Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng dự án phát triển Khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.92 KB, 62 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời cảm ơn
Hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi còn đợc sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của tập thể, cá nhân trong và ngoài trờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế -
Quản lý Môi trờng và Đô thị- Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân đã trang bị cho
tôi kiến thức, đặc biệt là thầy giáo Th.S. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình hớng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, nhân viên trong phòng Kinh tế
Tổng công ty Sông Đà đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc tìm hiểu
thực tế và thu thập số liệu thông tin có liên quan đến đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2005
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn tốt nghiệp tôi viết là do bản thân
tôi thực hiện, không có sự sao chép, cắt ghép tài liệu từ các chuyên đề hoặc
luận văn của ngời khác. Nếu sai tôi xin chịu kỷ luật với Nhà trờng.
Hà Nội, ngày.......tháng........năm 2005
Sinh viên
Phạm Thị Thảo
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa ở nớc ta diễn ra ngày
càng mạnh mẽ, gắn liền với quá trình đó là yêu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng
đô thị đồng bộ, hoàn chỉnh, hiện đại. Do vậy mà quản lý đầu t xây dựng theo dự
án là giải pháp hiệu quả nhất cho vấn đề này. Hình thức đợc áp dụng ở đây là
xây dựng các khu đô thị mới. Đây là những khu xây dựng mới tập trung theo dự
án đầu t phát triển hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ và phát triển nhà của


toàn khu.
Tính đến thời điểm này Hà Nội đã, đang và sẽ thực hiện hàng loạt các dự
án phát triển nhà ở, các khu đô thị mới nh: Khu đô thị Mỹ Đình I, Mễ Trì Hạ,
Trung Hoà - Nhân Chính... Trong đó dự án phát triển khu đô thị mới Mỹ Đình
Mễ Trì với diện tích 36,86 ha, là một trong số ít dự án phát triển nhà ở có
quy mô lớn của Thành phố đã đợc xác định trong chơng trình nhà ở thành phố
và định hớng quy hoạch chung của Thủ đô Hà Nội. Với t cách là chủ đầu t,
Tổng công ty Sông Đà đầu t theo Luật khuyến khích đầu t trong nớc, các quy
chế, quy định hiện hành của Nhà nớc. Có thể nói công tác quản lý đầu t xây
dựng của dự án này là hình mẫu cho các dự án sau này
Từ ý nghĩa quan trọng đó, sau một thời gian thực tập tại Tổng công ty
Sông Đà em đã tìm hiểu, nghiên cứu về công tác quản lý của dự án Phát triển
khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì , em thấy công tác quản lý đầu t xây dựng
của dự án có nhiều điểm hợp lý nhng vẫn còn tồn tại một số mặt hạn chế. Vì
vậy, em đã chọn đề tài:
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu t xây dựng dự án
phát triển Khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì
Mục đích của đề tài là: Trên cơ sở các quy định của pháp luật về QLDA
đầu t xây dựng đi đến đánh giá tình hình quản lý đầu t xây dựng dự án phát
triển khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì trong thời gian qua và đề ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu t xây dựng.
Kết cấu của đề tài gồm:
Chơng I: Lý luận chung về quản lý dự án đầu t xây dựng.
Chơng II: Tình hình quản lý thực tế của dự án phát triển khu đô thị mới
Mỹ Đình Mễ Trì.
Chơng III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án phát triển
khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn Thanh Bình - Giảng viên khoa
Kinh tế quản lý môi trờng và đô thị, các cán bộ và nhân viên phòng Kinh tế
của Tổng công ty Sông Đà đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt

nghiệp này.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Trang
Lời mở đầu........................................................................................................3
Chơng I ..........................................................................................................10
Lý luận chung về quản lý dự án đầu t xây dựng..........................................10
I. Khái niệm về QldA và qLdA đầu t xây dựng...............................................................10
1. Khái niệm về quản lý dự án....................................................................10
2. Khái niệm về QLDA đầu t xây dựng công trình....................................10
3. Các hình thức QLDA đầu t xây dựng công trình....................................10
4. Những đối tợng tham gia vào quản lý, thực hiện đầu t xây dựng công
trình.............................................................................................................11
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu t và Ban Quản lý dự án trong trờng
hợp chủ đầu t thành lập Ban Quản lý dự án................................................12
5.1. Chủ đầu t có nhiệm vụ, quyền hạn sau: ......................................................12
5.2. Ban Quản lý dự án có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:..............................12
ii. quản lý dự án đầu t xây dựng ở việt nam.....................................................................13
1. Nội dung của QLDA đầu t xây dựng theo chu kỳ..................................13
1.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu t..............................................................................13
1.2. Giai đoạn thực hiện đầu t.............................................................................15
1.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đa dự án vào khai thác sử dụng.....................18
2. Nội dung của QLDA đầu t xây dựng theo lĩnh vực................................20
2.1. Quản lý phạm vi dự án.................................................................................20
2.2. Quản lý thời gian.........................................................................................20
2.3. Quản lý chi phí.............................................................................................21
2.4. Quản lý chất lợng.........................................................................................22
2.5. Quản lý nhân lực..........................................................................................23
2.6. Quản lý thông tin.........................................................................................23

