TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
VÕ ĐỨC TOÀN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 08 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
i
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
VÕ ĐỨC TOÀN
MSSV: 4114314
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tháng 08 – 2014
ii
LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được các
thầy cô tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết để có thể
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô
của Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh cũng như quý thầy cô của Trường Đại
Học Cần Thơ. Đay là cơ sở vững chắc nhất để em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp ngày.
Trước hết, em xin trân trọng cám ơn cô Nguyễn Hồng Diễm đã hướng
dẫn nhiệt tình và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả
nhất.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Cần Thơ; các Anh, Chị ở phòng tín
dụng đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp những số liệu cần thiết để em
hoàn thành luân văn tốt nghiệp của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu, giúp
em tìm hiểu thực tế về quá trình quá trình hoạt động của Ngân hàng.
Vì thời gian thực tập tương đối ngắn với vốn kiến thức còn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em mong nhận được những
nhận xét của thầy cô và anh chị để luận văn được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng
dồi giàu sức khỏe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống
Xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
Võ Đức Toàn
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày
tháng
năm 2014
Sinh viên thực hiện
Võ Đức Toàn
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………….………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
1.3.1. Phạm vi không gian........................................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi thời gian ........................................................................................... 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 4
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại .............................................................. 4
2.1.2. Tín dụng và những vấn đề lien quan đến hoạt động tín dụng của NHTM ..... 6
2.1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................... 15
2.1.4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 16
2.1.5. Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN ................... 18
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 19
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 21
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................................... 21
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV ............................ 21
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BIDV ................................................................... 21
3.3. CHỨC NĂNG CỦA BIDV ............................................................................. 29
3.3.1. Về huy động vốn .......................................................................................... 29
3.3.2. Về hoạt động tín dụng .................................................................................. 29
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA BIDV .................................................. 30
vi
3.4.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 30
3.4.2. Khó khăn ...................................................................................................... 30
3.5. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÀNH NGÂN
HÀNG TẠI ĐỊA BÀN GIAI ĐOẠN 2011-6/2014 ............................................... 31
3.6.1
Thu nhập của ngân hàng trong ba năm (2011-20113) ............................. 34
3.6.2
Chí phí của ngân hàng trong ba năm (2011-2013) .................................. 36
3.6.3
Lợi nhuận của ngân hàng trong ba năm (2011-2013) .............................. 37
3.7
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG .......................... 39
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................... 41
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ ........................................................................................................................... 41
4.1. KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CỦA BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ ........... 41
4.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH LÃI SUẤT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DNVVN........................................................................................................ 46
4.2.1. Từ phía NHNN ............................................................................................. 46
4.2.2. Từ phía BIDV .............................................................................................. 47
4.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH VAY VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ (2011-6/2014) ............................ 50
4.4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ (2011-6/2014) ............................ 57
4.4.1. Doanh số cho vay ......................................................................................... 57
4.4.2. Doanh số thu nợ ........................................................................................... 64
