Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ON TAP TIENG VIET LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.04 KB, 10 trang )

ôn tập- luyện từ và câu - kì i - lớp 4.
I. Từ đơn-từ phức: ( tuần 4)
1. Từ đơn : Từ đơn là từ có 1 tiếng và có nghĩa.
2. Từ phức :
a. Từ ghép : - Là ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau
b. Từ láy: Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau hoặc cả âm và vần.VD:
săn sóc; khéo léo, luôn luôn,...
II. Từ loại:
1.danh từ. (tuần 6)Là những từ chỉ sự vật( ngời,vật,hiện tợng, khái niệm, hoặc đơn vị).
a. Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Ví dụ: nhà, con,...
b. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn đợc viết hoa. VD: Loan Hà,...
2. độNG Từ. ( Tuần 9 +11) tuần 10 ôn tập.
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.( Các từ: sắp , đang, đã bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ). VD: đi; làm; ăn; ngồi,...
3.tính từ .( t 11+12)
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...( Ngời
ta thêm các từ : rất, quá, lắm để thể hiện mức độ đặc điểm của sự vật, tính chất). VD: xanh;
vàng; tím; rất xanh; trắng quá,...
B. các loại dấu:
1 Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích
cho bộ phận đứng trớc nó.
Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chầm đợc dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.( Tuần 2)
1. dấu ngoặc kép:(t8)
a.dấu ngoặc kép thờng đợc dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của ngời nào đó.
Nếu lời nói là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trớc dấu ngoặc kép ngời ta phải thêm
dấu hai chấm.
b.Dấu ngoặc kép còn đợc dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt.
2. câu hỏi và dấu chấm hỏi:(T13 tiết2)
a. Câu hỏi (còn đợc gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều cha biết.
b.Phần lớn câu hỏi là để hỏi ngời khác, nhng cũng có câu hỏi để tự hỏi mình.


c. Câu hỏi thờng có các từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, không,...) .Khi viết cuối câu hỏi có
dấu chấm hỏi.
C âu hỏi còn đ ợc dùng vào mục đích khác nh :(T14)
- Tỏ thái độ khen, chê.
- Tỏ sự khẳng định, phủ định.
- Yêu cầu, mong muốn.
Cần giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.(T15)
3. câu kể:(T16)
Câu kể ( Còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:
- Kể,tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc,...
- Nói lên ý kiến hoặc tâm t, tình cảm của mỗi ngơì.
Cuối câu kể có dấu chấm.
Câu kể ; Ai làm gì ?(T17)
Câu kể ; Ai làm gì ? thờng gồm 2 bộ phận :
1
-Chủ ngữ bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi : Ai( con gì,cái gì)
-Chủ ngữ bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Vị ngữ trong câu kể th ờng là động từ.
tên bài luyện từ và câu:
1. cấu tạo của tiếng.( 1 tuần)
2.MRVT nhân hậu-đoàn kết ( 2 tiết trong 2 tuần)
3. trung thực-tự trọng ( Tuần 5+6)
4. Cách viết tên ngời tên địa lí nớc ngoài.( tuần 8)
5. Luyện tập viết tên ngời tên địa lí Việt Nam ( tuần 7)
6. MRVT- Ước mơ ( tuần 9)
7. MRVT ý chí-nghị lực (T12+13)
8. MRVT Đồ chơi-trò chơi(T 15+16)
tập đọc và đọc thuộc lòng
1. Tre Tre Việt Nam
2.Truyện cổ nớc mình

3.Mẹ ốm
4. Nếu chúng mình có phép lạ
5.Tuổi ngựa
6. Có chí thì nên
7.Gà trống và cáo
2
Tập làm văn
a. văn kể chuyện.
1. Kể chuyện(T1)
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân
vật.
Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
2. Nhân vật trong chuyện.(T1)
Nhân vật trong chuyện có thể là ngời, con vật, đồ vật, cây cối,... đợc nhân hoá.
Hành động, lời nói, suy nghĩ,... của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
2. Hành động của nhân vật .(T2)
Khi kể chuyện cần chú ý:
Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
Thông thờng, hành động nào xảy ra trớc kể trớc, xảy ra sau kể sau.
3.Tả ngoại hình nhân vật.(T2)
Trong bài văn kể chuyện nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật.
Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật có thể góp phần nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật, làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
4.kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật.(T3)
Lời nói, ý nghĩ cũng nói lên tính cách của nhân vật hay ý nghĩa nội dung của câu chuyện.
Có 2 cách kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật:
-Kể nguyên văn( Dẫn trực tiếp).
-Kể lại một cách gián tiếp bằng lời của ngời kể chuyện.
5. cốt truyện.(T4) LT XÂY DựNG CốT TRUYệN
Là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện và thờng có 3 phần: Mở đầu