2.7. Quản lý rủi ro...............................................................................................24
2.8. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán ...................................................24
2.9. Lập kế hoạch tổng quan...............................................................................24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III. Công cụ quản lý dự án đầu t xây dựng.......................................................................24
1. Biểu đồ phân tách công việc...................................................................24
2. Sơ đồ mạng của dự án.............................................................................25
3. Phơng pháp biểu đồ GANTT..................................................................25
4. Hệ thống thông tin..................................................................................26
IV. Quan điểm đánh giá dự án đầu t xây dựng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý
dự án đầu t xây dựng........................................................................................................26
1. Các quan điểm đánh giá của dự án đầu t................................................26
1.1. Quan điểm của chủ đầu t.............................................................................27
1.2. Quan điểm của Nhà nớc...............................................................................27
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý dự án.........................................27
2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án................................................28
2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án.......................................28
Chơng II .........................................................................................................29
Tình hình quản lý thực tế của dự án phát triển khu đô thị mới Mỹ Đình
Mễ Trì.....................................................................................................29
I. Giới thiệu khái quát về dự án phát triển Khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì.............30
1. Các chỉ tiêu cơ bản của khu đô thị:........................................................30
1.1. Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật cơ bản phần kiến trúc:..........................................30
1.2. Chỉ tiêu cơ bản phần hạ tầng kỹ thuật:......................................................31
1.3. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:..................................................................31
2. Hình thức quản lý đầu t của dự án..........................................................31
3. Tổng vốn đầu t........................................................................................32
Tổng mức đầu t(A+B+C): 287.772 triệu đồng.............................................32
4. Phơng thức huy động vốn.......................................................................32

5. Mục tiêu của dự án. ...............................................................................32
6. Tiến độ thực hiện dự án: ........................................................................33
7. Cơ chế quản lý dự án..............................................................................33
8. Sơ đồ tổ chức và điều hành dự án:..........................................................33
8.1. Nhiệm vụ của Công ty Cổ phần đầu t phát triển đô thị và khu công nghiệp
sông Đà.......................................................................................................34
8.2. Bộ máy của Công ty Cổ phần đầu t phát triển đô thị và khu công nghiệp
sông Đà.......................................................................................................35
II. ý nghĩa của dự án........................................................................................................35
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III. Các căn cứ pháp lý, cơ chế liên quan đến quản lý dự án phát triển Khu đô thị mới
Mỹ Đình Mễ Trì .........................................................................................................36
1. Các căn cứ pháp lý..................................................................................36
2. Một số cơ chế liên quan đến dự án.........................................................38
2.1. Cơ chế quản lý sử dụng đất..........................................................................38
2.2. Cơ chế xây dựng hạ tầng xã hội bằng tiền sử dụng đất chậm nộp..............39
IV. Công tác quản lý thực hiện của dự án KĐT mới Mỹ Đình Mễ Trì ......................39
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu t.........................................................................39
1.1. Tình hình thực hiện .....................................................................................39
Giá...............................................................................................................43
Hạng mục............................................................................................................50
Tổng................................................................................................................51
T..................................................................................................................52
Giá...............................................................................................................52
1.2. Đánh giá kết quả thực hiện trong giai đoạn này..........................................53
2. Giai đoạn thực hiện dự án.......................................................................53
2.1. Tình hình thực hiện......................................................................................53
2.2. Đánh giá kết quả thực hiện:.........................................................................54
3. Giai đoạn kết thúc dự án:........................................................................56

V. Công tác quản lý thực hiện theo lĩnh vực của dự án khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì
56
1. Quản lý tiến độ thực hiện dự án..............................................................56
2. Quản lý chất lợng dự án..........................................................................57
3. Quản lý chi phí dự án..............................................................................60
Hạng mục............................................................................................................61
Tổng................................................................................................................61
4. Quản lý nhân lực.....................................................................................61
Chơng III........................................................................................................63
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án phát triển khu đô thị
mới Mỹ Đình Mễ Trì ..........................................................................63
I. Phơng hớng phát triển của dự án:.................................................................................63
1. Mục tiêu..................................................................................................63
2. Phơng hớng hoạt động............................................................................63
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3. Những nhiệm vụ quản lý dự án cần tiếp tục hoàn thiện đến khi kết thúc
giai đoạn thực hiện dự án............................................................................64
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án phát triển khu đô thị mới Mỹ
Đình Mễ Trì. ..............................................................................................................65
1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý...........................................................65
2. Hoàn thiện các quy định quản lý nội bộ ...............................................65
3. Công tác quản lý chất lợng, tiến độ........................................................65
III. Một số kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền............................................................66
Kết luận...........................................................................................................68
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Danh mục những từ viết tắt trong luận văn
CBCNV..........................................................Cán bộ công nhân viên
CP ĐTPT........................................................Cổ phần đầu t phát triển

