Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

Giáo án Hóa học 10 Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 207 trang )

HỌC KỲ I
(

NĂM HỌC 2008 -2009)

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (1)
Tuần

Tiết

Người soạn

Ngày soạn

Ngày lên lớp

I

01

Hoàng Văn Hoan

06 / 7 /2008

29 / 8/2008

Dạy lớp
10
Ban cơ bản

I - Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Hoá trò của một nguyên tố
- Đònh luật bảo toàn khối lượng - Mol
- Tỉ khối của chất khí.
2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.
3. Trọng tâm: Một số khái niệm, đònh nghóa học biểu thức tính toán.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Nguyên tử.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất HS trả lời: theo
gọi là gì? ( hay nguyên tử là gì?)
SGK.
+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
(theo từng câu hỏi
của GV).
HS trả lời: theo
SGK.

Nội dung
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé
tạo nên các chất. Nguyên tử trung
hoà về điện. (L8).

- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào
cũng gồm có hạt nhân mang điện
tích dương và lớp vỏ có một hay
nhiều electron mang điện tích âm.
HS: theo SGK.
a. Electon
* Electron:
Nêu kí hiệu: điện - Kí hiệu e, điện tích 1-, me ≈ 0
+ Nêu đặc điểm của electron?
tích, khối lượng e. - e c/đ rất nhanh xqh.n và sắp xếp
+ Trong NT e C/d như thế nào? - Trong
thành từng lớp.
HS: theo SGK.
cùng 1 lớp h.n hút ntn ?
- e c/đ rất nhanh và - Fhút e lớp gần h.n mạnh hơn Fhút e
+ Fhút e gần h.n so Fhút e xa h.n?
sắp xếp từng lớp.
lớp xa h.n.
+ Cho biết số e tối đa trên mỗi lớp?
- Từ lớp trong ra lần lượt: 2, 8, 18…
b. Hạt nhân nguyên tử.
** Hạt nhân nguyên tử.
HS trả lời: Dựa - Nằm ở tâm nguyên tử.
- H.n nằm ở đâu?
theo SGK.
- HNNT gồm có p và n.
- H.n NT được CT như thế nào?
- Ở tâm nguyên tử.
Hạt KH
m

ĐT
Nêu đặc điểm các hạt p, n?. Giữa p, n
Electron

HS trả lời:
e
me 0
1vàe có q/hệ ntn về đtích và khối lượng?.
Proton
p
>1836me
1+
- Khối lượng nguyên tử được tính ntn?

Notron
n
mp
0
GV lấy VD: NT: H, O, Na. … hỏi số p, e
Số p = số e
lớp, e ngoài cùng?
KLNT ≈ mp + mn

1


Hoạt động 2

2. Nguyên tố hoá học.
+ GV Nguyên tố hoá học là gì?

GV đàm thoại và hoàn thiện.

HS trả lời:

+ Những ng.tử của cùng một nguyên tố
hoá hocï thì chúng có gì giống nhau?

HS trả lời:
Hoạt động

Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử có cùng số hạt proton trong
hạt nhân.
Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học
thì có tính chất hoá học giống nhau.

3

3. Hoá trò của một nguyên tố.
+ GV Hoá trò là gì?
+ Hoá trò của một nguyên tố được xác
đònh như thế nào? Cho ví dụ:
+ GV nhấn mạnh thêm:
Theo QT hoá trò:
Trong công thức hoá học, tích chỉ số và
hoá trò của nguyên ng/tố này bằng tích
của chỉ số và hoá trò của ng/ tố kia.
a b
+ Tức nếu công thức hoá học Ax B y thì


x b b,
= (= )
ax = by và do đó
y a a,
+ GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện.
a) Lập CT h/học của S (VI) với O (II):
x b II
I
• Ta có: SxOy: y = a = =
VI III
• Vậy CT là: SO3
b) Lập CT h/học của Ca (II) với O (II):
x b II I
• Ta có: CaxOy: y = a = =
I I
* Vậy CT là: CaO

HS trả lời theo + Hoá trò là con số biểu thò khả năng
SGK:
liên kết của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử nguyên tố khác.
HS lấy ví dụ và trả + Qui ước chọn hoá trò của H là 1 và
lời theo SGK:
của O là 2:
HS vận dụng kiến
Một ng.tử của một nguyên tố
thức đã học để trả
liên kết với bao nhiêu
lời.
nguyên tử H thì có bấy nhiêu

hoá trò:
Ví dụ: NH3 N hoá trò III
H2O O hoá trò II
HCl Cl hoá trò I …
Và CaO
Ca hoá trò II
Al2O3 Al hoá trò III…
HS thực hiện theo + Tính hoá trò của một nguyên tố
x
chỉ dẫn của GV.
chưa biết. Ví dụ: Fe Cl3 , 1x a = 3x I
→ x = III .
+ Lập CTHH khi biết hoá trò.
Lập CT h/học của S (VI) với O:
x b II
I
= = =
Ta có: SxOy: →
y a VI III
Vậy CT là: SO3
Hoạt động 4

4. Đònh luật bảo toàn khối lượng.
GV cho các phản ứng:
HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ:

2Mg + O2
2MgO
Được 80 (g) = 80 (g)


CaCO3 CaO + CO2 Và
100 (g) = 100 (g)
Y/c HS tính tổng KL các chất 2
p/ứ và nhận xét gì?
GV Nhấn mạnh: p dụng khi có
n chất trong p/ứ mà đã biết khối
lượng n-1 chất ta có thể tính KL
chất còn lại.

HS tính theo VD do GV đưa ra.
0
C
MO + H2 t→
M + H2O (1)
80(g) + 2 (g) → 64(g) + X?
MCl + AgNO3 → AgCl + MNO3(2)
Y? + 170 (g) → 143,5(g) + 85(g)

Trong một phản ứng hoá học,
tổng khối lượng các chất sản
phẩm bằng tổng khối lượng các
chất phản ứng.
C
MO + H2 t→
M + H2O (1)

80 + 2
64 + X?
X = 82 – 64 = 18 (g)
MCl + AgNO3 → AgCl + MNO3 (2)

Y? + 170 (g) → 143,5(g) + 85(g)
0

Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g)
Y = 58,5 (g)

2


Hoạt động 5
5. Mol
HS dựa vào SGK * Là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên
trả lời:
tử hoặc phân tử chất đó.

GV mol là gì?

** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng
gam) của 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
*** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 10 23 phân
tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít.

Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Khối
lượn g
chất (m g)
bất kì

n=


Thể tích
chất khí
v lít bất kì
(ở đktc)

v = 22 , 4 n

m
M

Lượn g
chất (n )

m=nM

Lượng chất

n=

v
22 ,4

mol

N = 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử

n = A
N

GV cho bài tập áp dụng:


A=nN

Số phân
tử bất kì
của chất A

1 mol

n

Có N phân tử
A

Hoạt động 6

6. Tỉ khối của chất khí.
GV: Tỉ khối của khí A so với khí B
cho biết gì?
GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm:
Trong đó: MB khối lượng mol khí B:
Nếu B là oxi thì MB = M O2 = 32
Nếu B là kk thì MB = M kk = 29
Nếu B là H2 thì MB = M H 2 = 2

HS dựa vào SGK + Tỉ khối của khí A so với khí
để trả lời:
biết khí A nặng hay nhẹ hơn
bao nhiêu lần.
HS trả lời và áp

dụng công thức
+ Công thức tính:
dA/B =
làm bài tập:

HS làm bài tập
GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng
dưới sự hướng dẫn
(1) Bài tập tính khối lượng mol MA của GV.
theo dA/B và MB.
(2) Bài tập cho biết khí A nặng
hơn hay nhẹ hơn khí B bao
nhiêu lần.

