Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI các DẠNG bài tập DI TRUYỀN LIÊN kết – HOÁN vị GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.8 KB, 36 trang )

A. ĐẶT VẤN ĐÊ
I. LÍ DO CHỌN ĐÊ TÀI
Trong chương trình sinh học 12 phần các quy luật di truyền luôn là phần khó
nhất với học sinh và đặc biệt là phần di truyền liên kết, hoán vị gen. Đây là phần có
nhiều dạng bài tập, các bài tập đòi hỏi học sinh phải có tư duy sâu, khả năng tính
toán nhanh, móc xích nhiều kĩ năng với nhau, do đó khi giải các bài tập trong
chương này học sinh đã gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác đây là phần bài tập
thường có mặt trong đề thi tuyển sinh các năm và trong hầu hết các đề thi học sinh
giỏi lớp 12 của tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh khác. Cụ thể qua thống kê trong đề thi
tuyển sinh hàng năm có không duới 4 bài liên quan di truyền liên kết hoán vị.
Trong những năm gần đây dạng bài tập này được đưa vào dạng tích hợp với một số
quy luật khác càng gây khó khăn nhiều cho học sinh.
Vì vậy để tạo điều kiện cho học sinh giải được các dạng bài tập liên quan đến Hoán
vị gen. Tôi đã chọn chuyên đề:
“PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT –
HOÁN VỊ GEN”
II. NỘI DUNG
1. Cơ sở lý thuyết:
a. Liên kết gen:
- Trong tế bào số gen luôn nhiều hơn số nhiễm sắc thể do vậy có hiện tượng nhiều
gen cùng nằm trên một NST.
- Các gen cùng nằm trên một NST thì di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên
kết.
- Số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài.
b. Hoán vị gen:
-Trong quá trình giảm phân tạo giao tử tại kỳ trước của giảm phân I có hiện tượng
tiếp hợp hai NST kép của cặp tương đồng, nên có thể xảy ra hiện tượng trao đổi
đoạn tương ứng giữa hai crômatit không cùng nguồn, gây nên hiện tượng hoán vị
gen
-Tần số hoán vị gen (f) thể hiện lực liên kết giữa các gen trên NST
- Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu. Nên tần số hoán vị


gen không vượt quá 50% ( f ≤ 50% )
-Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST: các
gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng lớn và ngược lại các gen nằm
gần nhau thì tần số hoán vị gen càng nhỏ.
-Công thức tính tần số HVG (f)
(f) = (số giao tử HV / tổng số giao tử tạo thành) x 100%
(f) = (số cá thể có kiểu hình do HVG / tổng số cá thể thu được) x 100%
(f) = 2 x tỷ lệ các giao tử hoán vị


Tần số hoán vị gen biểu thị khoảng cách giữa 2 gen trên cùng một NST, nói lên
khả năng bắt chéo của NST trong giảm phân.
Số giao tử sinh ra do hoán vị gen
TSHVG (f) =
x 100%
Tống số giao tử được sinh ra
Số tế bào sinh dục đi vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo
TSHVG (f) =
x 100%
2 x Tống số tế bào sinh dục đi vào giảm phân
Tổng số cá thể sinh ra do hoán vị gen trong phép lai phân tích.
TSHVG (f) =
100%

x
Tống số cá thể sinh ra trong phép lai phân tích.

2. Chứng minh tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
AB


a. Xét trường hợp cá thể mang 2 cặp gen dị hợp tử cùng
ab
AB
- Giả sử ta có x tế bào sinh dục mang cặp gen
đi vào giảm phân hình thành
ab
giao tử, trong đó có y tế bào sinh dục có xảy ra hiện tượng bắt chéo NST tại 1 điểm
nằm ở đoạn giữa 2 gen AB. Số tế bào sinh dục sơ khai còn lại đi vào giảm phân
không xảy ra bắt chéo.
0≤y≤x
- Gọi k là hệ số sinh giao tử; k =1 nếu đó là tế bào sinh dục cái (tế bào sinh trứng),
k = 4 nếu đó là tế bào sinh dục đực (tế bào sinh tinh).
- Tổng số giao tử được sinh ra là : kx (1)
- Với 1 tế bào sinh dục sơ khai đi vào giảm phân có xảy ra bắt chéo sẽ cho 4 loại
(kiểu) giao tử tần số ngang nhau: AB = ab = Ab = aB =1/4 . Trong đó có 2 loại
giao tử bình thường AB và ab và 2 loại giao tử hoán vị Ab và aB .
- Với y tế bào có xảy ra trao đổi chéo sẽ cho ky giao tử với số lượng giao tử mỗi
loại là:
ky
AB = ab = Ab = aB =
ky 4 ky ky
- Tổng số giao tử sinh ra do hoán vị gen là:
+ =
(2)
4
4
2
- Tần số hoán vị gen được tính như sau:
Số giao tử sinh ra do hoán vị gen
f=


x 100% = (
Tống số giao tử được sinh ra

k .y
y
)/ k.x=
(3)
2
2.x


Từ (3) ta có công thức tính tần số hoán vị gen dự vào số tế bào sinh dục ssow khi
đi vào giảm phân và số tế bào có xẩy ra trao đổi chéo.
Số tế bào sinh dục đi vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo
TSHVG (f) =
x 100%
2 x Tống số tế bào sinh dục đi vào giảm phân
Ab

b. Xét trường hợp cá thể mang 2 cặp gen dị hợp tử chéo
.
aB
Ab
- Giả sử ta có x tế bào sinh dục mang cặp gen dị hợp tử chéo
đi vào giảm phân
aB
hình thành giao tử, trong đó y tế bào sinh dục có xảy ra hiện tượng bắt chéo NST
tại 1 điểm nằm giữa 2 gen Ab và aB. Số tế bào sinh dục sơ khai còn lại đi vào giảm
phân không xảy ra bắt chéo.

