Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương tại thị xã sông công, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN TRUNG LÂM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG
TẠI THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN TRUNG LÂM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG
TẠI THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách địa phương tại thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên"
là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Trung Lâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư
bằng nguồn vốn ngân sách địa phương tại thị xã Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin tr

iện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình

học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng
dẫn PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Trung Lâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................... viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ................ 5
1.1.1. Vốn đầu tƣ, đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng .................... 5
1.1.2. Ý nghĩa của quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng .... 12
1.1.3. Nguyên tắc quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng ..... 13
1.1.4. Đặc điểm quản lý đầu tƣ bằng vốn ngân sách địa phƣơng ................... 18
1.2. Nội dung quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng ............ 18
1.2.1. Xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ bằng vốn ngân sách địa phƣơng .............. 18
1.2.2. Lập kế hoạch đầu tƣ .............................................................................. 20
1.2.3. Thẩm định nhà nƣớc dự án ................................................................... 23
1.2.4. Công tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tƣ ................................... 24
1.2.5. Thực hiện quản lý, tổ chức xây dựng công trình ................................. 25
1.2.6. Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tƣ bằng vốn ngân sách địa phƣơng ...... 26
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến việc quản lý đầu tƣ bằng vốn ngân sách
địa phƣơng ...................................................................................................... 27
1.3.1. Năng lực quản lý của cơ quan Nhà nƣớc .............................................. 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
1.3.2. Nguồn kinh phí ...................................................................................... 28
1.3.3. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật ............................... 29

1.3.4. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trƣờng tự nhiên ....... 30
1.3.5. Công luận và thái độ của các nhóm có liên quan .................................. 31
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng và bài học cho thị xã sông công
trong việc quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng.................. 31
bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng ........................................................... 31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho thị xã Sông Công trong công tác quản lý
đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng ................................................ 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ....................................................... 35
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................................................... 36
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 39
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của thị xã Sông Công .................... 39
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác quản lý đầu tƣ bằng nguồn
vốn ngân sách địa phƣơng tại thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên ............... 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ SÔNG CÔNG GIAI ĐOẠN 2010-2013 ................................................ 40
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 40
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 42
3.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa
phƣơng tại thị xã Sông Công giai đoạn 2010-2013 ........................................ 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

3.2.1. Thực trạng công tác hoạch định dự án đầu tƣ bằng vốn ngân sách
địa phƣơng ....................................................................................................... 47
3.2.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ tại thị xã Sông Công.. 48
3.2.3. Thực trạng công tác lập thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ ............. 55
3.2.4. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tƣ .................. 57
3.2.5. Thực trạng công tác quản lý thực hiện dự án đầu tƣ............................. 58
3.2.6. Thực trạng công tác kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đầu tƣ ....... 60
3.3. Đánh giá kết quả công tác quản lý đầu tƣ bằng vốn ngân sách địa
phƣơng tại thị xã Sông Công giai đoạn 2010-2013 ........................................ 61
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 61
3.3.2. Những tồn tại ......................................................................................... 64
3.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 68
Chƣơng 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ BẰNG
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TẠI THỊ XÃ SÔNG CÔNG ĐẾN
NĂM 2020 ...................................................................................................... 70
4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội và định hƣớng đầu tƣ từ ngân
sách địa phƣơng giai đoạn 2012-2020 ............................................................ 70
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Sông Công đến
năm 2020 ......................................................................................................... 70
4.1.2. Định hƣớng đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng đến
năm 2020 ........................................................................................................ 71
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn
ngân sách địa phƣơng tại thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên ...................... 77
4.2.1. Hoàn thiện việc hoạch định đầu tƣ bằng vốn ngân sách địa phƣơng
tại thị xã Sông Công ........................................................................................ 77
4.2.2. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ ............................. 78
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng của công tác thẩm định và phê duyệt dự án
đầu tƣ .............................................................................................................. 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

vi
4.2.4. Đổi mới và hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng .......................... 81
4.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý thực hiện đầu tƣ...................................... 82
4.2.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra thực hiện dự án đầu tƣ ........................... 84
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................. 87
4.3.2 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc cấp trung ƣơng ............... 87
4.3.3. Kiến nghị đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 88
4.3.4. Kiến nghị đối với thị xã Sông Công ..................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NSNN:

