Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.37 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN TẤN PHÁT

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12-Năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN TẤN PHÁT
MSSV: 4114287

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TỈNH SÓC TRĂNG

CHUYÊN ĐỀ NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. Nguyễn Tuấn Kiệt

Tháng 12-Năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Trãi qua 03 tháng thực tập vừa qua, tôi đã tiếp thu được rất nhiều kiến
thức bổ ích cho bản thân mình. Để hoàn thành được bài báo cáo này đó là nhờ
sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ cũng như các anh chị
nhân viên Ngân Hàng Nông Ngiệp và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng.
Đầu tiên, tôi muôn gửi lời cám ơn đến trường Đại Học Cần Thơ, là nơi
đã đào tạo và cung cấp nguồn kiến thức vững chắc, hữu ích cho tôi để tôi có
thể áp dụng vào môi trường làm việc thực tế tại ngân hàng.
Đặc biệt, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Tuấn
Kiệt, giảng viên trường Đại Học Cần Thơ, người thầy đã luôn tận tình giúp đỡ,
giải đáp mọi vấn đề khó khăn mà tôi gặp phải. Thầy đã chỉ dạy và hướng dẫn
tôi trong suốt kì thực tập này.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ngân Hàng Nông Ngiệp và
Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng, đã tin tưởng giao công việc cho tôi, để
tôi có dịp tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế năng động, chuyên nghiệp
tại ngân hàng. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn ông Phạm Khải Hoàng- cán bộ phòng
Tín Dụng tại Ngân Hàng Nông Ngiệp và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc
Trăng, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ dạy cho tôi hiểu được hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
Tôi xin cảm ơn tất cả tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi hoàn thành bài
báo cáo này. Thời gian thực tập là khoảng thời gian vô cùng quý báu, nó giúp

tôi góp nhặt được những kiến thức quan trọng, góp phần hoàn thiện kiến thức
trên giảng đường và cho công việc tương lai.

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

iv



TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...............................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................2
1.4 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................4
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ....................................................................4
2.1.2 Vai trò của tín dụng .......................................................................4
2.1.3 Chức năng của tín dụng ................................................................4
2.1.4 Phân loại tín dụng .........................................................................5
2.1.5 Rủi ro tín dụng ...............................................................................5
2.1.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng..........................................................5

2.1.5.2 Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................6
2.1.5.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ......................................6
2.1.5.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra .............................................7
2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng của ngân hàng..................8
2.1.6.1 Các chỉ tiêu về tình hình tín dụn................................................8
2.1.6.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng......................................................................................................8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................11
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÓC TRĂNG...................12
vi


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH...................................................................12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC...........................................................................13
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH........................................................15
3.4 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .................17
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÓC TRĂNG..............20
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ........................................................20
4.2 TÌNH HÌNH CHO VAY.....................................................................25
4.2.1 Tổng quan hoạt động tín dụng ....................................................25
4.2.2 Phân tích doanh số cho vay..........................................................28
4.2.2.1 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế...............29
4.2.2.2 Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế ......................32
4.2.3 Phân tích tình hình thu nợ...........................................................37
4.2.3.1 Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ..................37
4.2.3.2 Phân tích doanh số thu nợ theo ngành kinh tế..........................40

4.2.4 Phân tích tình hình dư nợ ............................................................44
4.2.4.1 Phân tích tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế..................44
4.2.4.2 Phân tích tình hình dư nợ theo ngành kinh tế..........................48
4.2.5 Phân tích nợ xấu ..........................................................................51
4.2.5.1 Phân tích nợ xấu theo thành phần kinh tế ................................52
4.2.5.2 Phân tích nợ xấu theo ngành kinh tế........................................55
4.3PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÓC TRĂNG....
..................................................................................................................58
4.3.1 Phân tích ......................................................................................58
4.3.1.1 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động.............................................58
4.3.1.2 Vòng quay vốn tín dụng .........................................................59
4.3.1.3 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ.......................................................60
4.3.1.4 Hệ số thu nợ...........................................................................61
4.3.2 Đánh giá ......................................................................................62
4.3.2.1 Thành tựu ..............................................................................62
vii