4.4.3. Dư nợ............................................................................................................ 70
4.4.4. Tình hình nợ xấu .......................................................................................... 75
4.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. .................. 81
4.5.1. Hệ số thu nợ ................................................................................................. 81
4.5.2. Dư nợ DNVVN/ Tổng vốn huy động........................................................... 82
4.5.3. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................... 84
4.5.4. Nợ xấu / Tổng dư nợ .................................................................................... 85
4.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ...................................................................... 87
vii
4.6.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 87
4.6.2. Những tồn tại................................................................................................ 88
4.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................... 89
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................... 93
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA BIDV CẦN THƠ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................... 93
5.1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG C NG TÁC TH M ĐỊNH ............................ 93
5.2. TĂNG CƯ NG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHO VAY ......... 93
5.3. TI P TỤC NÂNG CAO ĐỘI NG NHÂN L C .......................................... 95
5.4. Đ Y MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING ................................................. 95
5.5. HIỆN ĐẠI HÓA TRANG THI T BỊ VÀ PHÁT TRIỂN C NG NGHỆ
NGÂN HÀNG........................................................................................................ 97
5.6. TĂNG CƯ NG C NG TÁC QUẢN L NỢ VÀ GIẢI QUY T NỢ XẤU 98
CHƯƠNG 6 ............................................................................................................... 99
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ.................................................................................... 99
6.1 K T LUẬN: ..................................................................................................... 99
6.2 KIẾN NGHỊ : ............................................................................................... 100
6.2.1 Đối với ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển BIDV Việt Nam: ... 100
6.2.2 Đối với nhà nước: .................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 101
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 102
viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Khái quát kết quả HĐKD của BIDV Cần Thơ 2011-2013 .......... 33
Bảng 3.2 Thu nhập của ngân hàng TMCP IDV Cần Thơ 2011-2013..…...34
Bảng 3.3 Khái quát KQ HĐKD của BIDV Cần Thơ T6/2013 – T6 /2014. 38
Bảng 3.4 Bảng kế hoạch năm 2014...............................................................40
Bảng 4.1 Nguồn vốn của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2011-2013............... 42
Bảng 4.2 Nguồn vốn của BIDV Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2014 .... 45
Bảng 4.2.1 Biểu lãi suất cho vay DNVVN chỉ đạo từ NHNN 20116/2014............................................................................................................46
Bảng 4.2.2 Biểu lãi suất cho vay DNVVNtại BIDV Cần Thơ 20116/2014............................................................................................................48
Bảng 4.3 Tình hình vay vốn của các DNVVN tại địa bàn Cần Thơ giai đoạn
2011-6/2014 ................................................................................................. 51
Bảng 4.4 Doanh số cho vay DNVVN theo kỳ hạn 2011-2013.................... 57
Bảng 4.5 Doanh số cho vay DNVVN BIDV Cần Thơ theo kỳ hạn 6 tháng
2013 và 2014 ................................................................................................ 59
Bảng 4.6 Phân tích doanh số cho vay theo loại hình DN 2011-2013 .......... 60
Bảng 4.7 Phân tích doanh số cho vay theo loại hình DN 6 tháng 2013 và 2014
...................................................................................................................... 63
Bảng 4.8 Tình hình doanh số thu nợ theo kỳ hạn 2011-2013...................... 64
Bảng 4.9 Tình hình doanh số thu nợ theo kỳ hạn 6 tháng 2013 và 2014 .... 66
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp 2011-2013 ......... 67
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp 6 tháng 2013 và
2014…………………………………………………………………… ..... 69
Bảng 4.12 Tình hình dư nợ DNVVN theo kỳ hạn 2011-2013 .................... 70
Bảng 4.13 Tình hình dư nợ DNVVN theo kỳ hạn 6 tháng 2013 và 2014 ... 72
Bảng 4.14 Tình hình dư nợ theo loại hình doanh nghiệp 2011-2013 .......... 73
Bảng 4.15 Tình hình dư nợ theo loại hình doanh nghiệp 6 tháng 2013 và 2014
...................................................................................................................... 74
ix
Bảng 4.16 Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn năm 2011-2013 .......................... 76
Bảng 4.17 Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn năm 6 tháng 2013, 2014 ........... 77
Bảng 4.18 Tình hình nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp ........................... 79