MA
MB

1. Tính khối lượng mol phân tử khí A.
Biết tỉ khối của khí A so với khí B là
14.
2. Khí oxi so với không khí và các khí:
nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì
khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao
nhiêu lần.

Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bò bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
Bài tập về nhà: SGK bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 trang 8. (SGV)


3

B cho
khí B


ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2)
Tuần

Tiết

Người soạn

Ngày soạn

Ngày lên lớp

I

02

Hoàng Văn Hoan

08 / 7 /2008

30 /8/2008

Dạy lớp
10

Ban cơ bản

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Dung dòch
- Sựï phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học)
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2 .Kỹ năng:
- HS hiểu, có kó năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc
học hoá học tiếp theo.
3. Trọng tâm:
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Bảng phân loại các hợp chất vố cơ.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
GV kiểm tra tình hình làm bài
tập về nhà, gọi HS lên bảng
làm BT 1, 2, 7.
Còn lại ktra vở các bài: 3, 4, 5,
6.
Hoạt động 2
GV Y/C nhắc lại các khái niệm

+ GV dung dòch là gì? Cho VD.
+ Độ tan là gì?

Hoạt động 1

Ổn đònh lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của trò
Nội dung
3 HS lên bảng là BT.
+ Nội dung các bài tập cần sửa:
Số HS còn lại chuẩn bò vở …
BT để GV có thể KT.

(ÔN TẬP)
7. Dung dòch.
HS trả lời theo KT đã học.

HS: Trả lời theo SGK

Ta có
mt
T
=
100 m H 2O

Hoặc

+ Dung dòch là hỗn hợp đồng nhất
của dung môi và chất tan.
+ Độ tan (T) của một chất là số
gam của chất đó hoà tan trong 100
gam nước thành dd bão hoà (ddbh)
ở nhiệt độ xác đònh.
T =100


(1)

Hoặc

(g)

mt
m ddbh

(g)

T = (100 + T )

mt
T
=
(2)
100 + T mddbh

Độ tan S phụ thuộc các yếu tố
nào?

mt
mH 2 O

HS trả lời theo SGK

4

Các yếu tố ảnh hưởng:

1. Nhiệt độ. T ≈ t 0
2. Đối với chất khí:
S tăng khi giảm t 0 và tăng p


+ Nồng độ của dung dòch là gì? HS trả lời:
Có mấy loại nồng độ dung
dòch? Mà em đã học?

+ Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc
mol) chứa trong một lượng xác đònh
của dung dòch ( g hoặc thể tích dung
dòch).
+ Nồng độ phần trăm (C%) của một
dung dòch cho biết số gam chất tan
có trong 100g dung dòch.

HS trả lời:
a/ Nồng độ phần trăm là gì?
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm mct , mdd là khối
lượng chất tan và khối lượng
dung dòch tính bằng gam.
HS trả lời:
b/ Nồng độ mol là gì?
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm n , v là số mol
và thể tích dung dòch tính bằng
lít.
HS trả lời:

+ Quan hệ giữa C% và CM của
cùng một chất tan.
+ D khối lượng riêng của dung
dòch (g/ml hoặc g/cm3).

1ml = 1cm3
1l = 1dcm3= 1000ml
Hoạt động

C% =

mct
x100%
mdd

(1)

+ Nồng độ mol (C M) của một dung
dòch cho biết số mol chất tan có
trong 1lít dung dòch.
n
CM =
(2)
v

C M = C%

10.D
Mt


(3)

3

8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ
GV giúp HS xây dựng sơ đồ các HS tham gia xây dựng.
dạng phân loại:
Dạng1:

CÁC HP CHẤT VÔ CƠ
ĐƠN CHẤT

KIM LOẠI

HP CHẤT

OXIT

PHI KIM
OXIT
BAZƠ

OXIT
LƯỢNG
TÍNH

OXIT
AXIT

BAZƠ

OXIT
TRUNG
TÍNH

BAZƠ
TAN
(KIỀM)

5

BAZƠ
KHÔNG
TAN

HIĐROXIT
LƯỢNG
TÍNH

AXIT
AXIT

OXI

AXIT
KHÔNG
CÓ OXI

MUỐI
MUỐI
TUNG

HOÀ

MUỐI
AXIT


O.. LƯỢNG TÍNH

OXIT BAZƠ

Dạng 2:

KIM
LOẠI

PHI KIM

ÔXIT
OXIT AXIT
O. KHÔNG TẠO MUỐI

ĐƠN CHẤT

A. CÓ OXI
AXIT

CHẤT

A. KHÔNG CÓ
OXI


B. KHÔNG TAN

HP CHẤT

HIĐROXIT

BAZƠ
KIỀM
H. LƯỢNG
TÍNH

M. TRUNG HOÀ

MUỐI
M. AXIT

----------------------------------------------------------------------------------------------------------QUAN HỆ GIỮA CÁC HP CHẤT VÔ CƠ:

PHI KIM

MUỐI

OXIT AXIT

KIM
LOẠI

OXIT BAZƠ


BAZƠ

AXIT

MUỐI
MUỐI + H2O

HOẶC:

KIM LOẠI

PHI KIM

Hoạt động 4
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
GV vấn đáp – đàm thoại giúpOXIT
HS BAZƠ
tái HS dự vào SGK + Ô nguyêOXIT
n tốAXIT
cho biết:
hiện kiến thức đã học.
xây dựng bài.
Số hiệu nguyên tử:
Kí hiệu hoá học.
Lưu ý các vấn đề sau:
Tên nguyê
n tố.
+ Ô nguyên tố cho biết gì? Cho BAZƠ
HS
AXIT

Nguyên tử khối.
trực quan bảng TH các nguyên tố hoá
+ Chu kì là dãy các nguyên tố hoá học
học ( GV chỉ rõ).
nằm trên cùng một hàng ngang, được sắp
+ Chu kì là gì? chu kì cho biết gì?
MUÓI
I
xếp theo chiềMUÓ
u tă
ng dần của điện tích hạt

6


nhân nguyên tử.
Trong một chu kì thì:
Các nguyên tử của các nguyên tố
HS lấy VD minh
có cùng số lớp (e).
hoạ và so sánh.
Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1
đến 8.
-

Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.

+ + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học
nằm trên cùng một hàng dọc, được sắp
xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt

nhân nguyên tử.
Trong cùng một nhóm thì:
Các nguyên tử của các nguyên tố
có số (e) lớp ngoài cùng bằng
nhau.
Số lớp (e) tăng dần.
-

+ Nhóm nguyên tố là gì?
GV Y/ C HS lấy VD minh hoạ.

