1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NHÂN SỰ
1.1 Lý thuyết về chiến lược tồn cầu hóa định hướng dịch vụ
1.1.1 Chiến lược tồn cầu hóa:
Hiện nay, tồn cầu hóa kinh tế là một xu hướng nổi trội và do đó đã trở thành
mơi trường của các cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các nước trên phạm vi tồn thế giới.
Tồn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong
nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc
gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hố, kinh tế, v.v. trên quy mơ tồn cầu.
Đặc biệt trong phạm vi kinh tế, tồn cầu hố hầu như được dùng để chỉ các tác động
của thương mại nói chung và tự do hóa thương mại hay "tự do thương mại" nói riêng.
Cũng ở góc độ kinh tế, người ta chỉ thấy các dòng chảy tư bản ở quy mơ tồn cầu kéo
theo các dòng chảy thương mại, kỹ thuật, cơng nghệ, thơng tin, văn hố.
Tồn cầu hố, theo nghĩa cổ điển, đã bắt đầu vào khoảng thế kỷ thứ 15, sau khi
có những cuộc thám hiểm hàng hải quy mơ lớn. Cuộc thám hiểm lớn lần đầu tiên vòng
quanh thế giới do Ferdinand Magellan thực hiện vào năm 1522. Cũng như việc xuất
hiện các trục đường trao đổi thương mại giữa châu Âu, châu Á, châu Phi và châu Mỹ
khơng phải là hiện tượng gần đây. Ngồi những trao đổi về hàng hố vật chất, một số
giống cây cũng được đem trồng từ vùng khí hậu này sang vùng khí hậu khác (chẳng
hạn như khoai tây, cà chua và thuốc lá).
Do có hai khía cạnh kỹ thuật và chính trị, "tồn cầu hố" sẽ có nhiều lịch sử
khác nhau. Thơng thường trong phạm vi của mơn kinh tế học và kinh tế chính trị học,
tồn cầu hố chỉ là lịch sử của việc trao đổi thương mại khơng ngừng giữa các nước
dựa trên những cơ sở ổn định cho phép các cá nhân và cơng ty trao đổi hàng hố với
nhau một cách trơn tru nhất.
Thuật ngữ "tự do hố" xuất hiện để chỉ sự kết hợp của học thuyết kinh tế về thị
trường tự do tuyệt đối và sự hủy bỏ các rào cản đối với việc lưu thơng hàng hố. Điều
này dẫn tới sự chun mơn hố khơng ngừng của các nước trong lĩnh vực xuất khNu,
cũng như tạo ra áp lực chấm dứt hàng rào thuế quan bảo hộ và các rào cản khác. Thời
kỳ bắt đầu dùng vàng làm tiêu chuNn của hệ thống tiền tệ (bản vị vàng) và tự do hố
trong thế kỷ thứ 19 thường được chính thức gọi là "thời kỳ đầu của tồn cầu hố".
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Cùng với thời kỳ bành trướng của đế quốc Anh (Pax Britannica) và việc trao đổi hàng
hố bằng các loại tiền tệ có sử dụng tiền xu, thời kỳ này là cùng với giai đoạn cơng
nghiệp hố. Cơ sở lý thuyết là cơng trình của David Ricardo nói về lợi thế so sánh và
luật cân bằng chung của Jean-Baptiste Say, cho rằng, về cơ bản các nước sẽ trao đổi
thương mại một cách hiệu quả, và bất kỳ những bất ổn tạm thời về cung hay cầu cũng
sẽ tự động được điều chỉnh. Việc thiết lập bản vị vàng bắt đầu ở các nước cơng nghiệp
hố chính khoảng giữa năm 1850 và năm 1880, mặc dù chính xác khi nào các nước
này áp dụng bản vị vàng vẫn còn là đề tài gây nhiều tranh cãi.
"Thời kỳ đầu của tồn cầu hố" rơi vào thối trào khi bắt đầu bước vào Chiến
tranh thế giới lần thứ nhất, và sau đó sụp đổ hẳn khi xảy ra khủng hoảng bản vị vàng
vào cuối những năm 1920 và đầu những năm 1930.
Trong mơi trường hậu Chiến tranh thế giới lần thứ hai, thương mại quốc tế đã
tăng trưởng đột ngột do tác động của các tổ chức kinh tế quốc tế và các chương trình
tái kiến thiết. Kể từ Chiến tranh thế giới lần thứ hai, các Vòng đàm phán thương mại
do GATT khởi xướng, đã đặt lại vấn đề tồn cầu hố và từ đó dẫn đến một loạt các
hiệp định nhằm gỡ bỏ các hạn chế đối với "thương mại tự do". Vòng đàm phán
Uruguay đã đề ra hiệp ước thành lập Tổ chức thương mại thế giới hay WTO, nhằm
giải quyết các tranh chấp thương mại. Các hiệp ước thương mại song phương khác,
bao gồm một phần của Hiệp ước Maastricht của châu Âu và Hiệp ước mậu dịch tự do
Bắc Mỹ (NAFTA) cũng đã được ký kết nhằm mục tiêu giảm bớt các thuế quan và rào
cản thương mại. Từ thập kỷ 1970, các tác động của thương mại quốc tế ngày càng rõ
rệt, cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực.
Thuật ngữ tồn cầu hố xuất hiện vào những năm 1950, với sự phổ biến các
phương tiện vận tải có động cơ và sự gia tăng các trao đổi thương mại; và được chính
thức sử dụng rộng rãi từ những năm 1990 của thế kỷ thứ 20.
Theo GS Văn Như Cương trong bài viết “Tồn cầu hóa, được và mất”, Tạp chí Trí tuệ
5/2006 thì Tồn cầu hóa về bản chất là sự mở rộng thị trường ra ngồi biên giới quốc
gia, một mong muốn hiển nhiên của những quốc gia có nền kinh tế mạnh hơn, sản xuất
được nhiều hàng hóa hơn so với các nước khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
Trong giới hạn luận văn này, căn cứ theo điều kiện phát triển của nền kinh tế
Việt Nam hiện nay, Tồn cầu hóa về bản chất là sự mở rộng thị trường ra ngồi biên
giới quốc gia, một mong muốn hiển nhiên của những quốc gia của nền kinh tế mạnh
hơn, sản xuất được nhiều hàng hóa hơn so với các nước khác. Là q trình chuyển
dịch đến một nền kinh tế thế giới hợp nhất và phụ thuộc lẫn nhau, nền kinh tế thế giới
khơng chỉ là một sự hợp nhất các thị trường một cách giản đơn mà là một hệ thống các
thị trường tương tác lẫn nhau. Quy luật mn đời vẫn là: có thị trường rộng lớn hơn,
có nhiều khách hàng hơn thì lợi nhuận càng cao hơn. Vậy chiến lược tồn cầu hóa là
gì? Các cơng ty , các doanh nghiệp phải lựa chọn những chiến lược nào để có thể tồn
tại và phát triển.