Bảng 4.19 Tình hình nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp 6 tháng 2013, 2014
...................................................................................................................... 80
Bảng 4.20 Hệ số thu nợ của BIDV trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng 2014.81
Bảng 4.21 Dư nợ/ VHĐ của BIDV trong giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng
2014...............................................................................................................83
Bảng 4.22 Vòng quay vốn tín dụng của BIDV trong giai đoạn 2011 đến 6
tháng 2014 .................................................................................................... 84
Bảng 4.23 Nợ xấu/Tổng dư nợ của BIDV trong giai đoạn 2011- 6/2014 ... 86
x
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Thu nhập, chi phí ngân hàng BIDV Cần Thơ 2011- 2013 ........... 34
Hình 3.2 Lợi nhuận ngân hàng TMCP BIDV cần thơ (2011-2013) ............ 37
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu DSCV tại BIDV Cần Thơ 2011-6/2014 ..................... 56
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu DSTN tại BIDV Cần Thơ 2011-6/2014............... 59
Hình 4.3 Biểu đồ cơ cấu dư nợ tại BIDV Cần Thơ 2011-6/2014 ................ 71
Hình 4.4 Biểu đồ cơ cấu nợ xấu tại BIDV Cần Thơ 2011-6/2014………..56
Hình 4.5 DSCV theo loại hình doanh nghiệp 2011-2013………………...57
Hình 4.6 Doanh số thu nợ phân theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2013……....64
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện cơ cấu DSTN theo loại hình DN 2011-2013.....67
Hình 4.8 Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo thời hạn 2011-2013……………........70
Hình 4.9 Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo loại hình DN 6T/2013 – 6T/2014…..75
Hình 4.10 Nợ xấu phân theo kỳ hạn 6T/2013-6T/2014…………………....78
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNVVN
:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DN
:
Doanh nghiệp
DNNN
:
Doanh nghiệp nhà nước
DSCV
:
Doanh số cho vay
DSTN
:
Doanh số thu nợ
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
NHNN
:
Ngân hàng Nhà nước
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
TCKT
:
Tổ chức kinh tế
TMCP
:
Thương mại cổ phần
TT-NHNN
:
Thông tư – Ngân hàng Nhà nước
TSĐB
:
Tài sản đảm bảo
VCSH
:
Vốn chủ sở hữu
VHĐ
:
Vốn huy động
xii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm qua, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã phát triển mạnh mẽ,
chiếm hơn 97% số doanh nghiệp cả nước. Khối doanh nghiệp này đóng vai trò
quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy
động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm nghèo ở địa
phương. Số liệu thống kế cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ bình quân tạo
thêm 500.000 lao động mới/năm, sử dụng tới 51% lao động xã hội, đóng góp
hơn 40% GDP.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang
gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động. Theo số liệu mới nhất Bộ Kế hoạch
và Đầu tư vừa công bố, số lượng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động tăng
gần 10% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, 7 tháng qua, cả nước đã có 42.398
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký 262.400 tỷ đồng,
giảm 7% về số lượng và tăng 17,8% về vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2013.
Tuy nhiên, số doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể hoặc tạm ngừng
hoạt động trong 7 tháng qua cũng lên tới 37.612 doanh nghiệp, tăng 9,8% so
với cùng kỳ năm 2013. Nguyên nhân chủ yếu cho thực trạng nêu trên là hầu
hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tiếp cận được nguồn vốn, nợ xấu tăng và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp còn yếu kém.
Nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong thị trường nội địa cũng như ngoài
quốc tế, giải quyết khó khăn về mặt tài chính, các DNVVN luôn cần sự giúp
đỡ, hỗ trợ về vốn từ phía NHTM. Chính vì vậy, trong thời gian gần đây
DNVVN trở thành đối tượng khách hàng đặc biệt nhận được sự quan tâm
nhiều hơn từ phía các NHTM.
BIDV hiện nay là Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam (hơn 26 tỷ USD), có
thị phần tín dụng và huy động vốn khoảng 12% trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam. BIDV có mạng lưới hoạt động gồm hơn 700 chi nhánh và phòng giao
dịch trên khắp 63 tỉnh thành ở Việt Nam và có hiện diện tại một số quốc gia
trên thế giới. BIDV hiện quan hệ giao dịch với hơn 5 triệu khách hàng trên
toàn quốc. Gần đây, BIDV đã thực hiện việc ký kết liên kết hợp tác với ngân
hàng Johnan Sinkin, Nhật Bản (24/3/2014) và ngân hàng SMIDB, Myanmar
(6/6/2014) về việc hỗ trợ các ngân hàng này trong việc thúc đẩy sự phát triển
của các DNVVN ở hai quốc gia nói trên, mở rộng hợp tác quốc tế. Bên canh
đó, BIDV thực hiện chính sách ưu đãi về lãi suất đối với các DNVVN trong
1
nước với mức lãi suất cho vay dưới 8%/năm, lãi suất cho vay đã được kéo
xuống mốc thấp nhất trong vòng hơn 1 năm trở lại đây. Sự chuyển dịch cơ cấu
khách hàng của BIDV, trong đó có việc đặc biệt quan tâm tới đối tượng là các
DNVVN xuất phát từ việc nhận thức được vai trò quan trọng, cũng như sự
đóng góp to lớn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ vào sự phát triển của đất
nước cũng như những khó khăn về nguồn vốn của các doanh nghiệp này.