-

Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.

động 5 (5 phút.) Hướng dẫn về nhà
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bò bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
Bài tập SGK: 8, 9, và 10 trang 9
Hướng dẫn bài 8 (SGV tr8):
mất 5 g và lượng muối còn lại trong dd là:
KL dd sau bay hơi: 700 – 300 = 400g
84 – 5 = 79 g
Lượng muối trong dd ban đầu:
C% của dd bão hoà là:
12
79.100
700 x
= 84 g
= 19,75 ( ≈ 20%).

100
400
Sau khi dd quá bão hoà nên đã kết tinh
Hướng dẫn bài 9 (SGV tr8):
8
1
Cứ 800ml dd có 8: 40 = 0,2mol
x
= 0,25M
a/ C M =
40 0,8l
Vậy 200ml (0,2lit) → x
b/ Số mol NaOH trong 200 ml
dd.

x=

0,2.0,2
= 0,05mol
0,8

0,05
= 0,1 M
Theo Đ/N ta có: 0,2 + v
H 2O
giải ra ta được vH 2O =0,3lit (300ml).

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Tuần


Tiết

Người soạn

Ngày soạn

Ngày lên lớp

02

03

Hoàng Văn Hoan

15 / 7 /2008

05/9/2008

I - Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: - Học sinh biết:

7

Dạy lớp
10
Ban cơ bản


* Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các

electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
* Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Về kó năng:
Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
o

Học sinh biết vận dụng các đơn vò đo lường như: u, đvđt, A và biết cách giải các bài tập qui
đònh.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Phóng tô hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm
Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Hoạt động của thầy
GV Cho HS đọc vài nét lòch sử trong quan niệm
về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế kỉ
XIX (SGK tr.4)…
GV nhấn mạnh và Kết luận:
• Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất
nhỏ (gọi là Atomos) nghóa là không thể phân
chia được đó là các nguyên tử.
• Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào?

Ổn đònh lớp. Vào bài học.
Hoạt động của trò
HS đọc SGK về vài
nét lòch sử trong quan
niệm về nguyên tử từ
thời Đê-mô-crit đến

giữa thế kỉ XIX (SGK
tr.4)…
( xét về kích thước và
khối lượng)

Nội dung
+ Các chất được cấu tạo
từ những phần tử rất nhỏ,
không thể phân chia được
đó là các nguyên tử.

Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ.
GV treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ tính HS sử dụng SGK chủ 1. Electron
chất tia âm cực. GV dùng lời mô tả TN.
động trả lời các câu a. Sự tìm ra electron.
hỏi của GV và rút ra - Tia âm cực truyền thẳng
# Năm 1897 Nhà bác học Tom – xơn (Anh) đã kết luận: ( mô tả TN khi không có điện trường
phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V trong SGK tr 5).
và bò lệch về phía cực
một bình kín không có không khí (P =
dương trong điện trường.
0,001mmHg) .
- Tia âm cực là chùm hạt
thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát
mang điện tích âm, môó
sáng. Do xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ
hạt có khối lượng rất nhỏ
gọi là các electron, kí
cực âm sang cực dương gọi đó là tia âm cực.


+ Tính chất tia âm cực?
a. Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt
một chong chóng nhẹ thì chong chóng
quay, chứng tỏ chùm hạt vật chất có
khối lượng và c/đ với vận tốc lớn.
b. Khi không có điện trường thì chùm tia
truyền thẳng.
c. Khi có điện trường chùm tia lệch về
phía cực dương của điện trường.
Khối lượng và điện tích e: GV Thông báo

hiệu là e.
b. Khối lượng và điện
tích e
me = 9,1094.10-31kg
qe = -1,602.10-19C
Chọn làm đơn vò kí hiệu - e0
Qui ước = 1 -

8


Hoạt động 3

GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm ra HN
NT (SGK tr 5).
(1911. Nhà vật lí người Anh Rơ – dơ – pho và
các cộng sự dùng hạt α bắn phá lá vàng mỏng
và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để

theo dõi đường đi của hạt α …)
• Vì sao một số hạt α bò lệch hướng còn một
số thì không?
Sau đó GV tóm tắt thành nội dung bài học.

HS đọc và nhìn trên sơ
2. Sự tìm ra hạt nhân
đồ (H 1.4).
nguyên tử.
HS giải thích dựa vào + Nguyên tử có cấu tạo
SGK.
rỗng.
+ Hạt nhân nguyên tử
(mang điện tích dương)
nằm ở tâm nguyên tử, có
kích thước rất nhỏ so kích
thước của nguyên tử.
+ Lớp vỏ nguyên tử
(mang điện tích âm) gồm
các e chuyển động xung
quanh hạt nhân.
+ KLNT tập trung chủ yếu
ở HN, vì me rất nhỏ
không đáng kể.
mnt=mp+mn+me ≈ mp+mn.

Hoạt động 4
( 1918. Rơ – dơ – pho: dùng hạt α bắn HS đọc SGK và trả 3. Cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử
phá nguyên tử nitơ xuất hiện hạt nhân lời:

a) Sự tìm ra pro ton (p)
nguyên tử oxi + một loại hạt có m=… và điện
mp = 1,6726. 10-27kg
tích qui ước 1+ đó chính là proton, kí hiệu p.)
14
4
17
1
đte = eo = 1+ (qui ước).
7 N + 2 He → 8 O + 1 H
b) Sự tìm ra notron (n).
Hạt α
(p)
mn=1,6748.10-27kg,đtn= 0
( 1932. Chat –uých cộng tác viên của Rơ – dơ
c) Cấu tạo của hạt nhân
– pho dùng hạt α bắn phá nguyên tử beri
nguyên tử.
xuất hiện hạt nhân nguyên tử cacbon + một
* Hạt nhân nguyên tử
loại hạt có m ≈ mp… và không mang điện đó
nằm ở tâm nguyên tử gồm
chính là notron, kí hiệu n.)
các hạt proton và notron.
9
4
12
1
4 Be + 2 He → 6 C + 0 n
* Vì nguyên tử luôn trung

Hạt α
(n)
hoà về điện nên số e ở vỏ
GV Sau các TN trên ta đi đến kết luận:
NT = số p ở HN = Số đvđtHN .
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế
Còn n không mang điện.
nào?
.
Hoạt động 5

II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ.
GV cho HS dựa vào SGK để tìm hiểu và
HS ng/c SGK để tìm 1.Kích thước.
nhấn mạnh:
hiểu kích thước của Nanomet(nm) vàAngstrom ( 0 )
A
-Vì nguyên tử rất nhỏ ( kể cả e, p, n) nên
nguyên tử.
0
-9
-7
đơn vò đo độ dài phù hợp la:ø Nanomet (nm)
1nm =10 cm = 10 m =10 A ;
0
0
và Angstrom ( A ).
1 A =10-8 cm = 10-10m.
+ Kích thước:


a. NT của ng. tố khác nhau thì có kích
thước khác nhau. NT nhỏ nhất (H)có bán
kính ≈ 0,053 nm.

9


b. Đối nguyên tử (nói chung), hn và e.

