Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

giáo án hóa học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.18 KB, 67 trang )

Tuần
Tiết

01
01

Mở đầu môn hóa học

soạn:17. 08. 2013
Dạy: 20. 08. 2013

A. Mục tiêu:

1.Kiến thức
HS biết:
- Hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
của nó.
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
2. Kĩ năng
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
+ Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu nhập, tìm
kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3. Thái độ
- Giáo dục HS lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện t duy.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, Bảng phụ: vẽ" Cách dùng đồ dùng bằng nhôm"

- Nớc
Nớc------vôi


---------------------Nhôm
Nhôm
---------------------- + Dụng cụ: 1giá ống
----nghiệm, 2 ống nghiệm---nhỏ, 1ống hút.
+ Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
- HS : SGK
C. Tiến trình dạy học:

Giấm
Nhôm

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp với các nội dung của bài học
III. Bài mới: (35')
Đặt vấn đề: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta
cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
I. Hóa học là gì? (12')
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu 1. Thí nghiệm: SGK
học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
- GV hớng dẫn học sinh làm TN
HS: Các nhóm làm thí nghiệm. Quan sát
hiện tợng nêu nhận xét của em về sự 2. Quan sát:
biến đổi của các chất trong ống nghiệm? TN 1: Tạo chất mới không tan trong nớc.
HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát TN 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng.
đợc
- GV: Nhận xét, bổ sung .
- GV treo bảng phụ về cách dùng đồ
dùng bằng nhôm:
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên

cứu các chất sự biến đổi chất.
+ Ngời ta sử dụng cốc nhôm để đựng
a) Nớc b) Nớc vôi c) Giấm ăn
Theo em cách sử dụng nào đúng. Vì
sao? G/v dẫn dắt điều cần thiết phải học
hóa học Hóa học nghiên cứu các chất,
sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa
học có vai trò nh thế nào
II. Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta (13')
- GVnêu các câu hỏi rồi yêu cầu các 1. Trả lời câu hỏi: Sgk-T4
nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK


- GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên
cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học.
2. Nhận xét: Sgk-T4
- GV: Đa thêm thông tin về ứng dụng của
hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời 3. Kết luận
sống?
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong
GV đặt vấn đề: Hóa học có vai trò nh vậy, cuộc sống chúng ta.
vậy làm thế nào để học tốt môn hóa học?
III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? (10')
- GV yêu cầu HS đọc SGK
1. Các hoạt động cần chú ý:
- GV hỏi: quan sát thí nghiệm, các hiện t- - Thu thập thông tin
ợng trong cuộc sống, trong thiên nhiên - Xử lý thông tin
nhằm mục đích gì? Sau khi quan sát nắm - Vận dụng
bắt thông tin cần phải làm gì?

- Ghi nhớ
Vậy phơng pháp học tốt môn hóa tốt 2. Phơng pháp học tập môn hóa học:
nhất là gì?
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện
HS trả lời GV bổ sung cho đầy đủ.
tợng, nắm vững kiến thức có khả năng
vận dụng kiến thức đã học
IV. Củng cố: (6')
- GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài:
1- Hóa học là gì?
2- Vai trò?
3- Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học?
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Xem lại nội dung bài học.
- Quan sát các vật thể xung quanh để tìm ra các chất tạo nên chúng.
- Đọc trớc bài 2: Chất (Sgk-T7).

Tuần
Tiết

01
02

soạn:20. 08. 2013
Dạy: 23. 08. 2013

Chơng I: chất nguyên tử - phân tử

Bài 2. Chất
1


A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
- HS biết khái niệm chất , một số tính chất của chất (chất có trong các vật thể
xung quanh ta).
2) Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất,rút ra đợc nhận xét về tính chất của
chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt đợc chất và vật thể
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống: đờng, muối
ăn, tinh bột.
3) Thái độ
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, một số mẫu chất: S, P, Cu, Al.
- HS :Sgk

C. Tiến trình dạy học:


I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
HS: Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò nh thế nào trong đời sống và sản xuất?
III. Bài mới: (33')
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng
dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng
nghiên cứu.
Hoạt động 1: I. Chất có ở đâu ? (18')

- GV yêu cầu Hs quan sát thực tế em
hãy kể những vật cụ thể xung quanh?
Vật thể
- GV hỏi:
+ Những vật thể cây cỏ, sông suối
khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở
Nhân tạo
những điểm nào? Có mấy loại vật Tự nhiên
Gồm

một
số
Đợc
làm
từ vật liệu
thể?
Mọi vật liệu đều làm
HS trả lời GV thông báo về thành chất khác nhau
từ
chất hay hỗn hợp
phần của một số vật thể tự nhiên.
các chất
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
+ Các vật thể đợc làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số
- ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
HS Thảo luận nêu ý kiến

GV: Bổ sung và chốt kiến thức
Hoạt động 2: II. Tính chất của chất. (15')
- GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng n- 1. Mỗi chất có những tính chất nhất
ớc, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu định.
nhôm.
- GV hỏi: Các chất trên tồn tại ở dạng - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,
nào, màu sắc , mùi, vị ra sao?
mùi, vị, tính tan trong nớc, nhiệt độ nóng
Hs trả lời
chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điên, dẫn
- GV làm thí nghiệm:
nhiệt...
Đun nớc cất sôi, nung S nóng chảy rồi
đo nhiệt độ. Bằng dụng cụ đo ta biết đợc
tính chất nào của chất?
HS: nhiệt độ sôi, nóng chảy
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đờng, muối
vào nớc Quan sát hiện tợng, nêu nhận
xét
- GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là
tính chất vật lý Gọi 1 HS nhắc lại tính - Tính chất hóa học: Khả năng biến đổi
chất vật lý
thành chất khác.
- GV: Các chất khác nhau có tính chất
giống nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất
- GV: ý nghĩa của việc hiểu biết tính nhất định
chất cuả chất là gì?
+ Em hãy phân biệt đờng và muối?
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có

- GV: Nêu ví dụ Axit làm bỏng da vậy lợi ích gì?
biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? - Giúp nhận biết đợc chất
+ Hãy nêu tác dụng của một số chất - Biết cách sử dụng chất.
trong đời sống. Vậy biết tính chất của - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
chất có lợi ích gì?
sống.
IV. Củng cố: (5')
- GV gọi HS trả lời các ý sau:
+ Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.


+ Bài 3/Sgk-T11:
Vật thể là cơ thể ngời, bút chì, dây điện, áo, xe đạp.
Chất: nớc, than, chì, đồng, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Làm các bài tập1, 2- Sgk T11.
- Đọc trớc phần III : Chất tinh khiết .