Đối với BIDV, chi nhánh Cần Thơ thì DNVVN là phân khúc mạnh của
ngân hàng, là đối tượng khách hàng mà trong thời gian tới ngân hàng sẽ có
những nổ lực để nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy ”tung ra” nhiều chính sách
hỗ trợ nhằm kích thích sự phát triển của các DNVVN địa phương, tuy nhiên
ngân hàng vẫn còn đối mặt với một số khó khăn như nợ xấu tăng cao, khả
năng thu hồi vốn thấp. Chính vì thế, ”Phân tích hoạt động cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ” nhằm tìm hiểu về thực trạng cho vay, các thuận lợi và
khó khăn ngân hàng đang phải đối mặt nhằm đề ra giải pháp giúp ngân hàng
cải thiện chất lượng tín dụng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại
Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011- 6/2014 nhằm thấy được những thành công cũng như yếu điểm và
đưa ra biện pháp phù hợp với định hướng chung của doanh nghiệp, địa
phương và nền kinh tế để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, giảm thiểu
những rủi ro trong việc cho đối với loại hình doanh nghiệp này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát KQHĐKD của BIDV Cần Thơ từ 2011-6/2014
- Phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN từ 2011-6/2014 thông
qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu để thấy
được sự biến động của việc cho vay tại ngân hàng.
- Đánh giá hoạt động tín dụng tại BIDV Cần Thơ.
- Phân tích những nhân tố dẫn đến sự rủi ro trong hoạt động tín dụng đối
với DNVVN. Từ đó đề xuất, kiến nghị ý kiến, giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu và phân tích số liệu chỉ riêng Ngân Hàng TMCP Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: bắt đầu tháng 08/2014 đến tháng 11/2014
Số liệu phân tích thu thập trong 3 năm: 2011, 2012 và năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 do Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam,
chi nhánh Cần Thơ cung cấp.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ trong suốt giai đoạn 2011-6/2014.
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm
“Ngân hàng thương mại (ngân hàng trung gian) là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” (TRẦN ÁI K T, 2007)
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của NHTM (PGS.TS
NGUYỄN ĐĂNG DỜN, 2007)
► Chức năng trung gian tín dụng:
- Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
NHTM, nó không những cho thấy bản chất của ngân hàng thương mại mà còn
cho thấy nghiệp vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng trung gian tín
dụng, NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung gian, huy
động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó thành
nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh, vốn đầu tư
cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
- Nhiệm vụ mà các NHTM thực hiện đối với chức năng trung gian tín
dụng:
+ Nhận tiền gửi không kì hạn, có kì hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ
chức và cá nhân bằng đồng tiền trong nước và bằng ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
+ Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã
hội.
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân.
-Vai trò của chức năng trung gian dụng NHTM đối với nền kinh tế xã hội
:
+ Nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM huy động và tập
trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền
nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh
tế.
4
+Hệ thống NHTM cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền
kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó không những lớn về số tiền
tuyệt đối mà vì tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó.
► Chức năng trung gian thanh toán :
- Khi trong nền kinh tế chưa có hoạt động ngân hàng hoặc mới có
những hoạt động sơ khai thì các khoản giao dịch thanh toán giữa những người
sản xuất kinh doanh và các đối tượng khác đều được thực hiện một cách trực
tiếp, người trả tiền và người thụ hưởng tự kiểm soát các giao dịch thanh toán,
đồng thời sử dụng tiền mặt để chi trả trực tiếp. Nhưng khi NHTM ra đời và
hoạt động trong nền kinh tế, thì dần dần các khoản giao dịch thanh toán trước
các đơn vị và cá nhân đều được thực hiện qua hệ thống ngân hàng.