1.1.2 Chiến lược tồn cầu hố định hướng dịch vụ.
Các cơng ty cơng nghệ thơng tin khi thực hiện chiến lược tồn cầu hố thường
có hai con đường để lựa chọn, một là sản xuất các thiết bị tin học để cung cấp cho thị
trường; hai là cung cấp các dịch vụ về cơng nghệ thơng tin và viễn thơng, một thị
trường đang ngày càng phát triển và mở rộng.
Đối với các cơng ty cơng nghệ thơng tin ở Châu Á nói chung và Việt Nam nói
riêng, hướng đi thứ hai thường được lựa chọn vì nó đặc biệt phù hợp với khả năng và
trình độ phát triển cũng như hạ tầng cơ sở tại các nước này.
Trước khi bàn kỹ hơn về các hướng đi, chúng ta cần phân biệt một số khái niệm
thường gặp khi nói về việc cung cấp Dịch vụ cho các cơng ty bên ngồi: Offshoring,
Captive Offshoring, Outsourcing, Offshore Outsourcing và Body – shopping.
Xét từ góc độ cơng ty chuyển việc, Offshoring là hành động chuyển một cơng
việc từ một nước A sang một nước B khác. Cơng ty nhận việc ở nước B có thể được
sở hữu bởi chính cơng ty ở nước A (Captive offshoring), hoặc là cơng ty được
outsourced. Outsourcing là hành động chuyển việc từ một cơng ty X sang một cơng ty
Y khác. Cơng ty B có thể ở cùng trong nước hoặc ở nước ngồi (on – shore or off –
shore). Khi cơng ty B ở nước ngồi, hành động chuyển việc đó được gọi là Offshore –
outshourcing.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
Xét từ góc độ cơng ty nhận việc, Offshorcing là nhận một cơng việc từ khách
hàng nước ngồi và làm tại nước mình. Body – shopping là cử người sang làm onsite
cho khách hàng.
Một ví dụ điển hình về việc thực hiện chiến lược tồn cầu hố định hướng dịch
vụ là cơng ty INFOSYS, xu hướng chủ yếu của cơng ty này là Offshoring thay thế cho
Body – shopping. Cũng như các cơng ty cung cấp dịch vụ IT, trong những năm đầu
phát triển, Infosys đi theo xu hướng chung là bắt đầu từ việc Body – shopping (bán
người). Tuy nhiên, sau một thời gian, Infosys là một trong những cơng ty đầu tiên tại
Ấn Độ định hướng lại chiến lược từ onsite body – shopping sang offshore
development centers (ODCs). Infosys đã sớm nhận thức được một trong những bất lợi
lớn nhất của việc làm body – shopping là mất lợi thế về giá. Đặc điểm của body –
shopping là gửi người ra nước ngồi làm dự án của khách hàng. Khi ấy, chi phí sẽ đắt
hơn là làm tại nước sở tại do khơng còn lợi thế về giá nhân cơng (khi tính giá onsite
phải tính cả chi phí đi lại, ăn ở ở nước ngồi). Body – shopping còn làm nảy sinh các
vấn đề liên quan đến việc xin visa cho cán bộ sang nước khác làm việc dài hạn, một
việc khơng hề đơn giản, đặc biệt là ở Mỹ – nơi cung cấp nguồn việc outsourcing rất
lớn trên thế giới. Ngồi các lý do trên, các cơng ty nói chung khơng muốn làm body –
shopping vì mơ hình này khơng thực sự hiệu quả về mặt kinh tế và sự phát triển đồng
đều của các cá nhân trong tổ chức. Hầu hết khách hàng sẽ u cầu người giỏi nhất
sang làm, trong khi cùng một người đó ở nhà lãnh đạo một đội làm dự án có thể mang
lại hiệu quả kinh tế nhiều hơn mình người đó đi làm onsite. Bên cạnh đó, body –
shopping thường dẫn đến việc người giỏi hơn lại có thêm cơ hội tích luỹ thêm kinh
nghiệm, trong khi những người kém hơn và ít kinh nghiệm hơn thì lại khơng có nhiều
cơ hội thực hành, cọ xát, nâng cao nghiệp vụ ...
Việc làm offshoring (nhận việc của khách hàng nước ngồi về làm trong nước)
vì vậy khơng chỉ mang lại lợi ích về giá cả cho chính khách hàng mà còn giúp cho các
thành viên trong nhóm, cả người cũ và mới, giỏi hơn và yếu hơn, cùng học hỏi và phát
triển. Tuy nhiên, khi làm offshoring, thực chất các cơng ty phần mềm là những người
điều khiển dự án chứ khơng phải khách hàng, một rủi ro mà khách hàng khơng muốn
có. Hiểu được điều này, để chuyển hướng sang mơ hình offshoring, Infosys đã củng cố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
lũng tin ca khỏch hng bng cỏch tp trung vo cht lng v qui trỡnh trong vic
phỏt trin sn phNm, m bo sn phNm lm ra cú cht lng tt, n nh v ớt ri ro
hn cho cỏc khỏch hng nc ngoi.
Quyt nh chuyn t mt cụng ty da ch yu vo vic bỏn sn phNm
(products based company) sang cụng ty cung cp dch v l ch yu (service-led
company) c coi l mt trong nhng chin lc quan trng nht trong lch s phỏt
trin ca IBM. Quyt nh ny ca cu CEO Louis V.Gerstner ó gúp phn a IBM
t mt cụng ty trờn b vc phỏ sn nm 1993 ly li v trớ l cụng ty IT ln nht th
gii hin nay.
Cun t truyn Who says elephants cant dance? ca Gerstner cú nờu cỏc lớ
do chớnh cho vic thay i chin lc ny. Trc ht tớnh kinh t ca mt cụng vic
kinh doanh dch v rt khỏc vi vic kinh doanh da vo sn phNm. Mt hp ng
cung cp dch v ln (major services contract) ký vi khỏch hng cú th mang li li
nhun 6-12 nm. Tuy nhiờn, mt hp ng nhn lm thuờ li cho mt cụng ty A khỏc
(outsourcing contract), c cho l trong 7 nm, cú th mt tin ngay trong nm u tiờn
(do cú nhiu ri ro hn l khỏch hng hay chớnh cụng ty A ny cú th dng hp ng
sau khi cụng ty c outsource ó huy ng ngun lc v u t c s vt cht, vn
phũng mỏy múc...)