4.3.2.2 Tồn tại ....................................................................................63
4.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÓC
TRĂNG .....................................................................................................64
4.4.1 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng trung và dài hạn .............................64
4.4.2 Đẩy mạnh hoạt động huy động ....................................................65
4.4.3 Nâng cao chất lượng nhân sự ......................................................66
4.4.4 Nâng cao công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng..............................66
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................71


viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011-2013 ..............17
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn T6.2013-T6.2014 ...........18
Bảng 4.1: Tình hình vốn huy động giai đoạn năm 2011-2013........................23
Bảng 4.2: Tình hình vốn huy động giai đoạn T6.2013-T6.2014 .....................24
Bảng 4.3: Tình hình cho vay của NHNo&PTNT Sóc Trăng giai đoạn năm 20112013 ..............................................................................................................25
Bảng 4.4: Tình hình cho vay của NHNo&PTNT Sóc Trăng giai đoạn T6.2013T6.2014.........................................................................................................26
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn năm 2011-2013
......................................................................................................................30
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn T6.2013T6.2014.........................................................................................................31
Thành phần kinh tế........................................................................................31
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn năm 2011-2013....35
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn T6.2013-T6.2014.36
Bảng 4.9: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn năm 2011-2013
......................................................................................................................38
Bảng 4.10: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn T6.2013T6.2014.........................................................................................................39
Bảng 4.11: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn năm 2011-2013....42
Bảng 4.12: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn T6.2013-T6.2014.43
Bảng 4.13: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn năm 2011-2013
......................................................................................................................46
Thành phần kinh tế........................................................................................46
ix


Bảng 4.14: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn T6.2013T6.2014.........................................................................................................47
Thành phần kinh tế........................................................................................47

Bảng 4. 15: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn năm 2011-2013 ...49
Bảng 4.16: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn T6.2013-T6.2014..50
Ngành kinh tế................................................................................................50
Bảng 4.17: Nợ xấu giai đoạn năm 2011-2013................................................52
Bảng 4.18: Nợ xấu giai đoạn T6.2013-T6.2014.............................................52
Bảng 4.19: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế giai đoạn năm 20112013 ..............................................................................................................53
Đơn vị tính: Triệu đồng.................................................................................54
Bảng 4.21: Tình hình nợ xấu theo thành ngành kinh tế giai đoạn năm 20112013 ..............................................................................................................56
Bảng 4.23: Dư nợ trên tổng vốn huy động giai đoạn 2011-2013 ....................59
Bảng 4.24: Dư nợ trên tổng vốn huy động giai đoạn T6.2013-T6.2014 .........59
Bảng 4.25: Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2011-2013 .............................60
Bảng 4.26: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ngắn hạn giai đoạn 2011-2013 .......61
Bảng 4.27: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ngắn hạn giai đoạn T6.2013-T6.2014
......................................................................................................................61
Bảng 4.28: Hệ số thu hồi nợ giai đoạn 2011-2013 .........................................62
Bảng 4.29: Hệ số thu hồi nợ giai đoạn T6.2013-T6.2014...............................62

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc
Trăng.............................................................................................................13

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trong nước phát triển. Bên cạnh các doanh nghiệp lớn càng
ngày mở rộng quy mô, số lượng doanh nghiệp mới thành lập cũng tăng trưởng
không ngừng ở các ngành nghề khác nhau và bộ phận kinh tế cá thể cũng có
nhiều cơ hội gia tăng sản xuất. Chính vì thế nhu cầu về vốn là rất lớn. Vốn là
một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển, chuyển địch cơ
cấu kinh tế mà đặc biệt đối với nền kinh tế nhỏ và khoa học kỹ thuật còn yếu
kém như nước ta hiện nay.
Trong bối cảnh phát triển như vậy của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng
ngày càng lớn mạnh đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Tuy nhiên, các ngân hàng cũng đang phải nỗ lực đối mặt với
nhiều rủi ro và thách thức. Ngân hàng thực hiện huy động vốn và cho vay
phục vụ sản xuất kinh doanh, không ngừng thực hiện chủ trương “đi vay để
cho vay” tập trung mọi nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi hay tích lũy của công
chúng và của các tổ chức kinh tế để làm cầu nối dẫn vốn đến các đối tượng
tạm thời thiếu hụt vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư tài sản… đồng thời
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng tuy có thể thu lợi từ vai trò làm
cầu nối giữa hai bên dư thừa và thiếu hụt vốn tạm thời nhưng song hành là
những rủi ro tiềm ẩn (rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành, rủi ro thanh khoản, rủi
ro lãi suất…). Một tron những vấn đề mà các nhà quản trị ngân hàng phải đau
đầu chính là làm sao để hạ thấp được tỷ lệ nợ xấu trong ngân hàng? Các nhà
quản trị cần phải có những thông tin cụ thể và chính xác về tình hình từng
nhóm nợ trong từng giai đoạn để từ đó có thể đo lường được những tổn thất nợ
xấu mang lại. Từ đó có thể đưa ra những giải pháp tối ưu phòng tránh cũng
như giảm thiểu tổn thất có thể xảy ra nhằm đạt được lợi nhuận mong muốn.
Mặt khác, qua việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng giúp cho
ngân hàng tìm ra các biện pháp sát thực tế để có thể hạ thấp tỷ lệ nợ xấu, nâng
cao chất lượng tín dụng và nó còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự
đoán, dự báo xu thế phát triển của ngân hàng. Để từ đó các nhà quản trị sẽ đưa

