vay.
* Những đối tượng không được vay
Theo Điều 14 quyết định này thì những trường hợp khơng được cho vay
bao gồm:
1. Thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm sốt, Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc NHNo&PTNT VN.

5


2. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng thành viên, thành
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc NHNo&PTNT VN.
3. Khách hàng được đảm bảo bởi thành viên Hội đồng thành viên, thành
viên Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc.
4. NHNo&PTNT VN khơng được đảm bảo để tổ chức tín dụng khác cấp
tín dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
5. Cho vay trên cơ sở nhận đảm bảo bằng cổ phiếu của công ty con của
NHNo&PTNT VN.
6. Cho vay để góp vốn cào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở nhận tài
sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
7. Cho vay đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
chứng khốn do mình nắm quyền kiểm sốt.
* Những nhu cầu vốn khơng được cho vay

- Để mua sắm các tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp
luật cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Để mua vàng, trừ các trường hợp được phép theo quy định của Thống
đốc ngân hàng Nhà nước.
- Các đối tượng cho vay khác có nguy cơ rủi ro cao do Hội đồng thành
viên quy định từng thời kỳ.
c) Những đối tượng hạn chế cho vay
Theo Điều 15 quyết định này thì những đối tượng hạn chế cho vay như
sau:
1. NH cho vay thuộc hệ thống NHNo&PTNT VN khơng được cho vay
khơng có bảo đảm bằng tài sản, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi
suất, mức cho vay đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên, thanh tra viên đang kiểm toán,
thanh tra tại NHNo&PTNT VN;
b) Kế toán trưởng của NHNo&PTNT VN;

6


c) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 14 Quyết định này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh
nghiệp đó;
d) Người thẩm định, xét duyệt cho vay;
đ) Các công ty con, công ty liên kết của NHNo&PTNT VN hoặc doanh
nghiệp mà NHNo&PTNT VN nắm quyền kiểm soát.
2. Việc cho vay đối với những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này
phải được Hội đồng thành viên thông qua và công khai trong NHNo&PTNT

VN.
3. Tổng mức dư nợ cho vay và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác đối với
các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này không được
vượt quá 5% vốn tự có của NHNo&PTNT VN.
4. Tổng mức dư nợ cho vay và các hình thức cấp tín dụng khác đối với
một đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này khơng được vượt q
10% vốn tự có của NHNo&PTNT VN; tổng mức dư nợ cho vay và các hình
thức cấp tín dụng khác đối với tất cả các đối tượng quy định tại điểm đ khoản
1 Điều này khơng được vượt q 20% vốn tự có của NHNo&PTNT VN.
2.1.2.2 Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Theo quyết định số 66/QĐ–HĐTV–KHDN ban hành quy định cho vay
đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT VN ngày 22/01/2014.
a) Nguyên tắc
Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT VN phải đảm bảo các nguyên
tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử
dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
b) Điều kiện
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng là pháp nhân
và cá nhân Việt Nam: Khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp

7


- Có năng lực tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống.
+ Khơng có nợ khó địi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHNo&PTNT
VN.
+ Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian vay
vốn của NH cho vay.
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án
trả nợ khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo&PTNT VN.
2.1.2.3 Phương thức cho vay
Theo quyết định số 66/QĐ–HĐTV–KHDN ban hành quy định cho vay
đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT VN ngày 22/01/2014.
NHNo&PTNT VN áp dụng các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay lưu vụ.
- Cho vay theo các phương thức khác.
Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, NHNo&PTNT
VN sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt
động trong từng kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
2.1.2.4 Căn cứ xác định mức tiền cho vay
Theo quyết định số 66/QĐ–HĐTV–KHDN ban hành quy định cho vay
đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT VN ngày 22/01/2014.

Căn cứ xác định mức tiền vay:
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng.