Mt lý do khỏc na l khỏch hng ang u t rt nhiu vo dch v IT do h
khụng cú ngi t lm v cng khụng kh nng lm ht. Vi xu hng th
gii hng v mụ hỡnh mỏy tớnh mng li (networked computing model ni rt
nhiu thit b khỏc nhau nh mỏy tớnh cỏ nhõn, ti vi thụng minh, cỏc thit b cm tay,
in thoi ... c liờn kt vo cựng mt mng li), khỏch hng rt cn ngi tớch
hp cỏc cụng ngh vi qui trỡnh kinh doanh ca h, v gia cỏc qui trỡnh kinh doanh
vi nhau. Bờn cnh ú, ngnh IT phõn mnh (disaggregrate), ngy cng cú nhiu cụng
ty ch cung cp cỏc sn phNm, dch v chuyờn sõu, chuyờn bit (niche players) thay vỡ
gii phỏp tng th cng lm cho khỏch hng cn cú ngi tớch hp h thng hn bao
gi ht.
Ngoi ra, khi khỏch hng cn nh tớch hp thit k, xõy dng gii phỏp tng
th, chớnh cụng ty SI s cú nh hng cc k to ln ti cỏc quyt nh liờn quan n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
cơng nghệ của khách hàng (từ cấu trúc hệ thống đến các ứng dụng, từ việc chọn phần
cứng đến phần mềm...). Lúc này, thực ra chính các cơng ty cung cấp dịch vụ chứ
khơng phải các cơng ty cơng nghệ (tech firms) gây ảnh hưởng đến quyết định mua của
khách hàng nữa.
Một trong những xu hướng khác trong chiến lược tồn cầu hố định hướng dịch
vụ là chuyển từ các dịch vụ cấp thấp sang các dịch vụ cao cấp hơn. Dịch vụ cấp thấp ở
đây được định nghĩa là những cơng việc về IT Implementation và IT Management
(Triển khai và quản lý hệ thống IT). Các cơng việc này liên quan đến việc triển khai
các giải pháp đã được thiết kế sẵn, hay/và chỉ đơn giản là bảo trì hệ thống đã được
triển khai. Các dịch vụ cấp cao bao gồm lập chiến lược và thiết kế hệ thống IT (IT
Strategy và IT Design).
Đây là hướng đi rất thú vị vì đó là điểm những cơng ty lớn tồn cầu như
Accenture, IBM và các cơng ty nhận outsourcing như Infosys sẽ xích lại gần nhau trên
chuỗi giá trị IT (IT Value Chain). Một chun gia về Marketing đã nhận xét xu hướng
này như sau: “IBM và Accenture cung cấp các dịch vụ gia tăng cao cấp hơn và giải
pháp tổng thể nhưng chỉ tập trung ở một số khu vực địa lý nhất định. Infosys cung cấp
nhiều dịch vụ cấp thấp hơn nhưng trải dài ở nhiều vùng địa lý hơn với mơ hình Global
Delivery Model. Khách hàng khơng muốn chọn giữa giải pháp tổng thể và giá rẻ hơn.
Họ muốn các nhà cung ứng có cả hai yếu tố trên, vì vậy cả hai dạng cơng ty trên đều
phải cố gắng lấp khoảng trống mà mình có để có thể trở thành nhà cung ứng được
khách hàng ưa chuộng. Accenture đang cố gắng thêm các dịch vụ offshoring và mơ
hình GDM, còn Infosys thì đang cố gắng cung cấp dịch vụ tư vấn và các giải pháp
tổng thể cho khách hàng”.
Trong cuộc chiến này giữa hai dạng cơng ty này vẫn chưa biết bên nào thắng,
thua. Có ý kiến cho rằng uy tín thương hiệu (brand identity) của các cơng ty Ấn Độ
chưa đủ để khách hàng tin tưởng giao cho các dự án tư vấn lớn. Tuy nhiên bên cạnh nỗ
lực tạo thương hiệu cho mình, Unisys cho rằng việc họ thêm vào mơ hình tổ chức tồn
cầu một lớp các nhà tư vấn thì dễ hơn nhiều so với việc các cơng ty tư vấn tồn cầu
như IBM và Accenture tạo ra dịch vụ nhận làm offshoring. Hơn nữa, cơng việc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
offshoring ny s nh hng ti cụng vic onsite v cỏc nhõn viờn hin cú ca cỏc
cụng ty ton cu ny.
1.2 Tng quan v hot ng Cụng ty H thng thụng tin FPT
1.2.1 Gii thiu s lc v Cụng ty H thng thụng tin FPT.
Cụng ty H thng thụng tin FPT l cụng ty thnh viờn ca Cụng ty CP u t
cụng ngh FPT. Nhm phi hp hiu qu v huy ng ti a ngun lc phc v
khỏch hng, FPT-IS b trớ mụ hỡnh 7 cụng ty thnh viờn, v 3 trung tõm, chuyờn sõu
theo cỏc lnh vc kinh doanh v lnh vc cụng ngh. (Hỡnh 1.1)
Cụng ty TNHH H thng Thụng tin Ngõn hng Ti chớnh FPT
Cụng ty TNHH H thng Thụng tin FSE FPT
Cụng ty TNHH H thng Thụng tin Vin thụng v Dch v Cụng FPT
Cụng ty TNHH Gii phỏp Ti chớnh cụng FPT
Cụng ty TNHH Phỏt trin phn mm FPT
Cụng ty TNHH Dch v H thng Thụng tin FPT
Cụng ty TNHH Dch v ERP FPT
Trung tõm Phỏt trin Thng mi Ton cu
Trung tõm H tng Cụng ngh Thụng tin
Trung tõm Dch v BPO
m bo hot ng cho cỏc cụng ty thnh viờn v trung tõm l 9 ban chc nng
ph trỏch cỏc mng cụng vic: Ti chớnh, Nhõn s, K hoch kinh doanh, Cht lng,
Hnh chớnh, Truyn thụng, Thụng tin, H s Thu v Phỏp ch, Hot ng phong tro.