ra những quyết định kinh doanh hiệu quả cho cả ngân hàng và khách hàng.
Một số nghiên cứu trước đó về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn đã được triển khai trước đó. Đề tài “Phân tích
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Châu Thành A” do Lê Thiện Phúc thực hiện đã phân tích, đánh giá hoạt động
1


tín dụng và đưa ra những biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng của
ngân hàng trong thời gian tới. Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng trung dài
hạn đối với hộ nông dân ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Tân Thạnh” do Nguyễn Ngọc Sinh thực hiện với mục tiêu nghiên cứu
của đề tài này là nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng đối với hộ nông dân sản xuất nông nghiệp.
Các nghiên cứu trên được thực hiện từ các năm trước với đặc điểm của
nền kinh tế và thị trường tài chính có sự khác biệt rõ rệt với giai đoạn hiện tại.
Người viết quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng” làm đề tài cho
bài khóa luận tốt nghiệp trên cơ sở phân tích dữ liệu cập nhật, đưa ra các giải
pháp thiết thực hơn gắn với giai đoạn hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng, hạn chế rủi ro trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng giai đoạn năm 2011-T6.2014
 Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng.

 Trên cơ sở phân tích, đánh giá, rút ra những nguyên nhân tồn tại. Từ đó
đưa ra một số giải pháp, kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Sóc
Trăng.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Sóc Trăng
Số liệu được sử dụng để phân tích là số liệu của Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng giai đoạn năm 2011-T6.2014
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng giai đoạn năm 2011-T6.2014
2


1.4 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
 Chương 1: Mở đầu
 Chương 2: Một số lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng
 Chương 3: Phân tích hiệu quả hoạt đông tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng
 Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Sóc Trăng
 Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1

Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định. Quan hệ này được thể hiện qua ba đặc điểm cơ bản như sau:
-

Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.

-

Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời

-

Khi hoàn lại giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một
lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức
2.1.2

Vai trò của tín dụng

Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng góp phần quan
trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai trò
chủ yếu sau:
-

Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì sản xuất được liên tục


-

Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất

-

Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển

-

Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
2.1.3

Chức năng của tín dụng

 Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông
qa sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện
ở chỗ: Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. Ngược lại,
người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên
phân phối lại.
 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
Nhờ tín dụng mà quá trình lưu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị
nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thể hiện một cách bình
thường và liên tục.
4



2.1.4

Phân loại tín dụng

Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín
dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn
lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên
được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng cố định: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố
định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài
hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng
các xí nghiệp và công trình mới.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
2.1.5


Rủi ro tín dụng

2.1.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một nhóm khách hàng không thực hiện được
nghĩa vụ tài chính của mình đối với ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
5


2.1.5.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể được phân loại theo nhiều cách tùy mô hình hoạt
động và tiêu thức phân loại của mỗi ngân hàng:
- Phân loại theo đối tượng vay: Rủi ro khách hàng cá thể, rủi ro công ty,
rủi ro quốc gia.
- Phân loại theo sản phẩm: Rủi ro sản phẩm nội bảng (cho vay, thấu chi,
chiết khấu), rủi ro các sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại (trong
thanh toán L/C, bảo lãnh…)
- Phân loại theo giai đoạn phát sinh rủi ro: Rủi ro phát sinh trong giai
đoạn thẩm đinh, rủi ro phát sinh trong giai đoạn giải ngân và rủi ro phát sinh
trong giai đoạn quản lý khoản vay của khách hàng.
2.1.5.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn
Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các
khoản lãi chưa thu hồi ngày càng gia tăng… Nguyên nhân dẫn đến tình trạng
này là:

- Đối với khách hàng cá nhân: Thu nhập không ổn định, bị sa thải, thất
nghiệp, bị tai nạn lao động, hỏa hoạn, lũ lụt, hoàn cảnh gia đình khó khăn, sử
dụng vốn sai mục đích, thiếu năng lực pháp lý.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Năng lực chuyên môn và uy tín của
người lãnh đạo đơn vị giảm thấp. Khả năng tài chính của doanh nghiệp bị
giảm do lỗ trong kinh doanh. Sử dụng vốn sai mục đích, những tai nạn bất
ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công, chiến tranh…
Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
-

Vi phạm các nguyên tắc tín dụng của ngân hàng

-

Phân tích, đánh giá sai khách hàng

-

Thẩm định tài sản thế chấp, cầm cố không chính xác.