- NHTM đứng ra là trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán
giữa các khác hàng, giữa người mua và người bán, để hoàn tất các quan hệ
kinh tế thương mại giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian
thanh toán của NHTM.
- Nhiệm vụ của chức năng này:
+ Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
+ Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng.
+ Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng.
- Vai trò quan trọng của chức năng trung gian thanh toán trong việc luân
chuyển tiền tệ:
+ Giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán
bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội về in tiền,
vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh toán.
+ Góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tiền- hàng. Phần lớn các giao
dịch thanh toán qua ngân hàng là những khoản giao dịch lớn, phạm vi thanh
toán không chỉ bó hẹp trong từng khu vực, địa phương, mà còn lan rộng ở
phạm vi cả nước và thế giới. Nhờ vậy các mối quan hệ KT-XH được thực hiện
cả trên bình diện quốc nội lẫn quốc tế. Điều này không những chắc chắn sẽ
góp phần thúc đẩy kinh tế- xã hội trong nước phát triển mà còn thúc đẩy các
quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
► Cung ứng dịch vụ ngân hàng :
- Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn
đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng
lại ở đó thì chưa đủ, các ngân hàng cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
5
hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch
vụ ngân hàng.
- Các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có
thể thực hiện được một cách đầy đủ:
+ Có hệ thống mạng lưới rộng khắp, không những ở trong nước mà còn
ở các nước.
+ Có quan hệ với nhiều công ty,xí nghiệp, tổ chức kinh tế... do đó nắm
bắt được tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng
một cách cụ thể sâu sắc, biết được những điểm mạnh và điểm yếu của từng
khách hàng.
+ Có trang bị hệ thống thông tin hiện đại đồng thời thu nhận và nắm bắt
nhiều thông tin về tình hình kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ, giá cả, tỷ
giá...và diễn biến của nó trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những cho phép
NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để
NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM :
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc tế.
+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
+ Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ...)
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin...
+ Dịch vụ hàng điện tử
2.1.2. Tín dụng và những vấn đề lien quan đến hoạt động tín dụng
của NHTM
2.1.2.1. Khái niệm (PGS.TS LÊ VĂN TỀ, 2013)
- Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ LA TINH là credo (tin tưởng, tín
nhiệm). Trong thực tế cuộc sống thật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa
khác nhau ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà
thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng.
- Tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng, vì vậy trên cơ sở tiếp
cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau:
- Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao một lượng tài
6
sản nhất định dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật cho bên đi vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận. Người đi vay chỉ có quyền sử dụng,
không có quyền sở hữu đối với tài sản vay, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả
vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng (PGS.TS LÊ VĂN TỀ, 2013)
►Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp những thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các
nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với các ngân hàng thương mại, tín
dụng ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Tín dụng trung hạn: Theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam
loại cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, còn đối với các nước
trên thế giới loại cho vay này có thời hạn 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án có quy mô nhỏ và
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 3 năm (Việt Nam),
trên 7 năm (đối với các nước trên thế giới). Tín dụng dài hạn là loại tín dụng
được cung ứng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết
bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Nghiệp vụ
truyền thống của ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn, nhưng từ những
năm 70 trở lại đây, cá ngân hàng thương mại đã chuyển sang kinh doanh tổng
hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nang cao tỉ trọng cho vay
trung và dài hạn trong tổng số dư nợ của ngân hàng.
►Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản vay:
- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể
cấp tín dụng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay phải có tài sản thế chấp hoặc càm
cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ
phasplys để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn
thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
► Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:
7
- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản như nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu...
-Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại, dịch vụ...
- Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dufnh như
mua sắm các vậy dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản
cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát
hành thẻ tín dụng.
► Căn cứ vào phương thức hoàn trả
-Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc
và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng cho vay bất động
sản, nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ
(cho vay chợ), cho vay trang bị kỹ thuật nông nghiệp. Thông thường có 4
phương pháp trả góp sau đây:
+ Phương pháp cộng thêm
+ Phương pháp trả vốn bằng nhau và trả lãi theo số dư vào cuối mỗi định
kỳ.
+ Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả
của vốn gốc.
+ Phương pháp trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ
(phương pháp hiện giá)
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay được thanh toán một lần theo định
kỳ đã thỏa thuận. Cho vay hoàn trả theo yêu cầu (áp dụng kĩ thuật thấu chi)
►Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
-Chia làm hai loại:
+Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho người đi vay trực tiếp
hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
8
+ Cho vay gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương
mại, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp, mua
các khoản nợ của doanh nghiệp, tín dụng chấp nhận và tín dụng chứng từ.
2.1.2.3. Hợp đồng tín dụng
- Hợp đồng tín dụng : là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín
dụng (bên cho vay) với tổ chức, cá nhân có đủ những điều kiện do luật định
(bên vay), theo đó tổ chức tín dụng thỏa thuận ứng trước một số tiền cho bên
vay sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện có hoàn trả cả cả gốc
và lãi, lãi dựa trên tín nhiệm.
- Khi giao dịch vay vốn với ngân hàng thì nhiều hợp đồng có thể được kí
kết như hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng ín dụng, hợp đồng thế chấp, hợp đồng
bão lãnh.....Nhưng trong đó, hợp đồng tín dụng là hợp đồng cơ bản và quan
trọng bởi đây là cơ sở pháp lý được thiết lập giữa người đi vay và người cho
vay. Trước khi kí kết hợp đồng, ngân hàng cần xem xét kĩ lưỡng các điều kiện
sau :
+ Các bên kí hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý.
+ Mục đích kí hợp đồng phải hợp pháp.
+ Ký hợp đồng trên nguyên tắc tự nguyện.
- Nội dung của hợp đồng phải có :
+ Tên gọi chính thức của hợp đồng
+ Tên gọi và địa chỉ pháp lý của ngân hàng và bên đi vay.
+ Mức tín dụng.
+ Điều kiện sử dụng vốn: lãi suất, phí hoa hồng ; thời hạn sử dụng vốn
vay, phương thức trả nợ; cách thức sử dụng tiền vay....
+ Quy định về người chịu phí tổn khi kí hợp đồng.
+ Điều kiện xử lý vi phạm và chấm dứt hợp đồng.
+ Các điều khoản thi hành khác.
+ Cuối cùng là phải ký tên và đóng dấu, nếu là các thể nhân thì chỉ kí tên,
sau đó đưa công chứng hoặc chứng nhận của một cấp chính quyền.
Sau khi thẩm định khách hàng hoàn tất, nếu ngân hàng đồng ý cho khách
hàng vay thì thông báo cho khách hàng đến kí hợp đồng tín dụng. Nếu không
9
đồng ý, ngân hàng vẫn phải thông báo cho khách hàng lý do từ chối kí hợp
đồng.
2.1.2.4. Đảm bảo tín dụng
- Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là thiết lập cơ sở
pháp lý để có thê nguồn thu nợ thứ hai dựa trên cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản
thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nhằm bảo vệ
quyền lợi của người cho vay.
- Các hình thức đảm bảo tín dụng :
Có ba hình thức đảm bảo tín dụng sau:
+ Thế chấp: là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền
sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng bất hợp pháp để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. Theo quy định có 2 loại thế chấp : bất động
sản và giá trị quyền sử dụng đất.
+ Cầm cố: Là việc bên đi vay giao tài sản (động sản) thuộc sở hữu của
mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ; nếu tài sản cầm
cố có đăng kí quyền sở hữu thì các bên có thể thỏa thuận bên cầm cố vẫn giữ
tài sản cầm cố hoặc giao cho bên thứ ba giữ. Tài sản cầm cố động sản bao
gồm:
● Tài sản thực (vật có thực) như xe cộ, máy móc, hàng hóa, vàng, tàu
biển, máy bay, các loại khác.
●Tiền gồm tiền mặt, tiền trên tài khoản.