0≤y≤x
- Gọi k là hệ số sinh giao tử; k =1 nếu đó là tế bào sinh dục cái (tế bào sinh trứng),
k = 4 nếu đó là tế bào sinh dục đực (tế bào sinh tinh).
Cách chứng minh tương tự, ta có:
- Tổng số giao tử được sinh ra là : kx (4)
- Với 1 tế bào sinh dục sơ khai đi vào giảm phân có xảy ra bắt chéo sẽ cho 4 loại
(kiểu) giao tử tần số ngang nhau: AB = ab = Ab = aB =1/4 .Trong đó có 2 loại
giao tử bình thường Ab và aB và 2 loại giao tử hoán vị AB và ab.
- Với y tế bào có xẩy ra trao đổi chéo sẽ cho ky giao tử với số lượng giao tử mỗi
loại là:
ky
AB = ab = Ab = aB =
ky
ky4 ky
- Tổng số giao tử sinh ra do hoán vị gen là:
+ =
(5)
4
4
2
- Tần số hoán vị gen được tính như sau:
Số giao tử sinh ra do hoán vị gen
f=
(6)

x 100% = (

k .y
y
)/ k.x=

2
2.x

Tống số giao tử được sinh ra
Từ (6) ta có công thức tính tần số hoán vị gen dựa vào số tế bào sinh dục sơ khai đi
vào giảm phân và số tế bào có xẩy ra trao đổi chéo.
Số tế bào sinh dục đi vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo
TSHVG (f) =

x 100%
2 x Tống số tế bào sinh dục đi vào giảm phân

Kết luận và biện luận: Với 2 trường hợp dị hợp tử cùng hoặc dị hợp tử chéo, ta
đều có công thức về cách tính tần số hoán vị gen:


Số tế bào sinh dục đi vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo
TSHVG (f) =
x 100%
2 x Tống số tế bào sinh dục đi vào giảm phân
+ Khi y = 0 => f = 0: Tất cả tế bào sinh dục đi vào giảm phân không xảy ra hiện
tượng bắt chéo NST, các gen liên kết hoàn toàn.
+ Khi y = x => f = 50%: Tất cảc tế bào sinh dục đi vào giảm phân đều xảy ra hiện
tượng bắt chéo NST dẫn tới hoán vị gen với tần số f = 50%
+Tần số hoán vị gen phải là một số hửu tỉ.
+ 1% tần số trao đổi chéo tương ứng với 1cM trên bản đồ gen..
3. Phân biệt liên kết và hoán vị gen:
Phân biệt liên kết và hoán vị gen
Nội dung so
sánh


Nội dung quy
luật

Liên kết gen

Hoán vị gen

- Các gen trên cùng 1 NST phân li
cùng nhau và làm thành nhóm
gen liên kết.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài
tương ứng với số NST trong bộ
đơn bội(n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạngliên kết tương
ứng với số nhóm gen liên kết
- Trong tế bào, số lượng gen lớn
hơn nhiều số NST, nên mỗi NST
phải mang nhiều gen.
- Sự phân li và tổ hợp của cặp
NST tương đồng trong giảm phân
và thụ tinh dẫn đến sự phân li và
tổ hợp của nhóm gen liên kết.

- Trong quá trình giảm phân,
các NST tương đồng có thể
trao đổi các đoạn tương đồng
cho nhau dẫn đến hoán vị gen,
làm xuất hiện tổ hợp gen mới.


- Sự trao đổi chéo giữa các
crômatit khác nguồn gốc của
cặp NST tương đồng dẫn đến
sự trao đổi (hoán vị) giữa các
Cơ sở tế bào
gen trên cùng một cặp NST
tương đồng.
- Các gen nằm càng xa nhau
thì lực liên kết càng yếu, càng
dễ xảy ra hoán vị gen.
- Các gen cùng nằm trên 1 NST,
- Các gen cùng nằm trên 1
Điều kiện đúng
không có TĐC trong GP I.
NST, xẩy ra TĐC trong GP I.
Ý nghĩa
- Liên kết gen làm hạn chế xuất - Hoán vị gen làm tăng tần số
hiện biến dị tổ hợp.
biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện
- Đảm bảo sự duy trì bền vững cho các gen quý có dịp tổ hợp
từng nhóm tính trạngquy định bởi lại với nhau → cung cấp


các gen trên cùng một NST. Trong
chọn giống nhờ liên kết gen mà
các nhà chọn giống có khả năng
chọn được những nhóm tính
trạngtốt luôn luôn đi kèm với
nhau.


Tỉ lệ đặc trưng
lai dị hợp
Tỉ lệ đặc trưng
lai phân tích

1:2:1
2:1:1
3:1
1:1

nguyên liệu cho chọn lọc nhân
tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý
nghĩa trong chọn giống và tiến
hoá.
- Dựa vào kết quả phép lai
phân tích có thể tính được tần
số hoán vị gen, tính được
khoảng cách tương đối giữa
các gen rồi dựa vào quy luật
phân bố gen theo đường thẳng
mà thiết lập bản đồ di truyền.
Các loại tỷ lệ KH khác nhau
tùy thuộc tần số HVG(Khác
liên kết, PLĐL)
4 KH khác nhau, tỉ lệ chia
thành 2 nhóm, nhóm lớn là do
liên kết gen, nhóm nhỏ do
hoán vị gen.

4. Các dạng bài tập thường gặp:

4.1. Dạng bài tập xác định giao tử sinh ra do liên kết và hoán vị gen:
a. Dạng bài tập số giao tử khác nhau về nguồn gốc NST phát sinh trong giảm
phân:
- TH1: không có trao đổi chéo( TĐC) : số giao tử 2n
- TH2: Có TĐC 1 điểm xẩy ra ở m cặp: Số giao tử 2n+m
- TH3: Có TĐC 2 điểm không cùng lúc xẩy ra ở m cặp: Số giao tử 2n. 3m
b. Dạng BT xác định giao tử của các kiểu gen xác định:
- Liên kết gen: Kiểu gen đồng hợp cho một loại giao tử, kiểu gen dị hợp cho 2 loại
giao tử là tử và mẫu của phân số.
VD:
AB/AB -> giao tử AB
AB/ab -> giao tử: AB = ab = 0,5.
- Hoán vị gen:
Kiểu gen đồng hợp cho một loại giao tử:
Kiểu gen dị hợp cho 4 loại với tỷ lệ khác nhau:
- GTLK: tử = mẫu = (1-f)/2
- GTHV: Lấy chéo = f/2
VD:
AB/ab (f=0,4)  giao tử liên kết(GTLK): AB = ab = (1-f)/2; giao tử hoán
vị: Ab = aB = f/2.


