Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện cầu ngang tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.43 KB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRẦN THẢO LINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CẦU NGANG TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11-Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRẦN THẢO LINH
4114255

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CẦU NGANG TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

Tháng 11-Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian thực tập ở trƣờng đƣợc sự nhiệt tình giảng dạy của quý
thầy cô, tôi đã tích lũy đƣợc vốn kiến thức chuyên ngành cho mình. Đồng thời
đƣợc sự chấp thuận của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh, tôi đã trải qua thời gian thực tập tại
Ngân hàng để hoàn thiện kiến thức đã học.
Có đƣợc kết quả hôm nay, tôi luôn nhớ công ơn thầy cô khoa Kinh Tế &
Quản Trị Kinh Doanh – Trƣờng Đại học Cần Thơ đã hết lòng giảng dạy những
kiến thức quý báo để tôi có thể áp dụng vào thực tiễn.
Xin chân thành cám ơn thầy Phạm Phát Tiến, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn,
giúp đỡ tôi giải quyết những khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện luận
văn.
Xin cám ơn Ban giám đốc, các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Cầu Ngang, tỉnh
Trà Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu và hết lòng hƣớng
dẫn giải đáp giúp tôi những vƣớng mắc chƣa rõ trong suốt thời gian thực tập.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức, kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khó tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Tôi rất mong sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô, cũng nhƣ Ban giám đốc, các cô chú, anh chị đang công tác tại
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Cầu Ngang,
tỉnh Trà Vinh.
Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô đƣợc dồi dào sức khỏe, công tác
tốt.

Kính chúc Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
nhiều sức khỏe, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn đạt đƣợc nhiều
thành công mới.
Xin chân thành cảm tạ!
Cần Thơ, ngày 13 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Trần Thảo Linh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 13 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Trần Thảo Linh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Cầu Ngang, ngày 13 tháng 11 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................. 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng .......................................... 3
2.1.2 Chức năng của tín dụng .......................................................................... 4
2.1.3 Phân loại tín dụng ................................................................................... 5
2.1.4 Nguyên tắc tín dụng ................................................................................ 6
2.1.5 Điều kiện cấp tín dụng ............................................................................ 8
2.1.6 Phƣơng thức cho vay .............................................................................. 8
2.1.7 Vốn huy động.......................................................................................... 9
2.1.8 Rủi ro của tín dụng ngân hàng ................................................................ 10
2.1.9 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .......................................... 13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 15

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH........................... 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 16

iv



3.1.1 Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Nam .................................................. 16
3.1.2 Giới thiệu về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cầu Ngang .................... 17
3.2 CƠ CẤU NHÂN SỰ.................................................................................. 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 17
3.2.2 Phân tích tình hình nhân sự tại NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang ......... 19
3.3 QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY VÀ QUY ĐỊNH CHO VAY TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN CẦU NGANG…….. ................................................ 21
3.3.1 Quy trình xét duyệt cho vay.................................................................... 21
3.3.2 Quy định cho vay .................................................................................... 22
3.4 TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ
VINH………….. ............................................................................................. 23
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 23
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 23
3.5 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6/2014............................................................... 24

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ
VINH ..................................................................................... ................ 27
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ...... 27
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN
CẦU NGANG……………………….. ........................................................... 29
4.2.1 Tình hình về doanh số cho vay của Ngân hàng ...................................... 30
4.2.2 Tình hình về doanh số thu nợ của Ngân hàng ........................................ 38
4.2.3 Tình hình về dƣ nợ của Ngân hàng ......................................................... 44
4.2.4 Tình hình về nợ xấu của Ngân hàng ....................................................... 49
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................. 53
4.3.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ................................................................................ 54
4.3.2 Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................... 54

4.3.3 Chỉ tiêu dƣ nợ/vốn huy động .................................................................. 54
4.3.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng............................................................. 55

v


4.3.5 Chỉ tiêu dƣ nợ/số cán bộ tín dụng ........................................................... 55
4.3.6 Chỉ tiêu dƣ nợ/số khách hàng vay .......................................................... 56

CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH CẦU NGANG, TỈNH TRÀ
VINH………………………………………………… .......................... 57
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CẦU
NGANG……….. ............................................................................................. 57
5.1.1 Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong giai đoạn hiện tại .... 57
5.1.2 Phƣơng hƣớng phát triển ....................................................................... 58
5.2 CÁC GIẢI PHÁP...................................................................................... 59
5.2.1 Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng .................................................... 59
5.2.2 Hạn chế rủi ro đối với các khoản vay ..................................................... 60
5.2.3 Xử lý nợ xấu .......................................................................................... 61

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN ...................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự theo độ tuổi, trình độ, giới tính tại NHNo&PTNT

huyện Cầu Ngang từ năm 2011 đến 6/2014.................................... ................ 19
Bảng 3.2.1: Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 3 năm (2011-2013).................................... ................................. 24
Bảng 3.2.2: Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 6 tháng đầu năm (2013-2014)..................................................... 24
Bảng 4.1.1: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang
trong 3 năm (2011-2013)................................................. ................................ 27
Bảng 4.1.2: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang
trong 6 tháng đầu năm (2013-2014)................................................. ............... 28
Bảng 4.2.1: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013 )............................................... 31
Bảng 4.2.2: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 6 tháng đầu năm (2013 – 2014 ).............................. . 31
Bảng 4.3 Diễn biến lãi suất cho vay của NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang từ
năm 2011 đến 6/2014.................................................. .................................... 34
Bảng 4.4.1: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013)................................................ 35
Bảng 4.4.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 6 tháng đầu năm (2013 – 2014)................................ 35
Bảng 4.5.1: Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 3 năm (2011 – 2013)................................................................... 39
Bảng 4.5.2: Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 6 tháng đầu năm (2013 – 2014)................................................. . 39
Bảng 4.6.1: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013)................................................ 41
Bảng 4.6.2: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 6 tháng đầu năm (2013 – 2014)................................ 42
Bảng 4.7.1: Dƣ nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang trong 3
năm (2011 – 2013)................................................. .......................................... 44


vii


Bảng 4.7.2: Dƣ nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang trong
6 tháng đầu năm (2013 – 2014)................................................. ...................... 45
Bảng 4.8.1: Dƣ nợ theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 3 năm (2011 – 2013)................................................................... 46
Bảng 4.8.2: Dƣ nợ theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 6 tháng đầu năm (2013 – 2014)................................................. . 46
Bảng 4.9.1: Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang trong
3 năm (2011 – 2013)................................................. ....................................... 49
Bảng 4.9.2: Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang trong
6 tháng đầu năm (2013 – 2014)................................................. ...................... 50
Bảng 4.10.1: Nợ xấu theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 3 năm (2011 – 2013)................................................................... 51
Bảng 4.10.2: Nợ xấu theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 6 tháng đầu năm (2013 – 2014)................................................. . 52
Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang từ năm 2011 đến 6/2014 .................................................... 53

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự của NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang ...... 17
Sơ đồ 3.2 Quy trình xét duyệt cho vay của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang………............. ................................................................... 21
Hình 3.1 Biểu đồ chênh lệch thu - chi của NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang
trong 3 năm (2011-2013) và 6 tháng đầu năm (2013-2014)............................ 26

Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện
Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm (2013 – 2014) ... 29
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm
(2013 – 2014)…………… ............................................................................... 34
Hình 4.3 Biểu đồ cơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và
6 tháng đầu năm (2013-2014 )…………… ..................................................... 38
Hình 4.4 Biểu đồ cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm
(2013 – 2014)………….… .............................................................................. 41
Hình 4.5 Biểu đồ cơ cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011-2013) và
6 tháng đầu năm (2013-2014)…………....…. ................................................. 43
Hình 4.6 Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm (2013 – 2014)……. . 46
Hình 4.7 Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm
(2013 – 2014)……… ....................................................................................... 48
Hình 4.8 Biểu đồ cơ cấu nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm (2013 – 2014)........... 51
Hình 4.9 Biểu đồ cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
huyện Cầu Ngang trong 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm
(2013 – 2014)……... ........................................................................................ 53

