CHƯƠNG 2: VẬN HÀNH MÁY ĐIỆN
KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khởi động động cơ không đồng bộ
Điều chỉnh tốc độ của động cơ không đồng bộ
Động cơ không đồng bộ dùng hiệu ứng mặt ngoài
Máy phát điện không đồng bộ
Các chế độ hãm
Động cơ không đồng bộ một pha
§1. KHÁI NIỆM CHUNG
1. Khởi động động cơ không đồng bộ
• Phương trình mô men:
dω
M − Mc = J
dt
• Dòng điện khởi động:
Ik =
U1
(R 1 + R′2 )2 + (X 1 + X′2 )2
Ik = (4 - 7)Iđm khi Uk = Uđm
• Mô men khởi động:
m 1pU12R′2
Mk =
2 πf 1 (R 1 + R′2 )2 + (X 1 + X′2 )2
2. Các yêu cầu khi khởi động
Mk càng lớn càng tốt
Ik càng nhỏ càng tốt
tk nhỏ
Thiết bị khởi động đơn giản, làm việc tin cậy,
tiêu thụ ít năng lượng
§2. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG
1. Khởi động trực tiếp
• Ưu điểm
- Thiết bị khởi động đơn giản
- Mô men khởi động Mk lớn
- Thời gian khởi động tk nhỏ
• Nhược điểm:
U1
CD
ĐC
- Dòng điện khởi động Ik lớn
• Ứng dụng:
- Dùng để khởi động các động cơ có công suất nhỏ
2. Khởi động bằng cách giảm điện áp
a. Dùng cuộn kháng
• Đóng CD1, mở CD2
U1
• Khi tốc độ động cơ ổn định, CD1
đóng CD2
CD2
K
• Uk = kUđm (k < 1)
• Ik giảm k lần
• Mk giảm k lần
2
IM
Ví dụ: Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha roto
lồng sóc có: Pđm= 55kW, f = 50Hz, Uđm = 2300V nối Y,
Iđm = 20A, 2p = 2, n = 2880 vg/ph. Giả thiết góc pha của
tổng trở vào một pha khi roto đứng yên là 75o. Động
cơ có mI = 7 và mK = 1.25. Tính điện kháng của cuộn
dây mắc nối tiếp vào mạch stato để dòng điện khởi
động bằng 3.5 lần dòng điện định mức biết Rcd = 0;
tính điện áp đặt vào động cơ và mô men khởi động
khi cuộn dây được nối nối tiếp với động cơ.
Dòng điện khởi động
I k = m I × Idm = 7 × 20 = 140A
Tổng trở của động cơ khi roto đứng yên:
U1
2300
zv =
=
= 9.485∠75o Ω = (2.45 + j9.16)Ω
Ik
3 × 140
Khi nối thêm cuộn dây, tổng trở toàn mạch là:
z vt = [2.45 + j(X cd + 9.16)]Ω
Dòng điện khởi động khi dùng cuộn kháng:
I′k = 20 × 3.5 = 70A
Như vậy:
U fdm
I′k =
=
z vt
2300
2.452 + (X cd + 9.16)2
= 70
Điện kháng của cuộn dây là:
X cd = 23.6Ω
Điện áp đặt vào động cơ khi khởi động là:
U k = I k × z v = 70 × 9.485 = 663.9V
Mô men khởi động của động cơ:
2
2
M k 1.5M dm
U1
2300
=
=
=
= 12
÷
÷
M′k
M′k
U k 663.9
M′k =
1.5M dm
= 0.125M dm
12
b. Khởi động nhờ MBA tự ngẫu
• Đóng CD1 và CD3, mở
U1
CD2
• Khi tốc độ động cơ ổn
định, đóng CD2 và mở
CD1
CD2
TN
CD3
• Uk = kUđm
• Ik giảm k2 lần
• Mk giảm k2 lần
CD3
IM
Ví dụ: Một động cơ không đồng bộ 3 pha roto lồng
sóc có Pdm = 40kW, 50Hz, 440V, 2p = 6, n = 940 vg/ph
cosϕ = 0.89, η = 0.91, mI = 5, mk = 1.7. Tính hệ số trượt
định mức; Mđm; Mk; điện áp thứ cấp của MBA tự
ngẫu dùng để khởi động sao cho dòng điện khởi
động bằng 200% dòng điện định mức; dòng điện sơ
cấp của MBA
Tốc độ đồng bộ:
60f 60 × 50
n1 =
=
= 1000vg / ph
p
3
Hệ số trượt định mức:
sdm
n1 − n 1000 − 980
=
=
= 0.02
n1
1000
Mô men định mức:
M dm
Pdm 40 × 10 3 × 60
=
=
= 389.7Nm
ω
980 × 2 π
Mô men khởi động:
M k = m k M dm = 1.7 × 389.7 = 662.6Nm
Dòng điện định mức:
Pdm
40 × 10 3
Idm =
=
= 64.8A
3Udm ηcosϕ
3 × 440 × 0.91 × 0.89
Dòng điện khởi động khi dùng MBA tự ngẫu:
I′k = 2Idm = 2 × 64.8 = 129.6A
Dòng điện khởi động khi khởi động trực tiếp:
I k = m I × Idm = 5 × 64.8 = 324A
Điện áp thứ cấp của MBA:
I′k
129
U 2 = Udm =
× 440 = 175.2V
Ik
324
Dòng điện sơ cấp của MBA:
U2
175.2
I1 =
I′k =
× 129.6 = 51.6A
Udm
440
c. Đổi nối tam giác - sao
U1
• Đóng CD1, CD2 đóng sang
vị trí Y.