8


- Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
- Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo quy
định về bảo đảm tiền vay của NHNo&PTNT VN.
- Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
- Khả năng nguồn vốn của NHNo&PTNT VN nhưng không vượt quá
mức uỷ quyền phán quyết cho vay của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc ngân
hàng cho vay.
- Mức cho vay khơng có đảm bảo đối với hộ nông dân, hợp tác xã và chủ
trang trại phải đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của Chính phủ và ngân hàng
Nhà nước tạo từng thời kỳ.
2.1.2.5 Quy định về trả nợ gốc và lãi vay
Theo quyết định số 66/QĐ–HĐTV–KHDN ban hành quy định cho vay
đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT VN ngày 22/01/2014.
a) Các kỳ hạn trả nợ (gốc và lãi) của khoản cho vay bao gồm cả thời gian
ân hạn và số tiền gốc trả nợ cho mỗi kỳ hạn được thoả thuận giữa
NHNo&PTNT VN và khách hàng, căn cứ vào:
- Đặc điểm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Khả năng tài chính, thu nhập và nguồn trả nợ của khách hàng.
b) Các thông báo về khoản nợ gốc, lãi đến hạn được NH cho vay gửi tới
khách hàng ít nhất 05 ngày.
c) Khách hàng có khả năng có thể trả nợ trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính
từ ngày vay đến ngày trả nợ và NHNo&PTNT VN (Giám đốc sở giao dịch, chi
nhánh cấp 1) được quyết định và thoả thuận về điều kiện, số phí (nếu có) đối

với số tiền vay trả nợ trước hạn (cho thời gian còn lại theo hợp đồng tín dụng)
nhưng khơng q mức lãi và phí đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
d) NHNo&PTNT VN có thể thu nợ trước kỳ hạn nếu
- Khách hàng đồng ý trả nợ trước hạn.
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Khách hàng vi phạm các cam kết về quản lý, sử dụng tài sản đảm bảo
tiền vay được NHNo&PTNT VN giao cho quản lý.
e) Lãi tiền vay được tính theo số ngày thực tế nhận nợ và số dư nợ của
khoản vay.

9


f) Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi (bao gồm cả các kỳ trả nợ cụ thể
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng), nếu khách hàng khơng trả nợ đúng hạn
và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không được gia hạn nợ
gốc hoặc lãi thì NHNo&PTNT VN được quyền chủ động trích tài khoản tiền
gửi của khách hàng để thu nợ hoặc chuyển tồn bộ dư nợ gốc sang nợ q hạn
và thơng báo cho khách hàng biết.
2.1.2.6 Lãi suất cho vay
a) Khái niệm
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được trong kỳ so với
vốn vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính theo
năm, quý, tháng. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 76)
Tùy theo phương thức cho vay và cách trả lãi, NH có thể sử dụng hai
cách tính lãi: lãi tính độc lập khơng nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào
cuối kỳ hạn được gọi là tính lãi đơn và lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng
kỳ để tăng vốn gọi là tính lãi kép (Theo điều 11 Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước).
b) Tác dụng của lãi suất
Lãi suất là công cụ quản lý kinh tế vĩ mơ có tác dụng rất lớn đến sản xuất

kinh doanh. Chế độ lãi suất thích hợp sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển, ngược lại sẽ làm trì trệ và đình đốn hoạt động sản xuất kinh doanh. Lãi
suất ln có tác dụng hai mặt khi lãi suất cao:
- Khuyến khích tiết kiệm, người ta có xu hướng gởi tiền vào ngân hàng
hơn là đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Hạn chế dùng vốn tín dụng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, từ đó làm
cho hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn do áp lực lãi suất quá cao.
- Lãi suất thích hợp có tác dụng mở rộng đầu tư vốn vào sản xuất kinh
doanh và thu hút được tiết kiệm (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang
76).
2.1.3 Một số vấn đề về tín dụng nơng hộ
2.1.3.1 Hộ nơng dân
Là hộ gia đình mà hoạt động sản xuất chủ yếu của họ là nơng nghiệp.
Ngồi các hoạt động nơng nghiệp, hộ nơng dân cịn có thể tiến hành thêm các
hoạt động khác, tuy nhiên đó chỉ là các hoạt động phụ. (Sở nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình, 2008).