Diễn biến Kết thúc.
6.Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.(T5+T6+T7) lt phát triển câu chuyện
Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc đợc kể thành một đoạnvăn.
Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
7. Mở bài trong bài văn kể chuyện.(T11)
Có hai cách mở bài:
a. Mở bài trực tiếp; Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
b. Mở bài gián tiếp; Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
Ví dụ:
Mở bài trực tiếp Mở bài gián tiếp
Có một con rùa sống
bên sông. Biết mình
chậm chạp nên sáng
nào nó cũng dậy
sớm ra bờ sông để
tập chạy
1. Xa nay, ngời cậy tài giỏi mà chủ quan, biếng nhác thì chẳng làm nên đ-
ợc việc gì . Ngợc lại, sức có kém nhng quyết tâm, nhẫn nại ắt thành công.
Câu chuyện Rùa và Thỏ đã chứng minh điều đó.
Có một con rùa sống bên sông. Biết mình chậm chạp nên
sáng nào nó cũng dậy sớm ra bờ sông để tập chạy.
2. Đầu năm học vừa qua, lớp em có mấy bạn vì chủ quan, lời
biếng nên kết quả học tập sút kém hẳn so với hồi lớp ba. Cô giáo bèn
kể chuyện Rùa và Thỏ để khuyên các bạn phải cố gắng, chăm chỉ,
câu chuyện nh thế này:
Có một con rùa sống bên sông. Biết mình chậm chạp
nên sáng nào nó cũng dậy sớm ra bờ sông để tập chạy.
Hồi ấy ở Sài Gòn Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân văn hoá thế
3
Bác Hồ có một ngời

tên là Bác Lê.
giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt
đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh
niên của Bác, câu chuyện là thế này:
Hồi ấy ở Sài Gòn Bác Hồ có một ngời tên là Bác Lê.
Vào đời vua Trần Nhân
Tông , có một gia đình
nghèo sinh đợc cậu con
trai đặt tên là Nguyễn
Hiền. Chú bé rất ham
thả diều. Lúc còn bé chú
đã biết làm lấy diều để
chơi.
Nớc ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trờng hợp
chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhng vì
có ý chí vơn lên, đã tự học và đỗ trạng nguyên khi mới mời ba tuổi,
câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. Nội dung câu chuyện
nh sau:
Vào đời vua Trần Nhân Tông , có một gia đình nghèo sinh
đợc cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham
thả diều. Lúc còn bé chú đã biết làm lấy diều để chơi.
8.Kết bài trong bài văn kể chuyện.(T12)
Có hai cách kết bài:
Kết bài không mở rộng:Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đa ra lời bình luận về câu chuyện.
Các câu chuyện đã học đã đọc ở lớp 4;
1.Sự tích hồ Ba Bể( T1)
2.Một nhà thơ chân chính(T4)
3.Lời ớc dới trăng(T7)
4.Bàn chân kì diệu(T11)

5.Búp bê của ai(T14)
6.Một phát minh nho nhỏ(T17)
Kể chuyện đã nghe đã đọc
kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia( tuần 9,13,16)
VIếT THƯ( TUầN 3,5 KTRA)
lt trao đổi ý kiến với ngời thân(t9+t11)_ TUầN 10 ÔN TậP.
Kết bài không mở rộng Kết bài mở rộng
Thế rồi vua mở khoa
thi. Chú bé thả diều đã đỗ
trạng nguyên. Ông trạng
khi ấy mới có mời ba tuổi
tuổi. Đó là trạng nguyên
trẻ nhất nớc nam ta.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đã đỗ trạng nguyên. Ông
trạng khi ấy mới có mời ba tuổi tuổi. Đó là trạng nguyên trẻ nhất nớc
nam ta.
Câu chuyện về vị vua trẻ nhất của nớc ta làm cho em
càng thấm thía hơn những lời khuyên của ngời xa; có
công mài sắt có ngày nên kim.
Tô Hiến Thành tâu:
Nếu thái hậu hỏi ngời
hầu hạ giỏi thì thần xin
cử Vũ Tán Đờng, còn hỏi
ngời tài ba giúp nớc thì
thần xin cử Trần trung
tá.
Tô Hiến Thành tâu: Nếu thái hậu hỏi ngời hầu hạ giỏi thì thần xin
cử Vũ Tán Đờng, còn hỏi ngời tài ba giúp nớc thì thần xin cử Trần
trung tá.
Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: ngời chính trực thì làm