Nhõn s :
S tng trng nhõn s nh hỡnh 1.2, Vi nhõn s gn 1844 ngi (s liu
thỏng 3/2008), FPT-IS cú th huy ng ngun lc ụng o trong thi gian ngn. Cỏc
k s ca cụng ty hc hi nhanh nhng cụng ngh mi v trong hn mi nm qua,
i ng chuyờn gia nũng ct ó tớch ly kinh nghim thc t qua hng trm d ỏn ln
nh c trin khai hng nm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Hình 1.1 – Sơ đồ tổ chức Công ty Hệ thống thông tin FPT
(nguồn )
Hình 1.2 – Tăng trưởng nhân sự của FIS từ 2003 –2007
(nguồn )
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9
Lĩnh vực họat động của FIS:
Tích hợp các hệ thống hạ tầng thông tin:
Hệ thống mạng
Hệ thống bảo mật
Hệ thống lưu trữ
Hệ thống trung tâm dữ liệu
Hệ thống dự phòng và phục hồi sau thảm họa
Giải pháp tòa nhà thông minh
Cung cấp các sản phNm phần mềm cho các lĩnh vực:
o Tài chính ngân hàng
o An ninh quốc phòng
o Bưu chính - Viễn thông
o Chính phủ điện tử
o Doanh nghiệp
o Giáo dục
o Y tế
o Giao thông vận tải
o Cung cấp các dịch vụ:
o Tư vấn hệ thống thông tin
o Bảo hành bảo trì hệ thống thông tin
o Các dịch vụ dữ liệu GIS
o Contact center
o Data center
o eProcess
o SMS
o PO
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
Doanh thu:
Tăng đều đều từng năm, năm 2008 868 triệu USD, hình 1.3. FIS đang phấn đấu
đạt mức doanh thu 1 tỷ USD.
Hình 1.3 – Doanh thu FIS từ 2000 – 2007 (triệu USD)
(nguồn )
1.2.2 Chiến lược toàn cầu hóa định hướng dịch vụ của công ty FPT
1.2.2.1 Phân tích S.W.O.T cho Công ty Hệ thống thông tin FPT.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc mở cửa, giao lưu kinh tế - văn hóa
với các nước là điều không thể tránh khỏi và rủi ro trên thương trường đối với các
doanh nghiệp cũng không nhỏ. Phân tích SWOT sẽ giúp “cân - đong – đo - đếm” một
cách chính xác trước khi quyết định thâm nhập thị trường quốc tế.
Phân tích SWOT là một trong 5 bước hình
thành chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp
bao gồm: xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp, phân
tích SWOT, xác định mục tiêu chiến lược, hình thành
các mục tiêu và kế hoạch chiến lược, xác định cơ chế
kiểm soát chiến lược. Nó không chỉ có ý nghĩa đối
với doanh nghiệp trong việc hình thành chiến lược
kinh doanh nội địa mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành chiến lược kinh
doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Một khi doanh
nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương hiệu cho mình một cách chắc
11
chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu khơng thể thiếu trong q trình
hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.1.1 Những điểm mạnh của Cơng ty hệ thống thơng tin FPT là:
• Là một trong những cơng ty cung cấp giải pháp và dịch vụ Cơng nghệ thơng tin
dẫn đầu Việt Nam.
• Đội ngũ đơng đảo nhân viên được đào tạo bài bản và chun nghiệp tại các trường
đại học danh tiếng trong và ngồi nước (Anh, Mỹ, Pháp, Đức, Úc, Singapore,
CHLB Nga, Hungary, Bungary…). Ngồi ra, với chính sách đào tạo, nâng cấp
thường xun về cơng nghệ và giải pháp, các chun gia của FPT-IS liên tục được
đào tạo trong q trình làm việc. Các cán bộ cơng nghệ của cơng ty sở hữu hơn
1000 chứng chỉ quốc tế của các hãng cung cấp giải pháp và dịch vụ hàng đầu thế
giới như: IBM, HP, Cisco, Microsoft, Oracle, SAP, ArInfo, Diebold, Checkpoint,
Netscreen…. Đặc biệt, cơng ty đang sở hữu 7 chứng chỉ cao cấp nhất của Cisco
trong lĩnh vực cơng nghệ mạng (CCIE – Cisco Certified Internetwork Experts) trên
cả hai lĩnh vực Chuyển mạch (Routing & Switching) và An ninh mạng (Security)
• Sản phNm phong phú, chất lượng cao, dịch vụ trọn gói.
• Đối tác chiến lược của hầu hết các nhà cung cấp sản phNm cơng nghệ thơng tin lớn
nhất thế giới: là cơng ty tin học duy nhất tại Việt nam là đối tác vàng của bốn hãng
cơng nghệ thơng tin hàng đầu thế giới về cơng nghệ mạng, hệ thống, phần mềm và
bảo mật là: Cisco, Microsoft, Oracle, Checkpoint.
• Khách hàng lớn: FPT-IS là cơng ty tin học có thị phần lớn nhất tại Việt nam và có
hệ thống khách hàng lớn, trải đều trên các lĩnh vực như an ninh quốc phòng, các cơ
quan chính phủ, giáo dục, viễn thơng, tài chính, kế tốn, ngân hàng, giao thơng vận
tải... Khơng chỉ nhắm đến các khách hàng trong nước, FPT-IS còn mong muốn mở
rộng thị trường và phát triển kinh doanh tại các nước trong khu vực và trên thế
giới. FPT-IS đã tham gia vào những dự án lớn có vốn đầu tư, tài trợ của nước ngồi
tại Việt nam và xây dựng thành cơng nhiều hệ thống thơng tin như Giải pháp xử lý
ảnh số cho việc xây dựng bản đồ địa hình Quốc gia Lào, hệ thống xử lý dữ liệu
trung tâm và quản lý bảo trì thiết bị cho Nhà máy điện Elbistant Site – Thỗ Nhĩ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
K. Hin nay, h thng khỏch hng ca FPT-IS ó m rng ra cỏc nc khỏc
trong khu vc nh Malaysia, Thailand, Singapore, Nht Bn
1.2.2.1.2 Cỏc im yu:
Doanh thu ch yu do cung cp v lp t thit b tin hc, dn n li nhun cha
cao.
B mỏy qun lý v nhõn viờn phỏt trin quỏ nhanh cha tinh gin, gn nh.
Vic a dng húa trong lnh vc kinh doanh cng nh tc phỏt trin nhanh
chúng ca Cụng ty cú th dn n nhng khú khn trong cụng tỏc qun tr, iu
hnh c bit l ngun nhõn lc cp cao.
