Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Nghiên cứu tình hình hoạt động marketing tại Viện đào tạo quốc tế truyền thông đa phương tiện FPT Arena

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.24 KB, 43 trang )

MỤC LỤC
-----

-----

MỤC LỤC ........................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 5
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 6
3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 6
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 6
5. Bố cục bảng báo cáo ................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về hoạt động marketing ..................................................... 8
1.1

Những vấn đề cơ bản của Marketing ...................................................................... 8

1.1.1

Khái niệm Marketing ....................................................................................... 8

1.1.2

Hoạt động Marketing ....................................................................................... 8

1.1.3

Vai trò của marketing đối với việc tiêu thụ sản phẩm ................................... 10

1.2


Hoạt động marketing - mix ................................................................................... 11

1.2.1

Sản phẩm ........................................................................................................ 11

1.2.2

Giá .................................................................................................................. 11

1.2.3

Phân phối ........................................................................................................ 11

1.2.4

Chiêu thị ......................................................................................................... 12

1.3

Phân tích môi trường kinh doanh của công ty ...................................................... 12

1


1.3.1

Môi trường nội bộ .......................................................................................... 12

1.3.2


Môi trường ngành ........................................................................................... 13

1.3.3

Môi trường vĩ mô ........................................................................................... 13

1.4

Phân tích SWOT .................................................................................................. 15

1.4.1

Điểm mạnh ..................................................................................................... 15

1.4.2

Điểm yếu ........................................................................................................ 15

1.4.3

Cơ hội ............................................................................................................. 15

1.4.4

Nguy cơ .......................................................................................................... 16

CHƯƠNG 2: Khái quát về viện đào tạo quốc tế truyền thông đa phương tiện FPT
ARENA ............................................................................................................................. 17
2.1


Khái quát về công ty ............................................................................................. 17

2.1.1

Lịch sử hình thành .......................................................................................... 17

2.1.2

Chức năng nhiệm vụ ...................................................................................... 19

2.1.3

Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 20

2.2

Khái quát tình hình hoạt động của viện đào tạo quốc tế truyền thông đa phương

tiện FPT ARENA ............................................................................................................ 21
2.2.1

Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................ 21

2.2.2

Cơ cấu sản phẩm ............................................................................................ 22

2.2.3


Khách hàng ..................................................................................................... 22

2.2.4

Tình hình hoạt động trong những năm gần đây ............................................. 22

2


CHƯƠNG 3: Tình hình hoạt động marketing tại viện đào tạo quốc tế truyền thông
đa phương tiện FPT ARENA .......................................................................................... 24
3.1

Tình hình hoạt động marketing tại Viện đào tạo quốc tế truyền thông đa phương

tiện FPT ARENA ............................................................................................................ 24
3.1.1

Phân khúc thị trường của công ty hiện nay .................................................... 24

3.1.2

Thị trường mục tiêu hiện nay của công ty ..................................................... 25

3.1.3

Định vị thị trường hiện nay của công ty......................................................... 25

3.2


Hoạt động về marketing – mix.............................................................................. 26

3.2.1

Chiến lược sản phẩm dịch vụ tại công ty ....................................................... 26

3.2.2

Chiến lược giá cho sản phẩm dịch vụ ............................................................ 27

3.2.3

Chiến lược phân phối sản phẩm ..................................................................... 27

3.2.4

Chiến lược chiêu thị ....................................................................................... 27

3.3

Phân tích SWOT ................................................................................................... 30

3.2.1

Điệm mạnh ..................................................................................................... 30

3.2.2

Điểm yếu ........................................................................................................ 30


3.2.3

Cơ hội ............................................................................................................. 30

3.2.4

Nguy cơ .......................................................................................................... 31

CHƯƠNG 4: Một số giải pháp về hoạt động marketing tại viện đào tạo quốc tế
truyền thông đa phương tiện FPT ARENA ................................................................... 32
4.1

Một số giải pháp về hoạt động marketing tại viện đào tạo quốc tế truyền thông đa

phương tiện FPT ARENA ............................................................................................... 32
4.1.1

Đề xuất chiến lược sản phẩm ......................................................................... 32