Tính ra đơn vò (u) của NT các
Ng.tố có khối lượng:
mo = 26,568. 10-27kg → Mo?
mC = 19,9265. 10-27kg → MC?
mAl= 44,8335. 10-27kg → MAl?
Ngược lại:
Tính KL một NT của các Ngtố:
MN = 14 → mN ?
MP = 31 → mP ?
MNa = 23 → mNa ?

Đường kính d

GV cho HS làm bài tập:
HS làm bài tập:

Ng.tử

H. nhân

≈ 10


≈ 10

-1

nm
tức
10-10m

Electron

≈ 10- 8

-5

nm
tức
10 -14 m

nm
tức
10-17m

Vậy d của ng.tử lớn hơn d h. nhân 10 000 lần.

2. Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC)
- Đơn vò: Dùng đơn vò khối lượng: u ( đvC). Để
biểu thi khối lượng NT, e, p, n.

19,9265.10 −27 kg

= 1,6605.10 − 27 kg
12
19,9265.10-27kg là khối lượng tuyệt đối của
đồng vò cacbon 12. (mtđC)
Vậy, với một nguyên tố X nào đó thì:
mtd ( X )
mtd ( X )
=
M nguyên tố bất kì (X) =
(u)
1u
1,6605.10 −27
1u =

Bảng tổng hợp: ( HS có thể sử dụng trực tiếp SGK)
Kích thước
(đường kính d)

Vỏ
Hạt nhân

Electron (e)
Proton (p)
( d≈10- 8 nm)

Nơtron (n)

Nguyên tử

de≈10- 8 nm


dh.n ≈10-5 nm

dng.t≈10 - 1nm

ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p, n.
Khối lượng

Điện tích

me= 9,1094.10– 31kg
≈ 0,00055 u

qe = - 1, 602.10 – 19C
qe = 1− (đvđt)

mp =1,6726.10- 27kg
≈ 1u

qp= + 1,602.10 – 19C
qp = 1+ (đvđt)

mn =1,6748.10 -27kg
≈ 1u

qn = 0

≈ mp + mn

Trung hoà về điện


10− 1
4
Electron chuyển động trong không gian rỗng. Do dng.t >>> dh.n ( − 5 = 10 = 10.000 l ần)
10
Hoạt động 6:

Hướng dẫn về nhà. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.
……….

………..

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ.
Tuần
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
10
04
Hoàng Văn Hoan
20 / 7 /2008
06/ 9 /2008
02
Ban cơ bản
(t1/2)
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:

- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
* Đònh nghóa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.

10


* Đònh nghóa đồng vò.
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.

2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kó năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vò, nguyên tử khối, nguyên tử khối
trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- GV nhắc nhở HS học kó phần tổng kết của bài 1.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
mhnZn 107,9.10 −24
15
3
Hoạt động 1
= 1000m = 1km.

Ổn đònh lớp. Kiểm tra bài cũ:
(SGKtr7)

DZn =

VhnZn


=

33,49 −24 cm 3

= 3,22.10 g / cm

D = 3,22.1015 g / cm3 (3,22.109tấn/cm3)

.
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
GV:
Phiếu học tập số 1:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? những loaiï
hạt nào mang điện?
- Trong hạt nhân gồm có những
hạt nào?
- Trong đó loại hạt nào mang
điện?

I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
HS dựa vào SGK:
1. Điện tích hạt nhân.
Trong hạt nhân gồm a. Số đơn vò điện tích h.n Z = số
có p và n, chỉ p proton p
mang điện. Mỗi p
( còn điện tích hạt nhân là Z+)
mang đt 1+, có Z p b. Nguyên tử trung hoà về điện:
thì số đthn là Z+,

Nên số p = số e
vậy số đvđthn bằng Tóm lại: Đvđt h.n Z = số p = số e
Z.
Ví dụ: Đối với nguyên tử nitơ thì:
HS: Vận dụng bài Số đvđt hn: 7 suy ra có 7 p và có 7e.

11


- Mỗi p mang đt bằng bao học và điền số thích
nhiêu? nếu có Z p thì số đthn là hợp và các o trống.
gì ? Vậy Z chính là số đvđt hn.
- Giữa số p và số e có quan hệ
gì? Vì sao?.
Phiếu học tập số 2:
Điền số thích hợp vào các ô
trống.
Hoạt động 3
GV:- Cho biết số khối của hạt HS đọc SGK:
nhâ là gì?
Từ các bài tập trên
Phiếu học tập số 3: em có nhận xét gì
?
tính:
HNNT Số khối A Số p
Số n
C
?
6
6

Al
?
13
14
Na
23
?
12
O
?
8
8
------------------------------------HN A Số p Số n Số e Số đvđt Đt
NT
hn
hn
Cl 35
?
?
?
?
17+
S 32
16
?
?
?
?

GV sau khi đưa ra Kl có thể cho

HS làm lại các VD này.
GV nhấn mạnh: Hạt nhân và
nguyên tử của mỗi nguyên tố
chỉ chứa Z đơn vò P và có số
khối A như nhau ; vì vậy Z và
A được coi là những đặc trưng HS tính số P, E và số
N khi biết Z, A.
của hạt nhân hay của ng. tử.
Vì khi biết được Z và A thì biết
được số P, E và số N.
GV Lấy VD trong các bảng
trên để minh hoạvới (Na).

Hoạt động 4
GV cho HS đọc SGK và cho
biết nguyên tố hoá học là gì?
+ Những nguyên tử của cùng
một nguyên tố đều có cùng số
P và số e đồng thời cũng chính
bằng số đơn vò điện tích hạt
nhân Z.
+ Hiện nay đã biết đến
Tổng

số

Có trong

Điền số thích và các ô trống:
N.tử Số p Số đvđthn Z Đthn Số e

C
6
?
?
?
Al
13
?
?
?
N
7
?
?
?

2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A)
* Số khối của hạt nhân bằng tổng số
Z proton và số notron N.
A=Z+N
Ví dụ:
+ Nguyên tử liti có 3 proton và 4
notron, vậy số khối A = 3 + 4 = 7.
** Số đơn vò điện tích hạt nhân Z và
số khối A là những đặc trưng cho hạt
nhân và cũng là đặc trưng cho
nguyên tử.

Vì khi biết được Z và A thì biết được
số P, E và số N.

Ví dụ: Hạt nhân và nguyên tử Na có
A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử
Na có 11e, hạt nhân có 11 proton,
23 -11= 12 notron.

II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
HS đọc SGK.
1. Đònh nghóa:
Nguyên tố hoá học
nguyên tử có cùng
nhân.
Vậy những nguyên
HS đọc SGK để biết đvđthn Z đều có t/c
thêm
số
lượng nhau.
nguyên tố hoá học

Nhân

12

bao gồm các
điện tích hạt
tử có cùng số
hoá học giống


nguyên tố


120

tự nhiên

92

---------------(tiết sau tiếp)

đã được tìm thấy:

tạo

18

. Hoạt động 5 Bài tập về nhà:. 1, 2, 3, 4 trang 13-14 SGK.
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bò bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
--------



Lá vàng
vàng
mỏ
ng

mỏng

Hộp


Hộchì
p chì

Ri phóng
phóng
Ri
ra tia α

Màn
huỳnh
Màn huỳ
nh quang
quang

Hình 1.4: Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử (1911. Rơ - dơ - pho. Nhà vật lí người Anh)

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
8
+

BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ.
Tuần
03

Tiết

Người soạn

05 (t2/2)


Hoàng Văn Hoan

Ngày soạn
08/ 9 /2008

Ngày lên lớp
12/ 9 /2008

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?