CD1
• Khi tốc độ động cơ ổn
định, đóng CD2 sang phía
∆.
• Uk = √3Uđm
• Ik giảm 3 lần
• Mk giảm 3 lần
ÂC
∆
CD2
Y
Ví dụ: Một động cơ không đồng bộ 3 pha roto lồng
sóc có Pdm = 18kW, 50Hz, 440V, 2p = 6, n = 940 vg/ph,
mk = 1.5 được thiết kế để khởi động bằng cách đổi nối
∆-Y. Tổng trở khi roto đứng yên là 3.5∠78oΩ/pha.
Tính dòng điện dây và pha khi khởi động bằng các
nối Y; dòng điện dây và pha khi khởi động bằng cách
nối ∆; mô men khởi động khi nối ∆ và nối Y.
Khi nối Y, dòng điện dây bằng dòng điện pha nên:
I kY
U fdm
=
=
zv
440
= 72.58A
3 × 3.5
Dòng điện pha khởi động nối bằng cách ∆:
U fdm 440
I kf∆ =
=
= 125.7A
zv
3.5
Dòng điện dây khi khởi động bằng cách nối ∆:
I kd∆ = 3I kf∆ = 3 × 125.7 = 217.74A
Mô men định mức của động cơ:
3
Pdm 18 × 10 × 60
M dm =
=
= 182.86Nm
ω
940 × 2 π
Mô men khởi động:
M k∆ = m k × M dm = 1.5 × 182.86 = 274.3Nm
M kY = (1/ 3) × M k∆ = (1/ 3) × 274.3 = 91.43Nm
3. Đưa điện trở vào mạch roto
M
U1
r2
r2+ rp2
CD
r2+ rp2+ rp1
ĐC
O
K2
1
s
rp2 • Ưu điểm : Mk lớn Ik nhỏ.
K1
rp1
• Nhược điểm: động cơ có cấu tạo
phức tạp, khó bảo dưỡng
§3. ĐIỀU CHỈNH n CỦA Đ.C.K.Đ.B
1. Các phương pháp điều chỉnh n
60f1
n = (1 − s)n1 = (1 − s)
p
Như vậy để điều chỉnh n ta có thể điều chỉnh:
• số đôi cực p
• tần số f1
• hệ số trượt s
thay đổi điện áp U1
thay đổi điện trở của mạch roto
nối cấp các động cơ
2. Thay đổi số đôi cực p
τ
τ
τ
τ
τ
τ
τ
τ
τ
τ
Số đôi cực có thể thay đổi theo tỉ số 2:1. Roto của
động cơ phải có cấu tạo lồng sóc
Nối nối tiếp hay song song các phần dây quấn cho
phép ta thay đổi p:
A1
X1
A2
n thấp
A1
X1
X2
A2
n thấp
X2
A1
X1 A2
A1
X2
n cao
X1
A2
n cao
X2
Thay đổi từ nối tam giác nối tiếp tốc độ thấp sang
nối Y song song tốc độ cao được thực hiện như sau:
A
X1
A1
A2
A
B
C
n thấp
Pt = 3U1I1ηtcosϕ
A2
C
n cao
Pc = 3U1 (2I1 )ηc cosϕc
B
Pt
η cosϕ t
= 0.866
Pc
ηc cosϕ c
Mt
η cosϕ t
= 1.732
Mc
ηc cosϕ c
Nói chung, cosϕt < cosϕc và ηt < ηc nên:
ηtcosϕ
= 0.7
ηc cosϕ c
Mt
= 1.732 × 0.7 = 1.21
M
Mc
Đặc tính cơ của động cơ
∆
YY
khi điều chỉnh tốc độ
bằng cách thay đổi p như
hình bên.
n
Thay đổi từ nối Y song song tốc độ thấp sang nối
tam giác nối tiếp tốc độ cao thực hiện như sau:
A
X1
X2
A1
A2
A
C
n thấp
Pt = 3U1 (2I1 )ηtcosϕ
B
B
C
n cao
Pc = 3U1I1ηc cosϕ c
Pt
η cosϕ t
= 1.15
= 1.15 × 0.7 = 0.8 ≈ 1
Pc
ηc cosϕ c
Mt
= 2 × 0.7 = 1.6
Mc
Đặc tính cơ của động cơ
khi điều chỉnh tốc độ
M
YY
∆
bằng cách thay đổi p như
hình bên.
n
Thay đổi từ nối Y nối tiếp n thấp sang nối Y song
song n caođược thực hiện theo sơ đồ sau:
A
X1
A2
A1
X2
A
B
C
n thấp
Pt = 3U1I1ηtcosϕ
C
n cao
B
Pc = 3U1 (2I1 )ηc cosϕ c
Pt
η cosϕ t
= 0.5
= 0.5 × 0.7 = 0.35
Pc
ηc cosϕ c
Mt
= 2 × 0.35 = 0.7
Mc
Đường cong mô men:
M
YY
Y
n