3


4.1.2

Đề xuất chiến lược giá.................................................................................... 33

4.1.3

Đề xuất chiến lược phân phối ........................................................................ 34


4.1.4

Đề xuất chiến lược chiêu thị .......................................................................... 35

4.2

Kiến nghị với FPT ARENA .................................................................................. 38

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 43

4


LỜI MỞ ĐẦU
-----

-----

1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đã chuyển từ nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong một thời gian chưa phải là dài. Đây là một quá
trình lâu dài và phức tạp, đòi hỏi phải có những nhận thức, những bước đi thích hợp để
tìm hiểu chiếm lĩnh và mở rộng thị trường đối với mọi công ty, doanh nghiệp hay tổ chức
cá nhân nào.
Cùng với tiến trình phát triển kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Để nâng cao
hiệu qủa kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh, các công ty phải có khả năng nhận
thức lý thuyết và thực hành marketing vào kinh doanh. Thực tế cho thấy các công ty
muốn tồn tại và phát triển thì việc áp dụng các chiến lược marketing vào kinh doanh là
yếu tố rất quan trọng giúp họ thành công trong kinh doanh.

Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, marketing là hoạt động vừa mang tính khoa
học và nghệ thuật – là khoa học vì nó nghiên cứu tính quy luật hình thành của nhu cầu, và
các quy luật của thị trường, marketing còn là nghệ thuật – nghệ thuật làm hài lòng và thỏa
mãn khách hàng, nghệ thuật vận dụng một cách linh hoạt các nguyên tắc marketing đối
phó với sự biến động của thị trường và hoàn cảnh kinh doanh của từng đơn vị.
Hoạt động marketing được các công ty áp dụng để đạt được lợi thế cạnh tranh là
những chính sách, chiến lược phù hợp với tình hình, mục tiêu của thị trường và công ty
mình. Nó được coi như là một công cụ để các doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động
vào thị trường mục tiêu của mình.
Chính vì thế mà trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động marketing của VIỆN ĐÀO
TẠO QUỐC TẾ FPT ARENA em đã chọn đề tài “Nghiên cứu tình hình hoạt động
marketing tại Viện đào tạo quốc tế truyền thông đa phương tiện FPT Arena”.

5


2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
Nghiên cứu tình hình kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp, chú trọng vào thực trạng
chiến lược về hoạt động marketing. Đánh giá những thuận lợi, tìm hiểu nguyên nhân của
các vấn đề còn hạn chế về công tác quản lý và tổ chức hoạt động về những chính sách,
chiến lược marketing mà doanh nghiệp đang gặp phải.
Từ đó dựa vào những kiến thức đã học và tham khảo một số tài liệu khác, đề xuất
một số giải pháp góp phần xây dựng và quản lý chương trình chiến lược về marketing tại
công ty.
3. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu tìm hiểu các hoạt động kinh doanh của đơn vị trong đó chú trọng về
công tác tổ chức và quản lý hoạt động marketing liên quan đến tình hình hoạt động của
công ty, đó là các chiến lược để xây dựng được thị trường mục tiêu, tìm hiểu về môi
trường và điểm mạnh điểm yếu của công ty và đề xuất giải pháp thích hợp để cải thiện

những hạn chế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tiếp cận hệ thống: xem công ty như một hệ thống có đầu
vào và quá trình sản xuất, từ đó xem xét các yếu tố bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu chuyên sâu: dựa trên các số liệu đã thu thập từ công ty và
thị trường sau đó sẽ xử lý và phân tích để làm rõ thực trạng vấn đề mà công ty đang gặp
phải, phương pháp chuyên sâu còn kết hợp các quan điểm của các nhà kinh tế từ đó đưa ra
các phương án giải quyết thích hợp cho công ty.
Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp khác như: phương pháp đọc tài liệu, thảo
luận tay đôi…

6


5. Bố cục bảng báo cáo
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động marketing
Chương 2: Khái quát về viện đào tạo quốc tế truyền thông đa phương tiện FPT
ARENA
Chương 3: Tình hình hoạt động marketing tại viện đào tạo quốc tế truyền thông
đa phương tiện FPT ARENA
Chương 4: Một số giải pháp về hoạt động marketing tại viện đào tạo quốc tế
truyền thông đa phương tiện FPT ARENA
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo

7


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
-----

-----

1.1 Những vấn đề cơ bản của Marketing
1.1.1 Khái niệm Marketing
Theo AMA ( American Marketing Association) “Marketing là tiến trình kế hoạch và
thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ
để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu cá nhân và tổ chức”
Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá trình
quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và
mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với
những người khác.
1.1.2 Hoạt động Marketing
1.1.2.1 Hoạt động phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường hay còn gọi là marketing mục tiêu là khái niệm trái ngược
với tiếp thị đại trà và tiếp thị sản phẩm đa dạng. Mục tiêu của việc phân khúc thị trường
trongtiếp thị là chia thị trường ra thành những phân khúc nhỏ hơn, dễ nhận biết, nắm bắt
và đáp ứng hiệu quả hơn.
Phân khúc thị trường theo địa lý là chia thị trường theo từng vùng miền, từng đơn
vị địa lý chẳng hạn như miền Bắc, Trung và miền Nam, chia theo tỉnh. Doanh nghiệp có
thể xác định chỉ nhắm vào một vùng địa lý nào đó hoặc có thể hoạt động trên các vùng
nhưng vẫn có tập trung chú ý vào sự khác biệt về nhu cầu, ý muốn của khách hàng giữa
vùng này với những vùng khác.

8


Phân khúc theo nhân chủng học: Chủ trương chia thị trường qua sự khác nhau

về quốc tịch, dân tộc, chủng tộc, tuổi tác, giới tính, qui mô gia đình, thu nhập, nghề
nghiệp, tôn giáo, các thế hệ,anh em...
Phân khúc thị trường theo tâm lý: Chia thị trường thành từng nhóm khác nhau dựa
trên sự khác biệt về tầng lớp xã hội, lối sống, cá tính.
Phân khúc thị trường theo hành vi, thái độ: chia thị trường thành từng nhóm một
dựa trên sự khác biệt nhau về kiến thức, thái độ, cách quan niệm, cách sử dụng hoặc là
phản ứng đối với một sản phẩm.
Phân khúc thị trường doanh nghiệp: Cách này cũng có thể phân chia gần giống
cách phân chia thị trường người tiêu dùng ở trên. Thị trường doanh nghiệp có thể phân
khúc dựa theo địa lý, tâm lý, nhân chủng học (qui mô công ty, loại hình, ngành kinh
doanh...), phân khúc cũng có thể dựa trên những lợi ích mà doanh nghiệp tìm kiếm, cách
sử dụng sản phẩm, mức độ sử dụng sản phẩm và mức độ trung thành.
Phân khúc thị trường quốc tế: Về nguyên tắc giống các cách phân khúc kia. Quan
trọng nhất là cần ứng dụng cho gần giống với điều kiện đặt ra và bài toán markeitng phải
giải.
1.1.2.2 Thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu (target market) là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng
nhu cầu hoặc mong muốn mà doanh nghiệp quyết định đáp ứng.
Mục đích của việc phân khúc là chia thị trường tổng thể thành những thị trường nhỏ
hơn với những khách hàng có chung nhu cầu. Việc nhận biết các phân khúc thị trường
này giúp công ty:
• Tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của các khách hàng cụ thể.
• Tập trung các nguồn lực marketing một cách hiệu quả hơn.
1.1.2.3 Định vị thị trường

9


Định vị thị trường là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với hàng
hoá của đối thủ cạnh tranh và tạo cho nó một hình ảnh riêng đối với khách hàng. Định vị

thị trường cũng có nghĩa là xác định vị trí của sản phẩm trên thị trường so với sản phẩm
cùng loại của đối thủ cạnh tranh. Vị trí của sản phẩm trên thị trường là mức độ sản phẩm
được khách hàng nhìn nhận ở tầm cỡ nào, chiếm một vị trí như thế nào trong tâm trí
khách hàng so với các sản phẩm cạnh tranh.
1.1.3 Vai trò của marketing đối với việc tiêu thụ sản phẩm
Một trong những mục tiêu của hoạt đông Marketing là tiêu thụ được nhiều sản phẩm
với doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Từ
duy trì được sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm mà doanh nghiệp càng ngày càng có
chỗ đứng trong lòng khách hàng do vậy sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng ưu
tiên lựa chọn, kết quả là số lượng sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp tiêu thụ ngày
càng nhiều, lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng lớn.
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế nó được ví như một cơ thể
sống của đời sống kinh tế. Để tồn tại cơ thể đó cần phải trao đổi chất với môi trường bên
ngoài – thị trường. Quá trình này diễn ra càng nhanh với quy mô càng lớn thì cơ thể đó
càng khỏe mạnh. Ngược lại nếu quá trình trao đổi đó diễn ra yếu ớt thì cơ thể đó có thể
què quặt ốm yếu. Hoạt động Marketing chính là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường
đồng thời cũng kết nối, đồng thời cũng kết nối các hoạt động khác của doanh nghiệp với
nhau và hướng hoạt động của doanh nghiệp theo thị trường, lấy nhu cầu thị trường và ước
muốn của khách hàng là chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định của kinh doanh của
doanh nghiệp.
Mục tiêu cơ bản thúc đẩy hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận để thực hiện
điều này doanh nghiệp cần tiêu thụ được sản phẩm do vậy tất yếu phải hướng ra thị
trường. Điều này không chỉ đơn thuần như lâu nay các nhà quản trị doanh nghiệp vẫn
nghĩ là chỉ cần giao vài hoạt động hướng ra thị trường như: tạo ra sản phẩm có chất lượng

10


cao hơn, hoặc giao việc chế tạo bao bì thật đẹp cho phòng kế hoạch hoặc phòng kỹ thuật
thực hiện, phòng tiêu thụ áp dụng những biện pháp bán hàng mới, phòng kinh doanh quy

định giá bán và quảng cáo sản phẩm là đã bao hàm đầy đủ nội dung Marketing. Tuy nhiên
mục tiêu lớn nhất của hoạt động Marketing là đảm bảo sản xuất và cung cấp những mặt
hàng hấp dẫn cho thị trường mục tiêu. Nhưng sự thành công của chiến lược và chính sách
Marketing còn phụ thuộc vào sự vận hành của các chức năng khác trong công ty. Và các
hoạt động khác trong công ty không vì mục tiêu của hoạt động Marketing thông qua các
chiến lược cụ thể để nhằm vào khách hàng-thị trường cụ thể thì hoạt động đó sẽ trở nên
mò mẫm mất phương hướng.

1.2 Hoạt động marketing - mix
1.2.1 Sản phẩm
Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing mix. Đó có thể là sản phẩm hữu hình
của công ty đưa ra thị trường, bao gồm chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế, đặc tính,
bao bì và nhãn hiệu. Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình như các hình thức dịch
vụ giao hàng, sửa chữa, huấn luyện,…
1.2.2 Giá
Là thành phần không kém phần quan trọng trong Marketing mix bao gồm: giá bán
sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá cả phải tương xứng với giá trị nhận được
của khách hàng và có khả năng cạnh tranh.
1.2.3 Phân phối
Cũng là một thành phần chủ yếu trong Marketing mix. Đó là những hoạt động làm
cho sản phẩm có thể tiếp cận với khách hàng mục tiêu. Công ty phải hiểu rõ, tuyển chọn
và liên kết những nhà trung gian để cung cấp sản phẩm đến thị trường mục tiêu một cách
có hiệu quả.

11


1.2.4 Chiêu thị
Chiêu thị gồm nhiều hoạt động để thông đạt và thúc đẩy sản phẩm đến thị trường
mục tiêu. Công ty phải thiết lập những chương trình như: quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ

công chúng, Marketing trực tiếp. Công ty cũng phải tuyển mộ, huấn luyện và động viên
đội ngũ bán hàng.
1.3 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty

1.3.1 Môi trường nội bộ
Đó là các yếu tố môi trường vi mô nhưng lại nằm trong tổ chức, chúng có ảnh
hưởng trực tiếp, thường xuyên và rất quan trọng tới các hoạt động quản trị của chính ngay
tổ chức đó. Các yếu tố này sẽ giúp cho một tổ chức xác định rõ ưu nhược điểm của mình,
đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm đạt được một cách
tối đa. Nhóm này bao gồm:
- Các yếu tố thuộc về tài chính;.

12


- Các yếu tố thuộc về nhân sự;
- Các yếu tố thuộc về cơ sở vật chất;
- Các yếu tố thuộc về văn hóa tổ chức.
1.3.2 Môi trường ngành
Là môi trường của ngành đang hoat động, bao gồm một tập thể các yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp và đồng thời cũng chịu sự ảnh hưởng từ phía doanh
nghiệp như: đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn…
1.3.3 Môi trường vĩ mô
Tự nhiên: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản
thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm, thực
phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó với các tác động
của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông
qua các hoạt động phân tích, dự baó của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ
quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh nghiệp sử dụng: dự phòng, san

bằng, tiên đoán và các biện pháp khác...Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến các doanh
nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... và các doanh nghiệp phải cùng nhau
giải quyết.
Kinh tế (Economical): Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của
nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các
yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những
biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh
nghiệp.Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế,
các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra

13


các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai
thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.Khi phân tích, dự báo sự biến
động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1 số
căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên
cứu,các dự báo của nhà kinh tế lớn...
Kỹ thuật - Công nghệ (Technological): đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp
đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất
mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm
ứng dụng...Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành
tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp
nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ
kịp thời.
Văn hóa - Xã hội (Socio-cultural): ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và
kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa,
xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các
lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một

ngành kinh doanh.
Chính trị (Political) - Pháp luật (Legal): gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp
luật, xu hướng chính trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của
doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự
hấp dẫn của các nhà đầu tư.Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và
kinh doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các quan hệ
quốc tế. Để đưa ra được những quyết định hợp lí trong quản trị doanh nghiệp, cần phải
phân tích, dự báo sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển.

14


1.4 Phân tích SWOT
1.4.1

Điểm mạnh

Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm đòn bẩy), là những tố chất nổi trội xác thực và
rõ ràng. Bao gồm:
Trình độ chuyên môn
Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm công tác
Có nền tảng giáo dục tốt
Có mối quan hệ rộng và vững chắc
Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê công việc
Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với công việc
1.4.2


Điểm yếu
Những tính cách không phù hợp với công việc, những thói quen làm việc


tiêu cực.


Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh nghiệm không thích hợp.



Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản.



Hạn chế về các mối quan hệ.



Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng.



Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.

1.4.3

Cơ hội

15


Cơ hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự việc bên ngoài không thể kiểm

soát được, chúng có thể là những đòn bẩy tiềm năng mang lại nhiều cơ hội thành công,
bao gồm:


Các xu hướng triển vọng.



Nền kinh tế phát triển bùng nổ.



Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở.



Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó.



Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới.



Sự xuất hiện của công nghệ mới.



Những chính sách mới được áp dụng.


1.4.4

Nguy cơ

Là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho sự nghiệp, mức độ ảnh hưởng của
chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng biến. Các thách thức hay gặp là:


Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.



Những áp lực khi thị trường biến động.



Một số kỹ năng trở nên lỗi thời.



Bạn không sẵn sàng với phát triển của công nghệ.



Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như với cá nhân.

16


CHƯƠNG 2

KHÁI QUÁT VỀ VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TRUYỀN
THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN FPT ARENA
-----

-----

2.1 Khái quát về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành
Năm 1999, FPT và APTECH đã chính thức ký kết thỏa thuận thành lập hai trung
tâm đào tạo lập trình viên quốc tế đầu tiên tại Việt Nam với tên gọi FPT – APTECH Hà
Nội và FPT-APTECH Hồ Chí Minh. Từ đó đến nay hệ thống đào tạo lập trình viên của
APTECH tại Việt Nam đã phát triển không ngừng, có mặt tại hầu hết các thành phố lớn
của nước ta với trên 20 trung tâm, đóng góp một phần quan trọng vào chiến lược xây
dựng nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao của đất nước.
Năm 2004, trên cơ sở thành công của mô hình đào tạo lập trình viên quốc tế, FPT và
APTECH quyết định đưa vào thị trường Việt Nam chương trình đào tạo mỹ thuật đa
phương tiện (multimedia) theo tiêu chuẩn quốc tế. Đây là chương trình đào tạo mỹ thuật
đa phương tiện quốc tế đầu tiên tại Việt Nam. Hai trung tâm đầu tiên đã được thành lập
tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh. Đây là sự bổ sung kịp thời cho thị trường đào tạo nguồn
nhân lực mỹ thuật đa phương tiện của Việt Nam hiện vẫn còn manh mún.
ARENA, phân nhánh của tập đoàn APTECH chuyên về đào tạo mỹ thuật đa phương
tiện, mới thành lập năm 1996 nhưng đã phát triển nhanh chóng ra nhiều nước Châu Á với
trên 260 trung tâm và có khoảng 70.000 học viên đã và đang theo học. Để đảm bảo
chương trình đào tạo luôn cập nhật và theo kịp xu thế phát triển của mỹ thuật đa phương
tiện trên thế giới, ARENA đã hợp tác với nhiêu công ty hang đầu như: Adobe,
Macromedia, Discreet, Toon Boom, Alias Wavefront và Cambrigde Animation,…

17



Chương trình đào tạo mỹ thuật đa phương tiện của ARENA có tên gọi AMSP
(Arena Multimedia Specialist Program) cung cấp cho học viên các kiến thức tổng hợp (lý
thuyết + thực hành + phương pháp xây dựng ứng dụng), nhờ đó, sau 2 năm học, học viên
có thể đảm nhận hầu hết các công việc ứng dụng mỹ thuật đa phương tiện như: thiết kế đồ
họa, quảng cáo, in ấn, xuất bản (ấn phẩm và CD), làm phim hoạt hình, thiết kế và xử lý
hình 3D, thiết kế website, xây dựng trò chơi,…
FPT-Arena là trung tâm thuộc tập đoàn FPT liên kết với tập đoàn đào tạo công nghệ
thông tin toàn cầu Aptech. Được thành lập vào tháng 7-2004, FPT-Arena là trung tâm đầu
tiên đào tạo mỹ thuật đa phương tiện và cũng là trung tâm đầu tiên triển khai chương trình
AMSP của Areana Ấn Độ tại Việt Nam.
Việc ra đời đầu tiên khiến cho FPT-Arena có bề dày kinh nghiệm. Các giảng viên đã
được trải qua những thử thách trong sự nghiệp định hướng các tài năng trẻ trong lĩnh vực.
Họ là tài sản vô giá của FPT-Arena mà không nơi nào có. Quy trình giảng dạy cũng đạt
đến chín muồi. Điều vui mừng khi nhiều sinh viên FPT-Arena hiện là đội ngũ giảng viên
chủ lực cho các tổ chức đào tạo khác. Hy vọng trong 2-3 năm nữa, họ có nhiều kinh
nghiệm hơn để tiếp bước những người thầy tại FPT-Arena.
Trước khi FPT-Arena ra đời, trong nước chưa có nơi đào tạo chính quy nào về mỹ
thuật đa phương tiện. Một số cá nhân, đơn vị nhỏ có cung cấp một số khóa học đơn lẻ như
chỉnh sửa ãnh photoshop, corel, CAD,…nhưng dưới hình thức tự phát và không bài bản.
Ngau khi FPT-Arena ra đời, báo chí đã đánh giá rằng: “FPT-Arena: Cú hích cho chuyên
gia mỹ thuật đa phương tiện”.
Cũng trong 7 năm, FPT-Arena đã phát triển hơn 1000 mối quan hệ với các nhà
tuyển dụng uy tín như: VTV, VTC, Punch Entertainment, Lowe Worldwide, VC Corp,
Hoa Học Trò, Vina Game,… Các nhà tuyển dụng này đều đánh giá cao FPT-Arena và coi
đây là nguồn cung cấp nhân lực đồ họa chủ lực và uy tín nhất. Tên công ty bằng tiếng
Việt: Học viện công nghệ và nội dung số VTC Academy. Tên công ty bằng tiếng Anh:
FPT ARENA.
Địa chỉ trụ sở:

18



• FPT-ARENA Hà Nội 1: 264, Đội Cấn, quận Ba Đình (tầng 4, Viện cơ học). Sđt:
(04)37629680/ 37629681.
• FPT-ARENA Hà Nội 2: Tầng 5, tòa nhà HESCO, Km 10 Nguyễn Trãi
• FPT-ARENA Hồ Chí Minh: 79B Lý Thường Kiệt, P8, Q.Tân Bình (CMC Plaza).
• FPT-ARENA Hồ Chí Minh 2: 174 đường D1, P.25, Q.Bình Thạnh (Cosmobiz
Building).
Địa chỉ đơn vị thực tập: 79B Lý Thường Kiệt, P8, Q. Tân Bình (CMC Plaza) – Tell:
0907963251.
Tell: 08 62935101/ 62935102
Website:
Facebook: />Logo:

Mã số thuế: 0102100730004
Giám đốc công ty: Phạm Lê Đức Ngân
Ngành, nghề kinh doanh: Giáo dục
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ
FPT-Arena có các chức năng cụ thể sau:

19


• Tổ chức các chương trình đào tạo, bao gồm các khóa học về lĩnh vực công
nghệ và đồ họa đa phương tiện và các dịch vụ hỗ trợ khác phục vụ nhu cầu
đào tạo nhân lực thị trường.
• Hợp tác liên thông, liên kết trong đào tạo với những đơn vị đào tạo và nghiên
cứu trong và ngoài nước.
• Tổ chức các hội thảo về công nghệ, kỹ năng… phục vụ học viên, các đối
tượng trong và ngoài nước.

• Nghiên cứu cập nhật các công nghệ mới, phát triển các sản phẩm và ý tưởng
thử nghiệm có thể chuyển sang sản xuất thực tế.
Tầm nhìn và giá trị FPT:
FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động
sáng tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hang hài lòng, góp phần hưng thịnh
quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất tài năng và
một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức

20


2.2 Khái quát tình hình hoạt động của viện đào tạo quốc tế truyền thông đa
phương tiện FPT ARENA
2.2.1 Lĩnh vực hoạt động
Đào tạo thiết kế viên chuyên ngành mỹ thuật đa phương tiện.

21


2.2.2 Cơ cấu sản phẩm
• Đào tạo 1 năm (DIM)
• Đào tạo 2 năm (ADIM)
2.2.3 Khách hàng
Nhìn chung có 5 dạng thị trường khách hàng mà FPT cần quan tâm nghiên cứu kỹ:
- Thị trường người tiêu dung: cá nhân, hộ dân, tổ chức mua dịch vụ để phục
vụ cho các nhu cầu tiêu dùng.
- Thị trường nhà sản xuất: các khách hàng mua dịch vụ để sử dụng như đầu
vào của sản xuất.
- Thị trường buôn bán trung gian.

- Thị trường nhà nước.
- Thị trường quốc tế.
Phương thức kinh doanh chủ yếu của FPT ARENA là đào tạo các học viên với mục
tiêu bổ sung nhân sự cho các ngành truyền thông,…
Có nhiều hình thức thanh toán. Khách hàng có thể trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2.2.4 Tình hình hoạt động trong những năm gần đây
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của FPT ARENA năm 2012
và 2013 ta nhận thấy:
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 giảm so với năm 2012 là
261,623,509 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm là 22.03%.
• Giá vốn hàng bán năm 2013 giảm so với năm 2012 là 157,795,297 VNĐ,
tương ứng với tỷ lệ giảm là 16.6%.
• Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 giảm so với năm
2012 là 103,828, 212 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm là 43,78%.

22


• Chi phí quản lý năm 2013 giảm so với năm 2012 là 32,478,821 VNĐ, tương
ứng với tỷ lệ giảm là 27,52%.
• Lợi nhuận ròng năm 2013 giảm so với năm 2012 là 53,512,043 VNĐ, tương
ứng với tỷ lệ giảm là 59,89%.
Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh chưa đạt được hiệu quả như mong đợi.

Bảng: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 và năm 2013 (ĐVT: VNĐ)

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Chi phí quản lý
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận ròng

Năm 2012

Năm 2013

So sánh 2013/2012
Tăng/
Tốc độ
Chênh lệch
Gỉam
phát
(VNĐ)
(%)
triển(%)

1,187,505,659
-

925,882,150 -261,623,509

-

-22.03
-

77.97
-

1,187,505,659
950,356,782

925,882,150 -261,623,509
792,561,485 -157,795,297

-22.03
-16.60

77.97
83.40

237,148,877
118,007,900

133,320,665 -103,828,212
85,529,079 -32,478,821

-43.78
-27.52

56.22

72.48

119,140,977
119,140,977
29,785,244
89,355,733

47,791,586
47,791,586
11,947,897
35,843,690

-59.89
-59.89
-59.89

40.11
40.11
40.11

-59.89

40.11

-71,349,391
-71,349,391
-17,837,348
-53,512,043

(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD)


23


CHƯƠNG 3
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI VIỆN ĐÀO
TẠO QUỐC TẾ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
FPT ARENA
-----

-----

3.1 Tình hình hoạt động marketing tại Viện đào tạo quốc tế truyền thông đa
phương tiện FPT ARENA
3.1.1 Phân khúc thị trường của công ty hiện nay
Viện đào tạo quốc tế truyền thông đa phương tiện FPT ARENA đang có đi hướng
tập trung vào sản phẩm duy nhất là giáo dục. Việc phân khúc sản phẩm này tập trung vào
2 yếu tố: Nhu cầu và chất lượng đào tạo.
• Nhu cầu: Nhu cầu cho ngành đồ họa, truyền thông đa phương tiện hiện nay là
rất lớn, khi mà Việt Nam gia nhập WTO, dẫn đến khả năng cạnh tranh của
các công ty tăng cao, chiến lược cạnh tranh và quảng bá có sự thay đổi. Vì
vậy tốc độ phát triển cực kỳ nhanh của các ngành nghề liên quan đến việc
ứng dụng mỹ thuật đa phương tiện cũng đồng nghĩa với việc nhu cầu về
nguồn nhân lực của ngành này cũng ngày một tăng theo.
• Chất lượng đào tạo: Bất cứ một doanh nghiệp nào, khi đầu tư kinh doanh mục
tiêu hàng đầu họ đặt ra là “lợi nhuận” nhưng để đạt được lợi nhuận đó họ
phải có một chiến lược kinh doanh. Trong chiến lược kinh doanh đó họ cũng
phải xây dựng cho mình một đội ngũ nhân viên có năng lực, có tâm huyết để
nhân viên giúp họ thực hiện mục tiêu mà họ đã đề ra. Chính vì vậy, FPT
ARENA đã nắm bắt được và đã lựa chọn cho mình một hướng đi phù hợp,

lựa chọn một phân khúc khó trong chất lượng giáo dục. Để có thể có chất
lượng giáo dục, việc lựa chọn từ khâu khởi đầu (tuyển giảng viên, nhân viên)

24


đến khâu đầu ra (sinh viên) đều có bài bản và phù hợp với tiêu chí đề ra như
ban đầu.
3.1.2 Thị trường mục tiêu hiện nay của công ty
Hiện nay FPT ARENA đang nhắm vào mục tiêu chính là các sinh viên của các
trường đại học cao đẳng trên địa bàn TP HCM.
Sinh viên học và sinh sống trên địa bàn hiện nay có số lượng rất lớn, nhu cầu nâng
cao năng lực, nâng có trí thức rất cao, đây là điểm thuận lợi khi FPT ARENA nhắm tới.
Với mục tiêu đưa sản phẩm thâm nhập vào trị trường trong nước còn nhiều khó
khăn, FPT ARENA đã đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng cao cấp. Công ty đã chọn khúc
thị trường người tiêu dùng có thu nhập cao trên địa bàn TP HCM làm thị trường mục tiêu
cho sản phẩm giáo dục. Ngoài ra FPT ARENA se còn tiếp tục khai thác các thị trường
hiện còn đang bỏ ngỏ tại khu vưẹc miền nam như: Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai…
3.1.3 Định vị thị trường hiện nay của công ty

25


×