13

Dạy lớp
10
Ban cơ bản


- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
* Đònh nghóa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
* Đònh nghóa đồng vò.
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kó năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vò, nguyên tử khối, nguyên tử khối
trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kó bài học trước.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1

Ổn đònh lớp. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy
GV kiểm tra tình hình học và làm bài
tập ở nhà:
+ Nội dung bài học trước: làm bài tập 1
và 2 tr 13 & 14:
HN
NT

A

Flo
Ca

19
40

Số
p

Số
n

Số
e


?

?
?

20

Số
đv
đt

Đt
hn
9+

Hoạt động của trò
Nội dung
Học lên bảng trả Đáp án:
1 (C),
2(D)
lời câu hỏi của GV + Điền số thích hợp vào các ô trống:
và kiểm tra làm
N.tử
Số
Số
Đt Số
bài tập ở nhà.
p đvđthn Z hn
e
Magiê

?
?
?
12
Photpho ?
15
?
?
Clo
17
?
?
?

Hoạt động 2(Nội dung bài học)
II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
GV cho HS đọc SGK và cho biết số
HS đọc SGK trả lời 1. Đònh nghóa:..
hiệu nguyên tử là gì? Số hiệu nguyên tử
2. Số hiệu nguyên tử.
cho biết điều gì?
+ Số đơn vò điện tích hạt nhân nguyên
Ví dụ: Số hiệu NT Fe là:
tử của một nguyên tố được goi là số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí
hiệu là Z.
Số TT trong HTTH
:26
+ Số hiệu nguyên tử của nguyên tố cho
26

Số P trong HNNT
:26
biết:
Số đơn vò điện tích HN NT:26
Số TT trong HTTH
Số e trong NT
:26
Số P trong HNNT
Số đơn vò điện tích HN NT
GV có thể cho VD minh hoạ khác:
Số e trong NT
.
Vì số điện tích hạt nhân Z và số khối A
được coi là đặc trưng cơ bản nhất của
nguyên tử nên ngời ta thường đặt các
A
chỉ số đặc trưng trên cụ thể là: Z X
Các ví dụ khác:

KHNT

7
14
195
78

HS đọc SGK: và 3. Kí hiệu nguyên tử.
giải thích kí hiệu
Số khối A
A

nguyên tử.
Số hiệu nguye ân tử Z
Z

X

Kí hiệu hoá học

23
Ví dụ: Vói kí hiệu 11 Na , suy ra, NT
Na có số khối A =23, số đvđthn là 11

Đth.n

Đvđth.n

Số p

Số n

Số e

Số Khối

NT khối

N

?


?

?

?

?

?

?

Pt

?

?

?

?

?

?

?

14



Hoạt động 3

GV cùng HS tính số p và số n trong các
1
2
3
kí hiệu NT sau: 1 H , 1 H , 1 H .
+ Cho HS đọc khái niệm đồng vò trong
SGK.

III. ĐỒNG VỊ.
HS cùng GV giải
bài tập.
1
-Proti 1 H (chỉ 1p)
2
- Đơteri 1 H (1p,1n)
3
- Triti 1 H (1p, 2n)

Nhận xét:
+ Các NT có cùng số p (đthn) nên
thuộc về một nguyên tố hoá học.
+ Chúng có khối lựợng khác nhau vì
chúng có số n khác nhau.
• Khái niệm:
Các đồng vò của cùng một nguyên tố
hoá học là những nguyên tử có
cùng số proton nhưng khác nhau về

số notron do đó số khối A của
chúng khác nhau.

Hoạt động 4

IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.

GV Dựa vào SGK hãy cho biết nguyên
tử khối là gì?
+ Nhắc lại: Đơn vò khối lượng nguyên tử:
1
u=
khối lượng của một nguyên tử đồng
12


12
6

C=

19,9265.10 −27 kg
= 1,6605.10 − 27 kg
12

=1u (đvC).
Bài Tập: Biết khối lượng mol nguyên
tử hiđro là 1,008g. Tính khối lượng một
nguyên tử hiđro và so sánh với nguyên
tử khối hiđro.


HS dựa vào SGK
trả lời.
1,008
x=
6,022.10 23
= 0,16738.10− 27 kg
≈ 1u
HS giải:
6,022. 1023NT có 1,008g

1 NT có KL là:

x

1. Nguyên tử khối. ( Là KL tương
đối của nguyên tử tính ra u hay
đvC).
Cho biết: Nguyên tử khối của một
nguyên tử cho biết khối lượng của
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vò khối lượng nguyên tử.
Ví dụ: NTK của NT hiđro là:
1,6738.10 −27 kg
≈ 1,008 u ≈ 1u.
1,6605.10 − 27 kg
KLNT coi như bằng tổng KL các (p) và
(n) còn KL (e) rất nhỏ có thể bỏ qua.

Ví dụ: Xác đònh NTK của P biết p có

Z= 15 và N= 16. (ĐS:15+16= 31)

GV dùng lời chỉ rõ:
Vì hầu hết các nguyên ntố hoá học là
hỗn hợp của nhiều đồng vò nên NTK
của nguyên tố đó là NTKTB của hỗn
hợp các đồng vò tính theo tỉ lệ phần
trăm của mỗi đồng vò.

2. Nguyên tử khối trung bình.

x . A + x . A + x . A + x . A + ... + xn An
A= 1 1 2 2 3 3 4 4
100
Trong đó x1, x2, x3…xn và A1, A2, A3…
An là % và số khối của các đồng vò
1, 2, 3…n

Hoạt động 5 .Luyện tập, củng cố ( hướng dẫn làm bài tập)

HS vận dụng bài AO = 99,76.16 + 0,04.17 + 0.20.18 = 15,9993 ≈ 16(u )
1. Tính A Biếttỉ lệ các đồng vò oxi trong tự nhiên
O
100
học giải BT.
16
17
18

O

,
O
,
O
lầ
n
lượ
t

99,76%,
0,04%,
0,20%.
35
.75,77
+ 37.24,23
8
8
8
A Cl =
≈ 35,5(u)
100


15


2. Clo trong tự nhiên đồng vò nguyên tư
75,77% và

37

17

Cl

chiếm 24,23%. Tính

Hoạt động 6

35
17

Cl chiếm



ACl .