Nguyên nhân khách quan:
-

Tình hình trong nước:

o Khi nền kinh tế bị suy thoái thường xuất hiện những doanh nghiệp thua
lỗ và phá sản từ đó các khoản tiền vay của ngân hàng không trả được sẽ làm

6



cho nợ quá hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh chóng và tác động sâu sắc đến
tình hình kinh tế xã hội của quốc gia.
o Khi nền kinh tế có lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn
đến rủi ro tín dụng vì người gửi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình bị
mất giá khi gửi trong ngân hàng. Trong khi người đi vay thì muốn gia tăng
nhu cầu vay vốn và tìm cách kéo dài thời gian đi vay. Điều này sẽ gây ảnh
hưởng không nhỏ đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, làm cho những
khoản đầu tư của ngân hàng không hiệu quả và có thể dẫn đến nguy cơ ngân
hàng bị phá sản.
- Tình hình thế giới: Trong quá trình hội nhập kinh tế như hiện nay, mỗi
quốc gia là một tế bào của kinh tế thế giới. Hoạt động kinh tế của nước này có
tác động và ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Sự xuất hiện các khu
vực kinh tế và các khu mậu dịch tự do như NAFTA, AFTA… cho thấy rõ hơn
sự ảnh hưởng của các nước trong khu vực cũng như thế giới đối với các nước
thành viên. Chính vì vậy, khi có sự biến động về kinh tế, chính trị, quân sự xảy
ra ở bất kỳ nước nào sẽ ảnh hưởng đến các nước khác trên thế giới, sẽ dẫn đến
biến động kinh tế trong nước và tác động xấu đến ngân hàng.
Nguyên nhân liên quan đến đảm bảo tín dụng
Đảm bảo đối nhân: Nếu người bảo lãnh gặp phải tình huống không may
dẫn đến người bảo lãnh không có khả năng thực hiện cam kết của mình.
Đảm bảo đối vật: Rủi ro tín dụng xảy ra khi đánh giá tài sản thế chấp hay
cầm cố không chính xác.
- Tài sản thế chấp, cầm cố không tiêu thụ được
- Tài sản thế chấp, cầm cố không thực hiện được đầy đủ quyền sở hữu
hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật
- Tài sản thế chấp, cầm cố bị hỏa hoạn hay thiệt hại do các nguyên nhân
khách quan.
2.1.5.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
- Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng tác động trực tiếp đến hoạt động

kinh doanh của ngân hàng như: Ngân hàng thiếu vốn chi trả cho khách hàng,
lợi nhuận ngân hàng càng giảm đi đến thua lỗ và mất khả năng thanh toán cuối
cùng ngân hàng đi vào con đường phá sản
- Đối với kinh tế xã hội: Hoạt động ngân hàng liên quan đến toàn bộ xã
hội, nền kinh tế, đến tất cả các đơn vị nhỏ, vừa và kể cả những doanh nghiệp
lớn khác. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân
7


hàng, sự phá sản này có khả năng phát triển lây lan đến các ngân hàng khác,
tạo cho dân chúng tâm lý sợ hãi sẽ đua nhau rút tiền trước thời hạn. Điều đó có
thể làm đổ vỡ cả hệ thống tiền tệ của khu vực khi đó nền kinh tế sẽ đi vào
khủng hoảng.
2.1.6

Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng của ngân hàng

2.1.6.1 Các chỉ tiêu về tình hình tín dụng
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định, bao gồm vốn đã thu
hồi hay chưa thu hồi. Doanh số cho vay thể hiện được quy mô hoạt động tín
dụng của ngân hàng và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định.
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định dư nợ ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn trả nợ mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển tài
khoản dư nợ sản tài khoản nợ xấu.

2.1.6.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
Chỉ tiêu huy động vốn trên tổng nguồn vốn
Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với
ngân hàng thương mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân
hàng càng lớn
Vốn huy động
x 100

Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/Tổng nguồn vốn =

x 100
Tổng nguồn vốn

Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ tập trung nguồn vốn của ngân hàng vào
hoạt động tín dụng. Tỷ lệ này càng cao thì kết luận ngân hàng tập trung vốn tốt
cho hoạt động tín dụng.