- Kiểu gen hỗn hợp các loại trên thì lấy tích vào nhau.
VD:
Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và B với f = 40% và giữa B và D
với f = 20%
Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử, tỉ lệ các loại giao tử trong các
trường hợp sau:
a.


Ab
→ 4 giao tử:
aB

2 giao tử hvị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%
2 giao tử liên kết Ab = aB = (1 –f ) / 2 = 30%

ABe
b.
→ 4 giao tử: 2 giao tử hvị AbE = aBe = f / 2 = 40% / 2 = 20%
abE

2 giao tử liên kết ABe = abE = (1 –f ) / 2 = 30%
BD
c. Aa
→8 kiểu giao tử:
bd

giao tử hvị A bD = AbD = aBd = abD = f / 4= 20% / 4 = 5%
giao tử liên kết A BD = A bd = a BD = a bd =( 1- 20% )/ 4 = 20%
Ab De
→ 16 giao tử:
aB dE
Ab
- hvị cặp
cho 2 giao tử HV : AB = ab = 20%
aB

d.


2 giao tử LK: Ab = aB = 30%
- hvị cặp

De
cho 2 giao tử HV : DE = de = 40%
dE

2 giao tử LK: De = dE = 10%
Tổ hợp có 16 loại giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%
AB de = 20% . 40% = 8%
AB dE = 20% . 10% = 2 %
c. Dạng BT xác định giao tử khi cho số tế bào giảm phân xẩy ra trao đổi
chéo( bài tập hoán vị gen xẩy ra trong thực tế)
VD: Khi cho 1000 tế bào kiểu gen AB/ab giảm phân, trong đó có 200 tế bào xẩy ra
trao đổi chéo, tính tỷ lệ các giao tử tạo ra và tần số HVG.
- Tỷ lệ tế bào không xẩy ra TĐC: 0,8 sẽ cho 2 loại giao tử: AB = ab = 0,4
- Tỷ lệ tế bào có TĐC: 0,2 sẽ cho 4 loại giao tử: AB= ab= Ab= aB = 0,05.
- Vậy tỷ lệ các giao tử là: AB=ab= 0,45; Ab = aB = 0,05
- Tần số HVG = tổng tỷ lệ GT hoán vị = Ab +aB = 10%.
d. Dạng bài tập xác định kiểu gen khi biết giao tử do nó tạo ra:
- Nếu liên kết gen các giao tử tạo ra luôn bằng nhau
- Nếu hoán vị gen ta đánh giá tỷ lệ các giao tử:
+ Nếu tỷ lệ GT > 0,25 thì nó là giao tử liên kết (tỷ lệ của nó là: (1-f)/2)
+ Nếu tỷ lệ GT < 0,25 thì nó là giao tử hoán vị (tỷ lệ của nó là: (f/2)
VD: Cho biết kiểu gen dị hợp các cặp gen, nếu xuất hiện giao tử Ab = 0,2 thì kiểu
gen đã sinh ra giao tử đó là như thế nào và tần số hoán vị nếu có bằng bao nhiêu?


- Ta thấy Ab = 0,2 khác liên kết gen và phân li độc lập
- Ab = 0,2 <0,25 -> nó là giao tử hoán vị.

- Vậy tần số HVG là: f/2 = 0,2 -> f = 0,4
- Vậy KG là: AB/ab.
4.2. Dạng bài tập xác định tần số hoán vị gen trong thực nghiệm:
Trong thực nghiệm muốn xác định tần số hoán vị gen của 2 gen người ta
thường dùng phép lai phân tích cá thể lai F 1 mang 2 cặp gen dị hợp hoặc cho F1 tự
thụ phấn.
a. Nếu dùng phép lai phân tích: Ta sẽ căn cứ vào số lượng cá thể sinh ra do hoán
vị gen để tính.
P:
Fa:

A-B-

x

aabb

a) 1 A-B- : 1 aabb
b) 1 A-bb- : 1 aaBc) 1 A-B- : 1 aabb : 1 A-bb- : 1 aaBd) n1 A-B- : n2 aabb : m1 A-bb- : m2 aaB( n1 ≈ n2 ; m1 ≈ m2 )

- Với trường hợp (a) Fa: 1 A-B- : 1 aabb, ta có kiểu gen của cá thể đó là

AB

ab

liên kết hoàn toàn.
- Với trường hợp (b) Fa: 1 A-bb- : 1 A-bb, ta có kiểu gen của cá thể đó là

Ab


aB

liên kết hoàn toàn.
- Với trường hợp (c) Fa: 1 A-B- : 1 aabb : 1 A-bb- : 1 aaB- , ta có kiểu gen của
cá thể đó với 3 khả năng:
+ hoặc phân ly độc lập AaBb
+ hoặc

AB
và hoán vị 50%.
ab

+ hoặc

Ab
và hoán vị 50%.
aB

- Với trường hợp (d) Fa = n 1 (A-B-) : n2 aabb : m1 A-bb- : m2 aaB- , ta phải làm
phép so sánh giửa tổng của (n1 + n2) và (m1 + m2) .


+ Nếu (n1 + n2) < (m1 + m2) thì 2 nhóm kiểu hình A-B- và aabb là nhóm sinh
ra do loại giao tử bình thường, 2 nhóm kiểu hình A-bb và aaB- là nhóm sinh ra do
loại giao tử hoán vị. Vậy kiểu gen của P phải là

AB
và tần số hoán vị gen được
ab


tính như sau:
f = (n1+n2)/(n1+n2+m1+m1)
+ Nếu (n1 + n2) > (m1 + m2) thì 2 nhóm kiểu hình A-B- và aabb là nhóm sinh ra do
loại giao tử hoán vị, 2 nhóm kiểu hình A-bb và aaB- là nhóm sinh ra do loại giao
tử bình thường. Vậy kiểu gen của P phải là

Ab
và tần số hoán vị gen được tính
aB

như sau:
.

m1 + m2

f=

x 100

.

n1 + n2 + m1 + m2

b. Nếu dùng phép tự phối hoặc cho F1 tạp giao với nhau.
F2 sẽ nhận được 4 nhóm kiểu hình: A-B- ; A-bb; aaB- ; aabb .
Quan hệ tần số giữa các nhóm kiểu hình thỏa mãn công thức:
% A-bb

= % aaB-


% A- B- + % A-bb ( hoặc % aaB- )

= 75% F1

% aabb

= 25% F1

+ % A-bb ( hoặc % aaB-)