DD..................................................................Dở dang
DT...................................................................Dự toán
HĐ...................................................................Hoạt động
HĐQT..............................................................Hội đồng quản trị
HH...................................................................Hỗn hợp
KDHT..............................................................Kinh doanh hạ tầng
LN....................................................................Lợi nhuận
QLDA..............................................................Quản lý dự án
TCT..................................................................Tổng công ty
TNDN..............................................................Thu nhập doanh nghiệp
TT....................................................................Thấp tầng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Danh mục bảng biểu
Bảng 1: Thu nhập của dự án...............................................................................42
Bảng 2: Tỷ suất thu hồi nội bộ............................................................................43
Bảng 3: Doanh thu của dự án..............................................................................44
Bảng 4: Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án..................................................................51
Bảng 5: Khả năng khai thác hàng năm...............................................................53
Biểu 1: Phân tách công việc - GANTT...............................................................43
Bản đồ liên vùng.................................................................................................29
Sơ đồ công trình khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì........................................39
Mặt bằng tổng thể chung c cao tầng CT1(Khối 9 12 tầng)...........................55
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng I
Lý luận chung về quản lý dự án đầu t xây dựng
I. Khái niệm về QldA và qLdA đầu t xây dựng
1. Khái niệm về quản lý dự án.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và

giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đợc duyệt và đạt đợc các yêu cầu đã
định về kỹ thuật và chất lợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phơng pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.
- Quản lý dự án = Quản lý các nguồn lực của dự án:
Quản lý ngân sách cho dự án
Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án
Quản lý các thiết bị và các nguồn lực vật chất khác đợc sử dụng để thực
hiện dự án
Kết hợp chúng với nhau để đạt mục tiêu của dự án đúng tiến độ, trong
phạm vi ngân sách với chất l ợng thiết kế.
2. Khái niệm về QLDA đầu t xây dựng công trình
Quản lý dự án đầu t xây dựng công trình có các đặc điểm nh quản lý dự
án nói chung và một số đặc điểm riêng nh: đối tợng của quản lý là công trình
xây dựng, việc quản lý đợc pháp luật quy định cụ thể về hình thức quản lý, trách
nhiệm của các chủ thể liên quan trong quá trình quản lý dự án vv...
3. Các hình thức QLDA đầu t xây dựng công trình.
Có hai hình thức quản lý dự án đầu t xây dựng công trình nh sau:
a) Thuê tổ chức t vấn quản lý dự án khi chủ đầu t xây dựng công trình
không đủ điều kiện năng lực;
b) Trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu t xây dựng công trình có đủ điều
kiện năng lực về quản lý dự án.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trờng hợp chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu t có thể thành lập
Ban Quản lý dự án. Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trớc pháp luật và chủ
đầu t theo nhiệm vụ, quyền hạn đợc giao.
Tổ chức, cá nhân quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định của pháp luật.
4. Những đối tợng tham gia vào quản lý, thực hiện đầu t xây dựng công

trình.
Các đối tợng tham gia vào quá trình quản lý, thực hiện đầu t bao gồm các
doanh nghiệp, các cơ quan của Nhà nớc, các tổ chức xã hội và các hiệp hội có
liên quan đến đầu t, các khách hàng tiêu thụ sản phẩm của dự án đầu t. Cụ thể:
- Chủ đầu t: là chủ thể quan trọng nhất đóng vai trò quyết định mọi vấn đề của
đầu t. Chủ đầu t là ngời sở hữu vốn, ngời vay vốn hoặc ngời đợc giao trách
nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu t theo quy định của
pháp luật.
- Các tổ chức t vấn đầu t và xây dựng: Các tổ chức này là các tổ chức chuyên
ngành làm các công việc lập dự án đầu t, khảo sát thiết kế, quản lý việc thực
hiện dự án đầu t. Các tổ chức này thực hiện công việc thông qua hợp đồng với
Chủ đầu t.
- Các doanh nghiệp xây dựng: chịu trách nhiệm tổ chc xây dựng, lắp đặt công
trình theo hợp đồng đã ký với chủ đầu t;
- Các doanh nghiệp và tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho dự án đầu t ở
các giai đoạn đầu t;
- Các tổ chức cung cấp và tài trợ vốn cho dự án đầu t;
- Các khách hàng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án;
- Các cơ quan của Nhà nớc có liên quan đến đầu t nh: Chính phủ, Bộ Kế hoạch
và Đầu t, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nớcViệt Nam, các Bộ
chức năng khác và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng;
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu t và Ban Quản lý dự án trong trờng
hợp chủ đầu t thành lập Ban Quản lý dự án
5.1. Chủ đầu t có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bớc thiết kế, dự toán xây dựng công
trình sau khi dự án đợc phê duyệt;
b) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu và
kết quả đấu thầu đối với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nớc;