Vi tham vng phỏt trin ca mỡnh khi thõm nhp cỏc lnh vc mi nh trin khai
Wimax, cỏc d ỏn cụng ngh cao khỏc ũi hi lng vn ln m ch bng ni lc
phỏt trin ca mỡnh. FIS khú cú kh nng ỏp ng c.
1.2.2.1.3 Cỏc thi c bờn ngoi:
Cụng ngh tin hc - vin thụng ang cú nhng bc phỏt trin mnh m. Th gii
ang ng trc xu hng cụng ngh v ton cu húa trong ú th gii ngy cng
gn kt vi nhau thnh mt th trng ton cu v mt ngụi lng chung trong ú tt
c mi quc gia, mi ngi dõn u cú th tham gia vo th trng ton cu húa v
mng thụng tin. K nguyờn ton cu húa ngy nay c xõy dng nh Cụng ngh
Thụng tin v Vin thụng. c bit xu hng ca th gii l xu hng dch chuyn
t thng mi sang dch v ni t trng tri thc gi vai trũ quyt nh. i vi th
trng Vit Nam, trong s phỏt trin mnh m ca nn kinh t v nhng xu hng
cụng ngh v ton cu húa, ngnh cụng ngh thụng tin v ngnh cụng ngh thụng
tin cng ang trong giai on phỏt trin.
Hng lot vn bn, chớnh sỏch ca ng, Chớnh ph ó ra i vi nhiu chớnh sỏch
u ói v cỏc bin phỏp khuyn khớch u t phỏt trin v ng dng cụng ngh
thụng tin, phỏt trin cụng ngh phn mm.
Xu hng hi t ln gia cỏc thit b v cỏc ngnh khỏc nhau nh tin hc, vin
thụng, giỏo dc, y t,to ra nhu cu ln trong lnh vc dch v hi t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
• Nền kinh tế Việt Nam ln tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định trong những năm
gần đây có sự đóng góp quan trọng của ngành cơng nghệ thơng tin và ngành cơng
nghệ thơng tin cũng đang trong giai đoạn phát triển vũ bão với tốc độ phát triển gấp
nhiều lần so với tốc độ phát triển chung của thế giới.
• Trong chiến lược phát triển cơng nghệ thơng tin giai đoạn đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 vừa được Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
246/2005/QĐ-CP xác định ngành cơng nghệ thơng tin và truyền thơng là ngành
kinh tế mũi nhọn được ưu tiên hỗ trợ và khuyến khích phát triển.
• Nhu cầu về tin học - viễn thơng của người dân Việt Nam ngày càng cao về chất
lượng
• Q trình ứng dụng tin học trên tất cả các lĩnh vực vẫn đang ở bước đầu
1.2.2.1.4 Các thách thức bên ngồi:
• Cạnh tranh dữ dội với các cơng ty tin học viễn thơng trong và ngồi nước. Trong
xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các nhà đầu tư nước ngồi với khả năng tài
chính dồi dào, cơng nghệ cao, kinh nghiệm hoạt động lâu năm sẽ thâm nhập vào thị
trường Việt Nam và cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà cả đối với thị
trường nước ngồi
• Nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang có nhiều biến động. Việt Nam là nước đang
phát triển với tốc độ cao và ổn định trong các năm vừa qua. Với thuận lợi từ mơi
trường kinh doanh nói chung, FIS đã đạt được kết quả kinh doanh khá ấn tượng,
trong thời gian tới nếu nền kinh tế tăng trưởng chậm lại cùng với các biến động của
nền kinh tế vĩ mơ khơng thuận lợi, FIS có thể gặp khó khăn trong kinh doanh. Tuy
nhiên, các chun gia đều dự báo trong các năm tới mức tăng trưởng GDP của Việt
Nam sẽ được duy trì ở mức 7-8%.
• Lãi suất ngân hàng tăng cao, lạm phát tăng
• Thị trường chứng khốn sụt giảm nghiêm trọng
• Chính sách tiền tệ thắt chặt của Chính phủ Việt Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
H thng phỏp lut kinh doanh núi chung cũn thiu ng b, c s phỏp lý cho cỏc
hot ng trong lnh vc cụng ngh thụng tin cũn thiu v cũn nhiu bt cp s hn
ch thm chớ cn tr hot ng phỏt trin ca FIS.
H thng phỏp lý kinh doanh cha ng b cú th lm chm tin nhn v thc
hin chuyn giao cụng ngh t i tỏc nc ngoi cng nh cỏc c hi kinh doanh
vi i tỏc nc ngoi.
S thay i v chin lc phỏt trin cụng ngh thụng tin ca quc gia, s thay i
cỏc chng trỡnh cụng ngh húa ca cỏc c quan nh nc, cỏc tng cụng ty, ngun
vn ti tr cho cỏc chng trỡnh in t húa, cụng ngh húa s cú th lm cho
lng khỏch hng ca FIS gim i ỏng k.
Chớnh sỏch v o to nhõn lc cp cao, cỏc chng trỡnh hp tỏc vi cỏc tp on
ln ca Chớnh ph thay i cng cú th dn ti nh hng n k hoch phỏt trin
ca FIS.
Cụng ngh thụng tin l ngnh ũi hi hm lng cht xỏm cao, do vy yu t hng
u ca FIS l vn nhõn lc. Kh nng cung cp ngun nhõn lc cht lng cao
ỏp ng nhu cu phỏt trin ca ngnh hin nay vn ang l vn c chớnh ph
v cỏc doanh nghip quan tõm.
Trong lnh vc cụng ngh thụng tin, cnh tranh din ra gay gt, s khỏc bit v sn
phNm, dch v khụng ln, vũng i ca sn phNm rt ngn. iu ny ũi hi cỏc
doanh nghip phi luụn sỏng to, tỡm ra cỏi mi.
i vi dch v sn xut phn mm, cng nh cỏc dch v trc tuyn,vic bo h
quyn s hu trớ tu l ht sc quan trng, nh hng rt ln n doanh thu v li
nhun ca doanh nghip. H thng chớnh sỏch phỏp lut hin nay ca Vit Nam
cha y v cha hiu qu cú th bo v quyn tỏc gi i vi cỏc sn phNm
thuc s hu trớ tu. õy l vn e da s phỏt trin ngnh cụng ngh phn mm
v lnh vc cụng ngh thụng tin.