Tuần
Tiết

02
03

soạn: 24 .08. 2013
Dạy: 27. 08. 2013

Chất (tiếp)
1


A. Mục tiêu:

1) Kiến thức: HS biết
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật
lí.
2) Kĩ năng
- Phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách đợc một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (tách muối ăn
ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- HS đợc làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện một số thao tác
thí nghiệm đơn giản.
3) Thái độ
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, chai nớc khoáng, ống nớc cất, bát sứ, đèn cồn.
- HS :Sgk, một ít muối.

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (2')
HS: Làm thế nào để biết tính chất của một chất? Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì ?
III. Bài mới: (33')
III. Chất tinh khiết
* HĐ1: Hỗn hợp : (11')
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai 1. Hỗn hợp

nớc khoáng và nớc cất.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi
Hãy nêu những điểm giống nhau?
là hỗn hợp.
HS: Nớc bên trong đều trong suốt,
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi (phụ thuộc
không màu.
GV: Nớc khoáng trong thành phần còn vào thành phần của hỗn hợp).
có lẫn một số chất khoáng hòa tan nên
gọi nớc khoáng là hỗn hợp. Nớc biển Ví dụ: Nớc tự nhiên, nớc khoáng,
cũng là hỗn hợp.
Vậy hỗn hợp là gì?
Gọi 1 HS trả lời.
* HĐ2: Chất tinh khiết: (11')

2. Chất tinh khiết


- GV: Mô tả quá trình chng cất nớc tự
nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng - Chất tinh khiết mới có những tính chất
(vật lí và hoá học) nhất định.
chảycủa nớc cất, đa ra thông số.
- GV khẳng định: Nớc cất là chất tinh
khiết
Vậy những chất thế nào mới có
những tính chất nhất định?
* HĐ3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp. :
(11')
- GV: Trong thành phần nớc biển có
chứa 3 5% muối ăn. Muốn tách riêng

đợc muối ăn ra khỏi nớc biển( hoặc nớc
muối) ta làm thế nào?
HS nêu cách làm.
GV: Để tách đợc muối ăn ra khỏi nớc muối, ta phải dựa vào tính chất vật lí
khác nhau của nớc và muối ăn:
Nớc có nhiệt độ sôi là 1000
Muối ăn có nhiệt độ sôi cao 14500
- GV đa ra bài tập: Tách đờng tinh khiết
ra khỏi hỗn hợp đờng kính và cát?
Cho HS thảo luận nhóm.
Hãy cho biết nguyên tắc để tách
riêng một chất ra khỏi hỗn hợp.
GVkết luận.
- GV: Sau này, chúng ta còn dựa vào
tính chất hoá học để tách riêng các chất
ra khỏi hỗn hợp.

- Ví dụ: Nớc cất.

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Thí nghiệm: (Sgk-T10)
- Cách làm: Đun nóng nớc biển (hoặc hỗn
hợp nớc biển), nớc sôi bay hơi hết. Muối ăn
kết tinh lại.

- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý
có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.

IV. Củng cố: (6')
- Gv yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài:

+ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau nh thế nào?
+ Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Làm các bài tập 4 8- Sgk/T11.
- Đọc trớc và chuẩn bị nội dung bài : Thực hành 1 .

Tuần
Tiết

02
04

Bài thực hành 1

soạn: 27. 08. 2013
Dạy:
30. 08.
2013


1
A. Mục tiêu:

1) Kiến thức: HS biết đợc:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; cách sử
dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2) Kĩ năng:

- Sử dụng một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản
nêu trên.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
3) Thái độ
- Giáo dục HS thái độ nghiêm túc khi làm thí nghiệm, giữ gìn dụng cụ
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk , hóa chất:muối ăn, cát
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh,
đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác
- HS :Sgk, hỗn hợp muối ăn và cát
C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong nội dung bài mới.
III. Bài mới: (31')
* HĐ1: Tiến hành thí nghiệm: (7')
Qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Gv yêu cầu HS đọc phần phụ lục 1 trong
sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong
PTN)
- Gv giới thiệu:
+ Một số dụng cụ thờng gặp nh ống
nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
+ Một số ký hiệu nhãn đặc biệt ghi trên
các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy.
+ Một số thao tác cơ bản nh lấy hóa chất
(bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và
tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong

ống nghiệm.
* HĐ 2: Các thí nghiệm: (17')
GV hớng dẫn Hs tự đọc SGK
Yêu cầu Hs rút ra nhận xét chung về
nhiệt độ nóng chảy của các chất.
- GV hớng dẫn Hs làm TN2:
+ Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối
ăn và cát. Rót 5 ml nớc sạch, khuấy đều để
muối ăn tan hết
+ Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào
phiếu cho thật khít.
+ Rót từ hỗn hợp nớc muối cát vào phễu,
đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn
cồn.
HS làm thí nghiệm + quan sát.
- Gv lu ý cho HS:
+ Khi đun nóng hớng ống nghiệm về phía
không có ngời
+ Hơ nóng cả ống nghiệm sau đó đun tập
chung ở đáy ống
- Yêu câu HS: so sánh chất rắn thu đợc ở
đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu.

I. Tiến hành thí nghiệm.
I.1 Qui tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm: Sgk

I.2 Các thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng
chảy của các chất parafin và lu

huỳnh.
( SGK)

Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau.

2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ
muối ăn và cát.
- Cách làm: Sgk

- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là
dung dịch trong suốt.
- Cát đợc giữ lại trên mặt chất lỏng
II. Tờng trình.


* HĐ3: Tờng trình: (7')
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bản tờng trình.
GV hớng dẫn HS làm tờng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT
Tên thí nghiệm
Tiến hành

Kết qủa thí nghiệm

IV. Củng cố: (10')
- GV nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong tiết học. Đồng thời nhận xét về
kết quả thực hành ở các nhóm.
- Hớng dẫn Hs thu dọn, lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
V. Hớng dẫn về nhà: (3')

- Xem lại cách làm xác định nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi; tách đợc chất ra
khỏi hỗn hợp.
- Đọc trớc bài: Nguyên tử .

Tuần
Tiết

03
05

Nguyên tử

soạn: 31. 8. 2013
Dạy:
03. 9. 2013

1
A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
HS biết đợc:
- Các chất đều đợc tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện
tích dơng và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dơng và nơtron không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân và đợc sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá
trị tuyệt đối nhng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2) Kĩ năng

- Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi
lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tửcủa một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3) Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc tìm tòi, tính tích cực trong hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk , sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo của 3 nguyên tử H, O, Na.
- HS :Sgk.


C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:

Kết hợp trong nội dung bài học .
III. Bài mới: (35')
GV đặt vấn đề: Ta biết mọi vật thể đều đợc tạo ra từ chất này hoặc chất
khác.Thế còn chất tạo ra từ đâu?
* Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? (12')
1. Nguyên tử là gì?
- GV: Các chất đều đợc tạo nêntừ những
hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là
Hạt vô cùng nhỏ
nguyên tử. Vậy nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là:
Gọi 1 HS trả lời.
Trung hòa về điện
- GV: Có hàng chục triệu chất khác nhau
nhng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.