c) Ký kết hợp đồng với các nhà thầu;
d) Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản
nghiệm thu;
đ) Nghiệm thu để đa công trình xây dựng vào khai thác, sử dụng.
Tuỳ theo đặc điểm cụ thể của dự án, chủ đầu t có thể uỷ quyền cho Ban
Quản lý dự án thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn của
mình.
5.2. Ban Quản lý dự án có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng,
chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng
công trình;
b) Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình để
chủ đầu t tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định;
c) Lập hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Đàm phán, ký kết hợp đồng với các nhà thầu theo uỷ quyền của chủ đầu
t;
đ) Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ
điều kiện năng lực;
e) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết;
g) Quản lý chất lợng, khối lợng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ
sinh môi trờng của công trình xây dựng;
h) Nghiệm thu, bàn giao công trình;
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
i) Lập báo cáo thực hiện vốn đầu t hàng năm, báo cáo quyết toán khi dự án
hoàn thành đa vào khai thác, sử dụng.
3. Ban Quản lý dự án đợc đồng thời quản lý nhiều dự án khi có đủ điều
kiện năng lực và đợc chủ đầu t cho phép. Ban Quản lý dự án không đợc phép
thành lập các Ban Quản lý dự án trực thuộc hoặc thành lập các đơn vị sự nghiệp
có thu để thực hiện việc quản lý dự án.

Đối với các dự án đầu t xây dựng công trình quy mô lớn, phức tạp hoặc
theo tuyến thì Ban Quản lý dự án đợc phép thuê các tổ chức t vấn để quản lý các
dự án thành phần.
4. Ban Quản lý dự án đợc ký hợp đồng thuê cá nhân, tổ chức t vấn nớc
ngoài có kinh nghiệm, năng lực để phối hợp với Ban Quản lý dự án để quản lý
các công việc ứng dụng công nghệ xây dựng mới mà t vấn trong nớc cha đủ
năng lực thực hiện hoặc có yêu cầu đặc biệt khác.
Việc thuê t vấn nớc ngoài đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà n-
ớc phải đợc ngời có thẩm quyền quyết định đầu t cho phép.
ii. quản lý dự án đầu t xây dựng ở việt nam
1. Nội dung của QLDA đầu t xây dựng theo chu kỳ
Theo Nghị định của Chính phủ số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07
năm 1999 về việc ban hành quy chế quản lý đầu t và xây dựng có quy định
trình tự đầu t và xây dựng bao gồm 3 giai đoạn:
1.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu t
Nội dung công việc chuẩn bị đầu t bao gồm:
a) Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t
- Các căn cứ, cơ sở xác định sự cần thiết của nghiên cứu dự án đầu t.
+ Các căn cứ: tài nguyên, các điều kiện tự nhiên, các kế hoạch quy hoạch dài
hạn, các chính sách kinh tế xã hội và các chủ trơng của các cấp chính quyền,
điều kiện kinh tế xã hội.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Phân tích dự báo: Về thị trờng, khả năng thâm nhập thị trờng, nhu cầu tăng
thêm sản phẩm và dịch vụ
- Các thuận lợi khó khăn
- Mục tiêu của dự án.
- Tính toán đề xuất quy mô tăng thêm hoặc xây dựng mới.
b) Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trờng trong nớc và nớc ngoài để xác
định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng

thiết bị, vật t cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu t và lựa chọn
hình thức đầu t ;
c) Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng, dự kiến nhu
cầu sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất có ảnh hởng
về môi trờng, xã hội và tái định c.
d) Lập dự án đầu t; Chủ đầu t có trách nhiệm lập hoặc thuê các tổ chức
t vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và báo
cáo đầu t.
e) Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến ngời có thẩm quyền quyết định
đầu t tổ chức cho vay vốn đầu t và cơ quan thẩm định dự án đầu t.
1.1.1. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
- Dự kiến quy mô đầu t, hình thức đầu t.
- Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất
trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hởng về môi tr-
ờng, xã hội và tái định c.
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật và các điều kiện cung cấp
vật t thiết bị, nguyên vật liêu, năng lợng, dịch vụ, hạ tầng.
- Phân tích lựa chọn sơ bộ các phơng án xây dựng.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu t, phơng án huy động các nguồn vốn, khả
năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi.
- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu t về mặt kinh tế xã hội cảu dự án.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc
tiểu dự án.
1.1.2. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi
- Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu t.
- Lựa chọn hình thức đầu t.
- Các phơng án địa điểm rõ ràng phù hợp với quy hoạch.