Ngân sách Nhà nƣớc

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND


Ủy ban nhân dân

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NQ

Nghị quyết

HĐND

Hội đồng nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý Nhà nƣớc trong
đầu tƣ XDCB .................................................................................. 36
Bảng 2.2. Khảo sát quy trình trong quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân
sách địa phƣơng tại thị xã Sông Công ............................................ 37
Bảng 2.3. So sánh tình hình thực hiện chi NSNN trong đầu tƣ XDCB so

với kế hoạch .................................................................................... 38
Bảng 3.1. Hiện trạng dân số thị xã Sông Công 2010-2013 ............................ 42
Bảng 3.2. Hiện trạng cơ cấu kinh tế thị xã Sông Công ................................... 45
Bảng 3.3. Vốn đầu tƣ toàn thị xã 2010-2013 .................................................. 46
Bảng 3.4. Thu, chi ngân sách thị xã Sông Công giai đoạn 2010-2013 ........... 47
Bảng 3.5. Dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển thị xã Sông Công giai
đoạn 2011-2020 .............................................................................. 49
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện các dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách
địa phƣơng tại thị xã Sông Công giai đoạn 2010-2013 .................. 51
Bảng 3.7. Kế hoạch phân bổ vốn của một số dự án trên địa bàn thị xã
Sông Công năm 2012, 2013 ............................................................ 52
Bảng 3.8. Kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của thị xã Sông Công
giai đoạn 2010-2013 ....................................................................... 54
Bảng 3.9. Tổng hợp tiến độ giải ngân vốn đầu tƣ bằng nguồn ngân sách
thị xã Sông Công giai đoạn 2010-2013 .......................................... 59
Bảng 4.1. Yêu cầu về thẩm định dự án đầu tƣ đối với từng cấp độ quản lý ... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa các nguồn vốn đầu tƣ và các đối tƣợng đầu tƣ
của nền kinh tế -xã hội .................................................................... 12
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố hình thành chiến lƣợc đầu tƣ sách địa phƣơng tại thị
xã Sông Công giai đoạn 2010-2013................................................ 51
Sơ đồ 2.1. Lƣu đồ quy trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật ................. 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 đã đƣợc Nghị quyết
Đại hội lần thứ XI của Đảng đã xác định: "Phấn đấu đến năm 2020 nƣớc ta cơ
bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại"; các quan điểm phát
triển, đặc biệt là quan điểm: "Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền
vững", Nghị quyết Trung ƣơng 4 (khóa XI) nêu mục tiêu tổng quát: "Tập
trung huy động mọi nguồn lực để đầu tƣ giải quyết cơ bản những tắc nghẽn,
quá tải, bức xúc và từng bƣớc hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội tƣơng đối đồng bộ với một số công trình hiện đại, đảm bảo cho phát triển
nhanh và bền vững, tăng cƣờng hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trƣờng, ứng phó
với biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới, thu hẹp khoảng cách vùng
miền và nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh và giữ
vững độc lập chủ quyền quốc gia, đáp ứng yêu cầu nƣớc ta cơ bản đƣợc quy
mô và trình độ của nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020".
Thị xã Sông Công là đô thị phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, có diện
tích tự nhiên 82,76 km2 (chiếm 2,34% diện tích tự nhiên của toàn tỉnh). Với vị
trí chuyển tiếp giữa đồng bằng và trung du, Sông Công có vị trí rất thuận lợi
để phát triển kinh tế - xã hội, làm cầu nối giữa các trung tâm kinh tế ở đồng
bằng Bắc Bộ với các khu vực phát triển thuộc vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Năm
2010, thị xã Sông Công đã đƣợc công nhận là đô thị loại III, là một trong
những địa bàn phát triển quan trọng của tỉnh Thái Nguyên và vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ, các khu công nghiệp của thị xã đã đƣợc điều chỉnh quy
hoạch, tiếp tục đầu tƣ có hiệu quả, tạo việc làm cho hàng nghìn lao động trên
địa bàn.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi cơ bản, thị xã Sông Công đang

phải đối mặt với nhiều khó khăn liên quan đến những diễn biến phức tạp của
tình hình kinh tế, chính trị thế giới và trong nƣớc, đặc biệt là nguy cơ của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
khủng hoảng kinh tế còn chƣa hoàn toàn bị đẩy lùi, tỷ lệ lạm phát còn khá cao
đã tác động lên mọi mặt của đời sống kinh tế trong nƣớc.
Mặt khác, nền kinh tế có xuất phát điểm thấp, thị xã đang trong quá
trình xây dựng và phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng kinh tế - xã hội
còn thiếu, vốn đầu tƣ còn rất hạn hẹp so với nhu cầu, do đó yêu cầu nâng cao
hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản là rất cần thiết. Đặc biệt là đối với
những dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại thị xã Sông Công chƣa
mang lại lợi nhuận và mục đích phục vụ cộng đồng, vì đây là tiền của đóng
góp của nhân dân, là tài sản tích lũy của xã hội, phải đƣợc quay trở lại phục
vụ lợi ích cho xã hội mà Nhà nƣớc chỉ là ngƣời đại diện nhân dân đứng ra
quản lý.
Đội ngũ cán bộ quản lý chất lƣợng đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nƣớc tại thị xã Sông Công còn mỏng, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu. Còn
có sự chồng chéo và thiếu sự phối hợp trong thực hiện quản lý chất lƣợng đầu
tƣ giữa tổ chức thanh tra và cơ quan quản lý nhà nƣớc. Quy định về chủ đầu
tƣ còn nhiều bất cập, năng lực của chủ đầu tƣ còn hạn chế, dẫn đến công tác
quản lý dự án, quản lý chất lƣợng không đảm bảo. Bên cạnh đó, chế tài chƣa
đủ mạnh, chƣa mang tính răn đe, phòng ngừa cao và chƣa xử lý nghiêm đối
với các hành vi vi phạm về chất lƣợng công trình xây dựng nên chƣa đảm bảo
tính khả thi trong việc tuân thủ và thực hiện các quy định về quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng…
Trong bối cảnh đó, việc lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý
đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng tại thị xã Sông Công tỉnh Thái

Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp cao học là hết sức cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
quản lý hoạt động đầu tƣ bằng nguồn
vốn ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2010 – 2013, đề xuất những giải pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc các dự án đầu tƣ bằng nguồn
NSNN trên địa bàn Thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ
bằng nguồn ngân sách địa phƣơng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tƣ từ nguồn ngân sách địa
phƣơng tại thị xã Sông Công giai đoạn 2010-2014.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
đầu tƣ bằng nguồn ngân sách địa phƣơng tại thị xã Sông Công đến năm 2020.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý đầu tƣ bằng nguồn ngân sách địa phƣơng tại thị xã
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách địa phƣơng tại thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
+ Về thời gian: giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nƣớc.

Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách
địa phƣơng giai đoạn 2010 - 2013 của thị xã Sông Công, chỉ ra mặt đƣợc, tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng tại thị xã Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn chia
làm 4 chƣơng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn
ngân sách địa phƣơng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa
phƣơng trên địa bàn thị xã Sông Công giai đoạn 2010 - 2013
Chƣơng 4: Hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân
sách địa phƣơng trên địa bàn thị xã Sông Công đến năm 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG


1.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý đầu tư bằng vốn ngân sách địa phương
1.1.1. Vốn đầu tư, đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương
1.1.1.1. Khái niệm
+ Vốn đầu tƣ: Vốn đầu tƣ là tiền đề tích lũy của xã hội, của các cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân cƣ và vốn huy động từ
các nguồn khác đƣa vào sử dụng trong quá trình sản xuất xã hội nhằm duy trì
và tạo năng lực sản xuất mới cho nền kinh tế. Nếu chỉ dừng lại ở phạm vi vốn
tích lũy theo khái niệm thông thƣờng thì ít quốc gia nào trên thế giới hiện nay
có khả năng đầu tƣ lớn. Do vậy, vốn đầu tƣ cần đƣợc đƣợc hiểu rộng hơn là
vốn tích lũy tự có và vốn đi vay (trong nƣớc và ngoài nƣớc).
Khi nghiên cứu về quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa
phƣơng, ta cần tìm hiểu về vốn ngân sách Nhà nƣớc. Ở Việt Nam, cách phân
loại vốn đầu tƣ phổ biến là theo chủ thể sở hữu vốn, trong đó vốn ngân sách
Nhà nƣớc là một thành phần của vốn nhà nƣớc, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ƣơng dùng để đầu tƣ xây dựng các dự án, công
trình chủ yếu của nền kinh tế quốc dân
- Vốn ngân sách Nhà nƣớc hỗ trợ cho các địa phƣơng đầu tƣ vào những
vấn đề quan trọng của địa phƣơng.
+ Đầu tƣ:
- Khái niệm: đầu tƣ đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là việc sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực về vật chất, về lao động và trí tuệ ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nhằm đạt đƣợc các kết quả trong tƣơng lai lớn hơn
nguồn lực đã bỏ ra ban đầu.
Có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tƣ, tùy từng góc độ tiếp
cận với những tiêu thức khác nhau ngƣời ta có các cách phân chia hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


6
đầu tƣ khác nhau. Một trong những tiêu thức đƣợc sử dụng là tiêu thức quan
hệ quản lý của chủ đầu tƣ. Theo tiêu thức này, đầu tƣ đƣợc chia thành đầu tƣ
gián tiếp và đầu tƣ trực tiếp:
Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn không trực
tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu
tƣ. Ví dụ nhƣ các nhà đầu tƣ mua cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị trƣờng
chứng khoán thứ cấp, trong trƣờng hợp này nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng các lợi ích
vật chất (nhƣ cổ tức, tiền lãi trái phiếu), lợi ích phi vật chất (nhƣ quyền biểu
quyết) nhƣng không đƣợc tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn
đầu tƣ.
Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ.
Đầu tƣ trực tiếp bao gồm: đầu tƣ dịch chuyển và đầu tƣ phát triển. Trong đó,
đầu tƣ dịch chuyển tức là nhà đầu tƣ bỏ vốn nhằm dịch chuyển quyền sở hữu
giá trị của tài sản, thực chất trong đầu tƣ dịch chuyển không có sự gia tăng giá
trị tài sản, điển hình của đầu tƣ dịch chuyển là việc thôn tính, sáp nhập doanh
nghiệp trong cơ chế thị trƣờng.
Đầu tƣ phát triển là một phƣơng thức của đầu tƣ trực tiếp. Hoạt động
đầu tƣ này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất, kinh doanh
dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tƣ trực tiếp tạo
ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ.
Trong các hình thức đầu tƣ trên thì đầu tƣ phát triển là tiền đề, cơ sở
cho các hoạt động đầu tƣ khác, đóng vai trò quan trọng đối với tăng trƣờng và
phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, khái niệm đầu tƣ trong nghiên cứu của luận
văn sẽ đƣợc tiếp cận dƣới góc độ đầu tƣ phát triển.
+ Vốn ngân sách địa phƣơng:
Ở cấp địa phƣơng, thực hiện quy định tại Nghị quyết số 13/2010/NQHĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên (khóa XI)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

7
về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thì nguồn thu và
nhiệm vụ chi của ngân sách thị xã Sông Công nhƣ sau:
*) Nguồn thu của ngân sách cấp huyện:
- Các nguồn thu ngân sách cấp huyện hƣởng 100%
+ Thu tiền cho thuê đất;
+ Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nƣớc;
+ Các khoản phí, lệ phí nộp ngân sách cấp huyện theo quy định của
pháp luật;
+ Thu tiền từ hoạt động sự nghiệp ngân sách cấp huyện theo quy định
của pháp luật;
+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nƣớc ngoài trực
tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
+ Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tƣ xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng cho ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;
+ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc
cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
+ Thu kết dƣ ngân sách huyện;
+ Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;
+ Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu đƣợc phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách cấp tỉnh:
+ Thu tiền cấp quyền sử dụng đất.
- Các khoản thu đƣợc phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn:
+ Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thu khác từ khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh;

+ Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã,
thị trấn);
+ Thu lệ phí trƣớc bạ;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8
+ Thuế nhà đất;
+ Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhƣợng bất động sản.
*) Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
- Chi đầu tƣ phát triển:
+ Đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả
năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh cho cấp huyện;
+ Phần chi đầu tƣ phát triển cho các chƣơng trình mục tiêu quốc gia
thực hiện theo phân cấp của tỉnh;
+ Các khoản chi đầu tƣ phát triển khác theo quy định của pháp luật;
- Chi thƣờng xuyên:
+ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội,
văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trƣờng, các sự nghiệp khác;
+ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế:
Sự nghiệp giao thông: duy tu bảo dƣỡng, sửa chữa cầu đƣờng và các
công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn
giao thông trên các tuyến đƣờng;
Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: duy tu các công trình
thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, công tác khuyến nông,
khuyến lâm; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;
Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dƣỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè,

hệ thống cấp thoát nƣớc, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị
chính khác;
Đo đạc, lập bản đồ, lƣu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp
địa chính khác theo phân cấp của tỉnh;
Điều tra cơ bản;
Các sự nghiệp kinh tế khác;
+ Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội do ngân sách huyện
đảm bảo theo quy định của Chính phủ và các văn bản hƣớng dẫn thực hiện;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
+ Hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam ở cấp huyện;
+ Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp ở huyện (nếu có);
+ Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tƣợng do huyện quản lý;
+ Phần chi thƣờng xuyên trong các chƣơng trình mục tiêu quốc gia do
tỉnh phân cấp cho các cơ quan cấp huyện thực hiện;
+ Chi nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại Nghị quyết số
03/2010/NQ-HĐND ngày 28/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân
cấp nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Các khoản chi thƣờng xuyên khác theo quy định của pháp luật;
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dƣới;
- Chi hoàn trả ngân sách tỉnh các khoản phải trả theo quy định;
- Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trƣớc sang ngân sách

cấp huyện năm sau.
*) Vốn ngân sách địa phƣơng là một nhánh của vốn ngân sách Nhà
nƣớc, và do đó đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa phƣơng là một bộ phận
của đầu tƣ công. Hiện nay, xung quanh việc xây dựng Dự thảo Luật Đầu tƣ
vẫn còn khá nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm của đầu tƣ công. Việc
xây dựng khái niệm đầu tƣ công một cách chính xác và đầy đủ có ý nghĩa
quan trọng khi thiết lập các chính sách quản lý đầu tƣ công sau này. Bởi, đầu
tƣ là một thành tố quan trọng, có tính thúc đẩy nền kinh tế chuyển bƣớc, đặc
biệt là đầu tƣ công đƣợc coi là công cụ điều tiết nền kinh tế của Nhà nƣớc.
+ Tham khảo tại Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên (khóa XI)]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10
1.1.1.2. Dự án đầu tư, công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương
Dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm đạt
đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lƣợng một sản
phẩm hoặc một dịch vụ nào đó trong một thời gian xác định (dự án đầu tƣ
trực tiếp).
Do đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ thuật, mục tiêu của dự án là hiệu
quả cho nên để tiến hành một công cuộc đầu tƣ cần phải có sự chuẩn bị cẩn
thận, kỹ lƣỡng và nghiêm túc. Sự chuẩn bị này đƣợc thể hiện ở việc soạn thảo
các dự án đầu tƣ tức là mọi công cuộc đầu tƣ phải đƣợc thực hiện theo dự án
thì mới đạt đƣợc hiệu quả mong muốn. Dự án đầu tƣ có thể đƣợc xem xét
dƣới nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một

cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt
đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là một tổng thể các hoạt động có liên
quan với nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã xác định bằng
việc tạo ra các kết quả cụ thể thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định
trong một khoảng thời gian xác định (dự án đầu tƣ trực tiếp)
- Về mặt quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế trong một thời
gian dài.
- Về mặt kế hoạch hóa: Dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu tƣ, sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã
hội làm tiền đề cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ. Dự án đầu tƣ là một hoạt
động riêng biệt, nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân.
Dự án đầu tƣ có những đặc trƣng cơ bản sau:
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
- Dự án có sự tham gia của nhiều bên nhƣ: chủ đầu tƣ, nhà thầu, cơ
quan cung cấp dịch vụ trong đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
- Môi trƣờng hoạt động của dự án là “va chạm”, có sự tƣơng tác phức
tạp giữa dự án này với dự án khác, giữa bộ phận quản lý này với bộ phận
quản lý khác.
- Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao do đặc điểm mang tính dài hạn
của hoạt động đầu tƣ phát triển.
Nhƣ vậy, có thể khái quát nhƣ sau “Dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân

sách địa phƣơng là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
ngân sách địa phƣơng để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất
định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất
lƣợng một sản phẩm hoặc một dịch vụ nào đó trong một thời gian xác định,
mang đầy đủ các đặc tính của một dự án đầu tƣ nói chung”.
Công trình đầu tƣ xây dựng bằng vốn ngân sách địa phƣơng là kết quả
của việc thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình bằng vốn ngân sách địa
phƣơng, nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định.
1.1.1.3. Quản lý đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương
Quản lý đầu tƣ bằng vốn ngân sách địa phƣơng là sự tác động có tổ
chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con ngƣời, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và
hành chính thực hiện nhằm hỗ trợ các chủ đầu tƣ thực hiện đúng vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của ngƣời đại diện sở hữu nhà nƣớc trong các dự án công;
ngăn ngừa các ảnh hƣởng tiêu cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa
các hiện tƣợng tiêu cực trong việc sử dụng vốn ngân sách địa phƣơng nhằm
tránh thất thoát, lãng phí ngân sách địa phƣơng.
Hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách địa
phƣơng là việc chỉ ra những tồn tại dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý
hiện nay và nguyên nhân của những tồn tại đó, thực hiện các giải pháp nhằm
đảm bảo cho sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực của nhà
nƣớc có hiệu quả, khắc phục tồn tại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
1.1.2. Ý nghĩa của quản lý đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa các nguồn vốn đầu tƣ

và các đối tƣợng đầu tƣ của nền kinh tế -xã hội
GDP (NĂM HIỆN TẠI)

Tổng tiết kiệm

Tiêu dùng

Tiêu
dùng
của
nhà
nƣớc

Tiêu
dùng
của

nhân

Tiết kiệm của
nhà nƣớc

Trả nợ,
dự
phòng,
viện trợ

Nguồn
vốn NGO


Nguồn
vốn đầu
tƣ của
nhà
nƣớc

Nguồn
vốn đầu
tƣ của
dân cƣ,
doanh
nghiệp

Nguồn
vốn ODA

Nguồn vốn
FDI

Ngân
hàng và
định chế
tài chính
trung
gian

Đầu tƣ
sản xuất,
kinh doanh


Đầu tƣ kết
cấu hạ tầng
kỹ thuật và
xã hội

Ghi chú: Chủ yếu:
Một phần nhỏ:

Lao động
công ích

Tiết kiệm của dân
cƣ, doanh nghiệp

Nguồn vốn tích
lũy từ trƣớc của
dân cƣ, doanh
nghiệp

Nguồn: Tập bài giảng về quản lý nhà nước về kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13
Từ sơ đồ 1.1 có thể thấy, đầu tƣ công có nghĩa là Nhà nƣớc sử dụng
nguồn vốn thuộc sở hữu của mình để tiến hành đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và xã hội và gần nhƣ cũng chỉ có vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc
hƣớng tới mục tiêu này. Bởi đó đều là những dự án phải bỏ nhiều vốn đầu tƣ
ban đầu, thời gian thu hồi vốn lâu hoặc khả năng thu hồi đƣợc vốn là không

cao. Do đó cần có sự đầu tƣ của Nhà nƣớc để đảm bảo các nhu cầu tối thiểu
của cộng đồng đƣợc đáp ứng, giữ vững ổn định xã hội, tránh tình trạng bất
công bằng, bất bình đẳng trong xã hội. Với vai trò an sinh và phổ quát nhƣ
vậy, quản lý đầu tƣ công có ý nghĩa hết sức quan trọng trọng quá trình thực
hiện đầu tƣ từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc. Quản lý đầu tƣ công nhằm quản lý
vồn đầu tƣ của Nhà nƣớc đƣợc sử dụng đúng mục đích, phát triển hài hòa
giữa lợi ích kinh tế và xã hội.
Ở cấp quản lý địa phƣơng, khả năng tự đáp ứng đƣợc nguồn vốn cho
nhu cầu đầu tƣ phát triển của mình là rất hạn chế. Do vậy, quản lý các dự án
đầu tƣ từ nguồn ngân sách địa phƣơng nhằm đảm bảo dự án đƣợc thực hiện
đúng tiến độ kế hoạch, kiểm soát, ngăn ngừa các tiêu cực trong việc sử dụng
vốn Nhà nƣớc, tránh thất thoát, lãng phí vốn ngân sách luôn luôn là vấn đề
cấp thiết.
1.1.3. Nguyên tắc quản lý đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương
Vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc có ý nghĩa đặc biệt quan trọng,
nguồn vốn này là tài sản của nhân dân mà nhà nƣớc là ngƣời đại diện chủ sở
hữu. Do vậy việc quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc mà ngân sách địa phƣơng
là một bộ phận hợp thành phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Thứ nhất là nguyên tắc quản lý hoạt động đầu tƣ nói chung:
- Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp hài hòa giữa hai mặt
kinh tế và xã hội, đây là một đòi hỏi khách quan vì kinh tế quyết định chính
trị và chính trị là biểu hiện tập trung của kinh tế, có tác dụng trở lại đối với sự
phát triển kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
Trên giác độ quản lý vĩ mô hoạt động đầu tƣ, nguyên tắc này thể hiện
vai trò quản lý của Nhà nƣớc, thể hiện trong cơ chế quản lý đầu tƣ, cơ cấu đầu

tƣ (đặc biệt là cơ cấu thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ), các chính sách đối
với ngƣời lao động hoạt động trong lĩnh vực đầu tƣ, các chính sách bảo vệ
môi trƣờng, bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng, thể hiện thông qua việc giải
quyết quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế và công bằng xã hội, giữa phát triển
kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, giữa yêu cầu phát huy nội lực và tăng
cƣờng hợp tác quốc tế trong đầu tƣ. Kết hợp tốt giữa kinh tế và xã hội là điều
kiện cần và là động lực cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội nói
chung và thực hiện mục tiêu đầu tƣ nói riêng.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: quản lý hoạt động đầu tƣ phải vừa đảm
bảo nguyên tắc tập trung vừa đảm bảo yêu cầu dân chủ. Nguyên tắc tập trung
đòi hỏi công tác quản lý đầu tƣ cần tuân theo sự lãnh đạo thống nhất từ một
trung tâm, đồng thời lại phát huy cao tính chủ động, sáng tạo của địa phƣơng,
các ngành và của các cơ sở. Nguyên tắc này đòi hỏi khi giải quyết bất kì một vấn
đề gì phát sinh trong quản lý đầu tƣ, một mặt phải dựa vào ý kiến, nguyện vọng,
lực lƣợng và tinh thần chủ động, sáng tạo của các đối tƣợng quản lý (các cơ sở,
các bộ phận), mặt khác phải có một trung tâm quản lý thống nhất với mức độ
phù hợp để không để xảy ra tình trạng vô chính phủ và tình trạng vô chủ trong
quản lý nhƣng cũng đảm bảo không ôm đồm, quan liêu, cửa quyền.
Trong hoạt động đầu tƣ, nguyên tắc này đƣợc vận dung ở hầu hết các
khâu công việc từ lập kế hoạch đến thực hiện kế hoạch, ở việc phân cấp quản lý,
và phân cấp trách nhiệm, ở cơ cấu bộ máy tổ chức với chế độ một thủ trƣởng
chịu trách nhiệm và sự lãnh đạo tập thể, ở quá trình ra quyết định đầu tƣ,...
- Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phƣơng và vùng lãnh
thổ. Chuyên môn hóa theo ngành và phân bố sản xuất theo vùng lãnh thổ là
yêu cầu khách quan của nguyên tắc quản lý kết hợp theo ngành và lãnh thổ.
Đầu tƣ của một cơ sở chịu sự quản lý kinh tế - kỹ thuật của cả cơ quan chủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


×