Hạt nhân mang điện tích
HS: nghe và ghi.
(+)
- GVđa ra cấu tạo nguyên tử.
- GV thông báo về đặc điểm của hạt
- Cấu tạo:
28
electron.(me= 9,1095.10 g ).
Vỏ nguyên tử chứa 1 hay
nhiều
electron
(e)
mang điện tích (-).
* Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử (12')
- Gv yêu cầu HS đọc Sgk và cho biết cấu 2. Hạt nhân nguyên tử.
tạo của hạt nhân nguyên tử?
- Gồm: proton (p) mang điện tích (+) và
HS:Trả lời( m p = 1, 67.1024 g )
nơtron không mang điện .
- GV thông báo đặc điểm của từng loại
* Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt.
- GV giới thiệu khái niệm: nguyên tử hạt nhân đợc gọi là các nguyên tử cùng
loại.
cùng loại.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và
cho biết: với hiđro số p=? số e=?
Em có nhận xét gì về số proton và số - Số p = số e
electron trong nguyên tử?
HS: Trả lời.

- GV: Em hãy so sánh khối lợng của 1 hạt
electron với khối lợng của 1 hạt proton và
- Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng
khối lợng của 1 hạt nơtron.
nguyên tử.
1
HS: me =
mp = 0.0005 mp.
3. Lớp electron.
2000
Coi nh là không vì rất nhỏ GVnhận xét.
Sgk/T15.
* Hoạt động 3: Lớp electron (11')
- GV: Gọi 1 HS tự đọc.
IV. Củng cố (6')
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài:
+ Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những hạt nào?
+ Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó? Nguyên tử cùng loại là gì?
+ Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết các nguyên tử với nhau?
- GV cho HS lớp làm bài tập sau:
Em hãy điền vào ô trống của bảng sau:
Nguyên tử
Số p trong
Số e trong
Số lớp e
Số e lớp
hạt nhân nguyên tử
ngoài cùng
13
6

14
2
Gọi lần lợt HS lên điền vào bảng.


V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Làm các bài tập từ 1 3-Sgk/T15;16.
- Đọc trớc bài 5: Nguyên tố hoá học.

Tuần
Tiết

03
06

soạn: 03. 9. 2013
Dạy: 06. 9. 2013

Nguyên tố hoá học
1

A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
HS biết đợc:
+ Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố
hoá học.
+ Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí hiệu còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố.

+ Biết đợc về tỉ lệ và thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
2) Kĩ năng
- Rèn luyện HS kĩ năng đọc đợc tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và
ngợc lại.
3) Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc tìm tòi, tính tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk , tranh vẽ: Tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái
đất, bảng 1 số nguyên tố hoá học-T42/Sgk.
- HS :Sgk, kiến thức bài nguyên tử.
C. Tiến trình dạy học:

.
.. . .
.
. . ..

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu thành từ những loại
hạt nào?
- HS2: Cho sơ đồ nguyên tử magie: Hãy cho biết số p, số e, số
lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magie.
III. Bài mới: (31')
* HĐ1: Nguyên tố hoá học là gì? (16')
- GV thuyết trình: Khi nói đến những lợng
nguyên tử vô cùng lớn ngời ta nói nguyên
tố hoá học thay cho cụm từ loại nguyên
tử.

Vậy nguyên tố hoá học là gì?
+ Gọi 1 Hs đọc định nghĩa.
- GV: Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên
tố hoá học đều có tính chất hoá học nh
nhau.
- GV đa ra bài tập thảo luận sau:
Hãy điền số thích hợp vào các ô trống
trong bảng sau:

+1
2

I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa.
- Nguyên tố hoá học (NTHH) là tập hợp
các nguyên tử cùng loại, có cùng số
proton trong hạt nhân.
- Số proton là số đặc trng của một
nguyên tố hoá học.


Nguyên tử 1
Nguyên tử 2
Nguyên tử 3
Nguyên tử 4

Số p
19
20
19

17

Số n
20
20
21
18

Số e

+ Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1
2. Kí hiệu hoá học.
nguyên tố hoá học? Vì sao?
+ Cho biết tên nguyên tố dựa vào tra bảng. - Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng 1
hay 2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng
Gọi đại diện các nhóm trả lời.
chữ in hoa), gọi là kí hiệu hoá học.
- Ví dụ:
- GV thuyết trình về kí hiệu hoá học.
- GV đa ra 1 số ví dụ /Sgk Yêu cầu HS Kí hiệu của nguyên tố canxi là Ca.
tập viết kí hiệu của 1 số NTHH thờng gặp. Kí hiệu của nguyên tố nhôm là Al.
- GV lu ý cho HS cách viết kí hiệu chính
- Mỗi kí hiệu hoá học của nguyên tố
xác.
Kí hiệu hoá học đợc quy định thống nhất còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố
đó.
trên toàn thế giới.
Ví dụ: 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt.
* HĐ2: Có bao nhiêu nguyên tố hoá họ ?
(15')

II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- Gv hớng dẫn Hs tự đọc SGK
IV. Củng cố: (5')
- Gv hệ thống lại nội dung chính của bài.
- Gv đa ra bài tập sau:
Tên nguyên
tố

Kí hiệu hoá
học

Tổng số hạt trong nguyên tử

Số p

34

12

7
Cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi đại diện các nhóm lên điền.
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Làm các bài tập từ 1; 2; 3-Sgk/T20.
- Học thuộc kí hiệu hoá học của 1 số nguyên tố thờng gặp.
- Đọc trớc bài 5: Nguyên tố hoá học- phần II: Nguyên tử khối.

Tuần
Tiết


04
07

Nguyên tố hoá học
(tiếp)
1

Số e
15

Số n

6

soạn: 07. 9. 2013
Dạy: 10. 9. 2013


A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
HS biết đợc:
+ Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lợng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2) Kĩ năng
+ Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
+ Viết kí hiệu hoá học đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định
nguyên tố.
3) Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc tìm tòi, tính tích cực trong học tập.