- Phơng án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định c (nếu có).
- Phân tích lựa chọn phơng án kỹ thuật, công nghệ.
- Các phơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ cảu các phơng án
đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trờng.
- Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu t và nhu cầu vốn
theo tiến độ. Phơng án hoàn trả vốn đầu t.
- Phơng án quản lý khai thác d án và sử dụng lao động.
- Phân tích hiệu quả đầu t.
- Các mốc thời gian chính thực hiện đầu t, thời gian khởi công (chậm nhất),
thời gian hoàn thành đa công trình vào khai thác sử dụng.
- Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
- Xác định chủ đầu t.
- Mối quan hệ và trách nhiệm của cơ quan liên quan đến dự án.
Đối với khu đô thị mới nếu phù hợp với quy hoạch chi tiết và dự án phát triển
kết cấu hạ tầng đã đợc cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt thì chỉ thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi.
1.2. Giai đoạn thực hiện đầu t
Nội dung thực hiện dự án đầu t bao gồm :
a) Xin giao đất hoặc thuê đất ( đối với dự án có sử dụng đất) ;
Chủ đầu t có nhu cầu sử dụng đất phải lập hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất
theo
quy định của pháp luật.
Việc thu hồi đất, giao nhận đất tại hiện trờng thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
b) Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng) và giấy
phép khai thác tài nguyên ( nếu có khai thác tài nguyên) ;
Các công trình xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo,
trớc khi tiến hành xây dựng, chủ đầu t phải xin phép xây dựng.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm :
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng(theo mẫu quy định)
- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp) ;
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật ;
- Tài liệu thiết kế công trình bao gồm bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt
cắt và bản vẽ móng.
c) Thực hiện việc đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định c
và phục hồi ( đối với các dự án có yêu cầu tái định c và phục hồi), chuẩn bị
mặt bằng xây dựng ( nếu có) ;
Chủ đầu t chịu trách nhiệm thực hiện đền bù và giải phóng mặt bằng
xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng.
Chủ đầu t có thể tự tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng hoặc thuê tổ
chức chuyên trách của địa phơng để thực hiện.
Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm hỗ trợ, tổ chức thực hiện việc
đền bù giải phóng mặt bằng, thành lập khu tái định c chung và thực hiện việc
tái định c khi có yêu cầu.
d) Mua sắm thiết bị và công nghệ ;
Trong các hợp đồng mua sắm vật t, thiết bị và xây lắp phải ràng buộc
đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu t và nhà thầu.
Trớc khi trình kết quả đấu thầu để cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ
đầu t phải làm rõ các nội dung hợp đồng với nhà thầu đợc đề nghị xét trúng
thầu.
Trơng hợp chỉ định thầu, chủ đầu t phải căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và
tổng dự toán đã đợc duyệt để thơng thảo và ký kết hợp đồng theo quy định của
pháp luật về pháp luật.
e) Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng ;
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Việc thiết kế xây dựng phải tuân theo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn
kỹ thuật xây dựng do nhà nớc ban hành. Nếu áp dụng quy chuẩn và tiêu chuẩn

kỹ thuật xây dựng của nớc ngoài thì phải đợc Bộ Xây Dựng chấp thuận bằng
văn bản.
f) Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình.
Chủ đầu t có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết
kế kỹ thuật và tổng dự toán, đồng thời gửi hồ sơ tới cơ quan thẩm định thiết kế
kỹ thuật và tổng dự toán. Việc thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục, trình tự kỹ thuật nhằm
bảo đảm chất lợng thiết kế và tổng dự toán
g) Tiến hành thi công xây lắp.
Đối với hợp đồng xây lắp, phải có bảo đảm về đền bù, giải toả mặt bằng
để nhà thầu có thể triển khai hợp theo đúng tiến độ quy định.
h) Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng.
Trớc khi trình kết quả đấu thầu để cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ
đầu t phải làm rõ các nội dung hợp đồng với nhà thầu đợc đề nghị xét trúng
thầu. Đối với các hợp đồng quốc tế phải đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt
nội dung hợp đồng.
Chủ đầu t có trách nhiệm thực hiện hợp đồng và chịu trách nhiệm trớc
pháp luật về hợp đồng đã ký.
Trờng hợp chỉ định thầu chủ đầu t phải căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và
tổng dự toán đã đợc duyệt để thơng thảo và ký kết hợp đồng theo quy dịnh của
pháp luật về hợp đồng.
i) Quản lý kỹ thuật, chất lợng thiết bị và chất lợng xây dựng ;
Chủ đầu t chịu trách nhiệm quản lý chất lợng công trình xây dựng ngay
từ giai đoạn chuẩn bị đầu t, thực hiện đầu t cho đến khi kết thúc xây dựng đa
công trình vào khai thác sử dụng.
j) Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu t, bàn giao và thực hiện
bảo hành sản phẩm.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công tác nghiệm thu công trình, đợc tiến hành từng đợt ngay sau khi

làm xong những khối lợng công trình khuất, những kết kấu chịu lực, những bộ
phận hay hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
Việc nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình xây dựng do chủ đầu
t tổ chức thực hiện với sự tham gia của các tổ chức t vấn, thiết kế, xây lắp,
cung ứng thiết và cơ quan giám định chất lợng theo phân cách.
1.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đa dự án vào khai thác sử dụng.
Nôi dụng công việc phải thực hiện khi kết thúc xây dựng bao gồm :
a) Nghiệm thu bàn giao công trình
Công trình xây dựng chỉ đợc bàn giao toàn bộ cho chủ đầu t khi đã xây
lắp hoàn chỉnh theo thiết kế đợc duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và
nghiệm thu đạt yêu cầu chất lợng (kể cả việc hoàn thiện nội, ngoại thất công
trình và thu dịn vệ sinh mặt bằng).
Tùy theo điều kiện cụ thể của từng công trình, trong quá trình xây dựng
có thể tiến hành bàn giao tạm thời từng phần việc, hạng mục công trình thuộc
dự án hoặc dự án thành phần để khai thác tạo nguồn vốn thúc đẩy việc hoàn
thành toàn bộ dự án.
Khi bàn giao toàn bộ công trình, phải giao cả hồ sơ hoàn thành công
trình, những tài liệu về các vấn đề có liên quan đến công trình đợc bàn giao,
tài liệu hớng dẫn sử dụng, quản lý, chế độ duy tu bảo dỡng công trình.
Đối với dự án khu đô thị mới, khi hoàn thành dự án phát triển kết cấu
hạ tầng, dự án phát triển khu đô thị mới, chủ đầu t phải lập hồ sơ hoàn công và
chuyển giao việc quản lý khai thác sử dụng toàn bộ các công trình kết cấu hạ
tầng trên khu đất thuộc dự án cho UBND cấp tỉnh để quản lý khai thác sử
dụng.
Đối với dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển khu đô thị mới
phải xây dựng trong nhiều năm thì việc tổ chức chuyển giao có thể tiến hành
thành nhiều đợt theo kế hoạch phân kỳ đầu t trong dự án đã đợc cơ quan Nhà
nớc có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện việc kết thúc công trình.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sau khi bàn giao công trình, nhà thầu xây dựng phải thanh lý hoặc di
chuyển hết tài sản của mình ra khỏi khu vực xây dựng công trình và trả lại đất
mợn hoặc thuê tạm để phục vụ thi công theo quy định của hợp đồng, chịu
trách nhiệm theo dõi, sửa chữa các h hỏng của công trình cho đến khi các thời
hạn bảo hành công trình.
Công trình xây dựng sau khi nghiệm thu bàn giao chủ đầu t phải đăgn
ký tài sản theo quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng ký tài sản là biên bản tổng
nghiệm thu bàn giao công trình.
c) Vận hành công trình
Sau khi nhận bàn giao công trình, chủ đầu t có trách nhiệm khai thác,
sử dụng năng lực công trình, đồng bộ hoá tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch
vụ, hoàn thiện tổ chức và phơng pháp quản lý nhằm phát huy đầy đủ các chỉ
tiêu kinh tế- kỹ thuật đã đợc đề ra trong dự án.
Chủ đầu t hoặc tổ chức đợc giao quản lý và sử dụng công trình có trách
nhiệm thực hiện bảo trì công trình.
d) Bảo hành công trình xây dựng
Thời hạn tối thiểu bảo hành công trình dợc tính từ ngày nhà thầu bàn
giao công trình hoặc hạng mục công trình phải bảo hành cho chủ đầu t và đợc
quy định nh sau :
- Bảo hành 24 tháng đối với công trình xây dựng quan trọng của Nhà nớc và
công trinh thuộc dự án nhóm A ;
- Bảo hành 12 tháng đối với các công trình khác
e) Quyết toán vốn đầu t
Chậm nhất là 6 tháng sau khi dự án hoàn thành đa vào vận hành, chủ
đầu t phải hoàn thành báo cáo quyết toán vốn đầu t gửi ngời có thẩm quyền
quyết định đầu t.
Dự án đầu t bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, trong báo cáo quyết toán
phải phân tích rõ từng nguồn vốn.
Đối với các dự án đầu t kéo dài nhiều năm, khi quyết toán chủ đầu t

phải quy đổi vốn đầu t đã thực hiện về mặt bằng giá trị tại thời điểm bàn giao
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đa vào vận hành để xác định giá trị tài sản cố định mới tăng và giá trị tài sản
bàn giao.
f) Phê duyệt quyết toán vốn đầu t
Trớc khi phê duyệt quyết toán vốn đầu t, tất cả các báo cáo quyêt toán
phải đợc tổ chức thẩm tra quyết toán.
Bộ trởng Bộ Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu t các dự án nhóm
A của Nhà nớc theo uỷ quyền của Thủ tớng Chính phủ ;
Đối với các dự án còn lại thì ngời có thẩm quyền quyết định đầu t đông
thời là ngời phê duyệt quyết toán vốn đầu t
2. Nội dung của QLDA đầu t xây dựng theo lĩnh vực
2.1. Quản lý phạm vi dự án
Nhằm quản lý chặt chẽ các phần công việc nằm trong kế hoạch thực
hiện dự án .
2.2. Quản lý thời gian
Là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thực hiện dự án
nhằm đảm bảo thời gian hoàn thành dự án .
Nh ta biết, thời gian là một loại tài nguyên không thể thay thế đợc và
rất quan trọng đối với cuộc sống của mỗi ngời, chính vì lẽ đó trong quản lý dự
án ngời ta luôn quan tâm đến thời gian cho việc hoàn thành từng công việc
cũng nh toàn bộ dự án với mong muốn đạt đợc kết quả tốt mà vẫn rút ngắn đ-
ợc thời gian . Một công cụ quan trọng giúp cho chủ dự án làm đợc điều đó là
việc lập kế hoạch thực hiện dự án. Bản kế hoạch này không phải là một văn
bản mang tính chất cố định và cứng nhắc mà nó cần đợc thờng xuyên giám sát
và cập nhật.
Đối với các giai đoạn chính của quá trình thực hiện dự án, bản kế
hoạch dự án giúp cho giám đốc dự án giám sát và chỉ đạo các hoạt động hàng
ngày, là căn cứ để đa ra những hành động điều chỉnh cần thiết và quan trọng