Do hot ng sn xut kinh doanh ca FIS quan h khỏ nhiu vi i tỏc nc
ngoi, c bit trong lnh vc phõn phi sn phNm cụng ngh thụng tin, vin thụng,
FIS thc hin phõn phi cho rt nhiu hóng cụng ngh thụng tin hng u th gii.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
Trong lĩnh vực lắp ráp máy tính, FIS nhập linh kiện từ nước ngồi. Tất cả các
doanh thu và chi phí của cơng ty đều được tính tốn và thực thanh tốn bằng ngoại
tệ nên biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong từng thời kỳ
của cơng ty.
Từ những kinh nghiệm của IBM và INFOSYS, FIS có những điểm giống cả
Infosys và IBM. FIS giống Infosys (trước kia) ở chỗ cũng là một cơng ty với khát khao
tồn cầu hố đến từ một đất nước chưa có nhiều tiếng tăm trên trường quốc tế về trình
độ và sự phát triển cơng nghệ thơng tin. FIS giống IBM (trước kia) ở điểm FIS khơng
trực tiếp sản xuất phần cứng và phần mềm nhưng doanh số chủ yếu của FIS vẫn từ
việc bán phần cứng và phần mềm. Dịch vụ hiện chỉ chiếm 5% tổng doanh thu, một con
số cực kỳ khiêm tốn đối với một cơng ty SI.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tồn cầu hố và việc cung cấp các dịch
vụ cấp cao, 6 năm sau ngày thành lập, Infosys mở văn phòng quốc tế đầu tiên tại Mỹ
năm 1987 và ngày càng hồn thiện danh mục dịch vụ của mình trong chuỗi giá trị. Tới
nay, Infosys đã thành cơng bằng việc mở rơng dịch vụ offshoring ra nước ngồi với
con số ấn tượng là 98% doanh thu hiện tại của tồn cơng ty đến từ thị trường quốc tế.
Ngồi ra, Infosys mất 23 năm để đạt mốc 1tỷ USD (2004) nhưng sau đó họ đã làm
được kỳ tích là đạt mốc 1 tỷ USD tiếp theo chỉ sau 23 tháng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc kinh doanh dịch vụ đối với sự sống
còn của cơng ty, 3 năm sau khi đứng trên bờ vực phá sản, năm 1996, IBM chính thức
tách bộ phận dịch vụ ra thành một cơng ty kinh doanh riêng gọi là IBM Global
Services. Tới nay, IBM đã thành cơng bằng việc tăng tỷ trọng kinh doanh dịch vụ từ
25% năm 1992 lên 47% năm 2005. IBM Global Services hiện là cơng ty cung cấp dịch
vụ IT lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 10% thị phần dịch vụ IT tồn cầu.
Việt Nam đi sau Ấn Độ nhiều năm trong làn sóng cơng nghệ thơng tin. FPT
cũng đi sau các cơng ty hàng đầu Ấn Độ như Tata Consulting Services, Infosys nhiều
năm trong làn sóng tồn cầu hố. Mỗi cơng ty có một con đường đi riêng, FIS sẽ phải
tìm ra con đường đi phù hợp nhất cho mình trên con đường phát triển.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
1.2.3 Hoch nh ngun nhõn lc cụng ty FIS
1.2.3.1 Kt lun sau khi phõn tớch SWOT:
Xõy dng chin lc tng hp Ton cu húa nh hng dch v cho Cụng ty H
thng thụng tin FPT vi cỏc mc tiờu v chin lc chc nng sau:
Nhõn s.
Ti chớnh.
Marketing.
Sn xut.
Nghiờn cu v phỏt trin.
Chin lc Ton cu húa nh hng dch v yờu cu mt h thng gii phỏp
ng b cỏc yu t trờn, tuy nhiờn, theo tụi, cn c vo bng phõn tớch SWOT trờn ca
FIS, yu t nhõn s l quan trng nht. Bi vỡ ngoi yu t ti chớnh mt yu t c
coi l th mnh ca cụng ty FPT, cỏc yu t cũn li u ph thuc vo yu t con
ngi. Do ú, trong phm vi lun vn ny, tụi s tp trung phõn tớch v xõy dng h
thng gii phỏp nhõn s ỏp ng yờu cu ca tt c cỏc yu t trờn.
1.2.3.2 Lý thuyt v Hoch nh ngun nhõn lc:
Hoch nh ngun nhõn lc l mt quỏ trỡnh qun tr bao gm vic phõn tớch
cỏc nhu cu nhõn s ca mt t chc di nhng iu kin thay i sau ú trin khai
cỏc chớnh sỏch, bin phỏp thc hin ỏp ng nhu cu ú. Cỏc cụng vic cn lm
trong quỏ trỡnh hoch nh ngun nhõn lc (hỡnh 1.4)
Hỡnh 1.4 Quỏ trỡnh hoch nh ngun nhõn lc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
1.2.3.2.1 Phân tích môi trường, xác định mục tiêu, chiến lược doanh nghiệp.
Hình 1.5 Phân tích môi trường
Hình 1.6 Phân tích tích môi trường và xây dựng mục tiêu và chiến lược
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
18
1.2.3.2.2 Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực.
Mục đích: xác định được các điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn, thuận lợi
của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động của quản trị nguồn nhân lực: được phản ánh ở
hiệu quả làm việc của doanh nghiệp và hiệu quả làm việc của cá nhân. Hiệu quả quản
trị nguồn nhân lực: được thể hiện qua các chỉ tiêu: năng suất lao động, giá trị gia tăng
bình quân đầu người, chi phí lao động, tai nạn lao động, tỷ lệ nghỉ việc trong nhân
viên…
Hình 1.7 Môi trường làm việc
1.2.3.2.3 Dự báo khối lượng và phân tích công việc.
Dự báo khối lượng công việc: căn cứ trên chiến lược kinh doanh và kế hoạch
thực hiện chiến lược của doanh nghiệp. Phân tích công việc: là quá trình nghiên cứu
nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm,
quyền hạn khi thực hiện công việc và các phNm chất, kỹ năng nhân viên cần phải có để
thực hiện tốt công việc.
1.2.3.2.4 Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực.
Phạm vi áp dụng:cho mục tiêu, kế hoạch dài hạn. Cơ sở dự báo dựa trên:
- Khối lượng công việc
- Trình độ trang bị kỹ thuật và khả năng thay đổi công nghệ kỹ thuật.
- Sự thay đổi về tổ chức hành chính.
- Cơ cấu ngành nghề theo yêu cầu của công việc.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
- Khả năng nâng cao chất lượng nhân viên.