8


Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong
hoạt động tín dụng. Giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/Vốn huy động =


x 100
Nguồn vốn huy động

Nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ xấu
x 100

Nợ xấu/Tổng duy nợ =
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, chỉ số này
càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao.
Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu nợ của ngân hàng. Chỉ số này càng
cao phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể
hiện ý thức trả nợ của người vay cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng
mục đích và có hiệu quả.
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =

x 100
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân bằng trung bình cộng dư nợ tại một số thời
điểm được chọn.

9


Thu nhập lãi/ Chi phí lãi
Chỉ tiêu này cho thấy số tiền lãi thu được so với chi phí lãi bỏ ra cho hoạt
động tín dụng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng
tốt các khoản chi phí lãi trong hoạt động tín dụng để mang lại thu nhập.
Thu nhập lãi
x 100

Thu nhập lãi/Chi phí lãi =
Chi phí lãi
Thu nhập lãi/Tổng thu nhập

Đây là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng trong
tổng thu nhập của ngân hàng. Từ đó thấy được vai trò của hoạt động cho vay
trong việc tạo ra thu nhập cho ngân hàng.
Thu nhập lãi
x 100

Thu nhập lãi/Tổng thu nhập =
Tổng thu nhập

Lợi nhuận ròng/Tổng thu nhập

Chỉ số này cho biết hiệu quả một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu
quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể chỉ số này cao chứng tỏ ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập
của ngân hàng
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng/Tổng thu nhập =

x 100
Thu nhập

Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản
Chỉ số này cho thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc
tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, chỉ số này giúp cho nhà phân tích
xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản, chỉ số này lớn chứng tỏ
hiệu quả của ngân hàng tốt tuy nhiên quá lớn sẽ dẫn đến rủi ro cao.
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản =

x 100
Tổng tài sản

10


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Sóc Trăng về kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm (2011-2013),

doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ xấu và định hướng phát
triển của ngân hàng trong giai đoạn tới. Ngoài ra số liệu còn được thu thập từ
các giáo trình, các bài nghiên cứu trên sách báo, thông tin internet, tạp chí có
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2.1.7

Phương pháp phân tích số liệu

-

Phương pháp tỷ trọng: nghiên cứu kết cấu của những chỉ tiêu phân tích.

-

Phương pháp so sánh:

o Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữ trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng
để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến
động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề
ra biện pháp khắc phục.
o Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này
dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào
đó nhằm so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.

11



CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÓC TRĂNG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
-

Tên gọi trong giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Sóc Trăng.

-

Tên viết tắt: NHNo & PTNT Sóc Trăng.

-

Tên gọi trong giao dịch quốc tế: Agribank Soc Trăng.

-

Trụ sở chính: số 20B Trần Hưng Đạo, Phường 2, Thành phố Sóc Trăng,
Tỉnh Sóc Trăng.

Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng được thành lập theo Quyết định số
30/QĐ-NH9 ngày 29/01/1992 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1992,
trên cơ sở nhận bàn giao 6 chi nhánh NHNo & PTNT huyện của Chi nhánh NHNo
& PTNT Hậu Giang cũ nay thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm các Chi nhánh:
Kế Sách, Mỹ Tú, Long Phú, Vĩnh Châu, Mỹ Xuyên và Thạnh Trị.
Thực hiện định hướng của NHNo & PTNT Việt Nam về mở rộng mạng
lưới hoạt động ở những nơi có môi trường kinh doanh, trước hết là ưu tiên các

vùng dân cư ở tập trung, các cụm kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn nông thôn.
Trong thời gian ngắn NHNo & PTNT Sóc Trăng đã mở thêm các chi nhánh
trực thuộc tỉnh. Việc mở thêm mạng lưới chi nhánh chân rết ở địa bàn nông
thôn đã mang lại những lợi ích thiết thực không chỉ đối với bản thân Ngân
hàng mà đặc biệt người được hưởng lợi nhiều nhất là bà con nông dân - những
khách hàng cần sự hỗ trợ vốn cùng các dịch vụ ngân hàng khác kịp thời và
hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó NHNo & PTNT Sóc Trăng không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ. Do vậy, từ 1996 mặc dù các tổ chức tín dụng lần lượt
mở ra nhưng NHNo & PTNT Sóc Trăng vẫn chiếm thị phần cao nhất. Từ năm
1997 đến nay, nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của NHNo & PTNT Sóc
Trăng luôn giữ tỷ trọng trên 50% so tổng nguồn vốn huy động và dư nợ cho
vay của các Ngân hàng thương mại và các Quỹ tín dụng trên địa bàn.
Hiện nay với mạng lưới Chi nhánh rộng khắp toàn tỉnh (bao gồm Hội sở
và 19 Chi nhánh, PGD trực thuộc) cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo
bài bản, chuyên nghiệp và hệ thống máy móc ngân hàng hiện đại NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng sẽ phục vụ tốt nhất các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
12


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Giám đốc

Phó Giám
đốc phụ trách

Phòng
Tín
dụng


Phòng
Kinh
doanh
ngoại
hối

Phó Giám
đốc phụ trách

Phòng
Thẩm
định

Phòng
Kế
toán
tổng
hợp

Phòng
Hành
chính
nhân
sự

Phòng
Kiểm
tra
kiểm
soát

nội bộ

Phó Giám
đốc phụ trách

Phòng
Điện
toán

Phòng
Dịch
vụ &
Marke
- ting

Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự NHNo & PTNT Sóc Trăng

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sóc Trăng
Chức năng của từng bộ phận:

Giám đốc: Lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, đề ra các chiến lược hoạt động phát triển kinh doanh
cũng như xét duyệt mọi hoạt động của đơn vị, tổ chức hạch toán kinh tế, phân
phối tiền lương, thưởng và phúc lợi… đến người lao động theo kết quả kinh
doanh, phù hợp với chế độ khoán tài chính và quy định khác của ngân hàng.
Có thể nói Giám đốc là đầu não quản lý mọi hoạt động của ngân hàng, đồng
thời chịu trách nhiệm về mọi hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình.
 Phó giám đốc:
o Thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng mặt

(theo văn bản ủy quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám
đốc có mặt tại đơn vị.
o Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp
vụ của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ Thủ trưởng.
o Giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị trực thuộc, đôn đốc việc thực
hiện đúng quy chế đã đề ra.

13

Phòng
Kế
toán


 Phòng Tín dụng:
o Có nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn khách hàng
làm hồ sơ vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình Giám đốc ký Hợp đồng tín dụng.
o Kiểm tra và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phương pháp cấp
tín dụng.
o Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của đơn vị vay, kiểm
tra tài sản đảm bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
 Phòng Kế toán - Ngân quỹ:
Kiểm tra chặt chẽ sự vận động của đồng vốn, đảm bảo vận động vốn
đúng mục đích, an toàn và đạt hiệu quả cao, có trách nhiệm theo dõi những tài
khoản phát sinh từ hoạt động hàng ngày chủ yếu là về nghiệp vụ thanh toán
kinh doanh trong và ngoài ngân hàng.
 Phòng thẩm định:
o Thu thập, quản lý, cung câp những thông tin phục vụ cho việc thẩm
định và phòng ngừa rủi ro tín dụng.
o Thẩm định các khoản cho vay theo quy định và thẩm định các món cho vay

vượt quyền phán quyết của Giám đốc chi nhánh, Phòng giao dịch phụ thuộc.
o Thẩm định các món cho vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc NHNo &
PTNT tỉnh, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo & PTNT Việt Nam theo phân cấp ủy quyền.
o Phối hợp các phòng nghiệp vụ khác phân loại nợ, trích lập dự phòng, phân
tích nợ xấu, xác định nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục.


Phòng Kinh doanh Ngoại hối:

o Khai thác, huy động các nguồn ngoại tệ, phát hành các chứng từ có giá.
o Kinh doanh ngoại tệ (thu hồi, mua bán ngoại tệ,…)
o Thực hiện tín dụng (cho vay, bão lãnh các thành phần kinh tế, các doanh
nghiệp, bao gồm tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)
o Thực hiện các dịch vụ: chi trả kiều hối, tư vấn, ngân quỹ, đại lý mua bán
chứng khoán,…
 Phòng Kiểm tra kiểm toán nội bộ:
Kiểm tra kiểm toán nội bộ bao gồm các công việc sau: kiểm tra kiểm
toán nội bộ tuyến cơ sở, giải quyết đơn thư có liên quan đến nội bộ. Giải quyết
tranh chấp giữa nội ngành với khách hàng và các ngành, các địa phương. Quản
lý và xử lý công việc các dự án đầu tư xây dựng công trình. Tổ xây dựng cơ
14


×