hơn cả là nó thể hiện sự phân bổ thời gian cũng nh nguồn lực cho các công
việc của dự án .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Những lợi ích mà việc lập kế hoạch dự án đem lại bao gồm các lợi ích
sau:
+ Dự án hoàn thành đúng hạn
+ Giảm thiểu các công việc phải làm lại
+ Tăng mức độ hiểu biết của mọi ngời về tình trạng của dự án
+ Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển
+ Biết đợc thời gian thực hiện các phần việc chính của dự án
+ Biết đợc cách thức phân phối chi phí của dự án
+ Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mọi ngời
+ Hợp nhất các công việc để đảm bảo chất lợng dự án theo yêu
cầu của chủ đầu t
Từ những lợi ích đợc nêu ở trên, ta thấy việc lập kế hoạch cho dự án là
vô cùng cần thiết. Lập kế hoạch cho dự án và đảm bảo thực hiện dự án theo
đúng kế hoạch không những rút ngắn thời gian để hoàn thành dự án mà còn có
thể góp phần nâng cao chất lợng và giảm bớt chi phí cho dự án .
2.3. Quản lý chi phí
Đó là quá trình dự toán kinh phí giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ
cho từng công việc và toàn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích những số liệu
và báo cáo những thông tin về chi phí. Hiểu một cách đơn giản quản lý chi phí
chính là việc theo dõi các khoản chi phí thực tế khác với chi phí dự kiến nh thế
nào, qua đó có thể xác định đợc các vấn đề phi hiệu quả về chi phí đang nổi
lên và đề ra những giải pháp điều chỉnh kịp thời .
Để quản lý về chi phí của dự án ta dùng nhiều chỉ tiêu để đánh giá
trong đó đáng chú ý có chỉ tiêu phân tích sai lệch về chi phí và phân tích sai
lệch về tiến độ
Phân tích sai lệch về chi phí

Sai lệch về chi phí đợc thể hiện qua công thức sau:
CV = ACWP BCWP
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CV% =
BCWP
BCWP - ACWP
Trong đó: CV là sai lệch về chi phí
ACWP là thực chi cho công việc đã tiến hành
BCWP là kinh phí dự trù cho công việc đã tiến hành
Phân tích sai lệch về tiến độ
Sai lệch về tiến độ đợc thể hiện qua các công thức sau
SV = BCWP BCWS
SV% =
BCWS
BCWS - BCWP
Trong đó : SVlà sai lệch về tiến độ
BCWP là kinh phí dự trù cho công việc đã tiến hành
BCWS là kinh phí dự trù cho công việc theo lịch
2.4. Quản lý chất lợng
Là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lợng cho việc
thực hiện dự án đảm bảo chất lợng sản phẩm dự án đáp ứng đợc yêu cầu của
chủ đầu t
Đã từ lâu, ngời ta công nhận tầm quan trọng của vấn đề chi phí trong
quản lý dự án nhằm đảm bảo hoàn thành công việc đúng thời hạn và với một
khoản chi phí thích hợp. Tuy nhiên, chỉ gần đây ngời ta mới công nhận một
cách đầy đủ tầm quan trọng của chất lợng và nhu cầu phải có một hệ thống
quản lý chất lợng. Có một số lý do dẫn đến việc hiện nay ngời ta càng nâng
cao tầm quan trọng của vấn đề chất lợng đó là:
+ Do thiết bị kỹ thuật ngày càng tinh vi hơn