việc gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công và lợi ích chung
lên trên tình riêng.
Nhng An-đrây-ca
không nghĩ nh vậy. Cả
đêm đó, em ngồi nức nở
dới gốc cây táo do ông
Nhng An-đrây-ca không nghĩ nh vậy. Cả đêm đó, em ngồi nức nở d-
ới gốc cây táo do ông vun trồng. Mãi sau này khi đã lớn, em vẫn luôn
tự dằn vặt mình: Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống đợc
thêm ít năm nữa.
4
vun trồng. Mãi sau này
khi đã lớn, em vẫn luôn
tự dằn vặt mình: Giá
mình mua thuốc về kịp
thì ông còn sống đợc
thêm ít năm nữa.
Nỗi dằn vặt của An- rây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý
của em; tình cảm yêu thơng, ý thức trách nhiệm với ngời
thân , lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của chính
bản thân mình.
B. văn miêu tả. ( Tuần 14)
1.miêu tả.
Là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh, của ngời, của vật, để giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung đợc các đồi tợng ấy.( Hình dáng, màu sắc, chuyển động, tiếng động,...)
2. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
bài văn miêu tả đồ vật gồm ba phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không
mở rộng.
- Trong phần thân bài, trớc hết, nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc

điểm nổi bật.
3. Quan sát đồ vật .
Muốn miêu tả một đồ vật, trớc hết phải quan sát đồ vật đó.
Quan sát đồ vật cần theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau ( Mắt nhìn, tai nghe, tay
sờ, mũi ngửi, đôi khi cả nếm bằng lỡi,...)
Cần chú ý phát hiện những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
4. Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật .
Mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật có một nội dung nhất định, ví dụ: Giới thiệu về đồ
vật, tả bao quát đồ vật, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái độ của ngời viết về
đồ vật,...
Khi viết hết mỗi đoạn văn cần phải xuống dòng.
ví dụ về các đoạn văn miêu tả chiếc cặp sách.
Đoạn 1.Đó là một chiếc cặp màu đỏ tơi, chỉ nhỉnh hơn chiếc bảng con một chút. ở góc phải của
cặp có hình chú gấu không to lắm nhng trông rất ngộ nghĩnh. Cặp có hai mắt khoá mạ kền sáng
loáng trông nh đôi mắt long lanh.
Đoạn 2. Quai cặp làm bằng sắt không gỉ rất chắc chắn. Sau lng còn có hai dây đeo bằng vải sợi
ni lông màu xanh da trời khiến em có thể đeo cặp sau lng trông nh đeo chiếc ba lô.
Đoạn 3. Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn đợc làm bằng vải ni lông hoa hai ngăn
rộng và một ngăn hẹp. Sách giáo khoa em xếp vào một ngăn, vở viết em xếp vào ngăn bên cạnh.
Còn ngăn hẹp thì em để các đồdùng học tập nh ; bảng đen, hộp đựng bút và thớc kẻ.
ví dụ về các đoạn văn miêu tả chiếc bút ;
Đoạn 1. Bút có hình dáng thanh, mảnh. Thân bút đợc làm bằng nhựa có màu nâu rất bóng. nắp
bút làm bằng nhôm sáng rất đẹp có gắn chiếc kẹp bằng thép trắng để em có thể ghim bút vào túi
áo hoặc chỗ ghim bút trên cặp sách. Trên thân bút vẽ hoa văn hình cánh diều đang bay trên bầu
trời khiến cho chiếc bút của em không thể lẫn với bút của bất kì ai.
Đoạn 2. Ngòi bút rất thanh và sáng loáng đợc gắn với ruột bút lúc nào cũng chứa đầy mực. ở
giữa ngòi có một lỗ tròn để cho mực chảy ra. Ngòi bút này có thể viết đợc các kiểu chữ nét thanh
hay nét đậm rất đẹp mắt, tay đa bút nhẹ nhàng sẽ cho nét chữ thanh, chỉ cần tì tay một chút thôi
sẽ cho nét chữ đậm. Công dụng của chiếc bút này thật là tiện lợi phải không các bạn ?
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×