B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk , bảng 1 số nguyên tố hoá học-T42/Sgk.
- HS :Sgk.
C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
- HS: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau:
Nhôm, canxi, kẽm, magie, lu huỳnh, phốt pho
III. Bài mới: ( 31')
* HĐ: Nguyên tử khối: (31')
II. Nguyên tử khối.
- GV thuyết trình: Nguyên tử khối có khối
lợng vô cùng nhỏ, nếu tính băng gam thì
1
quá nhỏ, không tiện sử dụng. Vì vậy ngời * Quy ớc lấy 12 khối lợng của nguyên
ta quy ớc.
tử cacbon làm đơn vj khối lợng nguyên
- GV yêu cầu HS đọc các ví dụ.
tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt đvc.
- GV: Các giá trị khối lợng này cho biết sự
nặng nhẹ giữa các nguyên tử Trong các * Ví dụ:
nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất?
- Khối lợng của 1 nguyên tử hiđro bằng
+ Nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi 1đvc ( quy ớc H=1đvc)
nặng gấp mấy lần nguyên tử hiđro?
- Khối lợng của 1 nguyên tử cacbon
bằng 12đvc ( quy ớc C=12đvc)
- GV: Khối lợng tính băng đvc chỉ là khối - Khối lợng của 1 nguyên tử oxi bằng

lợng tơng đối giữa các nguyên tử, Ngời 16đvc ( quy ớc O=16đvc)
ta gọi khối lợng này là nguyên tử khối.
- GV: hớng dẫn HS tra bảng 1 số nguyên
tố hoá học-T42/Sgk để biết nguyên tử khối
của các nguyên tố.
* Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon.
IV. Củng cố: (7')
- Gv hệ thống lại nội dung chính của bài.
- Gv đa ra bài tập sau:
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton trong hạt nhân. Hãy tra bảng1 và trả
lời những câu hỏi sau:


a) Tên và kí hiệu của X?
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X?
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.
Bài 2: Hoàn chỉnh bảng dới đây: (đợc dùng bảng 1-Sgk/T42)
TT Tên nguyên Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong Nguyên
tố
nguyên tử
tử khối
1
Flo
10
2
19
20
3
12

36
4
3
4
Cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi đại diện các nhóm lên làm.
- GV yêu cầu HS đọc bài đọc thêm Sgk/T21.
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Làm các bài tập từ 4; 5; 6; 7; 8-Sgk/T20.
- Đọc trớc bài 6: Đơn chất và hợp chất- Phân tử .

Tuần
Tiết

04
08

đơn chất và hợp
chất- phân tử

soạn: 10 . 9. 2013
Dạy:
13. 9 .2013

1
A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
HS biết đợc:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thờng tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.

- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học tạo nên.
- Hợp chất là những chất đợc cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
2) Kĩ năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
3) Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc tìm tòi, tính tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk , hình vẽ 1.10, 1.11.(SGK) mẫu phi kim, kim loại.
- HS :Sgk.

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
- HS: Định nghĩa nguyên tử khối? Làm bài tập 6-Sgk/T20
III. Bài mới: (33')
GV đặt vấn đề: Ta đã biết các chất đợc tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên
tử lại là một nguyên tố hóa học. Vậy có thể nói: "Chất đợc tạo nên từ nguyên tố hóa
học" không? Tùy theo, có chất đợc tạo nên chỉ từ một nguyên tố, có chất đợc tạo nên


từ hai hay ba ... nguyên tố. Dựa vào đây ngời ta phân chất ra thành 2 loại: đơn chất
và hợp chất
* Hoạt động 1. Đơn chất: (15')
I. Đơn chất.
- GV hớng dẫn HS ghi bài theo cách kẻ 1. Đơn chất là gì?
đôi vở nghiên cứu song song đơn chất và - Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố
hợp chất với các mục lục trong bài.
hóa học

- GV treo tranh vẽ H1.10 (mô hình tợng tr- - Ví dụ: Khí oxi; kim loại đồng,
ng mẫu đồng) và H1.11 (mẫu khí hiđrô, - Phân loại: có 2 loại là kim loại và phi
oxi). Đó là mô hình tợng trng của một số kim.
đơn chất.
HS quan sát mô hình.
2. Đặc điểm cấu tạo.
- GV giới thiệu mô hình tợng trng một số - Kim loại: Các nguyên tử sắp xếp khít
hợp chất (H 1.12; H 1.13).
nhau theo một trật tự nhất định.
Yêu cầu HS quan sát.
- Phi kim: Các nguyên tử liên kết với
- Các đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì nhau theo một số lợng nhất định (thờng
khác nhau về thành phần?
là 2).
+ H/s thảo luận nhóm trả lời:
Mỗi mẫu đơn chất chỉ gồm 1 loại nguyên
tử (1 nguyên tố hóa học).
Hoạt động 2. Hợp chất: (18')
Mỗi mẫu hợp chất gồm 2 loại nguyên tử
II. Hợp chất.
trở lên ( 2 nguyên tố hóa học trở lên)
1. Hợp chất là gì?
Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
- Là những chất đợc tạo nên từ 2
- GV giới thiệu:
nguyên tố hóa học trở lên
+ Từ 1 nguyên tố oxi 2 loại đơn chất là - Ví dụ: Nớc; muối
khí oxi và khí ozon
+ Từ 1 nguyên tố cacbon 2 loại đơn
chất là than và kim cơng

Nhận xét.
- Phân loại: có 2 loại hợp chất vô cơ và
- GV cho HS thảo luận câu hỏi: Có mấy hợp chất hữu cơ.
loại đơn chất, hợp chất và đặc điểm của
mỗi loại?
2. Đặc điểm cấu tạo:
- GV giới thiệu bảng 1 SGK-tr42 và yêu - Các nguyên tử liên kết với nhau theo
cầu HS ghi nhớ 1 số kim loại, phi kim.
một tỷ lệ nhất định và thứ tự nhất định.
+ So sánh đặc điểm cấu tạo của đơn chất
và hợp chất?
IV. Củng cố: (5')
- Yêu cầu HS thảo luận bài tập 1- (Sgk/T 25).
+ GV treo bảng phụ, gọi HS lên điền.
( Các từ cần điền là: đơn chất, hợp chất, nguyên tố hóa học, hợp chất, kim loại,
phi kim, vô cơ, hữu cơ )
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Cho HS làm bài tập 3- (Sgk/ T25)
+ Các đơn chất: b, f
+ Các hợp chất: a, c, d, e
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Làm lại các bài 1; 2; 3-Sgk/T25; 26 vào vở bài tập.
- Nghiên cứu trớc nội dung còn lại của bài 6: Phân tử, trạng thái của chất.


Tuần
Tiết

05

09

đơn chất và hợp
chất- phân tử (tiếp)

soạn: 14. 9. 2013
Dạy:
17. 9. 2013

1
A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
HS biết đợc:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lợng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên
tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2) Kĩ năng
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định đợc trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là
đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3) Thái độ
- Giáo dục HS lòng say mê môn học.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk.tranh vẽ 1.11; 1.12; 1.13; 1.14.
- HS :Sgk.

C. Tiến trình dạy học:


I. ổn định lớp: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
- HS : Phân biệt đơn chất và hợp chất. Cho ví dụ minh hoạ.
Theo em đơn chất hay hợp chất có nhiều hơn, giải thích?
III. Bài mới: (29)
Hoạt động 1. Định nghĩa: (17)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình
1.1- 1.3 ( SGK). Nghiên cứu trả lời câu
hỏi:
+ Em hãy nhận xét về thành phần, hình
dạng, kích thớc của các hạt phân tử hợp
thành các mẫu trên?
HS: Các hạt hợp thành một chất trên đều
giống nhau về nguyên tử, hình dạng, kích
thớc.
- GV: Đó là những hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ tính chất của chất đợc gọi là
phân tử

III. Phân tử.
1. Định nghĩa.
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau, và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.


Vậy phân tử là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu kim loại
đồng

+ Nhận xét đối với phân tử đơn chất nói
chung?
+ Phân tử của hợp chất gồm những nguyên
tử nh thế nào? có gì khác so với phân tử
đơn chất?
Hoạt động 2. Phân tử khối: (12)

2. Phân tử khối.
- Phân tử khối là khối lợng một phân tử
tính bằng đơn vị cacbon.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong
phân tử chất đó.

- Ví dụ:
- GV yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm a) Phân tử khối của Oxi là:
nguyên tử khối?
16 x 2 = 32 đv.C
HS: trả lời.
b) Phân tử khối của Clo là:
Tơng tự nêu khái niệm phân tử khối?
35,5 x 2 = 71đv.C
- Cách tính phân tử khối của một chất ?
c) Phân tử khối của nớc là:
- GV yêu cầu: Tính phân tử khối của
1 x 2 + 16 x 1 = 18 đv.C
a) Oxi
b) Clo
c) Nớc
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.

IV. Củng cố: (7)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính bài học
+ Khái niệm phân tử, phân tử khối ?
+ Cách tính phân tử khối?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 6 và 7 Sgk/T26.
HS các nhóm lần lợt lên làm. Gv nhận xét.
V. Hớng dẫn về nhà: (3)
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Hoàn thiện các bài tập 4, 5 6, 7 SGK tr25-26.
- Nghiên cứu trớc bài thực hành số 2: Mỗi tổ chuẩn bị một túi bông nhỏ.

Tuần
Tiết

soạn: 17. 9. 2013
Dạy:
20. 9. 2013

05
10

Bài thực hành 2

Sự lan toả của chất
1
A. Mục tiêu:

1) Kiến thức



HS biết đợc mục đích của các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí
nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nớc.
2) Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở
trên.
- Quan sát, mô tả hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động
khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
3) Thái độ
- Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái), kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy
tinh, đèn cồn.
Hóa chất: Dung dịch amoniac đặc, thuốc tím, quì tím.
- HS :Sgk, mỗi tổ một ít bông và một cốc nớc.
C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp : (1)
II. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong nội dung bài học.
III. Bài mới (36)
I. Tiến hành thí nghiệm.
* HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : 1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của
(5)
amoniac.
* HĐ2: Tiến hành thí nghiệm 1: (10)

- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
các bớc sau:
+ Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac nhỏ vào
mẩu giấy quỳ tím để thấy giấy quỳ
chuyển sang màu xanh.
+ Đặt một mẩu giấy quỳ tẩm nớc vào đáy
ống nghiệm. Đặt một miếng bông tẩm
dung dịch NH3 ở miệng ống nghiệm
+ Đậy nút ống nghiệm
+ Quan sát mẩu giấy quỳ tím.
+ Rút ra kết luận và giải thích.
HS: làm thí nghiệm.
* HĐ 3: Thí nghiệm 2: (11')
- Gv hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
các bớc:
+ Lấy 2 cốc nớc.
+ Bỏ 1 ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào
cốc nớc 1 rồi khuấy đều cho tan hết.
+ Bỏ 1 ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào
cốc nớc 2 ( cho rơi từ từ, rơi từng mảnh).
+ So sánh màu của nớc trong hai cốc.

- Hiện tợng: Giấy quỳ tím chuyển sang
màu xanh dần từ đầu này sang đầu kia.
- Giải thích: Khí amoniac đã lan toả từ
miếng bông ở miệng ống nghiệm sang
đáy ống nghiệm.
- Nhận xét: Khí amoniac đã lan toả
trong không khí, tan trong nớc và làm
xanh quỳ tím.

2. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của kali
pemanganat (thuốc tím) trong nớc.
- Cốc 1: Sau khi khuấy tan hết toàn bộ
dung dịch nhuốm màu tím.
- Cốc 2: Những chỗ thuốc tím rơi
xuống tạo thành các vết màu tím, sau
đó các vết màu tím sẽ lan dần ra xung
quanh.
- Nhận xét: Màu của thuốc tím lan toả
rộng ra do các phân tử thuốc tím
chuyển động.
II. Tờng trình.


* HĐ4: Viết tờng trình: (10 )
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bản tờng trình.
GV hớng dẫn HS làm tờng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tợng

Kết quả thí nghiệm

IV. Củng cố: (5)
- GV nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong tiết học. Đồng thời nhận xét về
kết quả thực hành ở các nhóm.
- Hớng dẫn Hs thu dọn, lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
V. Hớng dẫn về nhà: (3)
- ôn lại các khái niệm, các mối liên hệ giữa các chất đã học.
- Chuẩn bị trớc các bài tập của bài luyện tập.


Tuần
Tiết

06
11

Bài luyện tập 1

soạn: 21. 9. 2013
Dạy: 24. 9. 2013

1
A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
- Hệ thống kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất- đơn chất và hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hoá học (kí hiệu hoá học và nguyên tử khối) và phân tử (phân tử khối).
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp
thành của đơn chất kim loại.
2) Kĩ năng
- Phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn hợp; theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các
thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
- Dựa vào bảng 1 giúp HS tìm kí hiệu cũng nh nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
và ngợc lại biết nguyên tử khối thì tìm tênvà kí hiệu nguyên tố...
- Tính phân tử khối.
3) Thái độ
- Giáo dục HS tính tích cực và nghiêm túc khi làm bài kiểm tra 15phút.
B. Chuẩn bị:


- GV: Sgk, bảng phụ, đề kiểm tra.
- HS : Sgk, ôn lại các khái niệm đã học.

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: (26')

Kết hợp trong nội dung bài học.


* HĐ1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái
niệm. (7')
- GV thông báo sơ đồ mối quan hệ , đa nội
dung sơ đồ có chỗ trống:

I. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm
( SGK)

Vật thể ( TN và NT)

Chất
( Tạo nên từ
NTHH )
( Tạo nên từ 1 NTHH )

(Tạo nên từ 2 NTHH)


+ Cho HS thảo luận theo nhóm.
+ HS hoàn thành sơ đồ câm.
GV đa ra đáp án.
Yêu cầu HS từ sơ đồ phát biểu thành lời các khái niệm.
* HĐ2: Tổng kết về chất , nguyên tử và phân 2.Tổng kết về chất , nguyên tử và phân tử.
tử (5')
II. Bài tập
+ Yêu cầu HS làm nhanh bài 4 SGK-T31.
Bài tập 2-Sgk.
+ Chất đợc tạo nên từ đâu ?
Nguyên tử Sốp Số Lớp Số e ngoài
+ Nguyên tử là gì ? gồm những thành phần nào
e
e
cùng
+ Mỗi kí hiệu hoá học cho biết điều gì ?
Magie
12 12
3
2
+ Phân tử là gì?
Canxi
20 20
4
2
+ Khái niệm NTK và PTK?
Bài tập 3-Sgk.
* HĐ3: Bài tập: (14')
a) Phân tử khối của hiđro là: 2 x 1 = 2 đvC
- GV cho HS làm bài 2- Sgk.

phân tử khối của hợp chất là :
- GV gọi HS chữa trên bảng. GV nhận xét đánh
2 x 31 = 62 đvC
giá
b) Khối lợng của 2 nguyên tử nguyên tố X là:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3-Sgk.
62-16 = 46 đvc
+ Muốn tìm tên nguyên tố ta cần xác định đợc
Nguyên tử khối của X: MX=46:2= 23 đvC
giá trị nào ? + Yêu cầu HS thực hiện
Vậy X là nguyên tố Natri (Na).
IV. Củng cố : Kiểm tra 15 phút
Câu 1 : (2 điểm) Lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào phần còn trống trong các câu sau:
1) Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số hạt .....( 1).....trong ......(2).......
2) Các cách viết 2O, 7 H lần lợt chỉ ý là...(3)..., .(4).. Còn cách viết C chỉ ý là . (5).. và ...(6)......
3) Đơn chất đợc tạo nên từ .(7).. nguyên tố hóa học, còn hợp chất đợc tạo nên từ ...( 8)....
nguyên tố hóa học trở lên.
4) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử ..(9)... , còn phân tử của ..( 10)... gồm những
nguyên tử cùng loại.
5) Phân tử khí mê tan gồm 1 C và 4 H , khí mê tan là ...( 11)...và phân tử khối bằng ..( 12)...đvC
Câu 2: (8 điểm) Em hãy khoanh tròn vào các câu trả lời đúng nhất:
1) Dựa vào tính chất nào mà ta khẳng định chất lỏng là tinh khiết :
A. Không màu, không mùi
B. Không tan trong nớc
C. Lọc đợc qua giấy lọc
D. Có nhiệt độ sôi nhất định
2) Các loại hạt tạo thành nguyên tử gồm:
A. Proton, nơtron, electron B. Electron, nơtron C. Nơtron, proton D. Proton, electron
3) Trong nguyên tử, khối lợng e quá nhỏ không đáng kể nên:
A. Lớp vỏ mang điện tích âm

C. Nguyên tử trung hoà về điện
B. Số e = số p
D. Khối lợng nguyên tử bằng khối lợng hạt nhân
4) Trong hạt nhân nguyên tử, thì
A. Proton không mang điện, notron mang điện tích dơng
B. Proton mang điện tích dơng , notron không mang điện
C. Proton mang điện tích dơng, notron mang điện tích âm
D. Proton mang điện tích âm, nơtron mang điện tích dơng


5) Có các chất sau: khí oxi(1), muối ăn(2), nhôm(3), khí nitơ(4), cacbon(5), đá vôi(6). Nhóm
chất gồm toàn đơn chất là:
A. 1, 3, 4, 5
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 5, 6
D. 3, 4, 5, 6
6) Hạt nhân nguyên tử đợc cấu tạo các hạt:
A. Proton, nơtron, electron B. Electron, nơtron
C. Nơtron, proton D. Proton, electron
7) Nớc tự nhiên là một:A. Đơn chất
B. Hợp chất
C. Chất tinh khiết
D. Hỗn hợp
8) Không khí là: A. Đơn chất
B. Hợp chất
C. Chất tinh khiết
D. Hỗn hợp
Đáp án :Câu 1 : ( 1) - proton ( 2) - hạt nhân ( 3) - 2 nguyên tử O ( 4) - 7 nguyên tử H
( 5) - nguyên tố C (6) - 1 nguyên tử C
(7) - một ( 8 ) - hai

( 9 ) - không cùng loại ( 10 ) - đơn chất (11) - hợp chất
(12) - 16
Câu 2 : 1- D
2- A 3- D
4- B 5- A
6- C
7- D
8- D
Biểu điểm: Mỗi ý đúng đợc 0.5 điểm
V. Hớng dẫn về nhà. (3)
- Xem lại các nội dung lí thuyết và các bài tập đã chữa. Làm bài tập 2;4;5- SGK/T31.
- ôn lại định nghĩa : Đơn chất, hợp chất, phân tử . Đọc trớc bài '' Công thức hóa học"
Tuần
Tiết

06
12

công thức hoá
học

soạn: 24. 9. 2013
Dạy: 27. 9. 2013

1
A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
HS biết đợc:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.

- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố
( kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo
ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tơng ứng.
- Cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2) Kĩ năng
- Quan sát công thức hoá học cụ thể, rút ra đợc nhận xét về cách viết cách viết
công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết đợc công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngợc lại.
- Nêu đợc ý nghĩa công thức hoá học của một chất cụ thể.
3) Thái độ
- Giáo dục ý thức tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk.
- HS : Sgk, ôn các kiến thức về đơn chất, hợp chất, PTK.

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong nội dung bài học.
III. Bài mới: (36')
* HĐ1: Công thức hoá học của đơn
chất: (12')
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất
+ Công thức hoá học của đơn chất gồm

mấy loại kí hiệu hóa học ?
HS: gồm một kí hiệu hoá học
- GV thông báo CTHH của đơn chất : An
và giải thích.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu đơn chất đồng,

I. Công thức hoá học của đơn chất
- Công thức : An
A : kí hiệu của nguyên tố
n: chỉ số nguyên tử của nguyên tố .
- Đơn chất kim loại (n =1): Zn , Cu ...
- Đơn chất phi kim :
+ Phi kim ở trạng thái khí (n =2): H2,..
+ Phi kim rắn (than , S ,P) thì CTHH
trùng với kí hiệu của nguyên tố (n =1)


Khí hiđro, khí Oxi .
+ Nhận xét số nguyên tử trong một phân
tử mỗi mẫu chất?
II. Công thức hóa học của hợp chất
HS quan sát nhận xét GV nhấn mạnhlại.
- Gồm kí hiệu của các nguyên tố tạo ra
* HĐ 2: Công thức hoá học của hợp
chất: (12')
chất và chỉ số ở chân .
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp
- Công thức của hợp chất : AxBy ;
chất?
AxByCz ...