Thông thường, tần số hoán vị gen được tính dựa vào các cá thể có kiểu hình đồng
hợp lặn aabb.
Tần số hoán vị gen cũng có thể được tính dựa vào các nhóm kiểu hình A-bb, aaB-,
A-B-.
Trong trường hợp tự phối, nếu hoạt động của NST diễn ra trong các tế bào sinh
tinh và sinh trứng giống nhau, tần số hoán vị gen f được tính bằng căn bậc hai của
tỉ lệ % kiểu hình đồng hợp lặn aabb
f =

%(aabb)


Nếu f < 25% thì cá thể đó mang gen dị hợp chéo, nếu f > 25% thì cá thể đó mang
gen dị hợp cùng.
Nếu tạp giao thì ta phải gọi f1, f2 lần lượt là tần số hoán vị gen của cá thể dực và cá
thể cái.
- Nếu F1 =
% (aabb) =


AB
, ta có phương trình:
ab

(1 − f1 − f 2 + f1. f 2 )
4

- Nếu F1 =

Ab
ta có phương trình:
aB

% (aabb) =

f1 . f 2
4

Trong mỗi trường hợp ta đều khảo sát trị số của f như sau:
+ Nếu f1 = f2 = 0
+ Nếu f1 = 0,

f2 = 1/2

+ Nếu f1 = 1/2, f2 = 0
+ Nếu f1 = 1/2, f2 = ½
4.3. Dạng bài tập xác định kết quả lai trong các phép lai có hoán vị gen:
Dạng I:
Dữ kiện bài cho:
-Cho KH của P.

-Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai.
Cách giải chung :
Bước 1.
-Biện luận xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyền chi phối sự di truyền
của hai cặp tính trạng
*Cơ sở lý thuyết:
-Dựa vào định luật đồng tính, phân tính của G. Mendel để xác định tính trạng trội
lặn
-Nếu ở thế hệ lai xuất hiện 4 loại kiểu hình và tỉ lệ phân tính chung của hai cặp tính
trạng khác với bài ra thì sự di truyền các cặp tính trạng đã không tuân theo qui luật
phân li độc lập và tổ hợp tự do


Bước 2.
Xác định tần số hoán vị gen (f) từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị gen
*Cơ sở lý thuyết:Dùng phương pháp phân tích giao tử để xác định tần số HVG ( f )
Từ tỉ lệ phân tính ở thế hệ lai( thường căn cứ vào tỉ lệ % kiểu hình mang một tính
trạng trội và một tính trạng lặn) ⇒ tỉ lệ giao tử liên kết( hoặc tỉ lệ giao tử hoán vị)
⇒ KG của cá thể đem lai
Bước 3:
Lập sơ đồ lai kiểm chứng
Bài tập vận dụng:
1.Trường hợp HVG xảy ra một bên bố hoặc mẹ
Ví dụ 1: Khi cho giao phối giữa hai nòi ruồi giấm thuần chủng : Thân xám cánh
dài với thân đen cánh ngắn, F1 thu được toàn thân xám cánh dài , cho F 1 tạp giao
thu được F2 có tỉ lệ phân li như sau:
+ 70% Xám, dài

+ 20% Đen, ngắn


+ 5% Xám, ngắn + 5% Đen, dài
1.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ( sự hoán vị chỉ xảy ra ở ruồi cái )
Bài giải:
Bước1.
-Biện luận:
+Phân tích tỉ lệ phân tính KH của từng cặp tính trạng riêng rẽ
+Tính trạng : Mình Xám ( 70% + 5% ): Mình Đen ( 20% + 5% ) <=> tỉ lệ
3: 1( phù hợp ĐL phân tính Mendel) ⇒ Mình Xám ( A ) trội hoàn toàn so với
mình Đen (a ) => P: AA x aa và F1 : Aa x Aa (1)
+Tính trạng : Cánh dài ( 70% + 5% ): Cánh ngắn ( 20% + 5% ) <=> tỉ lệ : 3: 1
(phù hợp ĐL phân tính Mendel) ⇒ Cánh Dài( B ) trội hoàn toàn so Cánh ngắn
(b)
=> P: BB x bb và F1 : Bb x Bb (2)
+ Từ (1) và (2) ⇒ P (AA,BB) x (aa,bb) và F1 là (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
*Phân tích tỉ lệ phân tính KH của đồng thời hai cặp tính trạng:
( Xám : Đen ) x ( Dài : Ngắn ) = (3: 1 ) x (3: 1 ) = 9:3:3:1


Theo bài ra :
Xám, Dài : Xám, Ngắn : Đen, dài : Đen, ngắn = 70%: 5%: 5%: 20% ≠ 9:3:3:1 ⇒
hai cặp tính trạng di truyền tuân theo qui luật hoán vị gen
Bước2:
F1 Đen, Ngắn (

ab
) = 20% = 40% ab x 50% ab
ab

⇒ Giao tử AB = ab = 40% ⇒ Ab = aB = 10%< 25% là giao tử HVG⇒ KG của
ruồi cái F1


AB
xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%
ab

+Ruồi đực cho giao tử AB = ab =50% ⇒ KG ruồi đực F1

AB
(liên kết gen hoàn
ab

toàn)
Bước3: Viết sơ đồ lai
Pt/c : Xám, dài

x Đen, Ngắn

AB
AB

Gp :

ab
ab

x

AB

F1


ab

100% AB

Xám, dài

ab
F1

x

AB

F1
x

ab
GF1

AB = ab = 40 %

AB
ab

AB = ab = 50%

Ab = aB = 10 %
F2


70% Xám, dài; 20% Đen, ngắn; 5% Xám, ngắn; 5% Đen, dài

2.Trường hợp HVG xảy ra hai bên bố và mẹ
Ví dụ 2:
Cho những cây đậu F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài tự thụ
phấn. F2 thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình:
50,16% hoa tím, hạt phấn dài : 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn : 24,84% hoa đỏ, hạt
phấn dài : 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn


Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 ( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng )
Bài giải:
Bước1:
-Biện luận:
+F2 xuất hiện tính trạng hoa đỏ, hạt phấn tròn ⇒ F1 không thuần chủng có kiểu
gen dị hợp hai cặp gen.Vậy hoa tím, hạt phấn dài biểu hiện trong kiểu gen dị hợp là
tính trạng trội
Qui ước:

A qui định hoa tím ; a qui định hoa đỏ
B qui định hạt phấn dài ; b qui định hạt phấn tròn

⇒ F1 ( Aa,Bb) x F1 (Aa,Bb)
+Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16% ≠ 9 : 3: 3:1
Đây là kết quả của hiện tượng di truyền hoán vị gen
Bước 2:
F2 hoa đỏ, hạt phấn tròn (

ab
) = 0,16% = 4% ab x 4% ab ⇒ Hoán vị gen xảy ra cả

ab

hai bên bố mẹ F1 đem lai
AB = ab = 4% < 25% là giao tử HVG
Ab = aB = 46%> 25% là giao tử bình thường⇒ KG của F1 là

Ab

aB

tần số HVG( f) = 2 x 4% = 8%
Bước3:
Lập sơ đồ lai
F1 ( Hoa tím, hạt phấn dài )
Ab

x

aB
GF1
F2

x

F1 ( Hoa tím, hạt phấn dài )

Ab
aB

Ab = aB = 46 %


Ab = aB = 46 %

AB = ab = 4 %

AB = ab = 4 %

50,16% hoa tím, hạt phấn dài ; 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn
24,84% hoa đỏ, hạt phấn dài ; 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn

DạngII:


Dự kiện bài cho:
- KH của P và cho biết trước KG của F 1 hoặc không cho biết trước KH của P và
kiểu gen cuả F1
- Tỉ lệ % 1 loại KH ở thế hệ con lai F 2 nhưng không phải là mang cả hai tính trạng
lặn (aa,bb), mà thường mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn(A-,bb hoặc
aa,B-)
Yêu cầu:
- Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Cách giải chung:
Bước 1.
- Biện luận xác định tính trạng trội, lặn và xác định qui luật di truyền chi phối hai
cặp tính trạng
(thực hiện tương tự như bước 1 của dạng I )
Bước 2.
- Xác định tần số HVG⇒ KG của F1⇒ KG củaP
*Cơ sở lý thuyết:
Dùng phương pháp lập phương trình để xác định tần số HVG ( f )

Gọi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
x + y = 0,5(1)
+ Dựa vào tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (A-bb; aaB-) = m % để
lập phương trình y2 + 2xy = m % (2) rồi giải hệ phương trình(1) & (2) chọn ẩn
phù hợp từ đó suy ra tần số HVG và kiểu gen của P và F1
Bước3.
-Lập sơ đồ lai kiểm chứng:
1.Trường hợp 1: Đã cho biết KH của P và đã biết trước KG của F1
Ví dụ1
Khi lai thứ ngô thuần chủng thân cao, hạt trắng với thứ ngô thân thấp, hạt vàng . F 1
thu được toàn cây thân cao, hạt vàng. Cho các cây F 1 tự thụ phấn với nhau ở F2 thu


được 18400 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 4416 cây thân cao, hạt trắng .
( Biết rằng mỗi tính trạng do một gen qui định)
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Bài giải:
Bước1.
-P thuần chủng hai cặp tính trạng đem lai F 1 đồng tính trạng thân cao, hạt vàng
( phù hợp ĐL đồng tính Men del ) ⇒ tính trạng thân cao(A ) là trội hoàn toàn so
với thân thấp(a); hạt vàng (B ) là trội hoàn toàn so với hạt trắng (b) và kiểu gen
F1(Aa, Bb)
-Tỉ lệ cây cao, hạt trong(A-bb) ở F 2 =

4416
3
x 100% = 24%(0,24) ≠ 18,75%( ) ≠
18600

16

1
4

25%( ) ⇒ qui luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán
vị gen ⇒ KG(p)

Ab aB
Ab
x
⇒ KG(F1)
Ab aB
aB

Bước 2
Gọi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta có y2 + 2xy = 0,24 (1)
x+y=

1
(2)
2

Giải hệ phương trình (1) & (2) ta có x= 0,1 ; y = 0,4⇒ tần số HVG ( f ) = 0,2
=> Giao tử liên kết = 80%
Bước3.
Sơ đồ lai từ p đến F2

Pt/c : Cao, trắng
Ab
Ab

Gp :

Ab

x Thấp, vàng
x

aB
aB

aB


F1

100% Ab

( Cao, vàng )
aB

( Cao, vàng ) F1
Ab

x

x


aB
GF1

F2

F1 ( Cao, vàng )
Ab
aB

Ab = aB = 40 %

Ab = aB = 40 %

AB = ab = 10 %

AB = ab = 10 %

51% cao, vàng; 24% cao, trắng;
24% thấp, vàng; 1% thấp, trắng

2.Trường hợp2:Đề chưa cho biết KH của P và chưa biết được KG của F1
Ví dụ2:
Đem giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản
thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây
cao, chín muộn chiếm 12,75%
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng )
Bài giải:
Bước1:

-P thuần chủng hai cặp tính trạng tương phản đem lai F 1 đồng tính trạng cây cao,
chín sớm( phù hợp định luật đồng tính Melđen ) ⇒ cao, chín sớm trội so với thấp,
chín muộn
+qui ước

A: cao

a: thấp

B: chín sớm

b: chín muộn

+F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
-Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2


cây cao, chín muộn ( A-;bb) = 12,75% ≠

3
1
≠ → qui luật di truyền chi phối sự di
16 4

truyền hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen
Bước2:
-Gọi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta có

y2 + 2xy = 0,1275(1)
x + y =

1
(2)
2

giải hệ phương trình (1) & (2) ta có
+x = 0,35 > 0,25 ( giao tử liên kết) ;
+y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoán vị gen)
+Suy ra kiểu gen F1 là

AB
và tần số HVG (f) = 0,15 x 2 = 0,3 => Giao tử liên kết
ab

= 70%
+Kiểu gen của P

AB
ab
x
AB
ab

-Bước 3:
Sơ đồ lai từ P đến F2
Pt/c : cây cao, chín sớm x cây thấp, chín muộn
AB
AB


Gp :

ab
ab

x

AB

F1

ab

100% Ab

( Cao, chín sớm )
aB

( Cao, chín sớm ) F1
AB
ab

x

x
AB

ab


F1 ( Cao, chín sớm )


