Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

CHUYÊN đề bài tập xác ĐỊNH TRỌNG âm của từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.31 KB, 11 trang )

ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN TIẾNG ANH
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM CỦA TỪ
Xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh và phát âm đúng thể hiện được trọng những âm
này không phải là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết học sinh phổ thông trung học. Thậm chí
nhiều giáo viên dạy tiếng Anh cũng gặp khó khăn với nhiệm vụ này. Tại sao lại như vậy? Có rất
nhiều lý do khiến việc xác định và thể hiện trọng âm của từ trong tiếng Anh trở nên khó khăn.
Một là, các dạng bài tập mà học sinh luyện trên lớp thường tập trung vào ngữ pháp và ngữ nghĩa,
phần bài tập ngữ âm chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Chính vì vậy giáo viên không có nhiều cơ hội thiết kế
các bài tập về trọng âm, và học sinh không được luyện các bài tập dạng này. Có một thực tế là,
khi học sinh thậm chí một số giáo viên tra từ điển, mục đích chính của họ là tìm hiểu ngữ nghĩa
của từ, họ không để ý từ mới đó phát âm như thế nào, nhấn trọng âm ra sao mặc dù phần phiên
âm thường được đi kèm theo từ trong hầu hết các cuốn từ điển. Hai là, trong các tiết học nghe và
nói, một số giáo viên không nhấn mạnh về trọng âm của từ và khi phát âm không thể hiện trọng
âm này, nên học sinh không biết cách nhấn trọng âm trong chuỗi lời nói, khiến lời nói đều đều,
các từ không ngắt quãng rõ ràng.
Vậy việc thể hiện đúng trọng âm của từ có quan trọng không? Câu trả lời là có, rất quan
trọng. Chúng ta biết rằng người bản ngữ nói tiếng Anh sử dụng trọng âm rất tự nhiên đến mức
thậm chí chính bản thân họ cũng không biết mình đang dùng chúng. Người học tiếng Anh, trong
đó có học sinh của Việt Nam, nếu không phát âm đúng trọng âm thì khi giao tiếp với người bản
xứ sẽ khó mà hiểu họ đang nói gì đặc biệt khi họ nói nhanh, và ngược lại người bản xứ cũng khó
mà hiểu chúng ta đang nói gì. Chính vì vậy, người học tiếng Anh, bên cạnh việc thành thạo ngữ
pháp và ngữ nghĩa, nên chú ý thể hiện đúng trọng âm của từ và của câu khi giao tiếp để đạt được
hiệu quả giao tiếp tốt nhất.
Chuyên đề này cung cấp cho học sinh một số quy tắc xác định trọng âm của từ bên cạnh
đó cung cấp một số bài tập thực hành. Điểm mới là bài tập thực hành được thiết kế dưới dạng
tương tác sử dụng phần mềm hot potato


I. MỘT SỐ QUY TẮC GIÚP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM CHÍNH CỦA TỪ TRONG TIẾNG
ANH
Trước khi đi vào tìm hiểu một số qui tắc giúp xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh


chúng ta cần phải chú ý một vài điểm cơ bản sau đây:
* Trọng âm của từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi
ta đọc âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác các âm tiết khác.
* Chúng ta chỉ xác định trọng âm của từ với những từ có từ hai âm tiết trở lên
* Số lượng âm tiết của từ được xác định dựa vào số lượng nguyên âm của từ đó
* Có hai loại trọng âm: trọng âm chính (thể hiện bằng kí hiệu /'/), và trọng âm phụ hay
còn gọi là trọng âm thứ cấp (thể hiện bằng kí hiệu / ' / ). Một từ chỉ có một trọng âm chính, nhưng
có thể có nhiều trọng âm thứ cấp. Tuy nhiên chúng ta chỉ gặp trọng âm thứ cấp trong những từ
dài, và chúng được phát âm nhẹ hơn nhiều so với trọng âm chính
Ví dụ: fundamental: / 'f^ndə'mentl/
Trọng âm chính
Trọng âm phụ
Khi xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh chúng ta có thể dựa vào cách phát âm, dựa
vào cách viết, dựa vào tiền tố, hậu tố hoặc dựa vào từ loại:
A. Dựa vào cách phát âm:
1. Âm /ə/ là âm yếu nhất, nên không nhấn trọng âm, trừ trường hợp tất cả các nguyên âm
trong từ đều là /ə/
Ví dụ: 'enter, 'travel, 'open, 'holiday, a'gain
2. Âm /i/ là âm trung bình, chỉ mạnh hơn âm /ə/
Ví dụ: 'interesting, 'benefit, in'habit, 'story, 'movie
3. Nguyên âm dài mạnh hơn nguyên âm ngắn
Ví dụ: bet'ween, pre'fer, de'lete
4. Nguyên âm đôi thường mạnh hơn nguyên âm đơn:
Ví dụ: en'vironment, em'ployment
5. Những âm tiết có trọng âm rơi vào chính nó


- Phần lớn các từ bắt đầu bằng âm tiết viết là “a” phát âm là /æ /
Ví dụ: 'access, 'abacus, 'adomen
- Phần lớn các từ bắt đầu bằng âm tiết viết là “con” phát âm là /kon/

Ví dụ: 'constant, 'concentrate, 'concept
- Phần lớn các từ bắt đầu bằng âm tiết viết là “e” hoặc “ex” và tương ứng phát âm là /e/
hoặc /eks/
Ví dụ: 'echo, 'ecosystem, 'excavate, 'excellence
- Phần lớn các từ bắt đầu bằng âm tiết viết là “pre” và phát âm là /pre/
Ví dụ: 'precedent, 'precious, 'predicate
- Các số đếm tận cùng viết là “teen”
Ví dụ: fif'teen, eigh'teen, nine'teen
- Phần lớn các từ có tận cùng là neer, ee, oo
Ví dụ: engi'neer, volun'teer, refu'gee, bam'boo
B. Dựa vào tiền tố, hậu tố và cách viết của từ
1. Các hậu tố như -ment, -ance, -er/or, -ing/ed, -y, -able,-age, -al, -ness, -en, -ly, -ful, -less,
-fy, -like, -ish -ship/hood/dom khi được thêm vào sẽ không làm thay đổi trọng âm của từ:
Ví dụ:
V + ment : a'gree – a'greement, a'rrange – a'rrangement
V + ance: re'sist – re'sistance, per'form – per'formance
V + er/or/ist/ant/ar: em'ploy – em'ployer, in'vent – in'ventor, 'science – 'scientist, par'ticipate –
par'ticipant, beg - 'beggar
V + ing/ed: 'interest – 'interesting, 'interested, ex'cite – ex'citing, ex'cited
V + y: de'liver – de'livery, dis'cover, dis'covery
V + able: 'comfort – 'comfortable, a'vail – a'vailable
V + age: 'marry – 'marriage, 'carry – 'carriage
V + al: a'pprove – a'pproval, re'fuse – re'fusal
Adj + ness: 'happy – 'happiness, 'careless – 'carelessness
Adj + en: wide - 'widen, broad - 'broaden
Adj + ly: a'ttractive – a'ttractively, 'lucky – 'luckily


N + ful: 'beauty – 'beautiful, 'colour – 'colourful
N + less: care – 'careless, 'power – 'powerless

N + al: 'nation – 'national, 'culture – 'cultural
Ngoại lệ: 'agriculture – agri'cultural
N + y: 'difficult – 'difficulty
N + fy: 'beauty – 'beautify, 'glory – 'glorify
N + en: length – 'lengthen, strength – 'strengthen
N + like: bird – 'birdlike, child – 'childlike
N + ish: child – 'childish, fool – 'foolish
N + ship/hood/dom: 'member – 'membership, 'likely – 'likelihood, king – 'kingdom
2. Một số hậu tố , bản thân chúng nhận trọng âm: - ain, -ee/ -ese/-eer, ique, -aire, -ette,
-esque, -oon, -mental
Ví dụ:

enter'tain, employ'ee, Vietna'mese, engi'neer,

tech'nique, question'naire,

laun'drette, picture'sque, ba'lloon, funda'mental
Ngoại lệ: 'coffee, co'mittee
3. Với một số hậu tố như: -ion, -ic, -ity, -ian, -ious/-eous, -ial/-ical,-ient,- ience, -ive, -iour,
-ior, -ury, -ular, -ish, -logy, -graphy, -meter, -ible trọng âm được đặt vào âm tiết ngay trước
hậu tố
Ví dụ: infor'mation, scien'tific, popu'larity, mathema'tician, in'dustrious, in'dustrial,
his'torical, ex'perience, su'fficient, ex'pensive, be'haviour, in'terior, 'injury, 'regular, de'molish,
bi'ology, ge'ography, pa'rameter, re'sponsible
Ngoại lệ: 'television
4. Các từ có từ ba âm tiết trở lên nếu có tận cùng bằng -ate, -ite, -ute, -ude, -ise/-ize, -ary thì
trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết
Ví dụ: com'municate, 'institute, 'attitude, 'exercise, 'dictionary
5. Các tiền tố như: un-, im-, in-, dis-, en-, mis-, il-, ir- khi được thêm vào hầu như không làm
thay đổi trọng âm của từ

Ví dụ: 'lucky – un'lucky, 'patient – im'patient, ex'pensive - inex'pensive, a'ppear dis'appear, large – en'large, under'stand - misunder'stand, 'legal - i'llegal, re'sponsible –
irre'sponsible


6. Với các từ ghép (từ có hai phần trở lên)
- Đối với các danh từ ghép trọng âm thường rơi vào phần đầu
Ví dụ: 'blackbird, 'greenhouse, 'birthday, 'flash-light, 'fingerprint
- Đối với các đại từ không xác định, trọng âm thường rơi vào phần đầu
Ví dụ: 'nobody, 'nothing, 'somebody, 'something
- Đối với các đại từ phản thân, trọng âm rơi vào phần thứ hai
Ví dụ: my'self, them'selves
- Đối với các tính từ ghép có phần đầu là danh từ, trọng âm thường rơi vào phần đầu
Ví dụ: 'homesick, 'tailor-made
- Đối với các tính từ ghép có phần đầu là tính từ hoặc trạng từ, trọng âm thường rơi vào phần
thứ hai
Ví dụ: absent-'minded, self-'controlled, bad-'tempered, old-'fashioned, well-be'haved
- Đối với trạng từ ghép, trọng âm thường rơi vào phần thứ hai
Ví dụ: down'stream, up'stairs, down'hill
- Đối với verb phrase, trọng âm thường rơi vào phần thứ hai, nhưng danh từ tương ứng lại có
trọng âm rơi vào phần đầu:
Ví dụ: to take 'over - a 'takeover, to get 'up – a 'getup
C. Dựa vào từ loại, và số âm tiết
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- Hầu hết danh từ và tính từ hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Danh từ: 'present, 'export, 'China, 'table
Tính từ: 'present, 'slender, 'clever, 'happy
- Đối với các động từ hai âm tiết, nếu âm tiết thứ hai chứa nguyên âm ngắn hoặc yếu / ə/ và
trung bình /i/ và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: 'open, 'travel, 'listen
- Các động từ hai âm tiết có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu

Ví dụ: 'follow, 'borrow
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


- Các danh từ hai âm tiết được vay mượn từ các ngôn ngữ khác thường có trọng âm ở âm tiết
thứ hai
Ví dụ: ba'llet, bu'ffet, fi'llet, gour'met, va'let, cham'pagne, cha'teau, bro'chure, ga'rage,
ba'rrage
- Hầu hết các động từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, đặc biệt khi âm tiết thứ
hai chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi, hoặc nhiều hơn một phụ âm.
Ví dụ: to pre'sent, to ex'port, to de'cide, to be'gin
Với những từ có ba âm tiết
Đối với động từ, tính từ:
- Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi, hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì
trọng âm nhấn vào âm tiết cuối.
Ví dụ: under'stand, resu'rect
- Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là nguyên
âm ngắn thì ta nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: de'termine, re'member, en'counter, 'concentrate
Đối với danh từ
- Nếu âm tiết thứ ba là nguyên âm ngắn thì nó không được nhấn trọng âm
- Nếu âm tiết thứ ba là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi
thì nhấn trọng âm vào âm thứ hai
Ví dụ: po'tato, di'saster
- Nếu âm tiết thứ ba là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một
phụ âm thì nhấn trọng âm vào âm thứ nhất
Ví dụ: 'quantity, 'holiday
Chú ý: Một số từ có chung từ gốc nhưng với các từ loại khác nhau lại có trọng âm khác nhau
Ví dụ:
'adverb – ad'verbial

'industry – in'dustrial
'photograph – photo'graphical
'history – his'torical
'politic – po'litical


'agriculture – agri'cultural
bi'ography – bio'graphical
bi'ology – bio'logical
ge'ography – geo'graphical
phy'losophy – phylo'sophical
'theory – theo'retical
'fundament – funda'mental
'document – docu'mentary
'normal – nor'mality
'humid – hu'midity
'common – com'modity
'simple – simp'licity
'similar – simi'larity
'popular – popu'larity
e'lectric – elec'tricity
'president – presi'dential
'resident – resi'dential
pre'fer– prefe'rential
'tragedy – tra'gedian
'comedy – co'median
'politic – poli'tician
e'lectric – elec'trician
mathe'matics – mathema'tician
em'ploy – employ'ee

'interview – interview'ee
'photograph – pho'tographer
ac'tivity – 'activist
a'pply – 'applicant
'asmosphere – asmos'pheric


'organism – or'ganic
'linguist – lin'guistic
a'cademy – aca'demic
ge'ometry – geo'metric
'period – peri'odic
e'conomy – eco'momic
a'pply – 'applicable
pre'fer – 'preference
'advertise – ad'vertisement
'photograph – pho'tography


II. MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH
A. Bài tập xác định trọng âm của từ rút ra từ đề thi đại học cao đẳng qua các năm
Đề Cao đẳng năm 2013
Question 1: A. domestic

B. possible

C. physical

D. musical


Question 2: A. vacant

B. ancient

C. central

D. alive

Question 3: A. answer

B. offer

C. reduce

D. product

Question 4: A. individual

B. experiment

C. independence

D. reputation

Question 5: A. astronaut

B. decision

C. pottery


D. poverty

Question 1: A. commercial

B. constructive

C. essential

D. national

Question 2: A. copy

B. remove

C. notice

D. cancel

Question 3: A. curriculum

B. economics

C. hesitation

D. calculation

Question 1: A. facility

B. characterise


C. irrational

D. variety

Question 2: A. agreement

B. elephant

C. mineral

D. violent

Question 3: A. professor

B. typical

C. accountant

D. develop

Question 4: A. electrician

B. majority

C. appropriate

D. traditional

Question 5: A. decay


B. vanish

C. attack

D. depend

Question 1: A. amaze

B. offer

C. release

D. believe

Question 2: A. socialise

B. memory

C. tradition

D. animal

Question 3: A. biology

B. ability

C. interactive

D. inaccurate


Question 4: A. actor

B. career

C. rubbish

D. cocktail

Question 5: A. similar

B. attractive

C. chemical

D. calculate

Question 1: A. represent

B. permanent

C. sentiment

D. continent

Question 2: A. future

B. involve

C. prospect


D. guidance

Question 3: A. accuracy

B. fabulous

C. immediate

D. optimist

Question 4: A. facilitate

B. intimacy

C. participate

D. hydrology

Question 5: A. reduction

B. popular

C. romantic

D. financial

Đề Đại học năm 2013 - D1

Đề Đại học năm 2012 - D1


Đề Đại học năm 2012 - A1

Đề Đại học năm 2011

Đề Đại học năm 2010


1: A. tennis

B. into

C. between

D. country

2: A. difficulty

B. simplicity

C. discovery

D. commodity

3: A. traditional

B. residential

C. expectation

D. competition


4: A. command

B. secure

C. pretend

D. leisure

5: A. family

B. attractive

C. marvelous

D. industry

Đề Cao đẳng năm 2010
1: A. organism

B. attraction

C. prevention

D. engagement

2: A. popularity

B. laboratory


C. politician

D. documentary

3: A. imagine

B. inhabit

C. continue

D. disappear

4: A. periodic

B. electric

C. suspicious

D. contagious

5: A. advertise

B. advantage

C. adventure

D. adverbial

Đề Đại học năm 2009
1: A. elephant


B. dinosaur

C. buffalo

D. mosquito

2: A. abnormal

B. initial

C. innocent

D. impatient

3: A. significant

B. convenient

C. fashionable

D. traditional

4: A. catastrophe

B. agriculture

C. dictionary

D. supervisor


5: A. settle

B. protect

C. compose

D. relate

Đề Cao đẳng năm 2008
1: A. mathematics

B. particular

C. authority

D. community

2: A. receive

B. proper

C. process

D. factor

3: A. possession

B. politics


C. refusal

D. decision

Đề Đại học năm 2008
1: A. apply

B. persuade

C. reduce

D. offer

2: A. preservative

B. congratulate

C. preferential

D. development

3: A. president

B. physicist

C. inventor

D. property

4: A. economy


B. unemployment

C. communicate

D. particular

5: A. recommend

B. volunteer

C. understand

D. potential

Đề Cao đẳng năm 2007
1: A. engineer

B. understand

C. comprehend

D. religion

2: A. forecast

B. prefer

C. suppose


D. attract

Đề Đại học năm 2007


1: A. considerate

B. photographer

C. community

D. circumstance

2: A. apply

B. anthem

C. appear

D. attend

3: A. scenery

B. festival

C. atmosphere

D. location

4: A. prevent


B. recent

C. receive

D. remote

5: A. opposite

B. geography

C. geometry

D. endanger

Đề Đại học cao đẳng năm 2006
1:A. equality

B. difficulty

C. simplicity

D. discovery

2:A. tenant

B. common

C. rubbish


D. machine

3:A. animal

B. bacteria

C. habitat

D. pyramid

4:A. writer

B. teacher

C. builder

D. career

5:A. company

B. atmosphere

C. customer

D. employment

B. Bài tập xác định trọng âm của từ - sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 12 cơ bản - thiết kế bằng
phần mềm hot potato - gửi kèm đĩa CD




×