Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Ôn tập tiếng việt lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.5 KB, 2 trang )

TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
-TÓM TẮT KIẾN THỨC VỀ TIẾNG VIỆT ĐÃ HỌC Ở LỚP 61. Các từ loại đã học.

Từ loại cơ bản

Từ loại không cơ bản

Có thể phát triển thành cụm
từ, làm yếu tố trung tâm trong cụm từ.

Không
thể
phát
triển
thành
cụm từ; chuyên đi kèm danh từ, động từ,
tính từ trong cụm từ.

Danh
từ
(1)

Động từ
(2)

Tính
từ
(3)

Lượng
từ


(5)

Số từ
(4)

Chỉ từ
(6)

Phó
từ
(7)

Chú ý: Các từ loại 1, 2, 3, 4, 5, 6 đã được học ở học kì 1. Ở đây chỉ nói thêm về từ loại 7: Phó từ.
– Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
– Phó từ gồm 2 loại lớn:
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất,
hơi, khí…), về sự tiếp diễn, tương tự (cũng, vẫn, cứ, còn…), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy, đừng,
chớ…) cho động từ, tính từ trung tâm.
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm…), về khả năng (được, …),
về hướng (ra, vào, đi…).
2.
Các phép tu từ đã học
So sánh

Nhân hoá

Ẩn dụ

Hoán dụ


Là đối chiếu sự
vật,
sự
việc
này với sự vật, sự
việc khác có nét
tương đồng để
làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt.

Là gọi hoặc tả con
vật,
cây cối, đồ vật…
bằng những từ ngữ
vốn
được dùng để gọi
hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ
vật… trở nên gần gũi
với con người.

Là gọi tên sự vật,
hiện
tượng
này bằng tên sự
vật, hiện tượng
khác


nét tương đồng
với nó, nhằm
tăng sức gợi
hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.

Là gọi tên sự vật,
hiện
tượng
này bằng tên sự
vật, hiện tượng
khác

quan hệ gần gũi
với nó, nhằm tăng
sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn
đạt.

3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
Câu đơn

Câu ghép

Là loại câu do một cụm C – V tạo thành.

Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo
thành.

Câu trần thuật đơn


Câu trần thuật ghép


loại
câu
do
một cụm C – V tạo thành, dùng để giới
thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật
hay để nêu một ý kiến.


loại
câu
do
2 cụm C – V trở lên tạo thành, dùng để giới
thiệu, tả hoặc kể về một sự việc,
sự vật hay để nêu một ý kiến.


Câu trần thuật đơn có từ là

Câu
trần thuật đơn không có từ là

Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do từ
là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo
thành.

Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do

động từ (hoặc cụm động từ), tính từ (hoặc
cụm tính từ) tạo thành.

4. Các dấu câu đã học.
Dấu kết thúc câu

Dấu phân cách các bộ phận câu

(đặt ở cuối câu)(1)(2)

(Đặt trong nội bộ câu) (3) (4)

Dấu chấm
(1)

Dấu chấm
hỏi (2)

Dấu chấm than
(3)

Dấu phẩy
(4)

Là dấu kết thúc âu,

Là dấu kết

Là dấu kết


Là dấu dùng để

được đặt ở cuối câu

thúc câu,

thúc câu, được

phân cách các bộ

trần thuật (đôi khi

được đặt ở

đặt ở cuối câu cầu

được đặt ở cuối câu
cầu khiến.

cuối câu
nghi vấn.

khiến hoặc câu
cảm thán.

phận câu, được đặt
trong nội bộ câu.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×