- Tỷ lệ nghỉ việc trong nhân viên.
- Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phNm.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Hình 1.8 : Các phương pháp dự báo nhu cầu
1.2.3.2.5 Phân tích quan hệ cung cầu Nguồn nhân lực.
Căn cứ vào nhu cầu nguồn nhân lực trong tương lai và nguồn nhân lực sẵn có,
xây dựng chính sách, kế hoạch quản trị nguồn nhân lực.
1.2.3.2.6 Thực hiện chính sách, kế hoạch quản trị nguồn nhân lực.
Lập kế hoạch và tuyển dụng
@ Lập kế hoạch nguồn nhân lực
Lập kế hoạch nguồn nhân lực thường hướng vào trả lời những câu hỏi sau đây:
• Chúng ta cần những con người như thế nào?
• Khi nào chúng ta cần họ?
• Họ sẽ cần phải có những kỹ năng nào?
• Chúng ta đã có sẵn những người thích hợp chưa?
• Khi đã có những thông tin trên, chúng ta sẽ làm gì tiếp theo?
@ Tuyển dụng
Quá trình tuyển dụng bao gồm việc mô tả các yêu cầu về công việc, quảng cáo, tiến
hành các hoạt động phỏng vấn, đưa ra và áp dụng các tiêu chuNn tuyển chọn nhất quán.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20
o to v phỏt trin.
Doanh nghip cn nhng k nng v kin thc no?
Hin ti, ngi nhõn viờn cn nhng k nng no tin hnh cụngvic?
Cỏc nhu cu v k nng trong tng lai ca doanh nghip (DN) l gỡ?
S thiu ht gia k nng hin cú vi nhu cu tng lai l gỡ?
Tin hnh o to nh th no s mang li kt qu tt nht?
Duy trỡ v qun lý
B trớ, nh hng, thuyờn chuyn, bt.
ỏnh giỏ v qun lý kt qu thc hin cụng vic.
Hng dn, t vn.
Khen thng nhõn viờn.
Qun lý quỏ trỡnh thụi lm vic, bao gm thụi vic t nguyn, thụi vic
cú nguyờn nhõn, ct gim nhõn lc cú k hoch v ngh hu.
Xõy dng tinh thn lm vic tt.
Tuyn dng ỳng + Qun lý ỳng = Nhõn viờn nhit huyt
H thng thụng tin v dch v v nhõn lc
@ Quan h lao ng
Qun lý tin lng, tin cụng.
Cỏc h thng k lut v gii quyt bt bỡnh.
Cỏc quan h lao ng gia nhõn viờn v nh qun lý.
@ Tiờu chun cụng vic
Phõn tớch cụng vic, mụ t cụng vic v ỏnh giỏ cụng vic.
Cỏc tiờu chuNn ỏnh giỏ kt qu thc hin cụng vic.
Phõn tớch tin lng.
Kho sỏt th trng lao ng.
@ An ton sc khe cho ngi lao ng.
a ra cỏc tiờu chuNn v an ton.
X lý v lp h s v cỏc tai nn.
Duy trỡ thc hin cỏc nguyờn tc an ton.
Duy trỡ cỏc ghi chộp v an ton.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
@ Cỏc dch v cho ngi lao ng.
Cỏc chng trỡnh hu trớ.
Cỏc k hoch chm súc sc khe v bo him.
Cỏc k hoch chia li nhun.
Cỏc k hoch khuyn khớch ng lc khỏc
Con ngi khụng cũn n thun ch l mt yu t ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
m l mt ngun ti sn quý bỏu ca t chc, doanh nghip. Cỏc doanh nghip chuyn
t tỡnh trng tit kim chi phớ lao ng gim giỏ thnh sang u t vo ngun
nhõn lc cú li th cnh tranh cao hn, cú li nhun cao hn v hiu qu cao hn.
1.2.3.2.7 Kim tra, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin.
- Mc ớch: hng dn cỏc hot ng hoch nh ngun nhõn lc, xỏc nh cỏc sai
lch gia k hoch v thc hin, cỏc nguyờn nhõn dn n cỏc sai lch ú v ra bin
phỏp hon thin
- Cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ:
+ S lng v cht lng nhõn viờn
+ Nng sut lao ng
+ T l thuyờn chuyn nhõn viờn
+ Chi phớ tuyn dng i vi mt nhõn viờn
+ S hi lũng ca nhõn viờn i vi cụng vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
Tóm tắt chương 1:
Hiện nay, tồn cầu hóa kinh tế là một xu hướng nổi trội và do đó đã trở
thành mơi trường của các cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các nước trên phạm vi tồn
thế giới.
Tồn cầu hóa về bản chất là sự mở rộng thị trường ra ngồi biên giới quốc
gia, một mong muốn hiển nhiên của những quốc gia của nền kinh tế mạnh hơn, sản
xuất được nhiều hàng hóa hơn so với các nước khác. Là q trình chuyển dịch đến
một nền kinh tế thế giới hợp nhất và phụ thuộc lẫn nhau, nền kinh tế thế giới khơng
chỉ là một sự hợp nhất các thị trường một cách giản đơn mà là một hệ thống các thị
trường tương tác lẫn nhau.
Các cơng ty cơng nghệ thơng tin khi thực hiện chiến lược tồn cầu hố
thường có hai con đường để lựa chọn, một là sản xuất các thiết bị tin học để cung
cấp cho thị trường; hai là cung cấp các dịch vụ về cơng nghệ thơng tin và viễn
thơng, một thị trường đang ngày càng phát triển và mở rộng.
Đối với các cơng ty cơng nghệ thơng tin ở Châu Á nói chung và Việt Nam
nói riêng, hướng đi thứ hai thường dược lựa chọn vì nó đặc biệt phù hợp với khả
năng và trình độ phát triển cũng như hạ tầng cơ sở tại các nước này.