+ Do có sự cạnh tranh trong thơng mại
+ Do hậu quả của sự hỏng hóc ngày càng lớn
+ Trên nhiều lĩnh vực thơng mại sự tín nhiệm là quan trọng hơn cả
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Nếu thực hiện tốt các biện pháp kiểm soát chất lợng thì sẽ làm
giảm tổng chi phí
+ Khi chất lợng đợc nâng cao thì sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao
đợc vị thế cạnh tranh của mình và mở rộng các thị trờng mới .
+ Do các yêu cầu pháp lý quy địnhvề chất lợng ngày càng hoàn
thiện và đợc kiểm soát một cách chặt chẽ hơn .
+ Do các nhân tố xã hội, ví dụ sự quan tâm nhiều hơn đến việc bảo
vệ ngời mua, luật về bệnh nghề nghiệp và an toàn lao động .
Từ ý nghĩa quan trọng của vấn đề chất lợng nh đã nêu trên tới đây một
câu hỏi đặt ra là: Để nâng cao chất lợng dự án thì những yêu cầu cần phải thực
hiện là gì? Theo ý kiến của nhiều cán bộ quản lý dự án: Muốn nâng cao hơn
nữa chất lợng dự án trớc hết phải xét lại toàn bộ hệ thống dự án xem nó có
hiệu quả không. Sau đó cần tiến hành nâng cao chất lợng trong toàn bộ dự án
từ khâu lập dự án đến khâu triển khai và để đảm bảo chất lợng về mặt kỹ thuật
cần phải kiểm tra liên tục trong quá trình thực hiện, càng kiểm tra chặt chẽ
trong giai đoạn chế tạo và xây dựng càng tốt.
Tóm lại, thực hiện tốt công tác quản lý chất lợng dự án chính là việc
làm thế nào để nâng cao đợc nhận thức của tất cả các thành viên tham gia dự
án về tầm quan trọng của chất lợng và quan trọng hơn là phải có những biện
pháp nhằm giám sát chặt chẽ việc thực hiện các yêu cầu về chất lợng .
2.5. Quản lý nhân lực
Là việc phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự án vào
việc hoàn thành mục tiêu của dự án. Nó cho thấy việc sử dụng lực lợng lao
động của dự án hiệu qủa đến mức nào .
2.6. Quản lý thông tin

Đó là quá trình đảm bảo các dòng thông tin thông suốt nhanh và chính
xác giữa các thành viên dự án và với các cấp quản lý khác nhau .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.7. Quản lý rủi ro
Là việc xác định các yếu tố rủi ro dự án, lợng hoá mức độ rủi ro và có
kế hoạch đối phó cũng nh quản lý từng loại rủi ro .
2.8. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán
Là quá trình lựa chọn, thơng lợng, quản lý các loại hợp đồng và điều
hành việc mua bán các loại nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ... cần thiết
cho dự án .
2.9. Lập kế hoạch tổng quan
Là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự lôgic, là việc chi tiết hoá các
mục tiêu dự án thành những công việc cụ thể và hoạch định một chơng trình để
thực hiện các công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau của
dự án đã đợc kết hợp một cách chính xác và đầy đủ .
III. Công cụ quản lý dự án đầu t xây dựng
1. Biểu đồ phân tách công việc
Cơ cấu phân tách công việc là việc phân chia theo cấp bậc một dự án
thành các nhóm nhiệm vụ và công việc cụ thể, là việc xác định, liệt kê và lập
bảng giải thích cho từng công việc cần thực hiện của dự án.
Về hình thức, sơ đồ cơ cấu phân tách công việc giống nh một cây đa hệ
phản ánh theo cấp bậc các công việc cần thực hiện của một dự án. Một sơ đồ
phân tách công việc có nhiều cấp bậc. Cấp bậc trên cùng phản ánh mục tiêu cần
thực hiện. Các cấp bậc thấp dần thể hiện mức độ chi tiết của mục tiêu. Cấp độ
thấp nhất là những công việc cụ thể. Số lợng các cấp bậc của WBS phụ thuộc
quy mô và độ phức tạp của dự án.
Có thể phát triển sơ đồ cơ cấu phân tách công việc theo nhiều phơng
pháp. Ba phơng pháp chính hay sử dụng là phơng pháp thiết kế dòng (phơng
pháp lôgic), phơng pháp phân tách theo các giai đoạn hình thành phát triển (chu

kỳ) và phơng pháp phân tách theo mô hình tổ chức (chức năng).
Sơ đồ phân tách công việc:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Dự án
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cấp I: Toàn bộ dự án
Cấp II: Những công việc lớn
Cấp III: Những công việc nhỏ
Cấp IV: Những công việc nhỏ hơn nữa
Cấp V: Những công việc riêng lẻ
2. Sơ đồ mạng của dự án.
Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ, mô tả dới dạng sơ
đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã đợc xác định cả về thời gian và
thứ tự trớc sau. Mạng công việc là sự nối kết các công việc và các sự kiện.
Có hai phơng pháp chính để biểu diễn mạng công việc. Đó là phơng pháp
đặt công viêc trên mũi tên và phơng pháp đặt công việc trong các nút. Cả
hai phơng pháp đều có chung nguyên tắc là: trớc khi một công việc có thể bắt
đầu thì tất cả các công việc trớc nó phải đợc hoàn thành và các mũi tên đợc vẽ
theo chiều từ trái sang phải, phản ánh quan hệ logic trớc sau giữa các công việc
nhng độ dài mũi tên không có ý nghĩa.
3. Phơng pháp biểu đồ GANTT
Biểu đồ GANTT là phơng pháp trình bày tiến trình thực tế cũng nh kế
hoạch thực hiện các công việc của dự án theo trình tự thời gian. Mục đích của
GANTT là xác định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cấp II
Cấp III
Cấp IV

×