Bài tập về nhà 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 14 SGK.
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bò bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
8
+

BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Tuần
03

Tiết


Người soạn

6

Hoàng Văn Hoan

Ngày soạn
08/ 9/2008

I - Mục tiêu bài học:

16

Ngày lên lớp
13/ 9 /2008

Dạy lớp
10
Ban cơ bản


1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
* Thành phần cấu tạo nguyên tử.
*

1. Số khối,
5 Số hiệu nguyên tử,

2. Nguyên tử khối,

6. Kí hiệu nguyên tử

3. Nguyên tố hoá học,
7. Nguyên tử khối trung bình

4. Đồng vò

2 .Kỹ năng:
* Xác đònh số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
* Xác đònh nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
* Cho HS chuẩn bò trước bài luyện tập.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 Ổn đònh lớp. Kiểm tra bài cũ:
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS đọc SGK
HS đọc SGK
1. Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron.

2. Trong nguyên tử số đvđthn Z = số p = số e.
+ Số khối A = Z + N . Nt khối là giá trò gần đúng của giá trò này.
+ NT khối của một nguyên tố nhiều đồng vò = N tkhối TB của các đồng vò đó.
+ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng Z.
+ Các đồng vò của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng Z mà khác N (A).
A
3. Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí hiệu nguyên tử: Z X

GV Sau đó tổ chức thảo luận chung vấn đề: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
HS trả lời: GV tổng kết theo sơ đồ dưới đây:
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p,n.

Kích thước
(đường kính d)

Electron (e)

Vỏ
nhân

Proton (p)

( d≈10 nm)
-8

m e0,00055 u

de≈10- 8 nm

mp 1u

dh.n ≈10-5 nm

Notron (n)

Nguyên tử

Điện tích


Khối lượng

mn 1u

mp+ mn =Z+N

dng.t≈10- 1nm

qe = 1− (đvđt)

q = 1+ (đvđt)
p

qn = 0
Trung hoà về điện

.
Hoạt động 2.
Bài tập: (Nội dung luyện tập, Bài tập trang 18 SGK và bài tập bổ sung)
GV tổ chức HS làm bài tập:
HS làm bài tập:
Nội dung các bài giải:
- Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối
1. Tính khối lượng nguyên tử HS làm bài tập:
lượng tương ứng là:
nitơ ra kg, so sánh khối lượng (e)
- KL7p → 1,6726.10-27kg x 7=11,7082.10-27kg
với khối lượng toàn nguyên tử.
- KL7n → 1,6748.10-27kg x 7=11,7236.10-27kg

(Theo ý bài 1 LT tr 18 SGK)
- KL7e → 9,1094. 10-31kg x7= 0,0064.10-27kg
GV lưu ý đổi: Đúng là:
KL toàn nguyên tử nitơ
=23,4382.10-27kg
a10-30 tấn = a10-27kg = a10-24g
VD:
(23,4382.10-24g)
Vì 1tấn =1000kg=1000.000g nếu

17


0,001tấn=1.10-3tấn =1.100kg=1.103g
Và VD : 1.10-6tấn=1.10-3kg=1.100g

GV cho HS nhận xét:
GV củng cố kiến thức:
2. Tính NT khối TB của kali,
39
41
40
biết: 19 K ,
19 K ,
19 K

HS làm bài tập:

93,258% 6,73%
0,01%

( BT 2 tr 18 – LT SGK)
BTBS: Cho dãy kí hiệu các ng/
tử sau:
14
16
15
18
56
56
7 A, 8 B, 7 C ,
8 D, 26 E , 27 F ,

HS sử dụng bảng
HTTH để làm
bài:

17
8

G,

20
10

H,

23
11

I,


20
10

H,

Những kí hiệu nào chỉ
cùng 1 ng.tố hoá học?
Sử dụng HTTH xác đònh
tên ng.tố hoá học.
Tính: A, p, n, e, Z, đthn.
Đvđthn (SBT 1.24 NC .BS)
-

3. ( SGK tr18 bài LT).
a/ Đònh nghóa nguyên tố hoáhọc.
b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây
40
cho biết gì? 20 Ca

So sánh:

KL e quá nhỏ, coi
như KL của Nt tập
trung hầu hết ở HN.

KL (e)
0,0064.10 −27 kg
=
≈ 0,00027 ≈ 3.10 − 4.

KLNT ( N ) 23,4382.10 − 27 kg



AK =

Nitơ: 7 A, 7 C.
N
16
18
17
Oxi: 8 B, 8 D, 8 G.
O
20
20
Neon: 10 H , 10 H .
Ne
23
Natri: 11 I .
Na
56
Sắt:
Fe
26 E.
56
Coban: 26 E.
Co
Tính: A, p, n, e, Z, đthn. đvđthn,
-


HS tính: A, p, n,
e,
Z,
Đvđthn.

39 x93,258 + 41x6,73 + 40 x0,012
= 39,1347
100

đthn.

14

15

Dựa theo Đ/N a/ ….
học sinh vận b/
dụng làm bài - Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra:
tập:
- Số đvđthn Z = số proton = số electron = 20
- Số khối A = 40 suy ra N = A- Z = 40 -20 =
20
HS suy nghó làm * Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số
bài tập.
hiệu NT kí hiệu Z.

4. . ( SGK tr18 bài LT).
Căn cứ vào đâu mà người ta biết
chắc chắn rằng giữa nguyên tố
hidro (Z=1) và nguyên tố urani

(Z= 92) chỉ có 90 nguyên tố?
( GV gợi ý)

* Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên
Z không đổi, kí hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn
tại.
* Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p)
là đt dương, Z cho biết số p. Số hạt P là số nguyên
dương, nên không thể có thêm nguyên tố nào
khác ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90.

.
5. Tính bán kính gần đúng của HS suy nghó làm - Thể tích thực của I mol tinh thể canxi là:
25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3)
nguyên tử canxi, biết thể tích bài tập.
- 1 mol nguyên tử Ca có 6,022. 1023 nguyên
của I mol canxi tinh thể bằng
tử
25,87 cm3. ( cho biết trong tinh
1 nguyên tử Ca có thể tích là:
thể, các nguyên tử canxi chỉ
19,15
chiếm 74% thể tích, còn lại là
V=
≈ 3.10 − 23 (cm3 )
23
6,022.10
khe trống).
4
V = π .r 3 ≈ 3.10 − 23 (cm3 ) nên

3

18


r=
6.Viết công thức của các loại HS điền CT vào .
phân tử của đồng (II) oxit biết các ô trống.
đồng và oxi có các đồng vò sau;
65
63
16
17
18
29 Cu , 29 Cu , 8 O , 8 O , 8 O .
( GV hướng dẫn HS viết CT)

3

3V
3.3.10−23
=3
≈ 1,93.10−8 (cm)

4.3,14
16
8

O


17
8

18
8

O

O

65
29

Cu

?

?

?

63
29

Cu

?

?


?

Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bò bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
Xem bài học mới: Cấu

tạo vỏ nguyên tử.
--------

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Tuần

Tiết

Người soạn

Ngày soạn

19

Ngày lên lớp

Dạy lớp


04


07 (T1/2)

Hoàng Văn Hoan

16/ 9 /2008

19/ 9 /2008

10
Ban cơ bản

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2 .Kỹ năng:
- HS được rèn luyện kó năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron.
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp.
+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f).
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Hoạt động của thầy
MỞ ĐẦU:
GV yêu cầu HS nhắc khái quát về

cấu tạo nguyên tử.
Sau đó GV nhắc lại bằng lời:…
Rồi nêu vấn đề vào bài học mới:…

Ổn đònh lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của trò
HS trả lời:

TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO VỎ
NGUYÊN TỬ.

Nội dung
Nguyên tử cấu tạo gồm có 2 phần
chính:
+ Vỏ nguyên tử được cấu tạo bới các
(e) vô cùng nhỏ, mang điện tích âm và
chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân.
+ Hạt nhân nguyên tử gồm có hạt
proton mang điện tích dương và hạt
notron không mang điện.

Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
GV cho HS quan sát mẫu hành tinh HS quan sát sơ đồ. 1. Mô hình hành tinh nguyên tử theo:
Rơ-dơ-pho (E.Rutherford)
nguyên
tử
theo
Rơ-dơ-pho Và dựa vào SGK

Bo (N. Bohr) và

u
ưu
nhượ
c
điể
m
(E.Rutherford) Bo (N. Bohr) và
Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
về loại mô hình này.
Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
* Ưu: Có tác dụng lớn đến p.tr lí thuyết
GV dùng lời nhắc lại ý chính về ưu
CTNT.
nhược điểm KQ:
** Không đầy đủ để G/T mọi t/c của NT.
(Xem thêm sách:HOÁ HỌC VÔ CƠ
2. Theo quan điểm hiện nay.
–Hoàng Nhâm –Tập I-Trang 23-26).
+ Các electron chuyển động rất nhanh
GV: Sự chuyển động của các
(tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực

electron trong nguyên tử nt nào?
+ Như đã biết: số e = số p = Z =
STT ng.tố trong bảng HTTH. VD….
Vậy các electron phân bố trong lớp

HS đọc SGK


20

xung quanh hạt nhân nguyên tử không
theo những q đạo xác đònh * tạo nên
vỏ nguyên tử.


vỏ nguyên tử như thế nào? Có tuân
theo qui luật không?
GB
Hoạt động

3 (Nội dung

bài học)
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON.
GV cho HS cùng nghiên cứu SGK
HS đọc SGK và 1. Lớp electron.
để cùng rút ra các nhận xét:
nhận xét:
a. Ở trạng thái cơ bản, electron lần lượt

chiếm các mức năng lượng từ thấp đến
cao và sắp xếp thành từng LỚP.

--------------------------------------------a’ / Electron gần hạt nhân có mức
năng lượng thấp, bò hạt nhân hút
mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ nguyên
tử.

-------------------------------------------a’’/Electron xa hạt nhân có mức
năng lượng cao hơn, nhưng bò hạt
nhân hút yếu hơn, do đó dễ tách ra
khỏi vơ nguyên tử.

b. Các electron trên cùng một lớp có
mức năng lượng gần bằng nhau.
c. Mỗi lớp electron tương ứng với
một mức năng lượng.
- Các mức năng lượng của các lớp
được xếp theo thứ tự tăng dần từ
thấp đến cao, nghóa là tính từ lớp sát
hạt nhân các lớp electron được đánh
số và đặt tên như sau:
Thứ tự lớp: n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp t/ứng: K L M N O P Q

GV nhấn mạnh làn lượt từng phần:
Hoạt động 4: (Nội dung bài học)




GV củng cố:
GV phân biệt lớp # q đạo.
Hoạt động 5:
GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết
HS đọc SGK
các qui ước:
--------Các electron ở phân lớp s gọi là

electron s.
Các electron ở phân lớp p gọi là
electron p.
Các electron ở phân lớp d gọi là
electron d.
Các electron ở phân lớp f gọi là
electron f
Củng cố: Phiếu học tập: Hãy điền vào các ô trống:
1
2
Stt lớp
Kí hiệu lớp
Số phân lớp/ lớp
Kí hiệu các phân lớp

STT ng. tố trong HTTH = số e ở lớp vỏ NT.
Các electron sắp xếp thành từng
lớp.

2. Phân lớp electron. (s, p, d, f)
a/ Mỗi lớp electron lại được thành
phân lớp, các electron trên mỗi phân
lớp có mức năng lương bằng nhau.
b/ Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp:
Lớp (n)
Phân lớp tương ứng:
1 (K) …………………1s
2 (L) ………………… 2s 2p
3 (M) …………………3s 3p 3d
4 (N) …………………4s 4p 4d 4f



3

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)

21

4


Tuần

Tiết

Người soạn

04

08 (T2/2)

Hoàng Văn Hoan

Ngày soạn
18/ 9 /2008

Ngày lên lớp

Dạy lớp

10
Ban cơ bản

20 / 9 /2008

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2 .Kỹ năng:
- HS được rèn luyện kó năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron.
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp.
+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f).
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV-Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
III: SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT LỚP, MỘT PHÂN LỚP.( tiết 2)
GV cho HS sinh đọc SGK, vấn đáp:
HS sinh đọc SGK. 1. Số electron tối đa trên mỗi p/ lớp:
Chú ý vận dụng
GV hỏi:
SGK xây dựng bài
s2 , p6 , d10 , f14
Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp.
học.

Phân lớp có đủ số (e) tối đa gọi là
Vậy hãy cho biết số electron tối đa
lớp (e) đã bão hoà.
trên các lớp:
2. Số electron tối đa trên mỗi lớp:
2
K ( n=1) số e tối đa ( 1s )  2e
( thoả mãn công thức 2n2)
L ( n=2) số e tối đa ( 2s2 2p6)  8e
n
Số (e) tối đa.2n2
…….
1 ...............2n2 = 2. 12 =2.1= 2
GV thông báo số e tối đa thoả mãn:
2............... 2n2 = 2. 22 =2.4= 8
2
K có 1 phân lớp 1s
2n
3............... 2n2 = 2. 32 =2.9= 18...
L có 2 phân lớp Lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e) đã
Cụ thể các lớp và các phân lớp (e)
2s2p…
được sắp xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
bão hoà.
Hoạt động 2
GV cho HS nghiên cứu bảng 2 trang
21 SGK ( GV chỉ dẫn nghiên cứu).

HS nghiên bảng 2
trang 21 SGK


Hoạt động 3 Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn về nhà.
GV làm thí dụ minh hoạ:
HS sắp xếp các electron vào các lớp

-

-

Sắp xếp các electron vào các
14
lớp của nguyên tử nitơ: 7 N
GV cho HS tập lập luận theo
mẫu (GV đã làm).

của
nguyên
tử 24
12 Mg
HS nghiên cứu hình
1.7 trang 21 SGK.

22

-

14
7

Tổng số (e).

Sự phân bố (e) trên các lớp.

N : 1s2 2s2 2p3
1

24
12

2

Mg :1s2 2s2 2p6 3s2
1

2

3


GV cho HS ngiên cứu hình 1.7 trang
21 SGK ( sự phân bố electron trên
14
24
các lớp của nguyên tử 7 N và 12 Mg )
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 33 SGK.
Gợi ý bài tập 5: * Lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
* Phân lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.
* Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp:
LỚP
PHÂN LỚP
GIỐNG * Lớp và phân lớp đều nói đến năng lượng electron trong cấu tạo vỏ nguyên tử.