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại

NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
TCTD: Tổ chức tín dụng

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong mọi nền kinh tế, vốn đóng vai trò rất quan trọng đặc biệt là trong
nền kinh tế thị trƣờng khi mà các quan hệ kinh tế vận động theo quy luật
khách quan nhƣ: quy luật giá trị, quy luật cung – cầu, quy luật cạnh tranh....
Bất kì một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một
nguồn vốn đầu tƣ lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá
thành sản phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh. Nhƣng để có lƣợng vốn đầu lớn
nhƣ vậy thì chỉ có quan hệ tín dụng mới đáp ứng đƣợc điều đó bởi quan hệ tín
dụng sẽ tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ngày càng
phát triển và trở thành các trung gian tài chính đƣa vốn từ nơi thừa sang nơi
thiếu, đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế. Từ khi nƣớc
ta chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, sản xuất hàng hóa phát triển dẫn đến
nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh là rất lớn,
chính vì vậy doanh nghiệp cần sử dụng vốn tín dụng thực hiện mục đích của
mình. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng
trƣởng kinh tế và góp phần điều hành nền kinh tế thị trƣờng.
Nhằm thực hiện chức năng chung của các ngành ngân hàng, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) chi nhánh huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh tuy chỉ là một chi nhánh nhƣng đã có những đóng góp
tích cực cho tỉnh Trà Vinh đặc biệt là huyện Cầu Ngang nhƣ: hỗ trợ vốn các

doanh nghiệp đẩy mạnh quá trình sản xuất, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho cá
nhân… Mỗi ngân hàng có nhiều hoạt động mang lại lợi nhuận nhƣng cho vay
là hoạt động cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngành ngân hàng, đồng
thời đây cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn
nhất và gắn liền với hoạt động của NHTM vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ
quan trọng và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tƣ của Ngân hàng. Thấy
đƣợc tầm quan trọng đó nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh” để nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu về tình hình tín dụng từ 2011 đến 6/2014 tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh. Qua đó, tìm hiểu và phát huy
những mặt mạnh, phát hiện và khắc phục những tồn tại yếu kém trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động tín dụng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dƣ nợ, nợ xấu tại Ngân hàng theo thời hạn tín dụng và theo thành phần
kinh tế.
Đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
1.3.2 Phạm vi thời gian

Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài từ năm 2011 đến 6/2014.
Đề tài đƣợc nghiên cứu trong khoảng thời gian từ ngày 11/08/2014 đến
ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Cho vay là hình thức cấp tín dụng duy nhất tại NHNo&PTNT huyện Cầu
Ngang do đó đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động cho vay.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng (Thái Văn Đại,
2012, trang 36)
Tín dụng là hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dƣới
hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo những
định nghĩa sau:
+ Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
+ Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
+ Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho
vay).
Doanh số cho vay là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra
cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu

hồi về hay chƣa.
Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của ngân hàng ở năm nay và kể cả những năm trƣớc đó.
Dƣ nợ: phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện còn
đang cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản mà ngân hàng phải thu về.
Nợ xấu
+ Định nghĩa nợ xấu của Việt Nam tại quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/04/2005 của NHNN nhƣ sau: “nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân
loại vào nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có
khả năng mất vốn).
+ Cụ thể, nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc
trên 90 ngày, đồng thời Quyết định trên cũng quy định các NHTM căn cứ vào
khả năng trả nợ của khách hàng để hoạch toán các khoản vay vào các nhóm
thích hợp.

3


+ Nhƣ vậy, nợ xấu đƣợc xác định theo hai yếu tố: thứ nhất, đã quá hạn
trên 90 ngày và thứ hai là khả năng trả nợ đáng lo ngại.
Lợi tức tín dụng
Sau thời gian cho vay, ngƣời cho vay nhận đƣợc giá trị thu về lớn hơn
giá trị ban đầu. Phần chênh lệch giữa giá trị ban đầu và giá trị thu về đƣợc gọi
là lợi tức tín dụng.
Lợi tức tín dụng là thu nhập mà ngƣời cho vay nhận đƣợc từ ngƣời đi
vay do bán quyền sử dụng vốn cho ngƣời đi vay.
Xét về phƣơng diện thị trƣờng thì lợi tức tín dụng chính là giá cả hàng
hóa cho vay.
Khối lƣợng lợi tức nhiều hay ít phụ thuộc vào số tiền cho vay và lãi suất.
Lãi suất tín dụng

Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức cho vay và số tiền cho
vay. Thông thƣờng, lãi suất đƣợc tính cho khoảng thời gian nhất định nhƣ lãi
suất của một ngày, một tháng hay một năm.
2.1.2 Chức năng của tín dụng (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010,
trang 35)
2.1.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận đƣợc một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng đƣợc thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng. Phƣơng pháp phân phối này đƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng
thƣơng mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian nhƣ ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các ngân hàng
chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt ngân hàng tập trung vốn tiền tệ của các
xí nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác ngân hàng phân
phối nguồn vốn đó dƣới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá
nhân và một phần kho bạc nhà nƣớc.

4


2.1.2.2 Thúc đẩy sản xuất và lƣu thông hàng hóa phát triển
Trong thời kì đầu luân chuyển là hóa tệ nhƣng khi các quan hệ tín dụng
phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lƣu thông. Lúc
đầu, tiền giấy phát hành trên cơ sở có trữ kim, nhƣng dần dần tiền giấy phát
hành vào lƣu thông tách rời với dự trữ vàng của ngân hàng.

Ngày nay, ngân hàng cung cấp tiền cho lƣu thông chủ yếu đƣợc thực
hiện thông qua con đƣờng tín dụng. Đây là cơ sở bảo đảm cho lƣu thông tiền
tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phƣơng tiện phục vụ cho lƣu thông.
Nhƣ vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ
cho sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm tiền tệ
(tiền giấy và tiền kim loại không đủ giá trị) và bút tệ.
Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lƣu thông hàng hóa nhanh hơn và do
vậy, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc thúc đẩy
mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát
triển kinh tế.
2.1.3 Phân loại tín dụng (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang
33)
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để
phân loại, cụ thể:
2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến một năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ trên một năm đến năm
năm, đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên năm năm, loại
tín dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất có qui mô lớn.
Tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố định và một
phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

5



2.1.3.2 Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng
Tín dụng vốn lƣu động: là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình thành
vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài sản
cố định cho các doanh nghiệp.
2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lƣu thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ nhu cầu
đời sống.
2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tham gia
Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc là ngƣời
đi vay.
2.1.3.5 Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng
là ngƣời trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
2.1.4 Nguyên tắc tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn
bỏ ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả ngƣời đi vay và chính bản thân
ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để
bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch
đƣợc thỏa thuận với ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng đƣợc ngân hàng xây
dựng dựa trên bản chất tín dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các

NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra
cho khách hàng.
Hiện ở Việt Nam, ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng:
6


Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng theo mục đích đã
đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý . Đối
tƣợng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà ngƣời đi vay cần
thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, ngƣời
đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng.
Trƣờng hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì
ngân hàng có quyền thu hồi vốn trƣớc thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự
thất tín của ngƣời đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa
thuận và nhƣ vậy sẽ ra đƣợc lợi nhuận. Khi đó ngƣời đi vay đảm bảo đƣợc uy
tín với ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện đƣợc sứ mệnh của mình là góp
phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho mình.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng:
Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu của ngân hàng
cũng là lợi nhuận có đƣợc từ các khoản đầu tƣ – tín dụng. Một ngân hàng
không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về đƣợc gốc hoặc
chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân
hàng đi vay, phải trả lãi. Nhƣ vậy, điều kiện vật chất để ngân hàng có thể tồn
tại và phát triển là có thể thu về gốc và lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng

cho khách hàng.
Theo nguyên tắc bắt buộc, ngƣời đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi
cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn ngƣời đi vay không chủ động trả
nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách
hàng (trƣờng hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ
quá hạn (trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể
sử dụng biện pháp cứng rắn hơn nhƣ phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
Bất kì rủi ro sai hẹn nào từ phía ngƣời đi vay cũng có thể gây ra ảnh
hƣởng đến hoạt động của ngân hàng. Trƣờng hợp nhiều khách hàng không có
khả năng thực hiện đƣợc hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình
có thể làm cho ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ
tác động đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của ngân hàng có ảnh
hƣởng dây chuyền, có thể lây lan đến nhiều ngân hàng khác.