+ Trong CTHH của hợp chất gồm bao
+ A,B,C ...: Kí hiệu của nguyên tố
nhiêu kí hiệu ?
+ x,y.z ... : số nguyên tử của mỗi
HS: Gồm 2 kí hiệu trở lên.
nguyên tố trong một phân tử (Chỉ số )
- GV đa tranh mẫu nớc, muối ăn:
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
- Chú ý :
phân tử nớc và muối ?
+ chỉ số bằng 1 không ghi
HS nhận xét, bổ sung
+ chỉ số viết nhỏ hơn KHHH và ở bên
CTHH chung của hợp chất?
trái kí hiệu
HS trả lời.
- GV đa bài tập :
1. Viết CTHH và PTK của các chất sau:
Bài tập:
1. - Khí metan biết phân tử có 1C và 4H.
2. Cho biết chất nào là đơn chất ? Chất
- Nhôm oxit biết phân tử có 2Al và
nào là hợp chất.
3O .
Gọi Hs lên bảng làm sau đó nhận xét và
- khí Clo biết phân tử có 2 nguyên tử
sửa sai.
Clo.
- GV đa ra phần chú ý cho HS.
- Khí Ozon biết phân tử có 3O.

* HĐ3: ý nghĩa của công thức hoá học:
(12')
- GV đa ra câu hỏi:
III. ý nghĩa của công thức hoá học
+ Mỗi kí hiệu hóa học cho biết điều gì ?
- Mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất
+ Mỗi CTHH cho ta biết điều gì ?
(trừ đơn chất KL, PK rắn )
+ Qua các mục trên và các ví dụ nêu ý
- CTHH cho biết :
nghĩa của công thức hóa học ?
+ nguyên tố tạo nên chất
HS trả lời, tự rút ra kết luận
+ số nguyên tử của mỗi nguyên tố
+Nêu ý nghĩa của công thức H2SO4(axit
+ Phân tử khối
sunfuric) ?
+ Muốn viết 2, 3 ... phân tử nào đó ta làm
- Lu ý : Muốn chỉ 2,3...phân tử ta thêm
nh thế nào?
số 2,3..vào trớc CTHH của chất.
HS trả lời,bổ sung GV chốt kiến thức.
IV. Củng cố: (5')
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV đa ra bài tập: Hoàn thành bài tập sau: điền tiếp thông tin vào bảng sau
Công thức hóa học Số nguyên tử mỗi nguyên
Phân tử khối
tố
CaCl2
1x40 + 2x 35,5 =111đvC

1Ca , 2Cl
2Na , 1S , 4O
2x23 + 1x32 + 4x16 = 142 đvC
Na2SO4
ZnS
1x65 + 1x32 = 97 đvC
1Zn , 1S
1Ag , 1N , 3O
1x108 +1x14 +3x16 = 170 đvC
AgNO3
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Làm bài tập 1 đến 4 SGK/T33,34.
- Đọc trớc nội dung bài 10: Hoá trị



TUN 7
TIT 13

Ngy son : 28 - 09 - 2015
Ngy dy : 05 - 10 -2015
Bài 10 : Hóa trị (tiết 1)

A. Mục tiêu:

1) Kiến thức
HS biết đợc:
- Hoá trị biểu thi khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với
nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

- Quy ớc: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố
trong hợp chất cụ thể đợc xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì a.x=b.y ( a, b là hoá trị
tơng ứng của hai nguyên tố A và B) (Quy tắc hoá trị đúng với cả khi A hay B là nhóm
nguyên tử).
2) Kĩ năng
- Tính đợc hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học
cụ thể.
- Lập đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá
học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3) Thái độ
- Giáo dục ý thức tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, sbt.
- HS : Sgk.

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1: Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất. Nêu ý nghĩa của công
thức hoá học? Chữa bài 2a,b-Sgk/T33.
HS2: Chữa bài 3-Sgk/T34.
III. Bài mới: (29')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Hoá trị của một nguyên tố đợc
I. Hoá trị của một nguyên tố đợc
xác định bằng cách nào? (14')

xác định bằng cách nào?
- GV thông báo : ngời ta quy ớc gán cho H
hoá trị I. một nguyên tố khác liên kết đợc 1. Cách xác định
với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên
tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
- Gán cho H hoá trị I
VD: HCl, NH3 , CH4 , H2O...
- Một nguyên tử của nguyên tố khác
+ Em hãy xác định hoá trị của Clo, Nitơ , liên kết đợc với bao nhiêu nguyên tử H
Cacbon , oxi trong các hợp chất trên.
thì nói nguyên tố đó có hóa trị bấy
HS: trả lời.
nhiêu.
- GV: ngời ta còn dựa vào khả năng liên
kết của nguyên tử của nguyên tố khác với
oxi ( hoá trị của oxi bằng hai đơn vị).
+ Xác định hóa trị của kali, kẽm, lu
huỳnh trong các công thức : K2O, ZnO, - Hóa trị của Oxi bằng hai đơn vị (oxi
SO2.
hoá trị II)
HS trả lời: Kali có hoá trị I vì 2K liên kết
đợc với 1O,...
( lu ý : hoá trị của nguyên tố viết
- GV yêu cầu HS xác định hoá trị của các bằng số la mã )
nhóm SO4 , PO4 trong các công thức :
H2SO4 , H3PO4.
2. Kết luận :
HS trả lời , bổ sung
- Yêu cầu HS học thuộc hóa trị của các
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên

nguyên tố trong bảng trang 42 .
kết của nguyên tử nguyên tố này với
Hoá trị là gì?
nguyên tử nguyên tố khác .
HS trả lời rút ra kết luận.


* HĐ 2: Quy tắc về hoá trị (15')
- Yêu cầu HS nêu CTHH chung của hợp
II. Quy tắc hoá trị.
chất 2 nguyên tố .
- GV giải thích các kí hiệu của công thức . 1. Quy tắc
Yêu cầu thảo luận nhóm tìm giá trị x.a và
y.b, mối liên hệ giữa hai giá trị đó đối với - Công thức : AaxBby
các hợp chất trong bảng .
+ Hóa trị của A là a.
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
+ Hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm
x.a
y.b
nguyên tố B là b.
3xII
Al2O3 2xIII
+ x,y là chỉ số.
5xII
P2O5 2xV
2xI
1xII
H2 S
+ So sánh các tích x.a và y.b trong các trBiểu thức : x.a = y.b

ờng hợp trên
HS trả lời: x.a = y.b
- GVgiới thiệu quy tắc hoá trị .
HS phát biểu quy tắc.
- Quy tắc : (Sgk/T36)
IV. Củng cố: (7')
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV đa ra bài tập sau: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm
nguyên tử trong các công thức sau . Biết H hóa trị I; O hóa trị II.
a, N2O5
b, MnO2
c, Fe2O3
d, H2SO3
Hớng dẫn: a, Gọi hóa trị của nguyên tố N là a
Theo quy tắc hóa trị ta có : 2. a = 5 x II a = V
Theo quy tắc hóa trị ta có : 2xI = 1x b b = II
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học kĩ phần ghi kết hợp nội dung Sgk.
- Học thuộc hóa trị các nguyên tố trang 42.
- Làm bài tập 1,2,3,4-Sgk/T37; 38.
- Đọc tiếp phần 2: Vận dụng.

TUN 7
TIT 14
A. Mục tiêu:

Ngy son : 28 - 09 - 2015
Ngy dy : 06 - 10 -2015
Bài 10 : Hóa trị (tiết 2)


1) Kiến thức:
- HS biết lập công thức hóa học của hợp chất (dựa vào hoá trị của các nguyên tố
hay nhóm nguyên tử).
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của công thức hóa học.
2) Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lập công thức hóa học của chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên
tố hay nhóm nguyên tử
3) Thái độ
- Giáo dục HS ý thức tích cực và chủ động làm bài.
B. Chuẩn bị :

- GV: Sgk, bảng phụ
- HS : Sgk.

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ : (5')
HS1: Hóa trị là gì? Nêu quy tắc xác định hóa trị?
HS2: Chữa bài tập 2-Sgk/T37.


III. Bài mới: (31')
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động:
- GV nhắc lại lí thuyết tiết trớc, sau đó
đa ra các ứng dụng của quy tắc hóa trị.
* Hoạt động 1: Bài tập 1 (10')
- GV đa bài tập 1 với gợi ý:
+ viết công thức của hợp chất.

+ viết biểu thức hóa trị cho công thức
+ Chuyển thành tỉ lệ
+ viết công thức hợp chất
- HS làm theo gợi ý.

2. Vận dụng

Nội dung

a, Tính hóa trị của một nguyên tố
b, Lập công thức hoá học của hợp chất theo
hoá trị
Bài 1 : Lập công thức hóa học của hợp chất
tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi .
Giải:
Công thức chung của hợp chất : NxOy
Theo quy tắc hóa trị :
x . IV = y . II


x
II
1
=
=
y
IV
2

x = 1 và y = 2

+ Nêu các bớc làm bài tập lập công thức
khi biết hóa trị của các nguyên tố?
+ Vậy công thức của hợp chất : NO2
HS nêu đợc 4 bớc
- Các bớc làm bài tập :
+ Viết công thức chung
+ Viết biểu thức hóa trị cho công thức : x.a
= y. b
+ chuyển thành tỉ lệ tìm x,y:

* Hoạt động 2: Bài tập 2 (10')
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2
+ Gọi 2HS làm, GV quan sát sửa sai ở
vở của HS
- Yêu cầu HS thảo luận để đa ra cách lập
công thức nhanh nhất .
HS thảo luận đa ra cách lập nhanh.

x
y

=

b
b'
=
a
a'

x= b (b) ; y = a (a)

+ Thay x,y viết công thức lập đợc

Bài tập 2 : Lập công thức của các hợp chất
sau :
a, K(I) và nhóm CO3(II)
b, Al(III) và O (II)
Đáp án
a. K2CO3
b. Al2O3
*. Cách lập nhanh CTHH:
+ Nếu a = b thì x= y = 1
+ Nếu a # b thì :
* Hoạt động 3: Bài tập 3 (10')
b : a tối giản thì x= b ; y = a
- GV đa bài tập 3: Lập công thức hóa b : a cha tối giản thì x= b, y = a
(tìm bội số chung nhỏ nhất của hai hoá trị
học của các hợp chất sau.
rồi chia từng hoá trị tìm x,y)
a, Fe(III) và Br(I)
Bài tập 3 :
b, Ba(II) và nhóm OH (I)
c, Ca(II) và nhóm PO4(III)
a, Fe(III) và Br(I)
d, Na(I) và S(II)
FeBr3
gọi 2 HS làm trên bảng .
b,
Ba(II)
và nhóm OH (I)
HS lên bảng làm, HS lớp nhận xét bổ

Ba(OH)
2
sung.
c, Ca(II) và nhóm PO4(III)
Ca3(PO4)
d, Na(I) và S(II)
Na2S
IV. Củng cố: (5')
- GV đa ra bài tập củng cố : Cho các công thức hoá học sau đúng hay sai ? Nếu
sai hãy sửa lại .
a, K(SO4)2 b, Na2O
c, CuO3 d, Ag2NO3 e, CaO2 f, Fe(OH)3


Đáp án : công thức đúng : b,f.
Công thức sai : a,c,d,e.
Sửa lại : K2SO4 ; CuO ; AgNO3 ;CaO ; MgCl2
+ Nêu lại cách lập công thức của hợp chất .
V. Hớng dẫn về nhà: (3')
- Học thuộc cách lập công thức .
- Làm bài tập : 5,6,7,8 SGK/T38
- Đọc mục đọc thêm SGK/T39.
- ôn lại kiến thức bài 9,10 SGK.

TUN 8
TIT 15
A. Mục tiêu:

Ngy son : 05 - 10 - 2015
Ngy dy : 12 - 10 -2015

BI 11: Bài LUYN TP 2

1) Kiến thức:
- Củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học.
- Nắm chắc khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị.
2) Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng : tính hóa trị của nguyên tố, biết công thức đúng hay
sai cũng nh lập đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết hóa trị
3) Thái độ
- Giáo dục HS ý thức tích cực và chủ động làm bài.
4. nh hng phỏt trin nng lc
- Phỏt trin nng lc tớnh toỏn, t hc
B. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, bảng phụ.
- HS : Sgk, ôn lại các khái niệm của bài 9,10.

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định lớp: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ : (3p)
HS1: Nêu các bớc lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hóa trị ? Vận
dụng làm bài 5a-Sgk/T38.
HS2: Chữa bài 5b-Sgk/T38.
III. Bài mới : (35p)
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Kiến thức cần nhớ: (10)
- GV hỏi:
+Công thức chung của đơn chất ?
+Công thức chung của hợp chất ?

+ ý nghĩa của công thức hoá học
+ Quy tắc hoá trị ? Quy tắc này đợc vận
dụng để làm những bài tập nào?
* HĐ2: Bài tập: (25)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài 1:
1. Lập nhanh công thức của các hợp chất
sau :
a. Silic (IV) và Oxi
b. Photpho (III) và hiđro
c. Nhôm và nhóm SO4(II)

Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ :
- Công thức hoá học đơn chất : An
+ Đơn chất kim loại và phi kim rắn : n=1
+ Đơn chất phi kim khí : n = 2
- Công thức hóa học của hợp chất: AxBy,..
- ý nghĩa của công thức hóa học .
- Quy tắc hoá trị .
AaxBby x.a = y.b
II. Bài tập
Bài 1:
a. SiO2
PTK : 60 đvC
b. PH3
PTK : 34 đvC


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×