NHAU * Electron ở trên các lớp, các phân lớp khác nhau thì có năng lượng khác nhau.
KHÁC * Trong một lớp có thể được phân thành nhiều * Các phân lớp có thể nằm trong một
NHAU phân lớp nhỏ hơn. Số e tối đa thoả mãn công
lớp. Số e tối đa trên mỗi phân lớp khác
2
2
2
thức 2n .VD: 2.n = 2. 4 =2.16=32 ( lớp N,
nhau thì khác nhau: s2, p6, d10, f 14.
n=4)

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 5 : CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Tuần
04

Tiết
9(T2/2)

Người soạn
Hoàng Văn Hoan

Ngày soạn
23/ 9 /2008

23

Ngày lên lớp
28 / 9 /2008


Dạy lớp
10


Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
- Viết cấu hình electron nguyên của 20 nguyên tố đầu trong bảng HTTH.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Photocopy ra khổ lớn, treo bảng để dạy học:
* Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
* Bảng: Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Hoạt động của thầy
GV:
1- Trong Nt electron chuyển động như thế
nào?
2- Cho biết số phân lớp (e) ứng với n=1,
=2, =3, 4.
3- Cho số electron tối đa trên mỗi lớp và
mỗi phân lớp:
4- Thế nào là electron s, electron p…d,f
5. Lớp electron bão hoà, phân lớp electron
bão hoà là gì? Cho ví dụ?
Hoạt động 2


Ổn đònh lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của trò
Nội dung
HS trả lời câu hỏi Bài tập 1: Đáp án: A. 185
75 M . (?)
39
và làm bài tập Bài tâïp 2: Đáp án: B. 19
K . (?)
SGK trang 22.
Bài tâïp 3: Đáp án: B. 5.
(?)
Bài tâïp 4: Đáp án: D. 16.
(?)
Bài tâïp 5: a/ (xem gọi ý bài trước)
b/ n = 4, 2n2 = 2.42 = 2.16 = 32.
40
Bài tâïp 6: 18 Ar.
a/
b/

Số p =số (e) = Z = 18,
n= A- Z = 40 – 18 = 22.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯNG TRONG NGUYÊN TỬ.
f
HS xem sơ đồ hình 1.10 trang 24 + Thứ tự sắp xếp các
d
SGK

phân lớp theo chiều tăng
p
d
*
Khi
điệ
n
tích

n
g,

sự
chè
n
của năng lượng:
s
p
năng lượng nên mức năng lượng 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p
s
p
6s 4f 5d 6p 7s5f6d7p…
4s thấp hơn 3d.
s
+
Biểu diễn theo ô:
s
4

4


4

4

3
4
3

3

3
2

2

2

1

1

Mức năng lượng

Phân mức năng lượng

1s

2s 2p


GV: Giới thiệu sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các lớp và các phân lớp (hình
1.10 SGK trang 24). Và nhấn mạnh :
-

3s 3p

4s
3d
4p

5s 4d 5p

6s 4f 5d 6p

7s5f6d7p

Các electron trong nguyên tử ở trạng
thái cơ bản lần lượt chiếm các mức
năng lượng từ thấp đến cao.

*Cụ thể:Mức năng lượng n thứ tự từ 1 đếùn 7.
*Phân mức năng lượng theo thứ tự s, p, d, f.

Hoạt động

3 (Nội dung

bài học)
II. CẤU HÌNH ELECTRONG CỦA NGUYÊN TỬ.

GV treo bảng cấu hình electron nguyên tử
HS xem sơ đồ và 1.Cấu hình electron của nguyên tử.
của 20 nguyên tố đầu và đưa ra khái niệm: nhận xét từng nội a. Cấu hình electron của nguyên tử

24


về cấu hình electron nguyên tử…

dung của bài học.

GV đưa làm mẫu để HS quan sát: rồi cho
HS viết cấu hình đối vơi Li, Be…
Sau đó so sánh với bảng.

b. Qui ước viết cấu hình electron của
nguyên tử.
* Số thứ tự lớp ghi bằng số: 1, 2, 3…
* Thứ tự phân lớp ghi bằng chữ cái
thường: (s, p, d, f). có số e tối thiểu
(s1…, p1… d1… f1…) đến tối đa (s2, p6, d10,
f14). Số e tối đa trên 1 lớp: 2n2.

Chú ý nhắc lại số e tối đa trên mỗi
lớp và mỗi phân lớp…
GV vấn đáp HS theo SGK.
-

Các bước tiến hành viết cấu
hình electron của nguyên tử.

Bước 1: Xác đònh tổng số (e) của NT.
Bước 2: Viết sự phân bố electron lần
lượt vào các phân lớp theo chiều tăng
của năng lượng nguyên tử.
Bước 3: Viết cấu hình electron biểu
diễn sự phân bố electrontreen các
phân lớp thuộc các lớp khác nhau
theo thứ tự:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 5d 5f …số
-

GV hướng dẫn HS xem và sử dụng bảng
trang 26 SGK.
+ Viết cấu hình và cấu hình dạng ngắn
gọn.
- Sự sắp xếp e ở lớp 1 bão hoà tại He là 1s2
viết là [ He]
- Sự sắp xếp e ở lớp 2 bão hoà tại Ne là
2s22p6 viết là [ Ne] ( hiểu rằng trước đó có
cả lớp bão hoà1s2) …
- Tiếp tục ta cũng có 3s2 3p6 bão hoà và viết
là [ Ar ] trước đó có các lớp bão hoà 1s2 và
2s22p6.
+ Ngoài ra còn có thể viết cấu hình theo
lớp: VD 11Na:

GV cho HS tham khảo SGK và hỏi:
- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có
những đặc điểm gì? ( Nhận xét theo bảng trang
26 SGK đối với nguyên tử 20 nguyên tố đầu).


biểu diễn sự phân bố electron trên
các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau.

(e) ghi phía rên bên phải của phân lớp.

2. Cấu hình electron nguyên tử của
20 nguyên tố đầu. Ví dụ:
a/ Nguyên tử H: Z = 1 (có 1e)….1s1.
b/ Nguyên tử He: Z= 2 (2e)……..1s2
c/ Nguyên tử Li: Z = 3 (3e)…1s2 2s1
viết gọn: [ He] 2s1
d/ Nguyên tử Cl: Z= 17…
1s22s2 2p6 3s2 3p5 viết gọn: [ Ne] 3s2 3p5
e/ nguyên tử Fe: z=26 (26e)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s23d6 →
cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2 →

HS xem SGK về
viết gọn: [ Ar ] 3d64s2
KN nguyên tố s, p,
*** Khái niệm về ng. tố s, p, d, f.
d, f trang25.
• Cấu hình theo lớp:
VD 11Na: theo lớp là 2, 8, 1.
HS tham khảo SGK 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài
trang 27 và trả lời cùng.
câu hỏi.
( tiết sau)


Hoạt động 4: Củng cố bài học
GV:1/ Làm thế nào để viết được cấu hình nguyên tử của một nguyên tố?
2/ Bài tập 1,2 SGK.
Hoạtđộng 5 Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6. trang27,28 SGK.(Cách học bài, hướng dẫn
học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bò bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).

25


×