7


2.1.5 Điều kiện cấp tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 40)
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các
khách hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có các điều
kiện cơ bản sau đây:
+ Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả
hoặc phƣơng án tiêu dùng khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Mục đích vay vốn, sử dụng vốn hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Phải cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến khoản vay, đƣợc
cập nhật đến thời điểm vay vốn theo yêu cầu của Ngân hàng.

+ Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.
+ Đối với doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để đầu tƣ ra nƣớc ngoài thực
hiện theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam.
2.1.6 Phƣơng thức cho vay (Thái Văn Đại, 2012, trang 47)
Theo quy chế cho vay của NHNN, các tổ chức tín dụng (TCTD) đƣợc
phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho vay:
Cho vay từng lần: là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn , khách
hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín
dụng. Cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thƣơng
vụ hay vay theo thời vụ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn tín dụng nhất định
hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: đây là phƣơng thức cho vay
theo hạn mức tín dụng, nhƣng ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số
hạn mức tín dụng đã định. Vì ngân hàng phải giảm bớt các món vay của khách
hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một
mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là chênh lệch giữa hạn mức
tín dụng với số thực vay.

8


Cho vay theo dự án: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tƣ để phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tƣ
phục vụ đời sống.
Ngân hàng nơi cho vay cùng với khách hàng ký hợp đồng tín dụng và
thỏa thuận mức vốn đầu tƣ duy trì cho cả thời gian đầu tƣ của dự án, phân định
các kỳ hạn trả nợ.

Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi
mức vốn đầu tƣ đã thỏa thuận kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục
đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay trả góp: khi cho vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định
và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc đƣợc chia ra để trả theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp thuận
cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của TCTD.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam về hoạt động thanh toán quá các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Cho vay hợp vốn: một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn của khách hàng. Trong đó, có một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp
với các TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của quy
chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.
2.1.7 Vốn huy động (Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 46)
2.1.7.1 Khái niệm về vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân
hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy
động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kì một ngân hàng nào.
Chỉ có ngân hàng mới đƣợc quyền huy động vốn dƣới nhiều hình thức khác
nhau.
2.1.7.2 Các hình thức huy động vốn
Phát hành chứng từ có giá: phát hành kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi có kỳ
hạn, chứng chỉ tiết kiệm, trái phiếu.


9


Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền (chủ tài khoản)
đƣợc sử dụng một cách chủ động và linh hoạt không bị ràng buộc về mặt thời
gian.
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút ra khi
đáo hạn. Tuy nhiên trong trƣờng hợp bình thƣờng, các Ngân hàng vẫn cho
khách hàng rút tiền trƣớc hạn với điều kiện chỉ đƣợc hƣởng lãi suất không kỳ
hạn.
2.1.8 Rủi ro của tín dụng ngân hàng (Thái Văn Đại, 2012, trang 87)
2.1.8.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
Hay nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những
biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà
khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi
khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động, và có thể làm cho ngân hàng bị
phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thƣờng ở các nƣớc, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho ngân hàng. Ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân hàng
vẫn có nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng thu nhập của ngân hàng… Tín dụng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn
nhiều rủi ro do tác động bởi nhiều yếu tố của môi trƣờng kinh doanh ngân
hàng.
2.1.8.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân từ phía khách hàng
Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ, vốn bị ứ động khó có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các

khoản lãi chƣa thu ngày càng gia tăng… Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này
là:
Đối với khách hàng là cá nhân:
+ Thu nhập không ổn định.
+ Bị sa thải, thất nghiệp.
+ Bị tai nạn lao động.
+ Hỏa hoạn, lũ lụt.

10


+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn.
+ Sử dụng vốn sai mục đích.
+ Thiếu năng lực pháp lí.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
+ Ngƣời lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu
năng lực quản lí.
+ Kinh doanh thua lỗ, dẫn đến mất khả năng về tài chính.
+ Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Những biến động từ thị trƣờng cung cấp vật tƣ đầu vào của doanh
nghiệp.
+ Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trƣờng tiêu
thụ.
+ Chính sách Nhà nƣớc thay đổi làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Thiếu kế hoạch về nguồn vốn.
+ Mở rộng thị trƣờng kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp.
+ Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công, chiến
tranh…
Nguyên nhân từ điều kiện khách quan

Điều kiện kinh tế trong nƣớc:
+ Hoạt động cho vay của ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm với
những biến động của nền kinh tế - xã hội, đặc biệt trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế.
+ Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện nhiều doanh
nghiệp thua lỗ và phá sản, từ đó các khoản tiền vay ngân hàng không thể thu
hồi đƣợc.
+ Ở thời kì lạm phát của nền kinh tế tăng cao thì dễ dẫn đến rủi ro tín
dụng bởi vì trong thời kì này ngƣởi gửi tiền có tâm lí lo sợ rằng đồng tiền của
mình bị mất giá khi gửi ở trong ngân hàng. Trong khi đó, trong thời kì này
ngƣời vay tiền càng có lợi nên họ càng muốn gia tăng nhu cầu vay vốn và
muốn kéo dài thời hạn vay. Điều này cũng làm ảnh hƣởng trực tiếp đến nguồn
vốn hoạt động của ngân hàng cũng nhƣ những khoản cho vay của ngân hàng

11


càng trở nên khó thu hồi. Nguy cơ này có thể làm hoạt động cho vay của ngân
hàng bị phá sản.
Điều kiện kinh tế thế giới:
+ Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia có vai trò nhƣ một
tế bào của nền kinh tế thế giới chung. Hoạt động kinh tế các nƣớc đều có tác
động ảnh hƣởng lẫn nhau vì xu hƣớng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới.
nhiều tập đoàn công ty có xu hƣớng mở rộng kinh doanh ra nƣớc ngoài. Sự
hình thành các khu vực kinh tế và các khu mậu dịch tự do cho chúng ta thấy sự
ảnh hƣởng không nhỏ của các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới đối
với mỗi nƣớc thành viên. Trong điều kiện nhƣ vậy, khi có những biến cố và
tình hình kinh tế, chính trị, quân sự xảy ra ở bất kì một nƣớc nào thì cũng có
thể tác động mạnh đến nhiều nƣớc khác nhau trên toàn thế giới, và sẽ dẫn đến
biến động kinh tế trong nƣớc và tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng.

2.1.8.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
Về phía ngân hàng
+ Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của
ngân hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là ngƣời đi vay và cho vay.
+ Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nhƣ làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho ngƣời gửi tiền vì ngân
hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức ngân
hàng không thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh
toán của ngân hàng không thể đảm bảo đƣợc.
+ Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cấn đối trong việc
thanh toán, dần làm cho ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
Về phía hoạt động kinh tế - xã hội:
+ Kinh doanh của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế và xã hội., đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân
cƣ. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra, có thể làm phá sản một ngân hàng rồi
lây lan sang nhiều ngân hàng khác, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lí
dân chúng. Lúc đó, nhiều ngƣời sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút tiền trƣớc
thời hạn. Khi đó rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã
hội, làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây ra tình trạng thất
nghiệp.
Do đó, rủi ro tín dụng thật sự là vấn đề rất nghiêm trọng và cần đƣợc
quan tâm đặc biệt hơn từ chính phủ, từ ngân hàng trung ƣơng.

12


2.1.9 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.9.1 Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng vốn huy động (Thái Văn Đại, 2012, trang
138)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, cho biết

ngân hàng cho vay bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Tỷ lệ này càng cao cho
thấy vốn huy động ít trong khi tổng nhu cầu vốn tăng.
Công thức:

Tổng dƣ nợ
Dƣ nợ/ vốn huy động =

x100

(2.1)

Tổng vốn huy động

2.1.9.2 Hệ số thu nợ (Thái Văn Đại, 2012, trang 139)
Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của ngân
hàng, nó phản ánh một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định.
Công thức:

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100

(2.2)

Doanh số cho vay

2.1.9.3 Vòng quay vốn tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 139)
Chỉ tiêu này có ý nghĩa đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số

vốn vòng quay tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng
nhanh, đạt hiệu quả cao.
Công thức:

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(2.3)
Dƣ nợ bình quân

13


×