GF1

AB = ab = 35 %
Ab = aB = 15 %

AB = ab = 35 %
Ab = aB = 15 %

F2 62.25% cao, chín sớm; 12.75% cao, chín muộn;
12.75% thấp, chín sớm; 12.25% thấp, chín muộn
Dạng III :
Dữ kiện bài cho:
-Cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn
-Số tế bào trải qua giảm phân tạo giao tử ,và số tế bào xảy ra hoán vị gen
-Các giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh
Yêu cầu:
-Xác định tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai
Cách giải chung:
Bước1:Xác định tần số hoán vị gen
*Cơ sở lý thuyết:
-1 tế bào sinh giao tử đực qua giảm phân tạo 4 giao tử đực đều tham gia thụ tinh
-Nếu 1 tế bào sinh giao tử xảy ra HVG ở một cặp alen sẽ cho hai loại giao tử :
giao tử liên kết = giao tử HVG=1/2
-Tần số HVG(p) = (số giao tử HV/ tổng số giao tử tạo thành) x 100%
Bước2:Xác định tỉ lệ KH ở thế hệ lai:
-Dựa vào dự kiện bài biện luận xác định KG của P
-Lập sơ đồ lai⇒ tỉ lệ phân tính KH ở thế hệ lai

Bài tập vận dụng:
Ví dụ:
Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím- hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của
hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải
qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen.
Cây F1 được dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai.Tính tỉ lệ % các
loại kiểu hình ở thế hệ lai.Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và


hoa tím trội hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt phấn dài trội hoàn toàn so với hạt phấn
tròn
Bài giải:
1.Xác định tần số Hoán vị gen:
- Số hạt phấn được hình thành từ 1000 tế bào sinh hạt phấn là: 4.1000 = 4000
- Nếu 1 tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen sẽ cho hai loại giao tử với tỉ lệ mỗi
loại giao tử là:
+giao tử liên kết = giao tử hoán vị gen =

1
2

Vì vậy từ 100 tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen thì số hạt phấn xảy ra hoán
vị gen là:

4.100
= 200
2

Vậy tần số hoán vị gen là: p =


200
x 100% = 5%
4000

2.Xác định tỉ lệ phân tính KH ở thế hệ lai (F2) :
-Biện luận xác định KG của F1
+Qui ước A: hoa tím

a: hoa đỏ

B: hạt phấn dài

b: hạt phấn tròn

+F1 mang cặp gen dị hợp trên cùng cặp NST tương đồng
⇒ KG F1 có thể là
+ Nếu F1 có KG
Lai phân tích F1:

AB
Ab
hoặc
.
ab
aB

AB
ab
AB
ab


ab
ab

x

Giao tử F1 AB= ab = 47,5%

100% ab

Ab = aB =2,5%
Tỉ lệ KG ở F2→ 47,5%

AB
ab
Ab
aB
: 47,5% : 2,5% : 2,5%
ab
ab
ab
ab

Tỉ lệ KH F2
47,5% hoa tím,hạt phấn dài: 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn
tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn:


Ab
.

aB

+Nếu F1 có KG
Lai phân tích F1:
Giao tử F1

Ab
aB

x

Ab = aB= 47,5%

ab
ab

100% ab

AB = ab= 2,5%
Tỉ lệ KG ở F2→ 2,5%

AB
ab
Ab
aB
: 2,5%
: 47,5%
: 47,5%
ab
ab

ab
ab

Tỉ lệ KH F2
2,5% hoa tím,hạt phấn dài : 2,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 47,5% hoa tím, hạt phấn
tròn: 47,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn:
4.4. Dạng bài tập xác định nhanh kết quả lai trong các phép lai có hoán vị:
Ta luôn có trong phép lai dị hợp: Nếu đặt tỷ lệ KH (aabb) = m thì:
- Tỷ lệ KH (A-B-) = 0,5 +m
- Tỷ lệ KH (A-bb) = 0,25 –m
- Tỷ lệ KH (aaB-) = 0,25 – m
- Phạm vi áp dụng cho các phép lai dị hợp: Kiểu gen dị hợp x kiểu gen dị hợp,
hoán vị hai bên hoặc 1 bên ( đã chứng minh).
- Áp dụng nhẩm nhanh KQ lai trong bài toán thuận hoặc bài toán ngược.
VD 1: Trong phép lai: AB/ab x AB/ab hoán vị hai bên với tần số như nhau là
20%. Tính tỷ lệ các loại KH thu được ở F1.
- Ta có: ab = 0,3 -> tỷ lệ KH (aabb) = 0,32 = 0,09
- Vậy tỷ lệ các loại KH còn lại là:
(A-B-) = 0,5 +0,09 = 0,59
(A-bb) = (aaB-) = 0,25 -0,09 = 0,16.
VD 2: (HSG 12_VP 2012)
Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa
vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả
dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao
phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F 1
giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,


quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau.
Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?

Giải:
- Tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F 2 (A-,B-,D-) = Tỉ lệ cây thân
cao, hoa đỏ (A-,B-) x tỉ lệ cây quả tròn (D-)
- F1: Dd x Dd => F2: (3/4D- : 1/4dd)
- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) x (dd)
= (aa,bb) x 1/4 = 4%
=> Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%
- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F 2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) –
tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% -> Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:
50% + 16% = 66%
- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là:
66% x 3/4 = 49,5%.
4.5. Dạng bài tập tích hợp liên kết và hoán vị với QL khác:
a. Cơ sở lý thuyết của BT tích hợp
- thực chất là xét BT về 3 cặp gen chi phối 3 hoặc 2 cặp tính trạng, sẽ xẩy ra một
trong các TH sau đây:
+ 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau
- Mỗi gen 1 tính trạng ==>PL ĐL
- 2 cặp tính trạng: ==> tích hợp PL và tương tác
+ 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST ==> tích hợp LK với hoán vị hoặc LKHT.
+ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
- 3 cặp tính trạng ==> tích hợp PL với LK hoặc PL với hoán vị
- 2 cặp tính trạng: ==> tích hợp tương tác với LK hoặc tương tác với hoán vị.
b. Các dạng BT và cách giải:
b1. Dạng toán thuận: cho P, cho biết QLDT ==> tìm F(KG,KH)
- Chia bài toán gồm nhiều QL thành các QL nhỏ
- Xác định KQ các QL nhỏ
- Lấy tích KQ ra KQ cần tìm.
VD: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần

số như nhau 20%. Tiến hành phép lai P:

AB
ab

Dd ×

AB
ab

Dd , trong tổng số cá thể thu

được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ bao nhiêu.
Giải:
- Xét phép lai: Dd x Dd  KH trội = 3/4
- Xét phép lai: AB/ab x AB/ab hoán vị hai bên với tỷ lệ 20%  KH toàn lặn là:
0,3x0,3 = 0,09. Vậy KH toàn trội là: 0,59
- KL: KH toàn trội về 3 phép lai là: 0,59 x ¾.
b2. Dạng toán ngược: cho F ==> tìm P(KG) và các QLDT chi phối.
* Tích hợp với phân li với liên kết hoặc hoán vị:
Phương pháp chung:


- Xét tỷ lệ riêng từng tính trạng rồi tìm kiểu gen tương ứng cho tính trạng đó (áp
dụng quy luật phân li)
- Xét từng nhóm 2 tính trạng một để tìm xem gen nào LKHT hay LK KHT với gen
nào
- Tìm tần số HV nếu có
- Xác định KG chung của 3 gen (KGP)
- Xác định các yêu cầu đầu bài.

VD 1: Ptc-> F1 toàn cây thân cao hạt tròn đục; F1 giao phấn với nhau được F2:
9 cao tròn đục; 3 cao dài trong; 3 thấp tròn đục; 1 thấp dài trong.
Tìm KGP
Giải:
- Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen
- Qui ước: A – cao; a – thấp; B- tròn; b –dài; D- đục; d- trong
- Xét cặp A/B: 9:3:3:1 -> cặp gen Aa và Bb phân li độc lập
- Xét cặp A/D: 9:3:3:1 - > cặp gen Aa và Dd phân li độc lập
- Xét cặp gen B/D: 3:1 - > hai cặp gen này LKHT với nhau
--> vậy KG F1 là: Aa BD/bd
VD 2: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp 3 cặp gen được:
59% thân cao, hạt nhiều, chín sớm
16% thân cao, hạt ít, chín muộn
16% thân thấp, hạt nhiều, chín sớm
9% thân thấp, hạt ít, chín muộn
Biện luận tìm kiểu gen F1 và quy luật di truyền chi phối.
Giải:
- Xét tỷ lệ: cao/thấp = 3/1-> Aa x Aa; A- cao; a- thấp
- Xét tỷ lệ: nhiều/ít = 3/1-> Bb x Bb; B- nhiều; b- ít
- Xét tỷ lệ: sớm/muộn = 3/1-> Dd x Dd; D- sớm; d- muộn
- Xét sự di truyền của tính trạng kích thước và số lượng phân bố tỷ lệ: 59:16:16:9,
đây là tỷ lệ hoán vị gen: kiểu gen AB/ab (f=0,4)
- Xét sự di truyền của tính trạng số hạt và thời gian chín phân bố tỷ lệ: 3:1, đây là
tỷ lệ liên kết gen: Kiểu gen BD/bd
- Kết luận chung: Kiểu gen F1: ABD/abd (fA/a = 0,4)
5. Một số bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan:
a. Bài tập xác định giao tử:
1. Xác định giao tử sinh ra từ các kiểu gen sau:
1. Aa Bd/bD
2. AaBb DE/de



3. ABD/abd (fA/B= 0,2); (f B/D= 0,3)
4. Ab/aB Dd (f =0,4)
D
d
5. Aa X E X e (f=0,2)
2. Xác định các kiểu gen(dị hợp tất các cặp) và tần số HV nếu có để sinh ra các
giao tử sau:
1. Ab D = 0,15
2. Ab De = 0,1
D
3. AB X E = 0,07
4. ABD = 0,3 ( 1 trao đổi chéo đơn xẩy ra ở A/B)
5. ABd EG = 0,0625
3. Xác định kiểu gen P và tần số HVG (nếu có với tần số như nhau) để thu
được thế hệ lai gặp một trong các KH sau đây:
1. aabb = 9%
2. aabb = 16%
3. (A- bb) = 0,2
4. (aaB-) = 0,1
5. (A-B-) = 0,7
b. Bài tập xác định kết quả lai:
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ phân
ly sau: 70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu
dục; 5% cây thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Bài 2: Cho những cây cà chua F1 có cùng KG với KH cây cao, quả đỏ tự thụ phấn.
F2 thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình: 50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84%
thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2

Bài 3: Ở ruồi giấm, gen B quy định tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với
gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài là trội hoàn
toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai gan này cùng nằm trên một
cặp NST thường. Đem ruồi cái dị hợp về các tính trạng thân xám – cánh dài lai với
ruồi đực thân đen – cánh ngắn, người ta thu được F1 gồm:121 ruồi thân xám –
cánh dài;124 ruồi thân đen – cánh ngắn;29 ruồi thân đen – cánh dài;30 ruồi thân
xám – cánh ngắn;
Giải thích nguyên nhân sự có mặt của 4 kiểu hình nói trên và xác định tỷ lệ % từng
loại giao tử hình thành ở cơ thể ruồi cái? Lập sơ đồ lai?
Bài 4: Cho những cây cà chua F1 cùng kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hình của những
cây đó là cây cao, quả màu đỏ. F2 thu được 30000 cây, trong đó có 48 cây thấp,
quả màu vàng; những cây còn lại thuộc 3 kiểu hình khác nhau. Cho biết mỗi tính
trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến nhiễm sắc thể trong giảm phân ở
tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2? Tính số cây trong mỗi kiểu hình ở F2?