Cơng ty Hệ thống thơng tin FPT (FIS) là cơng ty thành viên của Cơng ty CP
Đầu tư cơng nghệ FPT. Trong thời gian qua, FIS đã có nhiều thành tựu trong lĩnh
vực phát triển kinh doanh cũng như số lượng nhân sự. Với chiến lược tồn cầu hố
định hướng dịch vụ, việc hoạch định nguồn nhân lực của FIS cần có nhiều thay đổi
và giải pháp phù hợp để đáp ứng nhu cầu của tình hình mới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
Chương 2: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG FIS
2.1 Các vấn đề thực tế
Năm 2007, FIS đạt doanh số 114 triệu USD và 6 triệu USD doanh số ủy thác,
tuy nhiên lại là năm có tỷ lệ nhân viên ra đi cao nhất. Có rất nhiều ngun nhân dẫn tới
sự ra đi của nhân viên :
- Đặc trưng tính cách
- Nhiệm vụ được giao
- Vai trò trong cơng ty
- Cấp trên và đồng nghiệp
- Lương và các đãi ngộ khác
- Khơng có khơng gian phát triển
- Khơng có sự giao tiếp liên hệ sâu sắc giữa nhân viên và cơng ty
……
Các ngun nhân này có thể quy về các yếu tố lớn như: vấn đề phúc lợi, vấn đề
phát triển nghề nghiệp, mơi trường làm việc, định hướng kinh doanh …
Thống kê cho thấy nhân viên ra đi vì lý do tìm đến nơi lương cao hơn hoặc
được có cơ hội phát triển nghề nghiệp hơn chiếm tỷ lệ tới 70%.
Tìm hiểu ngun nhân vì sao nhân viên khơng thỏa mãn dẫn đến việc ra đi
nhiều như vậy để có những điều chỉnh về chính sách nhân sự là một trong những mục
đích của việc hoạch định nguồn nhân lực . Vấn đề chảy máu chất xám xảy ra ở rất
nhiều cơng ty trong và ngồi nước, có được câu trả lời, thấy được ngun nhân sẽ giúp
ích rất nhiều cho việc quản trị nhân sự trong cơng ty.
Tháng 7/2008 FIS tiến hành cải tiến sơ đồ tổ chức, phân chia lại các line kinh
doanh, rà sốt lại tồn bộ nhân sự. Để tập trung cho chiến lược mới “Tồn cầu hóa
định hướng dịch vụ”, FIS đã có rất nhiều thay đổi về mặt cơ cấu tổ chức cũng như
chiến lược kinh doanh. FPT-IS sẽ vận hành theo cơ cấu mới gồm 7 cơng ty thành viên
và các trung tâm phòng ban trực thuộc. 7 cơng ty thành viên trực thuộc FPT-IS là:
Cơng ty Hệ thống Thơng tin Ngân hàng – Tài chính (FPT-IS-Bank); Cơng ty Hệ thống
Thơng tin FSE FPT (FPT-IS-FSE); Cơng ty Hệ thống Thơng tin Viễn thơng – Dịch vụ
cơng FPT (FPT-IS-TES); Cơng ty Dịch vụ Hệ thống Thơng tin FPT (FPT-IS-SRV);
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24
Cụng ty Dch v ERP FPT (FPT-IS-ERP); Cụng ty Gii phỏp Ti chớnh cụng FPT
(FPT-IS-PFS); Cụng ty Phỏt trin Phn mm FPT (FPT-IS-SOFT). S lng nhõn s
gn 1750 ngi (s liu thỏng 7/2008) so vi 1844 ngi (s liu thỏng 3/2008). Tỡm
hiu hin trng cỏc vn nhõn s l ũi hi cp thit ca Ban Nhõn s tỡm ra
nhng im yu cn khc phc, tỡm ra cỏc gii phỏp ỏp ng yờu cu trong tỡnh
hỡnh mi.
lm rừ vn lũng trung thnh ca nhõn viờn FIS v tỡm ra nguyờn nhõn
chớnh nh hng nhiu nht ti lũng trung thnh, tụi tin hnh kho sỏt thc t nhõn
viờn FIS.
2.2 Kho sỏt hin trng vn nhõn s ca FIS
2.2.1 Mụ hỡnh nghiờn cu:
Tụi ó tham kho 3 cỏn b nhõn s ti cụng ty FIS (Anh Hong Cụng Trng
ban nhõn s FIS H Chớ Minh). Tụi a mụ hỡnh nghiờn cu mc hi lũng ca
nhõn viờn nh sau:
2.2.2 Gi thuyt nguyờn cu:
Cõu hi nghiờn cu:
Cuc kho sỏt c thc hin nhm tr li cỏc cõu hi sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
- Cỏc yu t nh: S lónh o, s phỏt trin ngh nghip, vn phỳc li, mụi
trng lm vic, s chia s thụng tin, cụng vic thỳ v v vn ỏnh giỏ nhõn
viờn (gi chung l s tha món trong cụng vic) cú nh hng s trung thnh
ca nhõn viờn hay khụng. S trung thnh õy c th hin qua hai yu t: ý
nh li lm vic lõu di vi FIS v mong mun gii thiu ngi khỏc vo
lm vic cụng ty?
- Cỏc yu t trờn nh hng n lũng trung thnh nh th no?
tr li hai cõu hi ny, hai gi thuyt c t ra l: (1) Gi thuyt 1: Cỏc yu t
trờn cú nh hng n n s trung thnh ca nhõn viờn; (2) Gi thuyt 2: s nh
hng ú l ng bin, ngha l s tha món vi cỏc yu t trờn cng tng thỡ s
trung thnh vi cụng ty cng tng.
2.2.3 Mc ớch:
Hiu c nhn thc ca nhõn viờn cng nh o lng mc cam kt ca
nhõn viờn i vi cụng ty.
Xỏc nh nhng yu t nh hng/ tỏc ng n s hi lũng v s cam kt ca
nhõn viờn i vi cụng ty.
a ra nh hng nhm tng cng kh nng gi nhõn viờn v s cam kt lm
vic lõu di ti cụng ty.
Xỏc nh im mnh v im yu trong chớnh sỏch nhõn s hin ti a ra
nhng iu chnh cn thit nhm lm tng mc hi lũng/ tha món ca nhõn viờn
cụng ty.
Xỏc nh nhu cu ca ban lónh o nhm a ra cỏc iu chnh thớch hp
2.2.4 i tng nghiờn cu:
Phm vi nghiờn cu ti l cỏc nhõn viờn ó v ang lm vic ti FIS, thuc
tr s chớnh ti H Ni v chi nhỏnh thnh ph H Chớ Minh. Tt c cỏc cụng ty thnh
viờn u c kho sỏt cú cỏi nhỡn khỏch quan nht i vi tỡnh trng nhõn s ca
FIS, khụng phõn bit thi gian lm vic hay cp qun lý .
2.2.5 Phng phỏp nghiờn cu:
- Nghiờn cu c tin hnh thụng qua hai giai on chớnh:
(1) nghiờn cu nh tớnh nhm xõy dng v hon thin bng cõu hi;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN