Trường ĐHBK Hồ Chí Minh
Khủng Hoảng Kinh Tế Trong Chủ
Nghĩa Tư Bản
Những Nguyên lý cơ bản của
CN Mác - Lênin
Nhóm 12
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Minh Hương
1/34
Nội Dung
Khủng hoảng kinh tế là gì?
1
Bản chất, nguyên nhân
và hậu quả của KHKT
2
Tính chu kỳ của KHKT
trong CNTB
3
Biện pháp giải quyết.
Quan điểm Mác và liên hệ
thực tiễn ở Việt Nam
4
Câu hỏi thảo luận
5
2/34
Khủng hoảng kinh tế?
3/34
1. Khủng hoảng kinh tế là gì?
4/34
1. Khủng hoảng kinh tế là gì?
Đề cập đến quá
trình tái sản xuất
đang bị suy sụp
tạm thời
Là sự suy giảm
các hoạt động
kinh tế kéo dài
5/34
Khủng hoảng làm
những xung đột
giữa các giai tầng
trong xã hội thêm
căng thẳng, đồng
thời nó tái khởi
động một quá
trình tích tụ tư
bản mới
6/34
2. Bản chất – Nguyên nhân & hậu quả của KHKT:
Bản chất
Khủng khoảng “thừa”
7/34
2.1. Bản chất của KHKT của CNTB
8/34
2.1. Bản chất của KHKT
Kết luận
Khủng hoảng “thừa” là
có hạn
9/34
vô hạn
2.2. Nguyên nhân – Hậu quả của KHKT của CNTB
Nguyên nhân
10/34
o Nguyên nhân của KHKT của CNTB
Sản xuất hàng
hóa
Xí nghiệp
Mất Cân Bằng
11/34
o Nguyên nhân của KHKT của CNTB
Người Lao động
Kinh tế tư bản
Khả năng
Khả năng sản
thanh
toán eo
Thừa
hàng
hóa
xuất vô hạn
hẹp
12/34
o Nguyên nhân của KHKT của CNTB
Hậu quả
13/34
o Hậu quả của KHKT của CNTB
Trước khủng hoảng 1929-1933
Hoa Kỳ
1919: Sản xuất 7 triệu ô tô
1924 : 24 triệu chiếc
1923-1929: Sản lượng (SL) CN tăng 69%
1929: chiếm 48% SL CNTG
14/34
Đại Khủng hoảng năm 1929-1933
2 triệu người trở
SL ô tô giảm
13 vạn công ty phá
nên vô gia cư
80%
sản
HoaSL
Kỳthép giảm 76%
Tỉ lệ thất nghiệp: 30%
13 triệu người thất nghiệp
40
vạn
nông
trại
bị
ngân
hàng
thu
hồi
9 triệu tài khoản
tiết
kiệm
tiêu
tan
SL sắt giảm 80%
15/34
o Hậu quả KHKT
Hậu quả
1929-1933
1929-1933
Hoakhủng
Kỳ: 2 hoảng
vạn CN
Trước
Khủng hoảng
Phá hoại lực lượng sản suất
Sự xuất hiện độc quyền
Gia tăng khoảng cách giàu
nghèo
16/34
biểu
tình
49 xí
nghiệp
quythị
môuy
trên 1
vạn công nhân
Đức
1 công
ty vốn 1 tỷ USD
1930: 15 vạn CN bãi
công
343 xí nghiệp quy mô
1933:
vạn
CN nhân
mỏ
trên 135
vạn
công
bãi công
Sau khủng hoảng
2 công ty vốn trên 1 tỷ
o Hậu quả KHKT
17/34
3. Tính chu kỳ của KHKT trong CNTB
Trong giai đoạn tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản, cứ khoảng từ 8
đến 12 năm nền kinh tế tư bản chủ nghĩa lại phải trải qua một cuộc khủng
hoảng kinh tế. Chu kỳ kinh tế của CNTB là khoảng thời gian bắt đầu một
cuộc khủng hoảng kinh tế này tới khi bắt đầu một cuộc khủng hoảng kinh tế
khác .
Một chu kỳ
KHKT gồm
4 gia đoạn:
• Slump
Tiêu điều
• Recession
Khủng hoảng
• Recovery
Phục hồi
18/34
Hưng thịnh
• Boom
3. Tính chu kỳ của KHKT trong CNTB
19/34
3. Tính chu kỳ của KHKT trong CNTB
Khủng hoảng: là giai đoạn đầu của một chu kỳ khủng hoảng kinh tế ,
biểu hiện hàng hóa ế thừa, ứ động, giá cả giảm, sản xuất đình trệ, xí
nghiệp đóng cửa, thị trường tiêu thụ thu hẹp. Các xí nghiệp không
có khả năng thanh toán các khoản nợ vay, tiền mặt khan hiếm và
dần dần rơi vào tình trạng phá sản. Từ đó công nhân nói riêng và
người lao động nói chung lâm vào cảnh thất nghiệp, bần cùng; đáng
trách hơn nữa là các nhà tư bản còn trụ vững sẽ tăng cường bóc lột,
buộc công nhân phải chấp nhận những điều kiện làm việc khắc
nghiệt, cường độ lao động ngày càng tăng trong khi tiền lương thì lại
vô cùng thấp.
20/34
3. Tính chu kỳ của KHKT trong CNTB
Tiêu điều: là giai đoạn kế tiếp khủng hoảng; ở giai đoạn này sản xuất bị đình trệ ở
trạng thái cầm chừng, giá cả giảm mạnh, tư bản để rỗi nhiều vì không có nơi đầu tư.
Phục hồi: là giai đoạn mà các xí nghiệp được khôi phục và mở rộng sản xuất. Công
nhân lại được thu hút vào làm việc; mức sản xuất đạt đến quy mô cũ, vật giá tăng
lên, lợi nhuận của tư bản do đó cũng tăng lên.
Hưng thịnh: là giai đoạn sản xuất phát triển vượt quá điểm cao nhất mà chu kỳ
trước đã đạt được. Do đó, lại tạo điều kiện cho một cuộc khủng hoảng kinh tế mới.
21/34
3. Tính chu kỳ của KHKT trong CNTB
22/34
o Đặc điểm của KHKT của CNTB hiện nay
Điểm khác
KH không gay
gắt
Xuất hiện KH
trung gian, cơ
cấu
Vật giá leo
thang
Do tác động
của cuộc CM
KH-KT
23/34
Do sự suy
giảm tầm ảnh
hưởng TBCN
Dấu hiệu tiêu
điều phồn
vinh không rõ
Do sự điều
khiển TB độc
quyền
4. Biện pháp khắc phục KHKT. Quan điểm của Mác. Thực tiễn ở Việt Nam:
.
24/34
4.1 Các biện pháp giải quyết KHKT
Tăng cường sự can thiệp của nhà nước giảm bớt những tổn thất
mà khủng hoảng gây ra, phục hồi nền kinh tế
Xây dựng các gói kích thích kinh tế phù hợp; Áp dụng một hệ
thống ngân hàng thống nhất
Nắm bắt thời cơ, tạo niềm tin, đổi mới tư bản cố định, áp dụng
khoa học kỹ thuật
Thị trường tự do, quan hệ cung cầu, đổi mới mô hinh QL-SX
(QHSX phù hợp LLSX)
Tạo việc làm , tăng lương công nhân, người nghèo.Chính
sách an sinh XH
25/34