●Giấy tờ có giá (giấy tờ trị giá được bằng tiền) như cổ phiếu, trái phiếu,
hối phiếu....
●Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các tiền tài sản khác
●Lợi tức và tài sản phát sinh từ tài sản cầm cố.
Bảo lãnh: Là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo
lãnh) nếu khi đến hạn mà người nhận bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ. Các hình thức bảo lãnh :
●Bão lãnh có đảm bảo tài sản hoặc uy tín:
Bảo lãnh có đảm bảo tài sản là hình thức bảo đảm kép nhằm đề phòng
khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ thì ngân hàng có thể xử lý
tài sản kèm theo bảo lãnh.
10
Bảo lãnh bằng uy tín: là hình thức bảo lãnh chỉ dựa vào uy tín của người
bảo lãnh.
● Bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ: Người bảo lãnh có thểbảo
lãnh một phần hoặc toàn bộ số nợ phải thanh toán cho ngân hàng. Trong
trường hợp bão lãnh một phần thì phải ghi rõ số tiền bão lãnh. Những trường
hợp pháp luật quy định cho vay phải có đảm bảo thì chỉ áp dụng bảo lãnh một
phần, và phần còn lại phải có tài sản thế chấp hoặc cầm có, nếu không bắt
buộc phải có bảo lãnh toàn bộ.
● Bảo lãnh riêng biệt và bảo lãnh duy trì:
Bảo lãnh riêng biệt được áp dụng cho một số tiền vay cụ thể theo hợp
đồng tín dụng và được hạch toán riêng trên tài sản cho vay.
Bão lãnh duy trì là hành vi bảo lãnh cho một loạt các giao dịch và mức
bảo lãnh theo hạn mức tối đa. Phương thức bảo lãnh này được áp dụng khi cho
vay bằng kĩ thuật thấu chi trên tài khoản vãng lai.
2.1.2.5. Một số quy định về cho vay (THÁI VĂN ĐẠI, 2012)
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn
sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình
trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc bắt buộc người đi vay phải chủ
động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi
vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài sản
tiền gửi của khách hàng (nếu khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng),
chuyển nợ quá hạn (trường hợp khong được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân
hàng có thể sử dụng biệnp pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi
nợ.
- Điều kiện cho vay : Khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn
ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau đây:
+ Phải có năng lực pháp luật hành vi nhân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
+Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
11
+ Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
+ Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Đối tượng cho vay:
+ Nhu cầu được ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tượng tín dụng là
những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố dịnh, tài sản lưu động và
các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách
hàng trong một thời kì nào đó.
+ Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
● Gía trị vật tư, hàng hóa , máy móc thiết bị và các khoản chi phí để
các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.
● Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài
hạn để đầu tư tài sản cố định mà khỏang lãi được tính trong giá trị tài sản cố
định đó.
+ Ngân hàng không cho vay các nhu cầu vốn sau:
● Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
● Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp
luật cấm.
● Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
2.1.2.6. Phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của ngân hàng Nhà nước các tổ chức tín dụng
được phép thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương pháp cho vay:
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp
đồng tín dụng, thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay
vay theo thời vụ. Mỗi lần vay thì khách hàng và ngân hàng phải ký lại hợp
đồng tín dụng nên hình thức cho vay này được gọi là cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Theo phương thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và
thooar thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo
12
chu kì sản xuất kinh doanh. Đây là phương thức cho vay luân chuyển cũ
nhưng quy chế cho vay cụ thể của ngân hàng đã biến nó thành một phương
thức mới.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của khách
hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một
mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn
mức tín dụng với số thực vay.
- Cho vay theo dự án:
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm
định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn ngân hàng
vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuât, kinh doanh, dịch
vụ và các dự án phục vụ đời sống.
- Cho vay trả góp:
Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kì hạn trong
thời hajnc ho vay. Phương thức này thường phù hợp với vay tiêu dùng của các
khách hàng cá nhân.
- Cho vay thông qua phát hàng và sử dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt và đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính
phủ và Ngân hàng nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay hợp vốn:
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn cảu khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
13