10


2.1.3.2 Tín dụng nơng hộ
Hoạt động tín dụng nơng hộ là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn
tự có, nguồn vốn huy động nhằm cấp tín dụng để hộ sản xuất. (Sở nông nghiệp
và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, 2008).
2.1.3.3 Vai trị của tín dụng trong phát triển nơng nghiệp1
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá
trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Với đặc trưng sản
xuất kinh doanh của hộ sản xuất với sự chun mơn hố sản xuất trong xã hội
ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất chưa thu hoạch sản xuất,
chưa có hàng hố để bán thì chưa có thu nhập, nhưng trong khi đó họ vẫn cần

tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết
bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Trong những lúc này các hộ sản xuất cần
có sự hỗ trợ giúp đỡ của tín dụng ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất
được liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng hiệu
quả các nguồn lực sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm
cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh
tế hợp lý từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tình thần cho mọi người.
Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng ngân hàng có vai trị rất quan trọng
đối với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai đoạn
hiện nay. Nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất là cần thiết và rất lớn, khu
vực nông thôn trở thành một thị trường to lớn của tín dụng ngân hàng, cũng vì
thế mà thị phần của các hộ sản xuất trong dư nợ của ngân hàng nơng nghiệp
càng tăng. Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập
trung sản xuất. Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản
xuất của tín dụng ngân hàng đã được thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ
chế bao cấp cũ. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề sống còn đối với các
ngân hàng phải đảm bảo được độ an tồn và có lợi nhuận, tránh rủi ro trong
cho vay. Bằng cách tập trung vốn vào các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, có nghĩa là vốn đã được bổ sung vào đúng chỗ còn thiếu,
giúp cho các hộ sản xuất càng có điều kiện để mở rộng sản xuất có hiệu quả
hơn, đóng góp cho xã hội nhiều sản phẩm với chất lượng cao thúc đẩy quá
trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời ngân hàng cũng đảm bảo tránh được rủi
ro tín dụng. Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, ngân
1

Đại học Thương mại, 2010. Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất.
< />[Ngày truy cập: 18 tháng 08 năm 2014].

11



hàng phải quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay.
Vì vậy ngân hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng
nhanh vịng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thơng, trên cơ sở đó
hộ sản xuất phải tập trung vốn như thế nào để sản xuất, góp phần tích cực vào
q trình vận động liên tục của nguồn vốn.
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới giải quyết việc làm cho người lao động. Việt Nam là một
nước nơng nghiệp, có nhiều làng nghề truyền thống, nhưng chưa được quan
tâm đến các ngành nghề truyền thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế đặc biệt
trong q trình thực hiện cơng nghiệp hố – hiện đại hố nơng nghiệp, nơng
thơn. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng chính là phát huy được nội
lực của kinh tế hộ. Và tín dụng ngân hàng sẽ là cơng cụ tài trợ cho các ngành
nghề mới thu hút được số lao động nhàn rỗi giải quyết việc làm cho người lao
động. Từ đó góp phần làm phát triển tồn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với
công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở các thành
thị và nông thôn, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do đó tín dụng
ngân hàng là địn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề này phát triển một
cách nhịp nhành và đồng bộ. Như vậy, bằng động tác gián tiếp ngân hàng đã
kích thích các hộ sản xuất nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, phải hoạch định
kinh doanh để tính tốn có hiệu quả, giảm cho phí sản xuất hàng hố, góp
phần vào phát triển kinh tế hộ nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung.
2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
2.2.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi và
chưa thu hồi.
2.2.2 Doanh số thu nợ

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.2.3 Dư nợ cho vay
Dư nợ là toàn bộ số tiền cho vay mà ngân hàng chưa thu về tại một thời
điểm nhất định.
Dư nợ
Dư nợ
Doanh số
Doanh số
=
+

cuối kỳ
đầu kỳ
cho vay trong kỳ
thu nợ trong kỳ

12

(2.1)


×