Bài 5: Từ một phép lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng, người ta nhận được F1
đồng nhất cây cao, quả đỏ. Cho F1 thụ phấn với nhau được F2 phân ly theo lỷ tệ:
25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao quả đỏ: 25% cây thấp quả đỏ
Cho F1 thụ phấn với cây khác được thế hệ lai gồm: 460 cây cao quả vàng: 290 cây
cao quả đỏ: 210 cây thấp quả đỏ: 40 cây thấp quả vàng. Biện luận, lập sơ đồ lai cho
mỗi trường hợp. biết rằng mỗi cặp tính trạng được xác định bởi 1 cặp gen.
----Hết--BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (Dạng toán thuận)
Câu 1 : Trong quá trình giảm phân, các NST không xảy ra trao đổi chéo. Một cá
thể có kiểu gen DD Số kiểu giao tử được sinh ra từ cá thể trên là
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16

Câu 2. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen Aa (BD/bd), với hoán vị gen
với tần số 20% là;
A. 40% ABD : 40% abd : 10% Abd : 10% aBD
B. 20% Abd : 20% aBD :5%
ABd :5% aBd
C. 30% ABd : 30% abD : 20% AbD : 20% aBd
D. 25% ABD : 25% abd : 25%
Abd : 25% aBD
Câu 3. Kiểu gen AB/ab DdEe (hoán vị 40%) cho giao tử AB DE có tỷ lệ:
A. 7,5%
B. 15%
C. 25%
D. 30%
Câu 4. Kiểu gen AB/ab DdEe (hoán vị 40%) thì giao tử nào sau đây không được
tạo ra:
AB de = 7,5%
B. Ab DE = 5% C. aB De = 5%
D. Ab de = 7,5%
Câu 5. Kiểu gen Aa(BD/bd) XY cho giao tử A Bd Y chiếm tỷ lệ (h oán vị tần số
20%)
A. 7,5%
B. 15%
C. 2,5%
D. 3%
Câu 6. Có 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 600 tế
bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử AB là:
A. 12,5% B. 15%
C. 40%
D. 30%
Câu 7. Có 3000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 1200

tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử Ab là:
A. 42,5% B. 7,5%
C. 40%
D. 30%
BD bd
Câu 8. Kiểu gen Aa X X nếu có hoán vị gen tạo ra bao nhiêu loại giao tử
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Bv
Câu 9: Ở một động vật có kiểu gen bV , khi theo dõi 3600 tế bào sinh tinh trong
điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 720 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V
và v. Như vậy tần số HVG là(%)
A. 18
B. 3,6
C. 36
D. 10
Câu 10. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

AB D d
X e X E đã xảy ra
ab

hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10 %. Cho
d
biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX e được tạo ra
từ cơ thể này là
A 4,25 %.
B 10 %.

C 6,75 %.
D 3 %.


Câu 11: Phép lai: AB/ ab (f= 40%) x ab/ab tạo ra tỷ lệ kiểu hình toàn tính trạng
lặn ở đời con là ( các gen trội hoàn toàn):
A. 40%
B. 20%
C.
30%
D. 10%
Câu 12: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân
thấp. Phép lai

BD
BD
x
tần số hoán vị gen 2 bên như nhau là 10%. Tỷ lệ cây hoa
bd
bd

trắng thân thấp là:
A. 30%
B. 45%
C. 20,25%
D. 5%
Câu 13: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân
thấp. Phép lai

BD

BD
x
tần số hoán vị gen 2 bên như nhau là 20%. Tỷ lệ cây hoa
bd
bd

đỏ thân thấp là:
A. 25%
B. 10%
C. 12.5%
D. 9%
Câu 14: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân
thấp. Phép lai

BD
BD
x
tần số hoán vị gen 1 bên như nhau là 40%. Tỷ lệ kiểu gen
bd
bd

Bd/bd là:
A. 20%
B. 10%
C. 12.5%
D. 22%
Câu 15: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân
thấp. Phép lai

BD

bd
x
tần số hoán vị gen là 10%. Tỷ lệ cây hoa đỏ thân thấp là:
bd
bd

A. 25%
B. 10%
C. 5%
D. 6%
Câu 16: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân
thấp. Phép lai

BD
BD
x
tần số hoán vị gen 2 bên như nhau là 30%. Tỷ lệ cây hoa
bd
bd

đỏ thân cao là:
A. 25%
B. 10%
C. 62.25%
D. 8%
Câu 17: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân
thấp. Phép lai

Bd
Bd

x
thu được tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng là 4%, tần số hoán
bD
bD

vị gen là bao nhiêu nếu diễn biến giảm phân ở 2 giới như nhau.
A. 20%
B. 40%
C. 16%
D. 9%
Câu 18: Ở một loài thực vật; gen B- hoa đỏ; b- hoa trắng; D- thân cao; d- thân
thấp. Phép lai
A. 25%

BD
bd
x
thu được 12,5% cây thân cao hoa trắng, tấn số hoán vị là:
bd
bd

B. 10%

C. 50%

D. 30%

Câu 19: Ở một loài thực vật; gen A- đơn; a- kép; D- đỏ; d- vàng. Phép lai

Ad

x
aD

ad
thu được 35% cây đơn vàng, tấn số hoán vị là:
ad

A. 25%

B. 10%

C. 50%

D. 30%

Câu 20: Ở một loài thực vật; gen A- đơn; a- kép; D- đỏ; d- vàng. Phép lai
Ad
thu được 40% cây đơn vàng, tấn số hoán vị là:
ad

A. 25%

B. 10%

C. 20%

D. 40%

Ad
x

aD


Câu 21. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho
cá thể có kiểu gen
tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều
bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen
A. 51%.
B. 24%.

thu được ở F1.
C. 32%.

D. 16%.

Câu 22. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen
, khi giảm phân bình thường
(có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng:
A. 4 loại trứng.
B. 8 loại trứng.
C. 1 loại trứng.
D. 2 loại
trứng.
Câu 23. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự
thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu
được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục: 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây
lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều
giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là:
A.

; f = 20%;
B.
; f = 40%;
C.
; f = 20%; D.
; f = 40%;
Câu 24. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương
đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại.
B. 216 loại.
C. 213 loại.
D. 214 loại.
Câu 25: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2
tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
AB
với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
ab
Ab
B. P đều có kiểu gen
, xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%
aB
Ab
AB
C. Bố có kiểu gen
với f = 36%, mẹ có kiểu gen
không xẩy ra hoán vị gen
aB
ab
AB

Ab
D. Bố có kiểu gen
với f = 28%, mẹ có kiểu gen
với f = 50%
ab
aB

A. P đều có kiểu gen

Câu 26: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D:
hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân
cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của
bố mẹ là:
A. Bb

AD
ad
× bb .
ad
ad

B. Bb

Ad
ad
× bb .
aD
ad


C. Aa

Bd
bd
× aa .
bD
bd

D. Aa

BD
bd
× aa .
bd
bd

Câu 27.Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen,
cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài
cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần
chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F 1 thu được 100% thân


×